|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 11/2019/TT-BGDĐT chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý giáo dục mầm non
Số hiệu:
|
11/2019/TT-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
26/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2019/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ
SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11
tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số
31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Biên bản thẩm định của
Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non tại
biên bản cuộc họp ngày 30 tháng 10 năm 2018;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Thông tư ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản
lý cơ sở mầm non.
Điều 1. Ban hành kèm theo
Thông tư này Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
mầm non.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12
tháng 10 năm 2019.
Điều 2. Chánh Văn phòng,
Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, thủ
trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG
XUYÊN CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC ĐÍCH
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục mầm non nhằm bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc
hàng năm đối với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non; là căn cứ để quản lý,
chỉ đạo, tổ chức và biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng
nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường của cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non, đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, nâng cao mức độ đáp ứng của
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non với yêu cầu phát triển giáo dục mầm non
và yêu cầu của chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) cán bộ
quản lý (CBQL) cơ sở giáo dục mầm non (GDMN) áp dụng đối với hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng tại nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân (sau đây gọi chung là cơ sở GDMN); các tổ chức, cá nhân tham gia thực
hiện bồi dưỡng CBQL cơ sở GDMN.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Nội dung chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến
thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học bậc học mầm non áp dụng
trong cả nước (sau đây gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng 01).
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng
năm học các nội dung bồi dưỡng về chủ trương, chính sách phát triển giáo dục mầm
non; chương trình giáo dục mầm non, các hoạt động giáo dục thuộc chương trình
giáo dục mầm non; kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ lãnh đạo, quản trị cơ sở giáo dục
mầm non.
2. Nội dung chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến
thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục mầm non
theo từng thời kỳ của mỗi địa phương (sau đây gọi là nội dung chương trình bồi
dưỡng 02).
Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng
năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục mầm non của địa phương,
thực hiện chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục địa phương; phối
hợp với các dự án, đề án, chương trình để triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường
xuyên (nếu có).
3. Nội dung chương trình bồi dưỡng phát triển
năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường theo yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức,
kỹ năng chuyên ngành (sau đây gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng 03).
Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non tự chọn
các mô đun bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường. Số
lượng mô đun tự chọn hằng năm thực hiện theo quy định tại khoản 2 Mục IV của
khung chương trình này. Các mô đun bồi dưỡng cụ thể như sau:
Tiêu
chuẩn
|
Mã
mô đun
|
Tên
và nội dung chính của mô đun
|
Yêu
cầu cần đạt đối với người học
|
Thời
lượng
(tiết)
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
I. Tiêu
chuẩn 1. Phẩm chất nghề nghiệp
|
QLMN
1
|
Rèn luyện phẩm
chất nghề nghiệp của người CBQL trong cơ sở GDMN
1. Vai trò của
phẩm chất nghề nghiệp của người CBQL cơ sở GDMN
|
- Phân tích
được những yêu cầu cơ bản về phẩm chất nghề nghiệp của người CBQL đối với
công tác quản trị cơ sở GDMN.
|
10
|
10
|
|
|
đối với công
tác quản trị cơ sở GDMN.
2. Những yêu
cầu về phẩm chất nghề nghiệp của người CBQL cơ sở GDMN trong thời đại mới. 3.
Những giải pháp rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp cho CBQL cơ sở GDMN đáp ứng
yêu cầu của đổi mới GDMN.
|
- Vận dụng kiến
thức được trang bị vào tự đánh giá mức độ đáp ứng của bản thân đối với các
yêu cầu về phẩm chất nghề nghiệp của người CBQL cơ sở GDMN hiện nay
- Xây dựng kế
hoạch tự bồi dưỡng và hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN trong việc rèn luyện phẩm chất
nghề nghiệp cho bản thân.
|
|
|
|
QLMN
2
|
Tổ chức giáo dục đạo đức
nghề nghiệp cho giáo viên mầm non (GVMN) đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN
1. Đạo đức nghề nghiệp của
GVMN.
2. Vai trò của CBQL cơ sở GDMN
trong việc giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho GVMN.
3. Nội dung, hình thức, phương
pháp giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho GVMN đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN.
|
- Phân tích được sự cần thiết
phải tổ chức giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho GVMNđáp ứng yêu cầu đổi mới
GDMN.
- Vận dụng được các kiến thức
được trang bị vào tổ chức các hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho GVMN
trong cơ sở GDMN.
- Xây dựng được kế hoạch tổ
chức giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho GVMN trong cơ sở GDMN
|
10
|
10
|
|
QLMN
3
|
Quản lý cảm xúc bản thân của
người CBQL trong cơ sở GDMN
1. Những vấn đề chung về quản
lý cảm xúc bản thân của người CBQL trong cơ sở GDMN.
2. Kỹ năng quản lý cảm xúc bản
thân của người CBQL trong cơ sở GDMN.
3. Rèn luyện kỹ năng quản lý cảm
xúc bản thân của người CBQL trong cơ sở GDMN.
|
- Phân tích
được sự cần thiết quản lý cảm xúc bản thân của người CBQL trong cơ sở GDMN.
- Vận dụng được
kiến thức trang bị để xác định các hạn chế trong quản lý cảm xúc của bản thân
và của các CBQL trong cơ sở GDMN.
- Xây dựng được
kế hoạch tự rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc của bản thân và hỗ trợ CBQL
trong việc rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc trong quản trị cơ sở GDMN.
|
10
|
10
|
II. Tiêu
chuẩn
2. Quản
trị nhà trường
|
QLMN
4
|
Tư tưởng đổi mới đối với
người CBQL cơ sở GDMN.
1. Những tư tưởng đổi mới
trong quan điểm chỉ đạo đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục đào tạo của Đảng,
Quốc hội và Chính phủ.
2. Tầm quan trọng của tư tưởng
đổi mới trong quản trị cơ sở GDMN.
3. Bồi dưỡng và trau dồi tư tưởng
đổi mới đối với người CBQL cơ sở GDMN.
4. Cách thức giải quyết một số
tình huống quản trị cơ sở GDMN.
|
- Phân tích
được tư tưởng đổi mới trong GDMN qua các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và
Chính phủ.
- Vận dụng được
các kiến thức trang bị vào việc đánh giá được mức độ vận dụng tư tưởng đổi mới
của người CBQL trong cơ sở GDMN hiện nay.
- Áp dụng tư
tưởng đổi mới trong giải quyết một số tình huống quản lý cơ sở GDMN và hỗ trợ
CBQL cơ sở GDMN vận dụng được các tư tưởng đổi mới trong quản trị cơ sở GDMN.
|
10
|
10
|
|
QLMN
5
|
GDMN trong bối cảnh đổi mới
1. Các xu hướng đổi mới trong
GDMN hiện nay.
2. Vai trò, trách nhiệm của
người CBQL trong bối cảnh đổi mới.
3. Khó khăn, thuận lợi và định
hướng phát triển nghề nghiệp của người CBQL trong bối cảnh đổi mới hiện nay.
|
- Phân tích được các xu hướng
đổi mới trong GDMN hiện nay, vai trò, trách nhiệm của người CBQL cơ GDMN
trong bối cảnh đổi mới.
- Vận dụng được các kiến thức
trang bị trong phát triển nghề nghiệp của người CBQL cơ sở GDMN trong bối cảnh
đổi mới. Ứng dụng triển khai các phương pháp quản lý giáo dục
theo xu thế phát triển thời đại;
- Xây dựng được định hướng
phát triển nghề nghiệp của bản thân và hỗ trợ đồng nghiệp phát triển nghề
nghiệp trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
|
10
|
10
|
|
QLMN
6
|
Phát triển năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ của người CBQL cơ sở GDMN
1. Tổng quan về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của người CBQL trong cơ sở GDMN.
2. Các năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ cần thiết của người CBQL cơ sở GDMN trong xu thế đổi mới.
3. Các biện pháp nâng cao năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ của người CBQL cơ sở GDMN.
|
- Phân tích được những yêu cầu
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người CBQL trong cơ sở GDMN.
- Vận dụng các kiến thức được
trang bị so sánh các mức độ yêu cầu về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ trong bối
cảnh đổi mới với các thời điểm giáo dục trước đó.
- Xác định được các biện pháp
nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ bản thân và hỗ trợ CBQL trong cơ sở
GDMN về phát triển chuyên môn nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng
cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ em.
|
10
|
10
|
|
QLMN
7
|
Xây dựng chiến lược phát
triển của cơ sở GDMN
1. Ý nghĩa của việc xây dựng
chiến lược phát triển của cơ sở GDMN.
2. Cách thức xây dựng chiến lược
phát triển của cơ sở GDMN.
3. Các phương pháp dự báo
trong quản trị nhà trường.
4. Xây dựng bản chiến lược
phát triển dựa trên các phương pháp dự báo.
|
- Phân tích được sự cần thiết
của chiến lược phát triển của cơ sở GDMN trong giai đoạn hiện nay.
- Vận dụng các kiến thức được
trang bị đề xuất được bản phân tích vận dụng các phương pháp dự báo trong quản
trị nhà trường đáp ứng đổi mới GDMN.
- Xây dựng được một bản chiến
lược phát triển nhà trường và hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN về tổ chức, xây dựng chiến
lược phát triển nhà trường.
|
10
|
10
|
|
QLMN
8
|
Tổ chức sinh hoạt chuyên
môn hiệu quả ở cơ sở GDMN
1. Vai trò của sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở
GDMN.
2. Các hình thức sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở
GDMN.
3. Các bước xây dựng kế hoạch, nội dung,
phương pháp và hình thức sinh hoạt chuyên môn hiệu quả ở cơ sở GDMN.
4. Thực hành xây dựng kế hoạch và tổ chức
sinh hoạt chuyên môn theo các mô hình và nội dung phù hợp.
|
- Phân tích được lý luận cơ bản về sinh hoạt
chuyên môn ở cơ sở GDMN: vai trò, các hình thức sinh hoạt chuyên môn, sự cần
thiết phải tổ chức sinh hoạt chuyên môn hiệu quả ở cơ sở GDMN
- Vận dụng các kiến thức được trang bị trong
đánh giá thực trạng sinh hoạt chuyên môn. Từ đó chỉ ra được các hình thức
sinh hoạt chuyên môn có hiệu quả ở cơ sở GDMN.
- Xây dựng được kế hoạch tổ chức sinh hoạt
chuyên môn hiệu quả ở cơ sở GDMN và hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN trong việc tổ chức
sinh hoạt chuyên môn hiệu quả.
|
10
|
10
|
|
QLMN
9
|
Quản trị sự thay đổi trong
phát triển cơ sở GDMN tiến tới tự chủ
1. Những vấn đề liên quan đến
sự thay đổi trong phát triển của cơ sở GDMN tiến tới tự chủ.
2. Mối quan hệ giữa sự thay đổi
và quá trình phát triển của cơ sở GDMN.
3. Biện pháp quản trị sự thay
đổi trong phát triển cơ sở GDMN tiến tới tự chủ.
4. Những tình huống trong quá
trình quản trị sự thay đổi của cơ sở GDMN và cách giải quyết.
|
- Phân tích được mối quan hệ
giữa sự thay đổi và quá trình phát triển của cơ sở GDMN tiến tới tự chủ.
- Vận dụng được kiến thức
trang bị để đề xuất các biện pháp quản trị sự thay đổi trong phát triển cơ sở
GDMN tiến tới tự chủ.
- Xây dựng được kế hoạch quản
trị sự thay đổi trong phát triển cơ sở GDMN tiến tới tự chủ trong cơ sở GDMN
và hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN trong việc quản trị sự thay đổi trong phát triển cơ
sở GDMN hướng tới tự chủ.
|
10
|
10
|
|
QLMN
10
|
Quản lý và giải quyết các
xung đột trong cơ sở GDMN và với cha mẹ trẻ mầm non
1. Một số vấn đề lý luận về quản
lý xung đột trong cơ sở GDMN và xung đột với cha mẹ trẻ.
2. Những ảnh hưởng của xung đột
ở cơ sở GDMN đến chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ và bầu không khí trong cơ sở
GDMN.
3. Kỹ năng của người CBQL
trong quản lý xung đột và giải quyết xung đột ở cơ sở GDMN. Quản lý các đơn
thư, khiếu nại, tố cáo.
4. Các giải pháp rèn luyện kỹ
năng giải quyết xung đột và ra quyết định trong quá trình quản lý cơ sở GDMN.
|
- Phân tích được những ảnh hưởng
của xung đột ở cơ sở GDMN đến chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ và bầu không
khí trong cơ sở GDMN.
- Vận dụng các kiến thức được
trang bị đề xuất được cách thức giải quyết hiệu quả các xung đột trong cơ sở
GDMN và với cha mẹ trẻ mầm non.
- Xây dựng được bản kế hoạch
chi tiết về giải quyết các xung đột trong quá trình quản lý cơ sở GDMNvà hỗ
trợ CBQL cơ sở GDMN về việc giải quyết xung đột trong cơ sở GDMN và với cha mẹ
trẻ.
|
10
|
10
|
|
QLMN
11
|
Chỉ đạo hoạt động nuôi dưỡng,
chăm sóc trẻ em trong cơ sở GDMN
1. Chỉ đạo hoạt động nuôi dưỡng
trẻ trong các cơ sở GDMN: nhu cầu dinh dưỡng, xây dựng khẩu phần thực đơn, Chế
biến và tổ chức bữa ăn cho trẻ, khai thác điều kiện tại địa phương vào hoạt động
nuôi dưỡng ở cơ sở GDMN.
2. Chỉ đạo hoạt động chăm sóc
sức khỏe: Đặc điểm phát triển của trẻ em và những vấn đề đặt ra đối với hoạt
động chăm sóc; Tổ chức chế độ sinh hoạt, thực hiện khám sức khỏe và giám sát
sự phát triển; Tổ chức vệ sinh môi trường.
3. Phối hợp giữa các lực lượng
trong chỉ đạo các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe cho trẻ em.
|
- Phân tích được sự cần thiết,
những yêu cầu trong chỉ đạo hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong các
cơ sở GDMN.
- Vận dụng các kiến thức được
trang bị trong đánh giá thực trạng thực hiện hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc
trẻ em trong cơ sở GDMN. Từ đó đưa ra các biện pháp chỉ đạo hoạt động nuôi dưỡng,
chăm sóc trẻ em trong cơ sở GDMN đạt hiệu quả.
- Hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN về quản
trị hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe của trẻ em.
|
10
|
10
|
|
QLMN
12
|
Kiểm tra, đánh giá các hoạt
động chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ trong cơ sở GDMN
1. Khái niệm kiểm tra, đánh
giá các hoạt động chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ trong cơ sở GDMN.
2. Đặc điểm, mục đích của kiểm
tra, đánh giá các hoạt động chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ trong cơ sở GDMN.
3. Thực tế công tác kiểm tra,
đánh giá các hoạt động chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ trong cơ sở GDMN ở Việt Nam
và kinh nghiệm đảm bảo chất lượng giáo dục của một số nước trên thế giới.
4. Lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện và kiểm tra đánh giá công tác kiểm tra, đánh giá các hoạt động chăm sóc
và nuôi dưỡng trẻ đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN.
|
- Phân tích những yêu cầu mới
đối với việc kiểm tra, đánh giá các hoạt động chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ
trong cơ sở GDMN.
- Vận dụng các kiến thức được
trang bị chỉ ra được thực trạng của kiểm tra, đánh giá các hoạt động chăm sóc
và nuôi dưỡng trẻ trong cơ sở GDMN hiện nay từ đó chỉ ra cách thức quản lý
phù hợp với cơ sở GDMN.
- Lập bản kế hoạch kiểm tra,
đánh giá các hoạt chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ trong cơ sở GDMN và hỗ trợ CBQL cơ
sở GDMN trong việc kiểm tra, đánh giá các hoạt động chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ.
|
10
|
10
|
|
QLMN
13
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
giáo dục của cơ sở GDMN
1. Ý nghĩa của việc xây dựng kế
hoạch phát triển giáo dục của cơ sở GDMN.
2. Cách thức xây dựng kế hoạch
phát triển giáo dục của cơ sở GDMN.
3. Các phương pháp dự báo
trong quản trị nhà trường.
4. Xây dựng bản kế hoạch chiến
lược dựa trên các phương pháp dự báo nhà trường.
|
- Phân tích được ý nghĩa của
việc xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục của cơ sở GDMN.
- Vận dụng các kiến thức được
trang bị đề xuất được cách thức vận dụng các phương pháp dự báo phát triển
giáo dục vào việc phát triển giáo dục ở cơ sở GDMN đáp ứng đổi mới GDMN.
- Xây dựng được một bản kế hoạch
phát triển giáo dục của nhà trường và hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN trong việc xây dựng
kế hoạch phát triển giáo dục.
|
10
|
10
|
|
QLMN
14
|
Phát triển Chương trình
giáo dục (CTGD) của cơ sở GDMN theo tiếp cận lấy trẻ làm trung tâm và tiếp cận
đa văn hóa
1. Khái niệm CTGD, phát triển
CTGD của cơ sở GDMN.
2. Tiếp cận quan điểm giáo dục
lấy trẻ làm trung tâm và đa văn hóa trong phát triển CTGD của cơ sở GDMN.
3. Quy trình và phương pháp
phát triển CTGD của cơ sở GDMN theo tiếp cận lấy trẻ làm trung tâm và đa văn
hóa.
|
- Phân tích được quy trình và
phương pháp phát triển CTGD của cơ sở GDMN theo tiếp cận lấy trẻ làm trung
tâm và đa văn hóa.
- Vận dụng kiến thức được
trang bị để đánh giá được thực trạng phát triển CTGD của cơ sở GDMN theo tiếp
cận lấy trẻ làm trung tâm và đa văn hóa. Từ đó đề xuất được các biện pháp
phát triển CTGD của cơ sở GDMN theo tiếp cận lấy trẻ làm trung tâm và đa văn
hóa.
- Hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN trong
việc xây dựng kế hoạch phát triển CTGD theo tiếp cận lấy trẻ làm trung tâm và
đa văn hóa.
|
10
|
10
|
|
QLMN
15
|
Tổ chức
các hoạt động giáo dục trẻ em theo hướng dựa vào cộng đồng
1. Khái niệm:
Cộng đồng, giáo dục dựa vào cộng đồng, GDMN dựa vào cộng đồng.
2. Ý nghĩa của
giáo dục trẻ em theo hướng dựa vào cộng đồng.
3. Đặc điểm,
nguyên tắc quản lý hoạt giáo dục trẻ em theo hướng dựa vào cộng đồng.
4. Quy trình
và cách thức quản lý hoạt động giáo dục trẻ em theo hướng dựa vào cộng đồng.
|
- Phân tích
được cơ sở lý luận cơ bản về giáo dục trẻ em theo hướng dựa vào cộng đồng, sự
cần thiết của tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ em theo hướng dựa vào cộng đồng.
- Vận dụng
được quan điểm giáo dục trẻ em theo hướng dựa vào cộng đồng trong quản lý hoạt
động giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN.
- Xây dựng
được bản kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ em theo hướng dựa vào cộng
đồng và hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ
em theo hướng dựa vào cộng đồng.
|
10
|
10
|
|
QLMN
16
|
Chỉ đạo hoạt động giáo dục trẻ em trong các
nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi
1. Khái niệm nhóm, lớp ghép.
2. Quy định hiện hành liên
quan đến hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ trong nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi.
3. Đặc điểm nhóm, lớp ghép.
4. Yêu cầu, nguyên tắc quản lý
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ trong các nhóm, em lớp ghép nhiều độ tuổi.
5. Quản lý hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ trong các nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi.
|
- Phân tích được một số lý luận
cơ bản về giáo dục trẻ ở lớp ghép nhiều độ tuổi.
- Vận dụng các kiến thức được
trang bị trong chỉ đạo các hoạt động giáo dục trong các nhóm, lớp ghép nhiều độ
tuổi.
- Lập được bản kế hoạch, chỉ đạo
hoạt động giáo dục trẻ trong các nhóm ghép nhiều độ tuổi và hỗ trợ CBQL trong
cơ sở GDMN về quản lý hoạt động giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi.
|
10
|
10
|
|
QLMN
17
|
Tổ chức công tác giáo dục
hòa nhập trẻ khuyết tật trong cơ sở GDMN
1. Cách phát hiện sớm trẻ khuyết
tật, đánh giá trẻ khuyết tật.
2. Xây dựng kế hoạch giáo dục
hòa nhập trẻ khuyết tật trong cơ sở GDMN.
3. Tổ chức thực hiện giáo dục
hòa nhập trẻ khuyết tật trong cơ sở GDMN.
4. Xây dựng môi trường giáo dục
hòa nhập cho trẻ khuyết tật trong cơ sở GDMN.
|
- Phân tích
được cách phát hiện sớm trẻ khuyết tật, các công cụ đánh giá trẻ khuyết tật
trong cơ sở GDMN.
- Vận dụng
các kiến thức được trang bị trong tổ chức công tác giáo dục hòa nhập trẻ khuyết
tật trong cơ sở GDMN. Từ đó đề xuất và áp dụng cách xây dựng môi trường giáo
dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật trong trong cơ sở GDMN.
- Xây dựng kế
hoạch giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật và hỗ trợ CBQL trong cơ sở GDMN trong
công tác giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.
|
10
|
10
|
|
QLMN
18
|
Tổ chức đánh giá sự phát
triển toàn diện của trẻ em lứa tuổi mầm non
1. Lý thuyết khoa học về sự
phát triển của trẻ em.
2. Lý luận về đánh giá sự phát
triển toàn diện của trẻ em: Đánh giá; Đánh giá sự phát triển toàn diện của trẻ
em; Các công cụ đánh giá sự phát triển toàn diện của trẻ em.
3. Phương pháp phổ biến trong
đánh giá sự phát triển toàn diện của trẻ em.
4. Phương pháp hiện đại trong
đánh giá sự phát triển toàn diện của trẻ em.
5. Kiểm tra công tác đánh giá
sự phát triển trẻ em và tổng kết thực tiễn đánh giá sự phát triển của trẻ em ở
Việt Nam theo yêu cầu hội nhập quốc tế và đổi mới giáo dục.
|
- Phân tích
được cơ sở khoa học đánh giá sự phát triển của trẻ em. Từ đó chỉ ra những hạn
chế trong tổ chức đánh giá sự phát triển của trẻ em trong các cơ sở GDMN hiện
nay.
- Vận dụng
các kiến thức được trang bị để đề xuất các giải pháp vận dụng các phương pháp
hiện đại trong đánh giá sự phát triển toàn diện của trẻ em theo yêu cầu hội
nhập quốc tế và đổi mới giáo dục.
- Hỗ trợ
CBQL trong cơ sở GDMN tổ chức đánh giá sự phát triển toàn diện của trẻ em
theo xu hướng đổi mới hiện nay.
|
10
|
10
|
|
QLMN
19
|
GDMN theo quan điểm lấy
trẻ làm trung tâm
1. Quan điểm
giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong quản trị cơ sở GDMN.
2. Vận dụng
quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong quản trị cơ sở GDMN.
- Tổ chức
xây dựng môi trường giáo dục theo quan điểm lấy trẻ em làm trung tâm.
- Chỉ đạo thực
hiện chương trình GDMN theo quan điểm lấy trẻ em làm trung tâm.
- Tổ chức các
hoạt động giáo dục theo quan điểm lấy trẻ em làm trung tâm.
- Đánh giá hoạt động giáo dục
theo quan điểm lấy trẻ em làm trung tâm.
|
- Phân tích được cơ sở khoa
học của quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong quản trị cơ sở GDMN.
- Vận dụng được quan điểm
giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong việc đề xuất các biện pháp điều chỉnh
thực tiễn tổ chức môi trường giáo dục, thực hiện các hoạt động chăm sóc, giáo
dục theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
- Xây dựng
được bản kế hoạch xây dựng môi trường, tổ chức các hoạt động giáo dục theo
quan điểm lấy trẻ làm trung tâm và hỗ trợ CBQL trong cơ sở GDMN quản trị các
hoạt động giáo dục theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
|
10
|
10
|
|
QLMN
20
|
Quản trị nhân sự trong cơ sở GDMN
1. Tổng quan về công tác
quản trị nhân sự ở cơ sở GDMN.
2. Nội dung cơ bản của
công tác quản trị nhân sự, những vấn đề liên quan đến quản trị nhân sự trong
quá trình đổi mới GDMN.
3. Các biện pháp quản trị nhân sự ở cơ sở GDMN
khi thực hiện Chương trình GDMN.
|
- Phân tích được vai trò quan
trọng của công tác quản trị nhân sự, các quan điểm, định hướng phát triển và
quản trị nhân sự trong cơ sở GDMN.
- Vận dụng các kiến thức được
trang bị để xây dựng được phương án về bố trí nhân sự cho nhà trường. Đề xuất
và vận dụng các biện pháp phát triển nhân sự ở cơ sở GDMN.
- Hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN về quản
trị nhân sự cơ sở GDMN.
|
10
|
10
|
|
QLMN
21
|
Phát triển đội ngũ GVMN theo Chuẩn nghề
nghiệp GVMN
1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
đội ngũ GVMN theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN.
2. Biện pháp thu hút các nguồn
lực trong và ngoài trường trong công tác đánh giá GVMN theo Chuẩn nghề nghiệp
GVMN.
3. Đổi mới công tác đánh giá GVMN theo chuẩn
nghề nghiệp GVMN.
|
- Phân tích được sự cần thiết
phát triển đội ngũ GVMN theo chuẩn nghề nghiệp GVMN;
- Vận dụng kiến thức được
trang bị để đánh giá được thực trạng phát triển đội ngũ GVMN theo Chuẩn nghề
nghiệp GVMN. Từ đó, đề xuất được một bản kế hoạch và các biện pháp để thu hút
nguồn lực trong quản lý và đổi mới công tác đánh giá giáo viên, nhân viên
theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN.
- Xây dựng được kế hoạch bồi
dưỡng đội ngũ GVMN theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN.
|
10
|
10
|
|
QLMN
22
|
Đổi mới công tác tổ chức
hành chính trong cơ sở GDMN
1. Tổng quan về quản trị tổ chức
hành chính trong cơ sở GDMN.
2. Các mô hình tổ chức hành
chính trong nhà trường, vai trò của hiệu trưởng và các thành viên trong hội đồng
trường.
3. Các nguyên tắc trong quản
trị tổ chức hành chính trong cơ sở GDMN.
4. Cách thức xây dựng kế hoạch
trong tổ chức bộ máy hành chính ở cơ sở GDMN.
|
- Phân tích được các vấn đề về
quản trị tổ chức hành chính, các nội dung chỉ đạo tổ chuyên môn, tổ văn phòng
và các thành viên, các khó khăn, vướng mắc trong quản trị tổ chức hành chính
trong cơ sở GDMN.
- Vận dụng kiến thức được
trang bị để đề xuất được các mô hình tổ chức hành chính trong nhà trường.
- Xây dựng được bản kế hoạch
áp dụng các nguyên tắc quản lý hành chính để điều chỉnh nội dung hoạt động
liên quan đến quản trị cơ sở GDMN và hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN về quản trị tổ chức
hành chính của nhà trường.
|
10
|
10
|
|
QLMN
23
|
Quản trị tài chính trong
trong cơ sở GDMN.
theo tinh thần tự chủ và
trách nhiệm giải trình
1. Các phạm trù cơ bản về tài
chính và những vấn đề chung về quản trị tài chính trong cơ sở GDMN.
2. Những nội dung chủ yếu về tự
chủ, tự chịu trách nhiệm và giải trình của người cán bộ quản lý trong cơ sở
GDMN.
3. Hướng dẫn thực hiện quy chế
chi tiêu nội bộ cơ sở GDMN.
4. Các biện pháp quản trị tài
chính trong cơ sở GDMN theo tinh thần tự chủ và trách nhiệm giải trình.
|
- Phân tích được sự cần thiết
của quản trị tài chính trong trường mầm non theo tinh thần tự chủ và trách
nhiệm giải trình.
- Vận dụng các kiến thức được
trang bị xây dựng được hướng dẫn thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ trong cơ sở
GDMN.
- Xây dựng được kế hoạch và
xác định được các biện pháp quản trị tài chính trong cơ sở GDMN theo tinh thần
tự chủ và trách nhiệm giải trình và hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN về quản trị tài
chính nhà trường.
|
10
|
10
|
|
QLMN
24
|
Quản trị cơ sở vật chất, trang
thiết bị trong trường mầm non đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục
1. Những yêu cầu chung về công
tác quản trị cơ sở vật chất - thiết bị giáo dục.
2. Biện pháp quản trị cơ sở vật
chất - thiết bị giáo dục.
3. Quản trị cơ sở vật chất -
thiết bị giáo dục theo hướng phát huy tính tích cực của trẻ đáp ứng yêu cầu đổi
mới GDMN.
|
- Phân tích được những hiểu biết
cơ bản về cơ sở vật chất - thiết bị giáo dục, những vấn đề về thiết bị giáo dục
phục vụ cho Chương trình GDMN.
- Vận dụng các kiến thức trang
bị đánh giá được những ưu điểm, hạn chế trong quản trị cơ sở vật chất, trang
thiết bị trong trường mầm non hiện nay từ đó đưa ra những yêu cầu liên quan đến
cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục khi áp dụng Chương trình GDMN.
- Lập được bản kế hoạch vận dụng
các phương pháp quản trị cơ sở vật chất - thiết bị giáo dục nhằm huy động các
nguồn lực để tăng cường cơ sở vật chất và hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN về cơ sở vật
chất, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học trong nhà trường.
|
10
|
10
|
|
QLMN
25
|
Kiểm định chất lượng giáo dục trong cơ sở
GDMN
1. Khái niệm kiểm định chất lượng
giáo dục.
2. Đặc điểm, mục đích, yêu cầu
của kiểm định chất lượng GDMN trong giai đoạn hiện nay.
3. Thực tế công tác kiểm định
chất lượng giáo dục ở Việt Nam và kinh nghiệm đảm bảo chất lượng giáo dục của
một số nước trên thế giới.
4. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra
đánh giá công tác kiểm định chất lượng giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN.
|
- Phân tích được cơ sở khoa học
về kiểm định chất lượng giáo dục trong cơ sở GDMN.
- Vận dụng kiến thức trang bị
trong việc đánh giá được thực trạng và chỉ ra được những yêu cầu mới đối với
việc kiểm định chất lượng giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN hiện nay, từ
đó nêu được cách thức quản trị phù hợp với cơ sở GDMN.
- Lập bản kế hoạch đánh giá, kiểm định chất lượng
giáo dục trong cơ sở GDMN và hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN về quản trị đảm bảo chất
lượng giáo dục trong nhà trường.
|
10
|
10
|
III. Tiêu chuẩn
3. Xây dựng môi trường nhà
trường
|
QLMN
26
|
Quản trị môi trường văn hóa
ở cơ sở GDMN
1. Văn hóa và khái niệm môi
trường văn hóa và quản lý môi trường văn hóa trong cơ sở GDMN.
2. Các nguyên tắc trong việc
quản trị xây dựng môi trường văn hóa trong cơ sở GDMN.
3. Lập kế hoạch, đề ra các giải
pháp quản trị xây dựng môi trường văn hóa trong cơ sở GDMN. Xây dựng bộ quy tắc
ứng xử trong cơ sở GDMN.
4. Kiểm tra đánh giá công tác
xây dựng môi trường văn hóa trong cơ sở GDMN.
|
- Phân tích được sự cần thiết
quản trị môi trường văn hóa trong cơ sở GDMN.
- Vận dụng các kiến thức đã được
trang bị để đề xuất các giải pháp xây dựng môi trường văn hóa trong nhà trường.
- Lập bản kế hoạch xây dựng
môi trường văn hóa; xây dựng và thực hiện bộ quy tắc ứng xử trong cơ sở GDMN
và hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN trong xây dựng môi trường văn hóa nhà trường và bộ
quy tắc ứng xử trong cơ sở GDMN.
|
10
|
10
|
|
QLMN
27
|
Chỉ đạo xây dựng và thực hiện
quy chế dân chủ cơ sở trong cơ sở GDMN
1. Tìm hiểu những nội dung của
quy chế dân chủ cơ sở đã ban hành.
2. Lập kế hoạch và tổ chức thực
hiện quy chế dân chủ trong cơ sở GDMN.
3. Kiểm tra đánh giá việc thực
hiện quy chế dân chủ cơ sở trong cơ sở GDMN.
|
- Phân tích được sự cần thiết
phải chỉ đạo xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở trong cơ sở GDMN
- Vận dụng kiến thức đã được
trang bị vào đánh giá những ưu điểm, hạn chế trong thực hiện quy chế dân chủ
cơ sở trong cơ sở GDMN từ đó xây dựng được quy chế dân chủ ở cơ sở GDMN.
- Lập bản kế hoạch tổ chức,
triển khai thực hiện quy chế dân chủ cơ sở của cơ sở GDMN và hỗ trợ CBQL cơ sở
GDMN về thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường.
|
10
|
10
|
|
QLMN
28
|
Xây dựng tập thể sư phạm
đoàn kết, hợp tác trong cơ sở GDMN
1. Khái quát về tập thể sư phạm
đoàn kết, hợp tác trong cơ sở GDMN.
2. Những yêu cầu về tinh thần
đoàn kết, hợp tác trong tập thể sư phạm ở cơ sở GDMN.
3. Cách thức xây dựng tinh thần
đoàn kết, hợp tác trong tập thể sư phạm ở cơ sở GDMN.
|
- Phân tích được sự cần thiết
phải xây dựng tập thể sư phạm đoàn kết, hợp tác trong cơ sở GDMN.
- Vận dụng kiến thức trang bị
để đánh giá được thực trạng xây dựng và thực hiện tập thể sư phạm đoàn kết, hợp
tác ở cơ sở GDMN. Từ đó đề xuất được cách thức xây dựng tập thể sư phạm đoàn
kết, hợp tác trong cơ sở GDMN.
- Xây dựng được bản kế hoạch
xây dựng tinh thần đoàn kết, hợp tác trong tập thể sư phạm ở cơ sở GDMN và hỗ
trợ CBQL xây dựng tập thể sư phạm đoàn kết, hợp tác trong nhà trường.
|
10
|
10
|
|
QLMN
29
|
Quản trị việc xây dựng môi trường giáo dục
an toàn, lành mạnh, thân thiện trong cơ sở GDMN
1. Những vấn đề lý luận và
pháp lý về xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ
em trong cơ sở GDMN.
+ Một số khái niệm cơ bản.
+ Các quy định hiện hành liên
quan đến việc xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho
trẻ trong cơ sở GDMN.
2. Vai trò của môi trường giáo
dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em trong cơ sở GDMN.
3. Các thành tố của môi trường
giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em trong cơ sở GDMN.
4. Nguyên tắc và quy trình quản
lý xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em
trong cơ sở GDMN.
5. Các giải pháp quản trị việc xây dựng môi
trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em trong cơ sở GDMN.
|
- Phân tích được
sự cần thiết xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện
trong cơ sở GDMN.
- Vận dụng các
kiến thức trang bị chỉ ra những hạn chế trong việc xây dựng môi trường giáo dục
trẻ an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em. Từ đó, đề xuất được các giải
pháp quản trị xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện
trong cơ sở GDMN.
- Xây dựng được
bản kế hoạch xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho
trẻ trong cơ sở GDMN và hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN về xây dựng trường học an
toàn, phòng chống bạo lực học đường.
|
10
|
10
|
|
QLMN
30
|
Quyền trẻ em và phòng, chống
bạo hành trẻ trong cơ sở GDMN
1. Những vấn đề cơ bản về quyền
trẻ em.
2. Các quyền trẻ em trong công
ước Liên hiệp quốc về Quyền trẻ em và trong Luật trẻ em ở Việt Nam.
3. Quản lý bạo hành trẻ em
trong cơ sở GDMN: Cách thức xử lý vi phạm đối với người vi phạm bạo hành trẻ
em; cách thức chỉ đạo bảo vệ trẻ em và phòng, chống bạo hành trẻ em trong các
cơ sở GDMN; Cách thức giáo dục kỷ luật tích cực.
|
- Phân tích được sự cần thiết
của quyền trẻ em và phòng chống bạo hành trẻ em trong cơ sở GDMN.
- Vận dụng
các kiến thức trang bị để đánh giá được thực trạng xử lý vi phạm bạo hành trẻ
em và áp dụng các biện pháp hữu hiệu trong chỉ đạo bảo vệ trẻ em và phòng, chống
bạo hành trẻ em trong các cơ sở GDMN.
- Xây dựng
được kế hoạch phòng chống bạo hành trẻ em trong cơ sở GDMN và hỗ trợ CBQL cơ
sở GDMN về phòng chống bạo hành trẻ em trong nhà trường.
|
10
|
10
|
IV. Tiêu chuẩn
4. Phát triển quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội
|
QLMN
31
|
Phối hợp
giữa nhà trường với cộng đồng, các tổ chức xã hội để nâng cao chất lượng chăm
sóc, giáo dục trẻ và phòng, chống bạo hành trẻ em mầm non.
1. Những vấn đề lý luận về môi
trường giáo dục an toàn, phòng chống bạo lực học đường cho trẻ: Khái niệm môi
trường giáo dục an toàn, phòng chống bạo lực học đường tại các cơ sở GDMN;
Vai trò của môi trường giáo dục an toàn, phòng chống bạo lực học đường cho trẻ
trong các cơ sở GDMN.
2. Các lực lượng tại địa
phương và vai trò của các lực lượng tại địa phương trong việc xây dựng môi
trường giáo dục an toàn, phòng chống bạo lực học đường cho trẻ.
3. Các biện
pháp phối hợp với các lực lượng tại địa phương trong việc xây dựng môi trường
giáo dục an toàn, phòng chống bạo lực học đường cho trẻ.
|
- Phân tích được sự cần thiết
phải phối hợp giữa gia đình với cộng đồng, các tổ chức xã hội để nâng cao chất
lượng chăm sóc, giáo dục trẻ và phòng, chống bạo hành trẻ em.
- Vận dụng các kiến thức được
trang bị để đánh giá những hạn chế hiện nay và từ đó đề xuất các biện pháp phối
hợp với các lực lượng tại địa phương trong việc xây dựng môi trường giáo dục
an toàn, phòng chống bạo lực học đường cho trẻ tại các cơ sở GDMN.
- Hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN về phối
hợp giữa nhà trường, gia đình, địa phương trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em.
|
10
|
10
|
|
QLMN
32
|
Phát triển mối quan hệ tôn
trọng, hợp tác với cha mẹ trẻ mầm non và cộng đồng địa phương
1. Phát triển mối quan hệ với
cha mẹ trẻ mầm non và cộng đồng địa phương.
2.Vai trò của cha mẹ và cộng đồng
địa phương trong chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non.
3. Các biện pháp phối hợp với
cha mẹ trẻ mầm non và cộng đồng địa phương trong chăm sóc, giáo dục trẻ em.
|
- Phân tích
được vai trò của cha mẹ, cộng đồng địa phương trong chăm sóc và giáo dục trẻ
mầm non và trẻ có nhu cầu đặc biệt.
- Vận dụng
các kiến thức trang bị để chỉ ra những khó khăn, hạn chế trong việc phát triển
mối quan hệ với cha mẹ trẻ mầm non và cộng đồng địa phương. Từ đó, đề xuất
các biện pháp phối hợp với cha mẹ trẻ mầm non và cộng đồng địa phương trong
chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Xây dựng
được kế hoạch phát triển mối quan hệ tôn trọng, hợp tác với cha mẹ trẻ mầm
non và cộng đồng địa phương và hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN về việc phát triển mối
quan hệ tôn trọng, hợp tác với cha mẹ trẻ và cộng đồng địa phương.
|
10
|
10
|
|
QLMN
33
|
Huy động các lực lượng xã hội
tham gia phát triển cơ sở GDMN
1. Những vấn để liên quan
đến việc huy động các lực lượng xã hội tham gia phát triển nhà trường.
2. Những giải pháp thực hiện
huy động các lực lượng xã hội tham gia phát triển cơ sở GDMN.
3. Bản kế hoạch về việc huy động
các lực lượng tham gia phát triển cơ sở GDMN (dự kiến, các công việc cần thực
hiện, các đơn vị phối hợp, kiểm tra đánh giá).
4. Tổ chức thực hiện công tác
huy động các lực lượng xã hội tham gia phát triển cơ sở GDMN.
|
- Phân tích được sự cần thiết
huy động các lực lượng xã hội đối với việc phát triển cơ sở GDMN.
- Vận dụng kiến thức được
trang bị để đánh giá được những yếu tố khách quan và chủ quan, những tồn tại,
khó khăn trong việc huy động các lực lượng xã hội tham gia phát triển cơ sở
GDMN.
- Xây dựng được một số văn bản,
đề xuất biện pháp huy động các lực lượng xã hội phát triển cơ sở GDMN và hỗ
trợ CBQL cơ sở GDMN trong huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường.
|
10
|
10
|
V. Tiêu
chuẩn
5. Sử dụng
ngoại ngữ và công nghệ thông tin
|
QLMN
34
|
Tổ chức xây dựng môi trường
phát triển năng lực sử dụng ngoại ngữ cho cán bộ, giáo viên trong cơ sở GDMN
1. Tầm
quan trọng, ý nghĩa của việc bồi dưỡng, nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ
giáo viên, nhân viên trong cơ sở GDMN.
2. Cách thức
xây dựng môi trường phát triển năng lực sử dụng ngoại ngữ cho cán bộ giáo
viên, nhân viên trong cơ sở GDMN.
3. Những giải pháp nâng cao
trình độ sử dụng ngoại ngữ cho cán bộ giáo viên, nhân viên trong cơ sở GDMN.
|
- Phân tích được vai trò, ý nghĩa
của việc phát triển năng lực ngoại ngữ trong bối cảnh hội nhập khu vực và quốc
tế đối với cán bộ giáo viên, nhân viên trong cơ sở GDMN.
- Vận dụng kiến thức đã được
trang bị để đánh giá được thực trạng sử dụng ngoại ngữ của cán bộ, giáo viên,
nhân viên trong cơ sở GDMN. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng môi trường
hiệu quả cho việc thực hành, sử dụng năng lực ngoại ngữ đối với cán bộ, giáo
viên, nhân viên trong cơ sở GDMN.
- Xây dựng được bản kế hoạch
xây dựng môi trường phát triển năng lực sử dụng ngoại ngữ và chia sẻ kinh
nghiệm với CBQL cơ sở GDMN về sử dụng ngoại ngữ.
|
10
|
10
|
|
QLMN
35
|
Quản lý hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin trong cơ sở GDMN
1. Vai trò
của công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở GDMN.
2. Những phần
mềm và hệ điều hành cơ bản trong quá trình quản lý cơ sở GDMN.
3. Lập kế
hoạch và tổ chức quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường
hiệu quả.
4. Một số
tình huống trong quá trình quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong
cơ sở GDMN và cách giải quyết.
5. Kiểm tra, đánh giá việc quản
lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin ở cơ sở GDMN.
|
- Phân tích được vai trò và ý
nghĩa của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong trường mầm non; Xử lý và quản
lý thuần thục các hệ điều hành, phần mềm cần thiết trong cơ sở GDMN.
- Vận dụng kiến thức được
trang bị đề xuất biện pháp quản lý hiệu quả hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin trong nhà trường.
- Xây dựng kế hoạch quản lý và
tổ chức hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường hiệu quả và hỗ
trợ CBQL cơ sở GDMN quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà
trường.
|
10
|
10
|
|
QLMN
36
|
Sử dụng hiệu
quả các công cụ, phương tiện truyền thông trong công tác chăm sóc, giáo dục
trẻ trong cơ sở GDMN
1. Các công cụ, phương tiện
truyền thông trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở GDMN
2. Kỹ năng sử dụng hiệu quả
các công cụ, phương tiện truyền thông trong công tác giáo dục trẻ em.
3. Các giải
pháp sử dụng hiệu quả các công cụ, phương tiện truyền thông trong công tác
chăm sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở GDMN.
|
- Phân tích được sự cần thiết
của việc sử dụng hiệu quả các công cụ, phương tiện truyền thông trong chăm
sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở GDMN.
- Vận dụng các kiến thức đã được
trang bị để đánh giá thực trạng sử dụng các công cụ, phương tiện truyền thông
trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ. Từ đó đề xuất biện pháp sử dụng hiệu
quả các công cụ, phương tiện truyền thông trong công tác chăm sóc, giáo dục
trẻ.
- Xây dựng kế hoạch sử dụng hiệu
quả công cụ, phương tiện truyền thông trong công tác giáo dục trẻ trong cơ sở
GDMN và chia sẻ với CBQL về sử dụng hiệu quả công cụ phương tiện truyền thông
trong nhà trường.
|
10
|
10
|
IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Việc thực hiện Chương trình
bồi dưỡng thường xuyên CBQL cơ sở GDMN gồm 03 nội dung chương trình bồi dưỡng
đã xác định tại mục III của Chương trình này.
2. Thời
lượng bồi dưỡng:
a) Mỗi CBQL cơ sở GDMN thực hiện
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên đảm bảo thời lượng 120 tiết/năm học, bao gồm:
- Chương trình bồi dưỡng 01: Khoảng
01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/năm học);
- Chương trình bồi dưỡng 02: Khoảng
01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/năm học);
- Chương trình bồi dưỡng 03: 01
tuần/năm học (40 tiết/năm học);
b) Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, kế
hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học, các cấp quản lý giáo dục có
thể thay đổi thời lượng chương trình bồi dưỡng 01 và chương trình bồi dưỡng 02
phù hợp nhưng không thay đổi thời lượng Chương trình bồi dưỡng thường xuyên bắt
buộc trong năm học của mỗi CBQL cơ sở GDMN (đảm bảo thời lượng 120 tiết/năm);
c) Căn cứ nội dung chương trình
bồi dưỡng 03, CBQL cơ sở GDMN tự chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu
cầu cá nhân trong từng năm đảm bảo thời lượng theo quy định.
3. Việc triển khai thực hiện Chương trình bồi dưỡng
thường xuyên CBQL cơ sở GDMN được thực hiện hàng năm theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo./.
Thông tư 11/2019/TT-BGDĐT về chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 11/2019/TT-BGDĐT ngày 26/08/2019 về chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
96.995
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|