BỘ QUỐC
PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2022/TT-BQP
|
Hà Nội,
ngày 29 tháng 01 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH XÉT, CÔNG NHẬN DANH HIỆU GIẢNG VIÊN DẠY GIỎI, GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TRONG BỘ
QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 27/2015/NĐ-CP ngày
10 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân
dân, Nhà giáo ưu tú”;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc
phòng;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông
tư quy định về xét, công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi
trong Bộ Quốc phòng.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định, đối tượng tiêu chuẩn,
hồ sơ, quy trình xét, công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy
giỏi trong Bộ Quốc phòng và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Giảng viên, giáo viên và cán bộ quản lý
giáo dục (sau đây gọi chung là nhà giáo) đang trực tiếp giảng dạy, nuôi dạy,
làm công tác quản lý giáo dục tại các học viện, trường sĩ quan, đại học; trường
cao đẳng, trung cấp; trường quân sự quân khu, quân đoàn, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà
Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, trường hạ sĩ quan; trường mầm non (sau
đây gọi chung là nhà trường) trong Quân đội.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên
quan tới công tác xét, công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy
giỏi trong Bộ Quốc phòng.
Điều 3. Danh hiệu
Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi trong Bộ Quốc phòng
1. Danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên
dạy giỏi trong Bộ Quốc phòng để ghi nhận, biểu dương, tôn vinh các
nhà giáo có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.
2. Danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên
dạy giỏi trong Bộ Quốc phòng gồm:
a) Danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên
dạy giỏi cấp cơ sở (cấp nhà trường).
b) Danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên
dạy giỏi cấp Bộ Quốc phòng.
Điều 4. Nguyên tắc
xét, công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi
1. Căn cứ các tiêu chuẩn Giảng viên dạy giỏi,
Giáo viên dạy giỏi quy định ở từng cấp.
a) Cấp cơ sở: Đánh giá kết quả thực hành dạy
thông qua hội thi, hội giảng kết hợp với công tác thanh tra, kiểm tra, kết quả
hoàn thành nhiệm vụ năm học theo tiêu chuẩn Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy
giỏi quy định tại Thông tư này.
b) Cấp Bộ Quốc phòng: Thành lập Hội đồng cấp
Bộ Quốc phòng xét duyệt thông qua hồ sơ theo tiêu chuẩn Giảng viên dạy giỏi,
Giáo viên dạy giỏi quy định tại Thông tư này.
2. Bảo đảm chính xác, công bằng, công khai,
dân chủ, minh bạch, khách quan, thực chất và trung thực.
3. Đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của Bộ Quốc phòng.
4. Kết quả xét Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên
dạy giỏi của cấp cơ sở phải thông qua cấp ủy cùng cấp trước khi tổng hợp, báo
cáo đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 5. Thời gian
xét, công nhận và trao quyết định, giấy chứng nhận danh hiệu Giảng viên dạy
giỏi, Giáo viên dạy giỏi
1. Xét, công nhận danh hiệu: cấp cơ sở thực
hiện 01 lần theo từng năm học, xong trước ngày 31 tháng 7 hằng năm; cấp Bộ Quốc
phòng thực hiện 02 năm một lần, xong trước ngày 31 tháng 10 năm xét.
2. Tổ chức trao quyết định, giấy chứng nhận
danh hiệu vào dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11; các nhà trường
trao quyết định và giấy chứng nhận cấp cơ sở; Bộ Quốc phòng trao quyết định và
giấy chứng nhận cấp Bộ Quốc phòng.
Điều 6. Kinh phí bảo
đảm nhiệm vụ xét, công nhận và mức tiền thưởng danh hiệu Giảng viên dạy giỏi,
Giáo viên dạy giỏi
1. Kinh phí sử dụng từ nguồn ngân sách nhà
nước chi thường xuyên cho quốc phòng (mục Huấn luyện tại học viện, trường)
trong dự toán ngân sách được giao hằng năm.
2. Mức tiền thưởng (tính theo lương cơ sở
hiện hành): Danh hiệu cấp cơ sở bằng hệ số 0,3 x 01 tháng lương; danh hiệu cấp
Bộ Quốc phòng bằng hệ số 1,0 x 01 tháng lương.
Chương II
DANH
HIỆU GIẢNG VIÊN DẠY GIỎI, GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP CƠ SỞ
Mục 1. TIÊU CHUẨN
GIẢNG VIÊN DẠY GIỎI, GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP CƠ SỞ
Điều 7. Tiêu chuẩn
chung
1. Về phẩm chất chính trị, tư tưởng, đạo đức
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối
trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước. Nắm vững và vận dụng
đúng đắn những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, chấp hành nghiêm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ của Quân đội, quy định của đơn vị và địa
phương nơi cư trú.
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu, lối
sống trong sạch, lành mạnh được tập thể nhà trường, khoa (bộ môn) và học viên
tín nhiệm.
c) Trong năm học được đánh giá xếp loại cán
bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; đối với giáo viên mầm non phải đảm bảo đạt
chuẩn nghề nghiệp theo quy định mức độ Khá trở lên.
2. Trình độ học vấn
Đạt trình độ học vấn theo quy định hiện hành
đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm, có văn bằng tốt nghiệp đào tạo giảng
viên, giáo viên hoặc có các chứng chỉ theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc
phòng.
3. Về giảng dạy
a) Đạt định mức về giờ chuẩn giảng dạy của
năm học đối với nhà giáo trong Quân đội theo quy định hiện hành của Bộ Quốc
phòng.
b) Có thời gian trực tiếp giảng dạy liên tục
từ 03 năm trở lên trước khi nộp hồ sơ đăng ký xét, công nhận Giảng viên dạy
giỏi, Giáo viên dạy giỏi.
c) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng
lực sư phạm và phương pháp giảng dạy tốt. Kết quả thực hành giảng dạy đạt loại
Giỏi trở lên trong hội thi, hội giảng do nhà trường tổ chức của năm học.
d) Kết quả học tập của các đơn vị (lớp) học
viên do nhà giáo được phân công giảng dạy học phần hoặc môn học trong năm học:
Từ 90% đạt yêu cầu trở lên, trong đó, có trên 50% đạt khá, giỏi.
4. Đạt định mức về nghiên cứu khoa học của
năm học đối với nhà giáo trong Quân đội theo quy định hiện hành của Bộ Quốc
phòng, trong đó phải có dù tiêu chuẩn về nghiên cứu khoa học quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Điều 8. Tiêu chuẩn về
nghiên cứu khoa học
1. Đối với nhà giáo thuộc các học viện,
trường sĩ quan, đại học: Trong năm học được xét phải đạt tiêu chuẩn quy định
tại điểm a và một trong các tiêu chuẩn quy định tại các điểm b, c, d Khoản này.
a) Tác giả chính 01 bài báo khoa học đã được
đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành, liên ngành, kỷ yếu hội thảo cấp
trường trở lên.
b) Chủ trì 01 hoặc tham gia 02 đề tài, sáng
kiến nghiên cứu khoa học cấp cơ sở (cấp trường) trở lên đã nghiệm thu, đánh giá
Đạt trở lên.
c) Chủ biên 01 hoặc tham gia biên soạn 02
giáo trình, tài liệu hoặc tác giả chính 01 sách tham khảo, sách chuyên khảo sử
dụng trong giảng dạy cho các đối tượng đào tạo của trường.
d) Hướng dẫn 01 học viên cao học hoặc 01 học
viên đào tạo bác sĩ chuyên khoa, bác sĩ nội trú hoặc 02 học viên đại học đã bảo
vệ thành công luận văn tốt nghiệp, đồ án, khóa luận tốt nghiệp hoặc 01 học viên
đạt giải Ba trở lên tại các cuộc thi cấp bộ, cấp quốc gia, cấp quốc tế, giải
thưởng tuổi trẻ sáng tạo, tham gia dự thi Olympic hoặc 01 học viên nghiên cứu
đề tài khoa học cấp cơ sở được đánh giá, nghiệm thu Đạt trở lên.
2. Đối với nhà giáo thuộc các trường cao
đẳng, trung cấp; trường quân sự quân khu, quân đoàn, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội,
Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, trường hạ sĩ quan: Trong năm học được xét
phải đạt một trong hai tiêu chuẩn như sau:
a) Chủ trì 01 hoặc tham gia 02 đề tài, sáng
kiến nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên đã nghiệm thu, đánh giá Đạt trở lên.
b) Chủ biên hoặc tham gia biên soạn 01 giáo
trình, tài liệu sử dụng trong giảng dạy cho các đối tượng đào tạo của trường.
3. Đối với nhà giáo thuộc các trường mầm non,
trong năm học được xét phải chủ trì 01 biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục,
đào tạo được áp dụng đạt hiệu quả trong công tác giảng dạy, nuôi dạy trẻ, quản lý
giáo dục được Hội đồng thi đánh giá, xếp loại đạt Khá trở lên hoặc đạt giải
trong các hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện, tổng cục hoặc tương đương trở
lên.
Mục 2. HỒ SƠ, QUY
TRÌNH XÉT, CÔNG NHẬN DANH HIỆU GIẢNG VIÊN DẠY GIỎI, GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP CƠ
SỞ
Điều 9. Hồ sơ của cá
nhân nhà giáo
1. Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản kê khai thành tích theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Các tài liệu theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Hồ sơ của nhà giáo được đóng thành quyển,
khổ giấy A4, bìa hồ sơ màu xanh da trời, không đóng bìa cứng, trình bày theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Quy trình
xét, đề nghị cấp tổ, bộ môn, khoa
1. Cấp tổ, bộ môn
a) Nhà giáo căn cứ các tiêu chuẩn theo quy
định tại Thông tư này, tự nguyện lập hồ sơ (03 bộ), nộp cho tổ, bộ môn để đề
nghị xét, công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi.
b) Chỉ huy tổ, bộ môn tổ chức họp toàn thể
nhà giáo trong tổ, bộ môn để xét nhà giáo có đủ tiêu chuẩn theo quy định.
c) Tổ chức lấy tín nhiệm bằng hình thức bỏ
phiếu kín. Nhà giáo đạt 90% số phiếu tín nhiệm trở lên so với tổng số nhà giáo
trong tổ, bộ môn, được báo cáo lên khoa; hồ sơ gồm: Danh sách đề nghị theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này,
kèm theo Hồ sơ của nhà giáo theo quy định tại Điều 9 Thông tư
này.
d) Đối với cán bộ quản lý giáo dục, thực hiện
quy trình xét, đề nghị như quy định tại các điểm a, b Khoản này.
2. Cấp khoa
a) Chỉ huy khoa tổ chức phiên họp toàn thể
nhà giáo trong khoa để xét, đề nghị công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi,
Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở.
b) Tổ chức lấy tín nhiệm bằng hình thức bỏ
phiếu kín (đối với các trường mầm non lấy ý kiến toàn thể giáo viên của trường).
Nhà giáo đạt 90% số phiếu tín nhiệm trở lên so với tổng số nhà giáo trong khoa,
được khoa đề nghị lên Hội đồng cấp cơ sở, hồ sơ gồm: Các văn bản quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này; Biên bản phiên họp xét, đề nghị theo Mẫu số 06; Biên bản kiểm phiếu xét, đề nghị theo Mẫu số 07; Phiếu bầu theo Mẫu số 08; Danh sách nhà giáo được công nhận danh
hiệu theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 11. Quy trình
xét, đề nghị, công nhận cấp cơ sở
1. Hội đồng cấp cơ sở
a) Giám đốc, Hiệu trưởng nhà trường quyết
định thành lập Hội đồng cấp cơ sở, có số lượng từ 11 đến 17 người. Thành phần
Hội đồng, gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên thư ký, Ủy viên; trong đó, Giám
đốc, Hiệu trưởng hoặc Chính ủy, Phó Giám đốc, Phó Hiệu trưởng làm Chủ tịch Hội
đồng, các Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Giám đốc, Phó Hiệu trưởng, Phó Chính ủy;
các Ủy viên Hội đồng gồm: Thủ trưởng cơ quan Đào tạo là Ủy viên thư ký và Thủ
trưởng các cơ quan, chủ nhiệm khoa chuyên ngành. Hội đồng cấp cơ sở trường mầm
non do cấp quản lý trường thành lập.
b) Nhà giáo đăng ký, nộp hồ sơ xét, công nhận
danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi không tham gia Hội đồng.
c) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ,
công khai và bỏ phiếu kín. Các cuộc họp của Hội đồng phải có từ 2/3 số thành viên
trở lên tham dự. Thành viên Hội đồng vắng mặt phải được Chủ tịch Hội đồng đồng
ý và gửi phiếu bầu đến Hội đồng xem xét tại phiên họp để bảo đảm đủ 100% phiếu
bầu.
d) Hội đồng được sử dụng con dấu của cơ quan
người có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng.
đ) Cơ quan Đào tạo là cơ quan thường trực Hội
đồng.
2. Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập Ban
Thư ký để giúp việc cho Hội đồng.
3. Thẩm định hồ sơ
a) Cơ quan thường trực Hội đồng tổng hợp đề
nghị của các khoa, bàn giao hồ sơ cho Ban Thư ký thẩm định.
b) Ban Thư ký thẩm định về tính chính xác,
hợp lệ của hồ sơ và các tiêu chuẩn của nhà giáo theo quy định, báo cáo Chủ tịch
Hội đồng kết quả thẩm định nhà giáo đủ tiêu chuẩn và không đủ tiêu chuẩn xét,
công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi, đề nghị Chủ tịch
Hội đồng cho thông báo công khai và đăng trên trang thông tin điện tử của nhà
trường, chậm nhất 10 ngày trước khi tổ chức phiên họp Hội đồng về kết quả thẩm
định của Ban Thư ký.
c) Ban Thư ký tổng hợp, thống nhất danh sách
nhà giáo đủ tiêu chuẩn và không đủ tiêu chuẩn xét, công nhận danh hiệu Giảng
viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi, báo cáo Chủ tịch Hội đồng; gửi hồ sơ, tài
liệu đến các thành viên Hội đồng và chuẩn bị phiên họp của Hội đồng cấp cơ sở.
4. Họp Hội đồng và hoàn thiện hồ sơ
a) Hội đồng xem xét, thảo luận về tiêu chuẩn
của các nhà giáo tham gia xét, công nhận Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy
giỏi; Hội đồng xem xét kiến nghị của các tổ chức, cá nhân (nếu có), biểu quyết
thông qua danh sách đủ tiêu chuẩn, không đủ tiêu chuẩn.
b) Tổ chức lấy tín nhiệm bằng hình thức bỏ
phiếu kín đối với nhà giáo được đề nghị công nhận danh hiệu Giảng viên dạy
giỏi, Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở. Nhà giáo đạt từ 2/3 số phiếu tín nhiệm trở
lên so với tổng số thành viên Hội đồng, được Hội đồng đưa vào danh sách đề nghị
công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở.
c) Ban Thư ký hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo cấp ủy
và đề nghị người có thẩm quyền theo quy định tại khoản 5 Điều này ra quyết định
công nhận.
5. Thẩm quyền quyết định công nhận danh hiệu
Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở
a) Đối với các nhà trường trực thuộc Bộ Quốc
phòng: Căn cứ đề nghị của Hội đồng cơ sở, Giám đốc, Hiệu trưởng ký quyết định
công nhận và Giấy chứng nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi
cấp cơ sở.
b) Đối với các nhà trường không trực thuộc Bộ
Quốc phòng: Căn cứ đề nghị của Hội đồng cơ sở, Giám đốc, Hiệu trưởng báo cáo
bằng văn bản với Thủ trưởng cấp quản lý trường ký quyết định công nhận và Giấy
chứng nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở.
c) Đối với trường mầm non, cấp quản lý trường
ký quyết định và Giấy chứng nhận danh hiệu Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở.
6. Giấy chứng nhận danh hiệu Giảng viên dạy
giỏi, Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
Chương III
DANH
HIỆU GIẢNG VIÊN DẠY GIỎI, GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP BỘ QUỐC PHÒNG
Mục 1. TIÊU CHUẨN
GIẢNG VIÊN DẠY GIỎI, GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP BỘ QUỐC PHÒNG
Điều 12. Tiêu chuẩn
chung
1. Về phẩm chất chính trị, tư tưởng, đạo đức
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối
trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước. Nắm vững và vận
dụng đúng đắn những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, chấp hành nghiêm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ của Quân đội, quy định của đơn vị và địa
phương nơi cư trú.
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu, lối
sống trong sạch, lành mạnh được tập thể nhà trường, khoa (bộ môn) và học viên
tín nhiệm.
c) Các năm học phải được đánh giá xếp loại
cán bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; đối với giáo viên mầm non, các năm học
phải đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức Khá trở lên.
2. Có ba năm liên tục, hoặc bốn năm không
liên tục đạt danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở, trong
đó có năm liền kề hoặc trùng với năm đề nghị xét, công nhận danh hiệu Giảng
viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi cấp Bộ Quốc phòng; riêng đối với giáo viên
mầm non, có 01 năm đạt Giáo viên dạy giỏi cấp toàn quân do Tổng cục Chính trị
tổ chức hoặc đạt giáo viên
dạy giỏi cấp tỉnh, thành phố
trở lên. Lần xét sau không tính thành tích của lần xét trước đã được công nhận.
3. Có đủ tiêu chuẩn về nghiên cứu khoa học
quy định tại Điều 13 Thông tư này.
Điều 13. Tiêu chuẩn về
nghiên cứu khoa học
1. Đối với nhà giáo thuộc các học viện,
trường sĩ quan, trường đại học, đến năm được xét phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Tác giả chính 03 bài báo khoa học đã được
đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành, liên ngành, kỷ yếu hội thảo cấp
trường trở lên.
b) Chủ trì 01 đề tài hoặc 02 sáng kiến nghiên
cứu khoa học cấp cơ sở (do Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Thủ trưởng Tổng cục
Chính trị, Thủ trưởng tổng cục, Thủ trưởng cấp quản lý trường phê duyệt) trở
lên hoặc tham gia 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ trở lên đã nghiệm thu, đánh
giá Đạt trở lên.
c) Chủ biên 02 hoặc tham gia biên soạn 03
giáo trình, tài liệu hoặc tác giả chính 02 sách tham khảo, sách chuyên khảo sử
dụng trong giảng dạy cho đối tượng đào tạo của trường.
d) Hướng dẫn 02 học viên cao học hoặc 02 học
viên đào tạo bác sĩ chuyên khoa, bác sĩ nội trú hoặc 03 học viên đại học đã bảo
vệ thành công luận văn tốt nghiệp, đồ án, khóa luận tốt nghiệp hoặc 02 học viên
đạt giải Ba trở lên tại các cuộc thi cấp bộ, cấp quốc gia, cấp quốc tế, giải
thưởng tuổi trẻ sáng tạo, tham gia dự thi Olympic hoặc 02 học viên nghiên cứu
đề tài khoa học cấp cơ sở được đánh giá, nghiệm thu Đạt trở lên.
2. Đối với nhà giáo thuộc các trường cao
đẳng, trung cấp; trường quân sự quân khu, quân đoàn, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội,
Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, trường hạ sĩ quan đến năm được xét phải có đủ
các tiêu chuẩn sau:
a) Tác giả chính 02 bài báo đăng trên tạp chí
chuyên ngành, kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học cấp cơ sở.
b) Chủ trì 02 hoặc tham gia 03 đề tài, sáng
kiến nghiên cứu khoa học cấp cơ sở hoặc tham gia 02 đề tài, sáng kiến nghiên
cứu khoa học cấp cơ sở (do Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Thủ trưởng Tổng cục
Chính trị, Thủ trưởng tổng cục, Thủ trưởng cấp quản lý trường phê duyệt) trở
lên đã nghiệm thu, đánh giá Đạt trở lên.
c) Chủ biên 01 hoặc tham gia biên soạn 02
giáo trình, tài liệu sử dụng trong giảng dạy cho các đối tượng đào tạo của
trường.
3. Đối với nhà giáo thuộc trường mầm non, đến
năm được xét phải có đủ tiêu chuẩn sau:
Chủ trì 02 biện pháp nâng cao chất lượng chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em, công tác quản lý giáo dục, được áp dụng hiệu
quả trong cơ sở giáo dục mầm non, được Hội đồng thi cấp huyện, tổng cục hoặc
tương đương đánh giá xếp loại Khá trở lên.
Mục 2. HỒ SƠ, QUY
TRÌNH XÉT, CÔNG NHẬN DANH HIỆU GIẢNG VIÊN DẠY GIỎI, GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP BỘ
QUỐC PHÒNG
Điều 14. Hồ sơ xét,
đề nghị, công nhận cấp Bộ Quốc phòng
1. Hồ sơ gồm:
a) Hồ sơ đề nghị của nhà giáo theo quy định
tại Điều 9 Thông tư này.
b) Các văn bản theo Mẫu số 04, 05, 06, 07, 08, 09 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với các nhà trường trực thuộc Bộ Quốc
phòng: Nhà trường gửi báo cáo kèm theo hồ sơ, tờ trình đề nghị xét, công nhận
danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi về Cục Nhà trường - Cơ quan
thường trực Hội đồng cấp Bộ Quốc phòng.
3. Đối với các nhà trường không trực thuộc Bộ
Quốc phòng: Cấp quản lý
trường báo cáo kèm theo hồ sơ của trường, tờ trình đề nghị xét, công nhận danh
hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi về Cục Nhà trường - Cơ quan thường
trực Hội đồng cấp Bộ Quốc phòng.
Điều 15. Quy trình
xét, đề nghị, công nhận cấp Bộ Quốc phòng
1. Hội đồng cấp Bộ Quốc phòng
a) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thành
lập Hội đồng cấp Bộ Quốc phòng, có số lượng từ 15 hoặc 19 người. Thành phần Hội
đồng gồm:
- Chủ tịch: Đồng chí Tổng Tham mưu trưởng,
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Phó Chủ tịch: 01 đồng chí Phó Tổng Tham mưu
trưởng là Phó Chủ tịch Thường trực; 01 đồng chí Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính
trị.
- Ủy viên thường trực: Cục trưởng Cục Nhà trường.
- Ủy viên kiêm Trưởng ban Thư ký: 01 Phó Cục
trưởng Cục Nhà trường.
- Ủy viên: 01 Thủ trưởng Cục Khoa học quân
sự; 01 Thủ trưởng Cục Quân lực; 01 Thủ trưởng Cục Cán bộ; 01 Thủ trưởng Cục
Tuyên huấn; Trưởng ban Phụ nữ Quân đội; Thủ trưởng Ban Giám đốc, Ban Giám hiệu
một số nhà trường.
b) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ,
công khai và bỏ phiếu kín. Các cuộc họp của Hội đồng phải có từ 2/3 số thành
viên trở lên tham dự. Thành viên Hội đồng vắng mặt phải được Chủ tịch Hội đồng
đồng ý và gửi phiếu bầu đến Hội đồng xem xét tại phiên họp để bảo đảm đủ 100%
phiếu bầu.
c) Nhà giáo đăng ký, nộp hồ sơ xét, công nhận
danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi không tham gia Hội đồng.
d) Hội đồng được sử dụng con dấu theo quy
định của pháp luật và quy định của Bộ Quốc phòng.
đ) Cục Nhà trường là Cơ quan thường trực Hội
đồng xét công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi cấp Bộ
Quốc phòng.
2. Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập Ban
Thư ký giúp việc cho Hội đồng.
3. Thẩm định hồ sơ
a) Cơ quan thường trực Hội đồng tổng hợp hồ
sơ đề nghị của các Hội đồng cơ sở, bàn giao cho Ban Thư ký thẩm định.
b) Ban Thư ký thẩm định về tính chính xác,
hợp lệ của hồ sơ và các tiêu chuẩn của nhà giáo theo quy định, báo cáo Chủ tịch
Hội đồng kết quả thẩm định nhà giáo đủ tiêu chuẩn và không đủ tiêu chuẩn xét,
công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi, đề nghị Chủ tịnh
Hội đồng cho lấy ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan và ý
kiến nhà trường có ứng viên đăng ký xét về kết quả thẩm định của Ban Thư ký.
c) Ban Thư ký tổng hợp, thống nhất danh sách
nhà giáo đủ tiêu chuẩn và không đủ tiêu chuẩn xét, công nhận danh hiệu Giảng
viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi, báo cáo Chủ tịch Hội đồng; gửi hồ sơ, tài
liệu đến các thành viên Hội đồng và chuẩn bị phiên họp của Hội đồng cấp Bộ Quốc
phòng.
4. Họp Hội đồng
a) Hội đồng xem xét, thảo luận về tiêu chuẩn
của các nhà giáo được đề nghị xét, công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi,
Giáo viên dạy giỏi; Hội đồng xem xét kiến nghị của các tổ chức, cá nhân (nếu
có), biểu quyết thông qua danh sách đủ tiêu chuẩn, không đủ tiêu chuẩn.
b) Tổ chức lấy tín nhiệm theo hình thức bỏ
phiếu kín đối với nhà giáo được đề nghị công nhận danh hiệu Giảng viên dạy
giỏi, Giáo viên dạy giỏi cấp Bộ Quốc phòng. Nhà giáo đạt 2/3 số phiếu tín nhiệm
trở lên so với tổng số thành viên Hội đồng, được Hội đồng đưa vào danh sách đề
nghị xét, công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi cấp Bộ
Quốc phòng.
c) Ban Thư ký hoàn chỉnh hồ sơ, Cơ quan
thường trực báo cáo Chủ tịch Hội đồng ký văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng quyết định công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi
cấp Bộ Quốc phòng.
5. Giấy chứng nhận danh hiệu Giảng viên dạy
giỏi, Giáo viên dạy giỏi cấp Bộ Quốc phòng theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 16. Bộ Tổng Tham
mưu
1. Chủ trì, tham mưu, giúp Quân ủy Trung ương
và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác xét, công nhận
danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi gắn với kế hoạch phát triển
đội ngũ nhà giáo trong Quân đội.
2. Chỉ đạo Cục Nhà trường
a) Tham mưu giúp Thủ trưởng Bộ Quốc phòng,
Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu hướng dẫn, chỉ đạo công tác đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục trong các nhà trường Quân đội.
b) Thực hiện chức năng cơ quan thường trực
của Hội đồng cấp Bộ Quốc phòng, có nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra các nhà trường
trong Quân đội thực hiện xét, đề nghị công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi,
Giáo viên dạy giỏi trong Bộ Quốc phòng.
c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị
chuẩn bị tài liệu để Hội đồng tổ chức họp xét, công nhận danh hiệu Giảng viên
dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi cấp Bộ Quốc phòng.
d) Cục trưởng Cục Nhà trường - Ủy viên thường
trực Hội đồng cấp Bộ Quốc phòng chỉ đạo Ban Thư ký kiểm tra, thẩm định hồ sơ
của từng nhà giáo, tổng hợp kết quả xét, đề nghị công nhận danh hiệu Giảng viên
dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi báo cáo Chủ tịch Hội đồng đề nghị Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng quyết định công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy
giỏi cấp Bộ Quốc phòng.
đ) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên
quan làm công tác tổ chức Lễ trao Quyết định và Giấy chứng nhận danh hiệu Giảng
viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi cấp Bộ Quốc phòng.
3. Chỉ đạo Cục Quân lực
Thẩm định phẩm chất đạo đức của các nhà giáo
được xét, đề nghị công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi
cấp Bộ Quốc phòng thuộc diện cơ quan quân lực quản lý.
Điều 17. Tổng cục
Chính trị
1. Tham mưu, giúp Quân ủy Trung ương, Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng công tác xét, công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi,
Giáo viên dạy giỏi gắn với kế hoạch phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý
giáo dục trong Quân đội.
2. Chỉ đạo Cục Cán bộ
Thẩm định phẩm chất đạo đức của các nhà giáo
được xét, đề nghị công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi
cấp Bộ Quốc phòng thuộc diện cơ quan cán bộ quản lý.
3. Chỉ đạo Cục Tuyên huấn
Tuyên truyền công tác xây dựng đội ngũ nhà
giáo và công tác thi đua trong các nhà trường Quân đội. Phối hợp với Cục Nhà
trường và các nhà trường, cơ quan, đơn vị thực hiện công tác khen thưởng theo
đúng quy định.
4. Chỉ đạo Ban Phụ nữ Quân đội
Thẩm định chuyên môn các nhà giáo được xét,
đề nghị công nhận danh hiệu Giáo viên dạy giỏi cấp Bộ Quốc phòng thuộc các
trường mầm non trong Quân đội.
Điều 18. Các nhà
trường trong Quân đội
1. Xây dựng nghị quyết, kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đạt chuẩn theo quy định. Thường
xuyên quan tâm, chăm lo, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện các nhà giáo
nâng cao năng lực, trình độ về mọi mặt; quan tâm, tạo điều kiện, động viên
khuyến khích đội ngũ nhà giáo phấn đấu đạt danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo
viên dạy giỏi các cấp, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo và nghiên
cứu khoa học.
2. Hằng năm, tổ chức hội thi, hội giảng giảng
viên, giáo viên dạy giỏi cấp nhà trường, bảo đảm chặt chẽ, nghiêm túc, chính
xác, công khai, minh bạch, dân chủ, công bằng, khách quan.
3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ
sơ đề nghị lên Hội đồng cấp trên.
Điều 19. Trách nhiệm,
quyền lợi và nghĩa vụ của Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của các thông tin kê khai trong hồ sơ đề nghị xét, công
nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi.
2. Được cấp giấy chứng nhận Giảng viên dạy
giỏi, Giáo viên dạy giỏi kèm theo tiền thưởng; xem xét đề nghị khen thưởng theo
quy định; được quan tâm bồi dưỡng, tạo điều kiện trong giảng dạy, nghiên cứu
khoa học và học tập nâng cao phẩm chất năng lực toàn diện; hưởng các quyền lợi
khác theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
3. Tiếp tục phấn đấu học tập, rèn luyện bồi
dưỡng nâng cao trình độ năng lực về mọi mặt, phát huy vai trò Giảng viên dạy
giỏi, Giáo viên dạy giỏi thực hiện có chất lượng và hiệu quả công tác giảng dạy
và nghiên cứu khoa học, phấn đấu đạt danh hiệu cao hơn; phát huy phẩm chất, đạo
đức, không ngừng hoàn thiện tri thức và tài năng sư phạm, là gương sáng cho
người học và đồng nghiệp.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 3 năm 2022.
2. Quyết định số 130/2005/QĐ-BQP ngày 01
tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn, quy trình xét và
công nhận danh hiệu Giảng viên giỏi, Giáo viên giỏi trong Quân đội hết hiệu lực
kê từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 21. Trách nhiệm
thi hành
Tổng Tham mưu trưởng, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Đ/c Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thủ trưởng BQP,
CNTCCT;
- Các đầu mối trực thuộc BQP;
- Các học viện, trường;
- C63, C56, C12, C85, C49;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
- Lưu: VT,NCTH.Toan.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Nguyễn Tân Cương
|
PHỤ
LỤC I
MẪU
VĂN BẢN XÉT, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DANH HIỆU GIẢNG VIÊN DẠY GIỎI, GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
(Kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-BQP ngày 29
tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng)
Mẫu số 01: Tờ bìa Hồ sơ đăng ký xét công nhận
đạt danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi.
Mẫu số 02: Đơn đề nghị xét, công nhận đạt
danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi các cấp.
Mẫu số 03: Bản kê khai thành tích đề nghị
xét, công nhận đạt danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi.
Mẫu số 04: Tờ trình đề nghị xét, công nhận
danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở lên cấp Bộ Quốc
phòng.
Mẫu số 05: Danh sách đề nghị xét, công nhận
danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi các cấp.
Mẫu số 06: Biên bản họp hội đồng xét, đề nghị
công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi các cấp.
Mẫu số 07: Biên bản kiểm phiếu xét, đề nghị
công nhận danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi các cấp.
Mẫu số 08: Phiếu bầu xét, đề nghị công nhận
danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi các cấp.
Mẫu số 09: Danh sách nhà giáo được công nhận
danh hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi (cấp cơ sở).
Mẫu số 10: Giấy chứng nhận công nhận đạt danh
hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở.
Mẫu số 11: Giấy chứng nhận công nhận đạt danh
hiệu Giảng viên dạy giỏi, Giáo viên dạy giỏi cấp Bộ Quốc phòng./.
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT DANH HIỆU
GIẢNG VIÊN
(GIÁO VIÊN) DẠY GIỎI CẤP………………………………
Họ và tên: NGUYỄN VĂN A
Cấp bậc:
Chức vụ:
Đơn vị công tác:……………………………………………………………………………………
……………, năm.…
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xét, công nhận đạt danh hiệu Giảng viên (Giáo
viên) dạy giỏi cấp……………………
Kính gửi: Hội
đồng xét, công nhận Giảng viên (Giáo viên) dạy giỏi cấp.……………………
Họ và tên: …………………………………………….…………Nam,
nữ:………………………
Ngày tháng năm sinh:
…………………………………………………………………………….
Cấp bậc: ……………………………………………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………… chức vụ cao nhất đã
qua …..…………………
Đơn vị công tác: Bộ môn ……, Khoa ………, Nhà
trường …..……………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại cá nhân:
……………………………………………………………………………
Địa chỉ Email:
………………………………………………………………………………………
Căn cứ tiêu chuẩn tại Thông tư
………………………………………………………………….
Đề nghị được xét, công nhận đạt danh hiệu
Giảng viên (Giáo viên) dạy giỏi cấp:…………
|
………,ngày……
tháng ……năm ....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03
TÊN TRƯỜNG
…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày tháng năm
|
BẢN KHAI THÀNH TÍCH(*)
Đề nghị xét, công nhận đạt danh hiệu Giảng
viên (Giáo viên) dạy giỏi cấp…………
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
1. Họ và tên: (1) ……………………………………………………………Nam,
nữ ……………
2. Ngày, tháng, năm sinh: (2)
…………………………………………………………………….
3. Quê quán:
………………………………………………………………………………………..
4. Chỗ ở hiện nay:
………………………………………………………..………………………..
5. Dân tộc:
………………………………………………………………….……………………….
6. Đơn vị công tác:
…………………………………………………………………………………
7. Cấp bậc:
………………………………………………………………………………………….
8. Chức vụ: (3)
………………………………………………………………………………………
9. Trình độ học vấn: (4)
……………………………………………………………………………
10. Chức danh khoa học: (5)
………………………………………………………………………
11. Số năm tham gia công tác giáo dục, đào
tạo: (6)………………… số năm trực tiếp giảng dạy ………………
12. Điện thoại: ……………………………………Email:
…………………………………………
13. Quá trình công tác: (7)
Thời gian
|
Cấp bậc
|
Chức vụ,
đơn vị công tác
|
Từ
tháng.....năm đến tháng....năm
|
|
|
…………………
|
|
|
…………………
|
|
|
14. Năm được công nhận đạt danh hiệu Giảng
viên (Giáo viên) dạy giỏi cấp cơ sở: (8) ……………………………………………………………………………………………
15. Năm được công nhận đạt danh hiệu Giảng
viên (Giáo viên) dạy giỏi cấp tỉnh, Bộ: (9)…………………………………………………………………………………………
II. PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI
SỐNG
1. Phẩm chất chính trị:……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Đạo đức, lối sống:………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
1. Đề tài, sáng kiến NCKH, giáo trình, tài
liệu, sách, bài báo, đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ
- Đề tài, sáng kiến NCKH: (10)
TT
|
Tên Đề tài,
sáng kiến NCKH
|
Chủ trì
|
Tham gia
|
Cấp nghiệm
thu
|
Năm nghiệm
thu
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Giáo trình, tài liệu, sách: (11)
TT
|
Tên Giáo
trình, tài liệu, sách
|
Chủ biên
|
Tham gia
|
Năm nghiệm
thu
|
Năm xuất
bản (sử dụng)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Bài báo đăng trên các tạp chí trong nước và
quốc tế: (12)…………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa
cấp I, II, đại học: (13)
TT
|
Tên học
viên
|
HD chính
|
HD phụ
|
Số quyết
định hướng dẫn
|
Năm bảo vệ
thành công
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Hướng dẫn học viên:
(14)………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
- Danh hiệu chiến sĩ thi đua: (15) số lần ………………… năm…………………………………
- Danh hiệu giảng viên (giáo viên) dạy giỏi:
(15) số lần ………………… năm………………..
TT
|
Năm
|
Danh hiệu
|
Số, ngày,
tháng, năm quyết định công nhận danh hiệu; cơ quan ban hành quyết định
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
- Các hình thức khen thưởng (Từ bằng khen cấp
tỉnh, Bộ hoặc tương đương trở lên): (16)
TT
|
Năm
|
Hình thức,
nội dung khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm quyết định công nhận danh hiệu; cơ quan ban hành quyết định
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Kỷ luật (Thời gian, hình thức, lý
do)………………………………………………………….
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính xác thực của thông tin đã kê khai./.
XÁC NHẬN
CỦA THỦ TRƯỞNG NHÀ TRƯỜNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……………,
ngày……… tháng……năm...
NGƯỜI KHAI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
Đánh máy không quá 10 trang, không đóng
quyển, người khai ký nhỏ bằng bút mực xanh góc dưới bên phải vào từng trang
khai thành tích;
(1) Họ và tên viết chữ in hoa;
(2) Viết theo giấy khai sinh;
(3) Chức vụ hiện tại;
(4) Trình độ học vấn: Khai theo bằng cấp hiện
có;
(5) Chức danh khoa học: GS, PGS;
(6) Khai bằng số (tổng số năm):
(7) Khai từ tháng.... năm ….. đến
tháng....năm.... công tác tại đơn vị …….;
(8), (9), Khai năm được nhận danh hiệu;
(10) Khai đầy đủ tên đề tài, sáng kiến NCKH;
(11) Khai rõ tên giáo trình, sách, tài liệu
(không viết tắt);
(12) Khai tên bài báo đã đăng;
(13) Khai theo thứ tự Tiến sĩ, thạc sĩ ……..;
(14) Khai rõ số lượng học viên đã hướng dẫn.
VD: Hướng dẫn 02 học viên cao học;………..;
(15) Khai rõ lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi
đua cơ sở, tỉnh, Bộ, toàn
quân, toàn quốc (nếu có), hoặc Giảng viên (Giáo viên) dạy giỏi cùng cấp. Lưu ý
trong một năm nếu đạt nhiều danh hiệu thì cá nhân lựa chọn một danh hiệu để kê
khai;
(16) Ghi rõ nội dung được khen thưởng.
Mẫu
số 04
TÊN TRƯỜNG
…………………
HỘI ĐỒNG CẤP CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-……
|
………………,
ngày tháng năm …….
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét, công nhận danh hiệu Giảng viên (Giáo
viên) dạy giỏi cấp Bộ Quốc phòng
Kính gửi: Hội
đồng xét, đề nghị công nhận danh hiệu Giảng viên (Giáo viên) dạy giỏi cấp Bộ
Quốc phòng.
Căn cứ Thông tư số ……/…… /TT-BQP, ngày
……tháng…… năm…… của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định xét, đề nghị công nhận đạt
danh hiệu Giảng viên (Giáo viên) dạy giỏi trong Bộ Quốc phòng.
Hội đồng cấp cơ sở của trường ……, xét, đề
nghị công nhận đạt danh hiệu Giảng viên (Giáo viên) dạy giỏi cấp cơ sở đã họp
vào ngày....tháng...năm …..
để
xét, đề nghị công nhận đạt danh hiệu Giảng viên (Giáo viên) dạy giỏi cấp Bộ
Quốc Quốc phòng cho ……nhà giáo, số nhà giáo đủ điều kiện đề nghị Hội đồng cấp
Bộ Quốc phòng xét là ……nhà giáo.
Đề nghị Hội đồng cấp Bộ Quốc phòng xét, công
nhận danh hiệu Giảng viên (Giáo viên) dạy giỏi cấp Bộ Quốc phòng cho …………… nhà giáo (có danh
sách và hồ sơ kèm theo)./.
|
TM. HỘI
ĐỒNG
CHỦ
TỊCH
(ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05
TÊN
TRƯỜNG…………… (1)
HỘI ĐỒNG ……………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………,
ngày tháng năm…
|
DANH SÁCH
Đề nghị xét, công nhận danh hiệu Giảng viên
(Giáo viên) dạy giỏi cấp....(3)
(Kèm theo Tờ trình số……………./TTr-...ngày ...tháng...năm ...của...)
TT
|
Họ và tên,
ngày, tháng, năm sinh, quê quán
|
Cấp bậc,
chức vụ
|
Chức danh
khoa học
|
Giới tính
|
Thâm niên
giảng dạy
|
Tỷ lệ % tín
nhiệm
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Đình
A
10/11/1975
Phù Cừ -
Hưng Yên
|
3//
Trưởng bộ
môn Khoa Chiến thuật
|
PGS.TS
|
Nam
|
25
|
99
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách gồm ……………nhà giáo./.
* Ghi chú:
(1) Tên trường.
(2) Tên Hội đồng.
(3) Tên cấp xét, công nhận.
|
TM. HỘI
ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 06
TÊN
TRƯỜNG……………
HỘI ĐỒNG ……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-HĐ
|
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét, đề nghị công nhận danh hiệu
Giảng viên (Giáo viên) dạy giỏi cấp……….
1. Thời gian bắt đầu:
……………………………………………………………………………..
2. Địa điểm:
………………………………………………………………………………..………
3. Thành phần tham dự:
- Chủ tịch Hội đồng:
………………………………………………………………….……………
- Thư ký Hội đồng: …………………………………………………………………………………
- Tổng số thành viên Hội đồng:………… người
- Số thành viên có mặt: …………người
- Số thành viên vắng mặt: …………người
3. Nội dung (diễn biến của cuộc họp):
4. Buổi họp kết thúc vào hồi ...giờ, phút,
……ngày…… tháng.... năm………, thông qua Hội đồng biểu quyết……/……= ……%
THƯ KÝ
|
TM. HỘI
ĐỒNG
CHỦ
TỊCH
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 07
TÊN
TRƯỜNG……………
HỘI ĐỒNG ……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Xét, đề nghị công nhận danh hiệu Giảng viên
(Giáo viên) dạy giỏi cấp……….
Vào hồi…………….,. ngày………. tháng………. năm ……….
1. Ban kiểm phiếu được Hội đồng cử ra
gồm
(3 hoặc 5 người):
- ……….……….……….……….……….……….……….……….Trưởng ban
- ……….……….……….……….……….……….……….……….Ủy viên
- ……….……….……….……….……….……….……….……….Ủy viên
- ……….……….……….……….……….……….……….……….Ủy viên
- ……….……….……….……….……….……….……….……….Ủy viên
2. Tổng số thành viên Hội đồng: …….……người.
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu:
…….……người.
- Số thành viên Hội đồng vắng mặt:
…….……người.
3. Kết quả bỏ phiếu xét, đề nghị công
nhận đạt danh hiệu Giảng viên (Giáo viên) dạy giỏi cấp…….……
- Tổng số nhà giáo được đưa vào bỏ phiếu tín
nhiệm xét, công nhận danh hiệu Giảng viên (Giáo viên) dạy giỏi cấp…….…… là:
…….……
- Số phiếu phát ra:…….…… ; Số phiếu thu
về:…….…… ;
- Số phiếu hợp lệ:…….…… ; Số phiếu không hợp
lệ: …….……
- Số nhà giáo đạt đủ số phiếu tín nhiệm theo
quy định là: …….……người
(có danh sách kết quả bỏ phiếu và phiếu bầu
kèm theo).
- Số nhà giáo không đạt đủ số phiếu tín nhiệm
theo quy định là: …….……
Buổi họp kết thúc vào hồi ...giờ, phút,
ngày…… tháng…… năm……, thông qua
Hội đồng biểu quyết…/……= ……%./.
BAN KIỂM PHIẾU
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN
|
CÁC ỦY VIÊN
|
|
|
|
Mẫu
số 08
TÊN
TRƯỜNG……………
HỘI ĐỒNG ……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU BẦU
Đề nghị công nhận danh hiệu Giảng viên (Giáo
viên) dạy giỏi cấp………
Ngày.....tháng…
năm………
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị
|
Đồng ý
|
Không đồng
ý
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
3
|
………
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Bầu cho ai
thì đánh dấu X vào ô Đồng ý; không bầu cho ai đánh dấu X vào ô Không đồng ý./.
Mẫu
số 09
TÊN
TRƯỜNG……………
HỘI ĐỒNG ……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
Nhà giáo được công nhận danh hiệu Giảng viên
(Giáo viên) dạy giỏi cấp cơ sở
STT
|
Họ và tên
|
Đơn vị
|
Số phiếu
tín nhiệm
|
Tỷ lệ %
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
2
|
……………
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách gồm ……………đồng chí./.
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ XÉT, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DANH
HIỆU GIẢNG VIÊN DẠY GIỎI, GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
(Kèm theo
Thông tư số: 13/2022/TT-BQP ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng)
1. Bằng cấp, chứng chỉ bồi dưỡng Nghiệp vụ sư
phạm (bản sao có công chứng hoặc chứng thực);
2. Bằng khen cấp Bộ trở lên (bản sao có công
chứng hoặc chứng thực).
3. Chiến sĩ thi đua các cấp (bản sao có công
chứng hoặc chứng thực).
4. Nhà giáo dạy giỏi các cấp (bản sao có công
chứng hoặc chứng thực).
5. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học (bản
sao có công chứng hoặc chứng thực), bao gồm:
- Quyết định hoặc kế hoạch giao nhiệm vụ;
- Biên bản nghiệm thu;
- Quyết định đưa vào sử dụng.
6. Chứng nhận biện pháp nâng cao chất lượng
chăm sóc, giáo dục trẻ em, công tác quản lý giáo dục trong trường mầm non (đối
với giáo viên mầm non).
7. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giáo
trình, tài liệu tham khảo, sách, bao gồm:
- Quyết định hoặc kế hoạch giao nhiệm vụ;
- Biên bản nghiệm thu;
- Quyết định đưa vào sử dụng, quyết định xuất
bản;
- Trang bìa, trang mục lục của giáo trình,
tài liệu, sách tham khảo, chuyên khảo.
8. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực
hướng dẫn học viên, bao gồm:
- Quyết định giao nhiệm vụ hướng dẫn;
- Quyết định công nhận tốt nghiệp, Quyết định
đạt giải thưởng của học viên,...
9. Bản photocopy bài báo đăng trên tạp chí
bao gồm: Trang bìa, trang đầu bài báo, trang mục lục của cuốn tạp chí đã
đăng./.