Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu: 09/2024/TT-BGDĐT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Hoàng Minh Sơn
Ngày ban hành: 03/06/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục

Ngày 03/6/2024, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục

Cụ thể, Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT thay thế Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 và đã bố cục lại rõ và gọn hơn, với nội dung công khai bao gồm 02 phần chính như sau:

- Phần thông tin công khai chung đối với các cơ sở giáo dục, trong đó bao gồm:

+ Các thông tin chung về cơ sở giáo dục như tên, địa chỉ, loại hình, sứ mạng, tầm nhìn,...

+ Thu, chi tài chính của cơ sở giáo dục.

- Phần công khai riêng đối với từng cấp bậc học, trong đó bao gồm:

+ Giáo dục mầm non.

+ Giáo dục phổ thông.

+ Giáo dục thường xuyên.

+ Giáo dục đại học và trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non.

Bên cạnh đó, tại Điều 14 Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân được ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT đã bổ sung thêm quy định về nội dung Báo cáo thường niên như sau:

Các cơ sở giáo dục (trừ cơ sở giáo dục mầm non, trường, lớp dành cho người khuyết tật chưa có cổng thông tin điện tử), thực hiện công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ sở giáo dục, bao gồm:

- Báo cáo thường niên để công khai cho các bên liên quan tổng quan về kết quả hoạt động của cơ sở giáo dục tính đến ngày 31/12 hằng năm theo định dạng file PDF với các nội dung tối thiểu theo quy định tại các phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT . Cụ thể

+ Phụ lục I: Mẫu báo cáo thường niên của cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên.

+ Phụ lục II: Mẫu báo cáo thường niên của cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục đại học và chương trình giáo dục ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng.

- Việc bố trí đối các nội dung công khai nêu trên tại Cổng thông tin điện tử sẽ do cơ sở giáo dục quyết định, bảo đảm thuận lợi cho việc truy cập, tiếp cận thông tin.

Ngoài ra, về thời điểm công khai của báo cáo Thường niên sẽ được thực hiện như sau:

Báo cáo thường niên của năm trước liền kề theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2, Điều 14 Quy chế được ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT phải được công bố trước ngày 10/6 hàng năm. Đối với các số liệu có liên quan đến báo cáo tài chính cả năm trước thì phải cập nhật tính đến hết thời gian quyết toán của cơ quan có thẩm quyền.

Thời gian công khai trên cổng thông tin điện tử tối thiểu là 05 năm kể từ ngày công bố công khai. Thời gian niêm yết công khai (đối với cơ sở giáo dục mầm non; trường, lớp dành cho người khuyết tật chưa có Cổng thông tin điện tử tối thiểu là 90 ngày và sau khi niêm yết phải lưu giữ tài liệu công khai để bảo đảm cho việc tiếp cận thông tin tối thiểu là 05 năm kể từ ngày niêm yết).

Xem chi tiết tại Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 19/7/2024.

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2024/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2024

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ CÔNG KHAI TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý chất lượng;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân gồm: nội dung công khai, cách thức và thời điểm công khai, tổ chức thực hiện.

2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng có đào tạo ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng, trường chuyên biệt và các cơ sở giáo dục khác thực hiện hoạt động giáo dục thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục); các tổ chức khác và cá nhân có liên quan.

3. Việc thực hiện công khai các nội dung không nêu trong Thông tư này được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

4. Quy định về công khai trong Thông tư này không áp dụng đối với thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công tác hoặc thông tin chưa được công khai theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Mục đích của công khai

1. Minh bạch các thông tin có liên quan của cơ sở giáo dục để nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, người lao động, người học, gia đình người học và xã hội biết, tham gia giám sát hoạt động của cơ sở giáo dục.

2. Tăng cường trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công khai

1. Việc thực hiện công khai bảo đảm đúng các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật liên quan.

2. Thông tin công khai bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, dễ tiếp cận.

Chương II

NỘI DUNG CÔNG KHAI

Mục 1. CÔNG KHAI CHUNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC

Điều 4. Thông tin chung về cơ sở giáo dục

1. Tên cơ sở giáo dục (bao gồm tên bằng tiếng nước ngoài, nếu có).

2. Địa chỉ trụ sở chính và các địa chỉ hoạt động khác của cơ sở giáo dục, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục (sau đây gọi chung là cổng thông tin điện tử).

3. Loại hình của cơ sở giáo dục, cơ quan/ tổ chức quản lý trực tiếp hoặc chủ sở hữu; tên nhà đầu tư thành lập cơ sở giáo dục, thuộc quốc gia/ vùng lãnh thổ (đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài); danh sách tổ chức và cá nhân góp vốn đầu tư (nếu có).

4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục.

5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục.

6. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ, bao gồm: Họ và tên, chức vụ, địa chỉ nơi làm việc; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử.

7. Tổ chức bộ máy:

a) Quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục (nếu có);

b) Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường;

c) Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc hoặc thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ sở giáo dục;

d) Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có); sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục;

đ) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có);

e) Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo cơ sở giáo dục và lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên của cơ sở giáo dục (nếu có).

8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).

Điều 5. Thu, chi tài chính

1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:

a) Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí (ngân sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư; học phí, lệ phí và các khoản thu khác từ người học; kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài; nguồn thu khác) và loại hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác);

b) Các khoản chi phân theo: Chi tiền lương và thu nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như lương cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên,...); chi cơ sở vật chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, phát triển đội ngũ,...); chi hỗ trợ người học (học bổng, trợ cấp, hỗ trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua, khen thưởng,...); chi khác.

2. Các khoản thu và mức thu đối với người học, bao gồm: học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của cấp học hoặc khóa học của cơ sở giáo dục trước khi tuyển sinh, dự tuyển.

3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học.

4. Số dư các quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có).

5. Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ cơ sở.

Mục 2. CÔNG KHAI ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON

Điều 6. Điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động giáo dục mầm non

1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên:

a) Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;

b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp;

c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.

2. Thông tin về cơ sở vật chất:

a) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một trẻ em; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;

b) Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng hành chính quản trị; khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; khối phòng tổ chức ăn (áp dụng cho các cơ sở giáo dục có tổ chức nấu ăn); khối phụ trợ; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;

c) Số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;

d) Số lượng đồ chơi ngoài trời, một số thiết bị và điều kiện phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục khác.

3. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:

a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;

b) Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm tiếp theo và hằng năm.

4. Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm các nội dung sau đây:

a) Tên chương trình, quốc gia cung cấp chương trình, thông tin chi tiết về đối tác thực hiện liên kết giáo dục để dạy chương trình giáo dục tích hợp;

b) Tên cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục;

c) Ngôn ngữ thực hiện các hoạt động giáo dục.

Điều 7. Kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục mầm non

1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục trong năm học:

a) Kế hoạch hoạt động tuyển sinh, trong đó quy định rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;

b) Kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục;

c) Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục mầm non với gia đình và xã hội;

d) Thực đơn hằng ngày của trẻ em;

đ) Các dịch vụ giáo dục mầm non theo quy định (nếu có).

2. Thông tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của năm học trước:

a) Tổng số trẻ em; tổng số nhóm, lớp; số trẻ em tính bình quân/nhóm, lớp (hoặc nhóm, lớp ghép);

b) Số trẻ em học nhóm, lớp ghép (nếu có);

c) Số trẻ em học 02 buổi/ngày;

d) Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú;

đ) Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và kiểm tra sức khỏe định kỳ;

e) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi;

g) Số trẻ em khuyết tật.

3. Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm nội dung: số lượng trẻ em đang học (chia theo số lượng trẻ em là người Việt Nam và số lượng trẻ em là người nước ngoài).

Mục 3. CÔNG KHAI ĐỐI VỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

Điều 8. Điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động giáo dục phổ thông

1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên:

a) Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;

b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định;

c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.

2. Thông tin về cơ sở vật chất và tài liệu học tập sử dụng chung:

a) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một học sinh; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;

b) Số lượng, hạng mục khối phòng hành chính quản trị; khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;

c) Số thiết bị dạy học hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;

d) Danh mục sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; danh mục, số lượng xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu đã được cơ sở giáo dục lựa chọn, sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:

a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;

b) Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm.

4. Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm các nội dung sau đây:

a) Tên chương trình, quốc gia cung cấp chương trình, thông tin chi tiết về đối tác thực hiện liên kết giáo dục để dạy chương trình giáo dục tích hợp;

b) Tên cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục;

c) Ngôn ngữ thực hiện các hoạt động giáo dục.

Điều 9. Kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục phổ thông

1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của năm học:

a) Kế hoạch tuyển sinh của cơ sở giáo dục, trong đó thể hiện rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;

b) Kế hoạch giáo dục của cơ sở giáo dục;

c) Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục với gia đình và xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học sinh;

d) Các chương trình, hoạt động hỗ trợ học tập, rèn luyện, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục;

đ) Thực đơn hằng ngày của học sinh (nếu có).

2. Thông tin về kết quả giáo dục thực tế của năm học trước:

a) Kết quả tuyển sinh; tổng số học sinh theo từng khối; số học sinh bình quân/lớp theo từng khối; số lượng học sinh học 02 buổi/ngày; số lượng học sinh nam/học sinh nữ, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật; số lượng học sinh chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại trường:

b) Thống kê kết quả đánh giá học sinh theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo; thống kê số lượng học sinh được lên lớp, học sinh không được lên lớp;

c) Số lượng học sinh được công nhận hoàn thành chương trình, học sinh được cấp bằng tốt nghiệp; số lượng học sinh trúng tuyển vào các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông; số lượng học sinh trúng tuyển đại học đối với cấp trung học phổ thông.

3. Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm nội dung: số lượng học sinh đang học (chia theo số lượng học sinh là người Việt Nam, số lượng học sinh là người nước ngoài).

Mục 4. CÔNG KHAI ĐỐI VỚI GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

Điều 10. Điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động giáo dục thường xuyên

1. Thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:

a) Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;

b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đánh giá hằng năm theo quy định;

c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.

2. Thông tin về cơ sở vật chất:

a) Số lượng, diện tích của phòng học, phòng học bộ môn, phòng chức năng, phòng chuyên môn, nghiệp vụ theo cơ cấu tổ chức của trung tâm;

b) Số lượng thiết bị dạy học hiện có theo quy định danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học phổ thông, đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định.

3. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:

a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;

b) Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian;

c) Kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm.

4. Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp phải công khai thêm các nội dung sau đây:

a) Tên chương trình, quốc gia cung cấp chương trình, thông tin chi tiết về đối tác thực hiện liên kết giáo dục để dạy chương trình giáo dục tích hợp;

b) Tên cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục;

c) Ngôn ngữ thực hiện các hoạt động giáo dục.

Điều 11. Kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục thường xuyên

1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục trong năm học:

a) Kế hoạch tuyển sinh của cơ sở giáo dục, trong đó quy định rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;

b) Kế hoạch giáo dục của cơ sở giáo dục;

c) Các chương trình giáo dục thực hiện tại cơ sở giáo dục:

- Danh mục và thông tin các chương trình giáo dục thường xuyên theo quy định, bao gồm: chương trình xóa mù chữ; chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp; chương trình giáo dục thuộc chương trình để cấp văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân;

- Danh mục các chương trình liên kết đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp nghề, chương trình giáo dục thường xuyên;

d) Yêu cầu phối hợp giữa cơ sở giáo dục với gia đình và xã hội đối với các chương trình giáo dục thường xuyên giảng dạy cho học viên dưới 18 tuổi;

đ) Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học viên ở cơ sở giáo dục.

2. Thông tin về kết quả hoạt động giáo dục trong năm học trước:

a) Kết quả tuyển sinh trong năm học trước;

b) Tổng số học viên theo từng khóa học thuộc các chương trình giáo dục thường xuyên, chương trình liên kết đào tạo, số lượng học viên nam/ học viên nữ, học viên là người dân tộc thiểu số, học viên khuyết tật tại thời điểm báo cáo;

c) Đối với chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông:

- Thống kê kết quả học tập và rèn luyện của học viên cuối năm học, số học viên đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi đối với học viên giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông;

- Số học viên dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, được công nhận tốt nghiệp hoặc hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông; tỷ lệ học viên được công nhận tốt nghiệp cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông;

- Số lượng học sinh trúng tuyển vào cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông; số lượng học sinh trúng tuyển đại học đối với cấp trung học phổ thông;

- Tỷ lệ học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học có việc làm sau 01 năm ra trường/ tốt nghiệp;

3. Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp phải công khai thêm nội dung: số lượng người học đang học (chia theo số lượng người học là người Việt Nam, số lượng người học là người nước ngoài).

Mục 5. CÔNG KHAI ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG SƯ PHẠM

Điều 12. Điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo, nghiên cứu

1. Thông tin về mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí của Chuẩn cơ sở giáo dục đại học, phù hợp với kết quả do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố (đối với các cơ sở giáo dục đại học).

2. Thông tin về ngành, chương trình đào tạo và các kỳ thi cấp chứng chỉ:

a) Danh mục ngành đào tạo đang hoạt động và thông tin chi tiết theo yêu cầu về điều kiện mở ngành đào tạo;

b) Danh mục chương trình đào tạo đang thực hiện, thông tin chi tiết theo yêu cầu chuẩn chương trình đào tạo (chuẩn đầu ra, chuẩn đầu vào, các điều kiện thực hiện chương trình đào tạo) và mẫu văn bằng, chứng chỉ cấp cho người tốt nghiệp cho từng trình độ, ngành và hình thức đào tạo; đối với các chương trình liên kết đào tạo quốc tế có thêm thông tin về cơ sở giáo dục đại học liên kết đào tạo, thời gian hoạt động liên kết, văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền;

c) Danh mục hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ quốc tế và thông tin chi tiết về kỳ thi, loại chứng chỉ và mẫu chứng chỉ được cấp, thời hạn hoạt động liên kết, văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.

3. Thông tin về đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý và nhân viên:

a) Số lượng cán bộ quản lý và nhân viên chia theo nhóm vị trí việc làm;

b) Số lượng giảng viên toàn thời gian của cơ sở giáo dục và từng lĩnh vực đào tạo chia theo trình độ được đào tạo, chức danh giáo sư, phó giáo sư; danh sách giảng viên cơ hữu theo từng đơn vị chuyên môn bao gồm: họ tên, trình độ, chức danh, chuyên môn, lĩnh vực phụ trách, hướng nghiên cứu chính;

c) Số lượng giảng viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng hằng năm theo quy định;

d) Tỷ lệ sinh viên/giảng viên cơ hữu.

4. Thông tin về cơ sở vật chất dùng chung:

a) Danh mục các khuôn viên, địa điểm đào tạo; thông tin về diện tích đất, địa chỉ, mục đích sử dụng chính (đào tạo, nghiên cứu, dịch vụ,...);

b) Danh mục các công trình xây dựng (hội trường, tòa giảng đường, ký túc xá, thư viện, trung tâm học liệu; tòa nhà làm việc,...) các hạng mục cơ sở vật chất; thông tin về khuôn viên, diện tích sàn xây dựng, diện tích sàn sử dụng cho đào tạo, nghiên cứu và mục đích khác;

c) Thông tin về thư viện (không gian làm việc, phòng đọc,...); số đầu sách và số bản sách giáo trình, sách chuyên khảo.

5. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục và chương trình đào tạo:

a) Kết quả tự đánh giá của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;

b) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục do tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục cấp theo quy định pháp luật qua các mốc thời gian;

c) Kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm.

Điều 13. Kế hoạch và kết quả hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ

1. Thông tin về kế hoạch tuyển sinh, tổ chức đào tạo hằng năm đối với từng trình độ, hình thức đào tạo theo các quy chế tuyển sinh, đào tạo hiện hành.

2. Thông tin về kết quả tuyển sinh và đào tạo hằng năm đối với từng trình độ đào tạo, tính cho toàn cơ sở giáo dục và phân theo lĩnh vực, ngành và hình thức đào tạo:

a) Quy mô đào tạo, số lượng nhập học mới và số lượng tốt nghiệp;

b) Tỷ lệ nhập học so với kế hoạch, tỷ lệ thôi học, tỷ lệ thôi học năm đầu, tỷ lệ tốt nghiệp trong thời gian không quá 2 năm so với kế hoạch học tập chuẩn và tỷ lệ tốt nghiệp đúng thời hạn (trong thời gian tiêu chuẩn);

c) Tỷ lệ người học tốt nghiệp đại học có việc làm phù hợp với trình độ đào tạo trong thời gian 12 tháng sau khi tốt nghiệp.

3. Thông tin về kết quả hoạt động khoa học và công nghệ trong năm, tính cho toàn cơ sở giáo dục và phân theo lĩnh vực khoa học và công nghệ:

a) Danh mục dự án, đề tài hoặc nhiệm vụ khoa học công nghệ do cơ sở giáo dục chủ trì: Tên dự án, đề tài, nhiệm vụ; cấp quản lý; người chủ trì và các thành viên tham gia; đối tác trong nước và quốc tế; thời gian thực hiện; kinh phí thực hiện; tóm tắt kết quả và sản phẩm đạt được;

b) Số lượng công trình khoa học được công bố trên các ấn phẩm quốc tế có uy tín và các công bố khoa học khác; số lượng bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích được cấp;

c) Các kết quả chuyển giao tri thức, chuyển giao công nghệ, hỗ trợ khởi nghiệp (nếu có).

Chương III

CÁCH THỨC VÀ THỜI GIAN CÔNG KHAI

Điều 14. Cách thức công khai

1. Công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ sở giáo dục:

Cơ sở giáo dục (trừ cơ sở giáo dục mầm non, trường, lớp dành cho người khuyết tật chưa có cổng thông tin điện tử), thực hiện công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ sở giáo dục, bao gồm:

a) Các nội dung công khai đối với các hoạt động giáo dục do cơ sở giáo dục thực hiện được quy định tại Chương II của Thông tư này tính đến tháng 6 hằng năm;

b) Báo cáo thường niên để công khai cho các bên liên quan tổng quan về kết quả hoạt động của cơ sở giáo dục tính đến ngày 31 tháng 12 hằng năm theo định dạng file PDF với các nội dung tối thiểu theo quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư này:

- Phụ lục I: Mẫu báo cáo thường niên của cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên;

- Phụ lục II: Mẫu báo cáo thường niên của cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục đại học và chương trình giáo dục ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng.

c) Việc bố trí nội dung công khai được quy định tại điểm a, b của Điều này trên cổng thông tin điện tử do cơ sở giáo dục quyết định, bảo đảm thuận lợi cho việc truy cập, tiếp cận thông tin.

2. Cơ sở giáo dục mầm non, trường, lớp dành cho người khuyết tật chưa có cổng thông tin điện tử thực hiện niêm yết công khai tại cơ sở giáo dục như sau:

a) Các nội dung được quy định tại điểm a khoản 1 của Điều này;

b) Báo cáo thường niên bao gồm các nội dung được quy định tại điểm b khoản 1 của Điều này;

c) Nơi niêm yết công khai phải bảo đảm thuận lợi cho cán bộ, giáo viên, viên chức, người lao động, người học, gia đình và các cá nhân liên quan tiếp cận thông tin. Trường hợp có nhiều tài liệu cần niêm yết, cơ sở giáo dục có thể niêm yết thông báo tóm tắt các nội dung công khai, kèm theo chỉ dẫn nguồn tài liệu, bảo đảm thuận lợi cho việc tiếp cận thông tin.

3. Phổ biến hoặc phát tài liệu về nội dung công khai vào đầu khóa học, năm học mới:

a) Các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên thực hiện phổ biến các nội dung công khai tại cuộc họp cha mẹ trẻ em, học sinh hoặc phát tài liệu về nội dung công khai cho cha mẹ trẻ em, học sinh vào tháng đầu tiên của năm học mới;

b) Các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục đại học, chương trình ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng, trường dự bị đại học thực hiện phổ biến các nội dung công khai hoặc phát tài liệu về nội dung công khai cho người học vào tháng đầu tiên của khóa học, năm học mới.

4. Các hình thức công khai khác theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Thời gian công khai

1. Thời điểm công khai của các cơ sở giáo dục như sau:

a) Công bố công khai các nội dung theo quy định tại điểm a, khoản 1 và điểm a, khoản 2, Điều 14 của Thông tư này trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Trường hợp nội dung công khai có thay đổi hoặc đến ngày 30 tháng 6 hằng năm chưa có thông tin do nguyên nhân khách quan hoặc do quy định khác của pháp luật thì phải được cập nhật, bổ sung chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi thông tin hoặc từ ngày có thông tin chính thức;

Đối với giáo dục mầm non, phải thực hiện công khai thêm trên cổng thông tin điện tử hoặc niêm yết tại cơ sở giáo dục (đối với cơ sở giáo dục chưa có cổng thông tin điện tử) các thông tin: kế hoạch giáo dục tháng, trước ngày 25 của tháng trước; kế hoạch giáo dục tuần, ngày và dự kiến thực đơn hàng ngày/tuần của trẻ em trước ngày thứ Bảy của tuần trước; đối với giáo dục phổ thông phải thực hiện công khai thêm trên cổng thông tin điện tử của cơ sở giáo dục về dự kiến thực đơn hàng ngày/tuần của học sinh (nếu có) trước ngày thứ Bảy của tuần trước.

b) Công bố báo cáo thường niên của năm trước liền kề theo quy định tại điểm b, khoản 1 và điểm b, khoản 2, Điều 14 của Thông tư này trước ngày 30 tháng 6 hàng năm. Đối với số liệu liên quan đến báo cáo tài chính năm trước thì cập nhật tính đến hết thời gian quyết toán của cơ quan có thẩm quyền.

2. Thời gian công khai trên cổng thông tin điện tử tối thiểu là 05 năm kể từ ngày công bố công khai. Thời gian niêm yết công khai (đối với cơ sở giáo dục mầm non; trường, lớp dành cho người khuyết tật chưa có cổng thông tin điện tử tối thiểu là 90 ngày và sau khi niêm yết phải lưu giữ tài liệu công khai để bảo đảm cho việc tiếp cận thông tin tối thiểu là 05 năm kể từ ngày niêm yết).

3. Ngoài việc thực hiện công khai theo quy định tại khoản 1, 2 của Điều này, các cơ sở giáo dục phải thực hiện công khai theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo:

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Thông tư này:

b) Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện Thông tư này thuộc phạm vi quản lý nhà nước về giáo dục;

c) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý vi phạm các quy định của Thông tư này theo quy định của pháp luật;

d) Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai và xây dựng phương hướng, nhiệm vụ công khai trong việc thực hiện tổng kết, đánh giá công tác hằng năm (hoặc năm học) và phương hướng, nhiệm vụ năm (hoặc năm học) tiếp theo thuộc phạm vi quản lý nhà nước về giáo dục;

đ) Báo cáo về công tác công khai khi có yêu cầu bằng văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

2. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục khác có đào tạo các trình độ của giáo dục đại học và các trường cao đẳng có đào tạo ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng:

a) Căn cứ vào Thông tư này, xây dựng và ban hành quy định cụ thể về công khai trong hoạt động của cơ sở giáo dục trong thời gian 90 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực;

b) Tổ chức thực hiện, tổng kết, đánh giá công tác công khai và xây dựng phương hướng, nhiệm vụ công khai trong việc thực hiện tổng kết, đánh giá công tác hằng năm (hoặc năm học) và phương hướng, nhiệm vụ năm (hoặc năm học) tiếp theo của cơ sở giáo dục;

c) Báo cáo về công tác công khai khi có yêu cầu bằng văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Điều 17. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 7 năm 2024. Thông tư này thay thế Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

2. Trường hợp pháp luật có quy định khác về nội dung, cách thức, thời gian, thời điểm thực hiện công khai đối với nội dung thông tin cụ thể thì áp dụng theo quy định đó.

3. Chánh Văn phòng; Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học; Hiệu trưởng các trường cao đẳng có đào tạo ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng; Thủ trưởng các trường chuyên biệt và các cơ sở giáo dục khác thực hiện hoạt động giáo dục thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các tổ chức khác và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và PTNNL;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Như Điều 17;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, PC, QLCL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Minh Sơn

PHỤ LỤC I

MẪU BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN1
(Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

TÊN CƠ QUAN CƠ QUAN/TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Năm:

I. THÔNG TIN CHUNG2

II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN3

III. CƠ SỞ VẬT CHẤT4

IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC5

V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC6

VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH7

VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC8

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

__________________________

1 Mẫu Báo cáo thường niên chỉ quy định các yêu cầu thông tin bắt buộc; tiêu đề, thứ tự chương mục và hình thức trình bày thông tin do cơ sở giáo dục quyết định, bảo đảm thể hiện rõ nội dung của thông tin theo yêu cầu.

2 Bao gồm các thông tin được quy định tại Điều 4 của Thông tư này.

3 Bao gồm các thông tin của năm báo cáo được quy định tại khoản 1 Điều 6, khoản 1 Điều 8, khoản 1 Điều 10 của Thông tư này, đối sánh số liệu với năm trước liền kề.

4 Bao gồm các thông tin của năm báo cáo được quy định tại khoản 2 Điều 6, khoản 2 Điều 8, khoản 2 Điều 10 của Thông tư này, đối sánh số liệu với năm trước liền kề.

5 Bao gồm các thông tin của năm báo cáo được quy định tại khoản 3 Điều 6, khoản 3 Điều 8, khoản 3 Điều 10 của Thông tư này, đối sánh số liệu với năm trước liền kề.

6 Bao gồm các thông tin của năm báo cáo được quy định tại khoản 2, 3 Điều 7, khoản 2, 3 Điều 9, khoản 2, 3 Điều 11 của Thông tư này, đối sánh số liệu với năm trước liền kề.

7 Bao gồm các thông tin của năm báo cáo được quy định tại khoản 1, 3, 4 Điều 5 của Thông tư này, đối sánh số liệu với năm trước liền kề.

8 Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm khác của cơ sở giáo dục và của ngành.

PHỤ LỤC II

MẪU BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG1
(Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

TÊN CƠ QUAN CƠ QUAN/TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN2
Năm:

I. THÔNG TIN CHUNG3

II. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN

1. Các chỉ số đánh giá về đội ngũ giảng viên toàn thời gian4

TT

Chỉ số đánh giá

Năm báo cáo5

Năm trước liền kề năm báo cáo6

1

Tỷ lệ người học quy đổi trên giảng viên

2

Tỷ lệ giảng viên cơ hữu trong độ tuổi lao động

3

Tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ

2. Thống kê đội ngũ giảng viên toàn thời gian theo các lĩnh vực đào tạo7

TT

Đội ngũ giảng viên

Số lượng

Trình độ

Chức danh

Đại học

Thạc sĩ

Tiến sĩ

PGS

GS

1

Giảng viên toàn thời gian

Lĩnh vực A

Lĩnh vực B

2

Giảng viên cơ hữu trong độ tuổi lao động

Lĩnh vực A

Lĩnh vực B

3. Thống kê đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên khối hành chính và hỗ trợ8

TT

Chỉ số

Năm báo cáo

Năm trước liền kề năm báo cáo

1

Số cán bộ quản lý khối hành chính và hỗ trợ

2

Số nhân viên khối hành chính và hỗ trợ

3

Tỷ lệ cán bộ quản lý và nhân viên khối hành chính và hỗ trợ trên tổng số giảng viên toàn thời gian

III. CƠ SỞ VẬT CHẤT

1. Các chỉ số đánh giá về cơ sở vật chất9

TT

Chỉ số đánh giá

Năm báo cáo

Năm trước liền kề năm báo cáo

1

Diện tích đất/người học (m2)

2

Diện tích sàn/người học (m2)

3

Tỷ lệ giảng viên có chỗ làm việc riêng biệt

4

Số đầu sách/ngành đào tạo

5

Số bản sách/người học

6

Tỷ lệ học phần sẵn sàng giảng dạy trực tuyến

7

Tốc độ Internet/1.000 người học (Mbps)

2. Diện tích đất và diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo10

TT

Địa điểm

Địa chỉ

Diện tích đất (m2)

Diện tích sàn (m2)

1

Trụ sở chính

2

Cơ sở...

3

Phân hiệu...

Tổng cộng

3. Các hạng mục cơ sở vật chất được đầu tư mới trong năm

TT

Hạng mục đầu tư

Địa điểm11

Kinh phí (triệu đồng)

1

Xây mới tòa nhà...

2

Nâng cấp tòa nhà...

3

Đầu tư mới phòng thí nghiệm...

4

Nâng cấp phòng thí nghiệm...

Tổng cộng

IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

1. Kiểm định cơ sở giáo dục

- Tên tổ chức kiểm định (tên đầy đủ và tên viết tắt):

- Tiêu chuẩn kiểm định được áp dụng:

- Mức độ đạt kiểm định:

- Thời gian hiệu lực: từ ngày...tháng.. .năm… đến ngày... tháng... năm...

2. Danh mục chương trình đào tạo được kiểm định

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tên chương trình

Tên tổ chức kiểm định

Thời gian hiệu lực

1

2

V. KẾT QUẢ TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO

1. Các chỉ số đánh giá về tuyển sinh và đào tạo12

TT

Chỉ số đánh giá

Năm báo cáo

Năm trước liền kề năm báo cáo

1

Tỷ lệ nhập học trung bình 3 năm

2

Tỉ số tăng giảm quy mô đào tạo 3 năm

3

Tỷ lệ thôi học

4

Tỷ lệ thôi học năm đầu

5

Tỷ lệ tốt nghiệp

6

Tỷ lệ tốt nghiệp đúng hạn

7

Tỷ lệ người học hài lòng với giảng viên

8

Tỷ lệ người tốt nghiệp hài lòng tổng thể

9

Tỷ lệ người tốt nghiệp có việc làm đúng chuyên môn

2. Quy mô đào tạo, tuyển mới và tốt nghiệp trong năm

TT

Số lượng người học

Đang học

Tuyển mới

Tốt nghiệp

Tỷ lệ việc làm13

I

Đại học

1

Lĩnh vực 1

Chính quy

Vừa làm vừa học

Đào tạo từ xa

2

Lĩnh vực 2

II

Thạc sĩ (và trình độ tương đương)

1

Lĩnh vực 1

2

Lĩnh vực 2

III

Tiến sĩ

1

Lĩnh vực 1

2

Lĩnh vực 2

VI. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

1. Các chỉ số đánh giá về hoạt động khoa học và công nghệ14

TT

Chỉ số đánh giá

Năm báo cáo

Năm trước liền kề năm báo cáo

1

Tỉ trọng thu khoa học-công nghệ

2

Số công bố khoa học/giảng viên

3

Số công bố WoS, Scopus/ giảng viên

2. Các đề tài nghiên cứu khoa học thực hiện trong năm

TT

Đề tài nghiên cứu khoa học

Số lượng

Kinh phí thực hiện trong năm

1

Đề tài cấp Nhà nước

2

Đề tài cấp bộ, tỉnh

3

Đề tài cấp cơ sở

4

Đề tài hợp tác doanh nghiệp (trong nước)

5

Đề tài hợp tác quốc tế

Tổng số

3. Kết quả công bố khoa học, công nghệ

TT

Công trình công bố

Năm báo cáo

Năm trước liền kề năm báo cáo

1

Tổng số bài báo khoa học được HĐGSNN công nhận không nằm trong danh mục WoS, Scopus và bằng độc quyền giải pháp hữu ích

2

Tổng số công bố WoS, Scopus tất cả các lĩnh vực

3

Tổng số sách chuyên khảo, số tác phẩm nghệ thuật và thành tích thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế

4

Tổng số bằng độc quyền sáng chế

5

Tổng số bằng độc quyền giải pháp hữu ích

VII. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH

1. Các chỉ số đánh giá về tài chính15

TT

Chỉ số đánh giá

Năm báo cáo

Năm trước liền kề năm báo cáo

1

Biên độ hoạt động trung bình 3 năm

2

Chỉ số tăng trưởng bền vững

2. Kết quả thu chi hoạt động16

TT

Chỉ số thống kê

Năm báo cáo

Năm trước liền kề năm báo cáo

A

TỔNG THU HOẠT ĐỘNG

I

Hỗ trợ chi thường xuyên từ Nhà nước/nhà đầu tư

II

Thu giáo dục và đào tạo

1

Học phí, lệ phí từ người học

2

Hợp đồng, tài trợ từ NSNN

3

Hợp đồng, tài trợ từ bên ngoài

4

Thu khác

III

Thu khoa học và công nghệ

1

Hợp đồng, tài trợ từ NSNN

2

Hợp đồng, tài trợ từ bên ngoài

3

Thu khác

IV

Thu khác (thu nhập ròng)

B

TỔNG CHI HOẠT ĐỘNG

I

Chi lương, thu nhập

1

Chi lương, thu nhập của giảng viên

2

Chi lương, thu nhập cho cán bộ khác

II

Chi cơ sở vật chất và dịch vụ

1

Chi cho đào tạo

2

Chi cho nghiên cứu

3

Chi cho phát triển đội ngũ

4

Chi phí chung và chi khác

III

Chi hỗ trợ người học

1

Chi học bổng và hỗ trợ học tập

2

Chi hoạt động nghiên cứu

3

Chi hoạt động khác

IV

Chi khác

C

CHÊNH LỆCH THU CHI

VIII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC17

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên và đóng dấu)

__________________________

1 Mẫu Báo cáo thường niên chỉ quy định các yêu cầu thông tin bắt buộc; tiêu đề, thứ tự chương mục và hình thức trình bày thông tin do cơ sở giáo dục quyết định, bảo đảm thể hiện rõ nội dung thông tin theo yêu cầu.

2 Trường cao đẳng có đào tạo ngành GDMN trình độ cao đẳng thực hiện báo cáo này đối với các nội dung có liên quan.

3 Bao gồm các thông tin được quy định tại Điều 4 của Thông tư này.

4 Bao gồm các chỉ số theo Hướng dẫn xác định các chỉ số đánh giá tại Tiêu chuẩn 2 (Giảng viên) của Chuẩn cơ sở giáo dục đại học được ban hành theo Thông tư số 01/2024/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5 Ghi cụ thể năm báo cáo (2025, 2026...)

6 Ghi năm trước liền kề năm báo cáo (2024, 2025...)

7 Các số liệu thống kê bảo đảm thống nhất với quy định trong Chuẩn cơ sở giáo dục đại học được ban hành theo Thông tư số 01/2024/TT-BGDĐT

8 Chỉ tính số cán bộ quản lý và nhân viên các đơn vị hành chính phục vụ các hoạt động đào tạo, nghiên cứu, dịch vụ hỗ trợ cán bộ và sinh viên; không tính các đơn vị sản xuất, kinh doanh và dịch vụ hạch toán riêng.

9 Bao gồm các chỉ số theo Hướng dẫn xác định các chỉ số đánh giá tại Tiêu chuẩn 3 (Cơ sở vật chất) của Chuẩn cơ sở giáo dục đại học được ban hành theo Thông tư số 01/2024/TT-BGDĐT.

10 Diện tích đất và diện tích sàn được xác định theo quy định trong Chuẩn cơ sở giáo dục đại học được ban hành theo Thông tư số 01/2024/TT-BGDĐT.

11 Ghi: Trụ sở chính, tên cơ sở hoặc phân hiệu.

12 Bao gồm các chỉ số theo Hướng dẫn xác định các chỉ số đánh giá tại Tiêu chuẩn 5 (Tuyển sinh và đào tạo) của Chuẩn cơ sở giáo dục đại học.

13 Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau 12 tháng đúng chuyên môn đối với người tốt nghiệp đại học.

14 Bao gồm các chỉ số theo Hướng dẫn xác định các chỉ số đánh giá tại Tiêu chuẩn 6 (Nghiên cứu và đổi mới sáng tạo) của Chuẩn cơ sở giáo dục đại học được ban hành theo Thông tư số 01/2024/TT-BGDĐT.

15 Bao gồm các chỉ số theo Hướng dẫn xác định các chỉ số đánh giá tại Tiêu chuẩn 4 (Tài chính) của Chuẩn cơ sở giáo dục đại học được ban hành theo Thông tư số 01/2024/TT-BGDĐT.

16 Thống nhất với số liệu trong Biểu mẫu số liệu báo cáo thực hiện Chuẩn cơ sở giáo dục đại học được ban hành theo Thông tư số 01/2024/TT-BGDĐT; không bao gồm kinh phí đầu tư.

17 Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm khác của cơ sở giáo dục và của ngành.

THE MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No. 09/2024/TT-BGDDT

Hanoi, June 03, 2024

 

CIRCULAR

PRESCRIBING PUBLIC DISCLOSURE OF OPERATIONS BY EDUCATIONAL INSTITUTIONS IN THE NATIONAL EDUCATION SYSTEM

Pursuant to the Law on Education dated June 14, 2019;

Pursuant to the Law on Higher Education dated June 18, 2012;

Pursuant to the Law on amendments to the Law on Higher Education dated November 19, 2018;

Pursuant to the Law on Vocational Education dated November 27, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree No. 86/2022/ND-CP dated October 24, 2022 defining functions, tasks, power and organizational structure of the Ministry of Education and Training of Vietnam;

At the request of the Director of the Quality Control Department;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular introduces regulations on public disclosure of operations by educational institutions in the national education system, including: contents, methods and time, and organization of public disclosure.

2. This Circular applies to early childhood education institutions, general education institutions, continuing education institutions, higher education institutions, junior colleges providing early childhood education courses at junior college level, specialized education schools and other educational institutions performing educational activities under the state management of the Ministry of Education and Training of Vietnam (hereinafter referred to as “educational institutions”); other relevant organizations and individuals.

3. Public disclosure of the contents which are not mentioned in this Circular shall comply with relevant regulations of law.

4. Regulations on public disclosure in this Circular shall not apply to information classified as state secrets, business secrets or information which is not yet disclosed as prescribed by law.

Article 2. Objectives of public disclosure

1. Aim to improve transparency of information relating to educational institutions so that teachers, educational managers, employees, learners and their families, and the public can get involved in operational supervision of such educational institutions.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 3. Public disclosure principles

1. Public disclosure must strictly comply with the provisions of this Circular and relevant laws.

2. Information to be disclosed must be accurate, complete, timely and easily accessible.

Chapter II

CONTENTS OF PUBLIC DISCLOSURE

Section 1. PUBLIC DISCLOSURE GENERALLY MADE BY EDUCATIONAL INSTITUTIONS

Article 4. General information on educational institutions

1. Name of the educational institution (including its name in foreign language, if any).

2. Headquarters address and addresses of other business locations of the educational institution, telephone number, email address, web portal or website of the educational institution (hereinafter referred to as “web portal”).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Mission, vision, goals and objectives of the educational institution.

5. Brief description of establishment and development background of the educational institution.

6. Information on legal representative or official spokesperson or contact information, including: full name, position, working place, telephone number and email address.

7. Organizational structure:

a) Decisions to establish or grant permission for establishment, merger, split-off, split-up, carry out educational activities, or suspend educational activities of the educational institution or its campus (if any);

b) Decisions to recognize the educational institution council and its chairperson, and list of members of the educational institution council;

c) Decisions to assign, appoint or recognize the principal, deputy principal, director, deputy director or head and deputy head of the educational institution;

d) Regulations on organization and operation of the educational institution; functions, tasks and powers of the educational institution and of its internal, affiliated and/or member units (if any); chart of the organizational structure of the educational institution;

dd) Decisions to establish, merge, split-off, split-up or dissolve the educational institution's internal, affiliated and/or member units (if any);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8. Other documents of the educational institution: Development strategies of the educational institution; grassroots-level democracy regulations of the educational institution; resolutions issued by the educational institution council; regulations on administrative, personnel and financial management; policies for attracting and developing its teachers and educational managers; recruitment plans and notices of the educational institution, and other internal regulations and rules (if any).

Article 5. Revenues and expenses

1. The financial health of the educational institution in the fiscal year preceding the reporting time as prescribed by law. Revenues and expenses are sorted as follows:

a) Revenues are sorted by the funding sources (state budget-derived funding, financial supports from investors; tuitions, charges and other amounts received from learners; donations and payments received under contracts from external parties; other funding sources) and by activities (education and training; science and technology; other activities);

b) Expenses include salaries and incomes (salaries, wages, allowances, increased salaries and other salary-similar payments paid to teachers, lecturers, educational managers, employees, etc.); expenses on physical facilities and services (expenses on purchase, maintenance, repair and operation of physical facilities, equipment, and hiring of services directly used in education, training, research and staff development, etc.); supports for learners (scholarships, subsidies, and supports for daily living, participation in events or movements, emulation, rewards, etc.); other expenses.

2. Amounts collected from learners, including: tuitions, charges, and all amounts other than tuitions and charges (if any) collected in the current academic year and to be collected in each next year of the entire level of education or training course of the educational institution before enrolment.

3. Annual policies on subsidies, tuition exemption and reduction, and scholarship, and performance results.

4. Balances on funds, including specialized funds (if any).

5. Other financial disclosure contents shall comply with regulations of law on finance, budget, accounting, audit and grassroots-level democracy.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 6. Conditions for quality assurance in early childhood education

1. Teachers, educational managers and employees:

a) Number of teachers, educational managers and employees sorted by job positions and academic qualifications;

b) Number and ratio of teachers and educational managers who meet relevant professional standards;

c) Number and ratio of teachers, educational managers and employees who have completed annual training courses as prescribed.

2. Physical facilities:

a) Area of the land parcel used for building the school or schoolhouse, minimum average area per child; level of satisfaction of relevant requirements;

b) Quantity and items of the block of administrative rooms; the block of rooms used for parenting, caring and educating children; the block of rooms used for providing meals for children (if cooking activities are performed); block of auxiliary facilities; technical infrastructure facilities; level of satisfaction of relevant requirements;

c) Number of existing equipment, supplies and toys; level of satisfaction of relevant requirements;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Educational quality assessment and accreditation results:

a) Results of internal assessment of educational quality carried out by the educational institution; plans for improving quality after internal assessment;

b) Results of external assessment and accreditation of educational quality, and national accreditation of the educational institution in chronological order; annual and 05-year plans for improving educational quality after external assessment and implementation results.

4. An educational institution that provides foreign education programs or integrated education programs must also disclose the following information:

a) Name of the program, country providing the program, details on the partner engaging in joint education to deliver the integrated education program;

b) Name of educational quality assessment body or foreign competent authority that accredits the quality of the education program;

c) Language used in educational activities.

Article 7. Early childhood education plans and achievements

1. Plans implemented in the academic year by the educational institution:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Plan for parenting, caring and educating children;

c) Regulations on cooperation between the early childhood education institution, families and communities;

d) Daily menu;

dd) Early childhood education services as prescribed (if any).

2. Achievements in parenting, caring and educating children of the previous academic year:

a) Total children; total number of children groups/classes; average number of children/group or class (or mixed group or class);

b) Number of children attending mixed groups or classes (if any);

c) Number of children attending 02 sessions/day;

d) Number of children having lunch at school;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) Results of provision of universal access to early childhood education to children aged 05;

g) Number of children with disabilities.

3. An educational institution that provides foreign education programs or integrated education programs must also disclose the number of children attending the program (sorted by Vietnamese children and foreign children).

Section 3. PUBLIC DISCLOSURE OF INFORMATION ON GENERAL EDUCATION

Article 8. Conditions for quality assurance in general education

1. Teachers, educational managers and employees:

a) Number of teachers, educational managers and employees sorted by groups of job positions and academic qualifications;

b) Number and ratio of teachers and educational managers who meet relevant professional standards;

c) Number and ratio of teachers, educational managers and employees who have completed annual training courses as prescribed.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Area of the land parcel used for building the school or schoolhouse, minimum average area per student; level of satisfaction of relevant requirements;

b) Quantity and items of the block of administrative rooms; the block of classrooms; the block of learning support rooms; the block of auxiliary facilities; playground and sports ground; the block of life support rooms; technical infrastructure facilities; level of satisfaction of relevant requirements;

c) Number of existing teaching equipment; level of satisfaction of relevant requirements;

d) List of textbooks used in the educational institution with approval given by competent authorities; list and minimum quantity of reference documents selected and used by the educational institution in accordance with regulations adopted by the Ministry of Education and Training of Vietnam.

3. Educational quality assessment and accreditation results:

a) Results of internal assessment of educational quality carried out by the educational institution; plans for improving quality after internal assessment;

b) Results of external assessment and accreditation of educational quality, and national accreditation of the educational institution in chronological order; annual and 05-year plans for improving educational quality after external assessment and implementation results.

4. An educational institution that provides foreign education programs or integrated education programs must also disclose the following information:

a) Name of the program, country providing the program, details on the partner engaging in joint education to deliver the integrated education program;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Language used in educational activities.

Article 9. General education plans and achievements

1. Plans for educational activities in the academic year:

a) Enrolment plan which clearly indicates eligible candidates, enrolment target, enrolment methods, enrolment schedule and relevant information;

b) Educational plans of the educational institution;

c) Regulations on cooperation between the educational institutions, families and communities in caring and educating students;

d) Learning, training and life support programs or activities organized by the educational institution;

dd) Daily menu (if any).

2. Educational achievements in the previous academic year:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Statistical reports on assessment of students which is carried out according to regulations of the Ministry of Education and Training of Vietnam; number of students eligible for upper grade; number of repeaters;

c) Number of students granted certificate of completion of training programs or issued with graduation diplomas; number of students admitted to vocational education and training schools, for lower secondary schools and upper secondary schools; number of students matriculated to universities, for upper secondary schools.

3. An educational institution that provides foreign education programs or integrated education programs must also disclose the number of students attending the program (sorted by Vietnamese students and foreign students).

Section 4. PUBLIC DISCLOSURE OF INFORMATION ON CONTINUING EDUCATION

Article 10. Conditions for quality assurance in continuing education

1. Teachers, educational managers and employees:

a) Number of teachers, educational managers and employees sorted by groups of job positions and academic qualifications;

b) Number and ratio of teachers, educational managers and employees who have been annually assessed as prescribed;

c) Number and ratio of teachers, educational managers and employees who have completed annual training courses as prescribed.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Number and area of classrooms, subject-based classrooms, function rooms, and professional or specialized rooms according to the organizational structure of the continuing education center;

b) Number of existing teaching equipment which is included in the list of minimum teaching equipment for upper secondary schools; level of satisfaction of relevant requirements.

3. Educational quality assessment and accreditation results:

a) Results of internal assessment of educational quality carried out by the educational institution; plans for improving quality after internal assessment;

b) Results of external assessment and accreditation of educational quality of the educational institution in chronological order;

c) Annual and 05-year plans for improving educational quality after external assessment and implementation results.

4. An educational institution that provides foreign education programs or integrated education programs must also disclose the following information:

a) Name of the program, country providing the program, details on the partner engaging in joint education to deliver the integrated education program;

b) Name of educational quality assessment body or foreign competent authority that accredits the quality of the education program;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 11. Continuing education plans and achievements

1. Plans for educational activities in the academic year:

a) Enrolment plan which clearly indicates eligible candidates, enrolment target, enrolment methods, enrolment schedule and relevant information;

b) Educational plans of the educational institution;

c) Educational programs provided by the educational institution:

- List and information on continuing education programs, including: illiteracy eradication programs; educational programs responding to the needs of learners, updating of knowledge and skills, transfer of technology; Programs for training and enhancing professional qualifications; educational programs leading to degrees/diplomas of the national educational system.

- List of joint training programs for bachelor's degrees, level-5 advance diplomas, level-4 diploma or elementary-level vocational training certificate, and continuing education programs;

d) Regulations on cooperation between the educational institution, families and communities in delivering continuing education programs to learners aged under 18;

dd) Learning and life support activities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Enrolment results in the previous year;

b) Total learners sorted by training course of the continuing education program, joint training program, number of male/female learners, learners who are ethnics, and learners with disabilities at the reporting date;

c) Regarding continuing education programs for lower secondary education and upper secondary education levels:

- Statistical reports on learning and training results of learners at the end of academic year, number of learners winning awards in excellent student competitions, for learners at lower secondary education and upper secondary education levels;

- Number of learners eligible for consideration of graduation or participation in graduation exams; number of learners recognized as graduates or to have completed general education program; ratio of learners recognizes as graduates of lower secondary education and upper secondary education levels;

- Number of learners admitted to vocational education and training schools, for learners at lower secondary education and upper secondary education levels; number of learners matriculated to universities, for learners at upper secondary education levels;

- Ratio of learners of the continuing education programs at secondary education level employed after 1 year of graduation;

3. An educational institution that provides foreign education programs or integrated education programs must also disclose the number of learners attending the program (sorted by Vietnamese learners and foreign learners).

Section 5. PUBLIC DISCLOSURE BY HIGHER EDUCATION INSTITUTIONS AND PEDAGOGICAL JUNIOR COLLEGES

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Level of satisfaction of criteria set out in the higher education institution standards, conformable with the result announced by the Ministry of Training and Education of Vietnam (for higher education institutions).

2. Training majors/programs and exams for certificates:

a) List of training majors currently provided and details on satisfaction of conditions for opening such majors;

b) List of training programs currently provided, details on such programs according to training program standards (expected learning outcomes, admission requirements, conditions for implementing training programs) and forms of degrees or certificates issued to graduates at each level, training major and training mode; regarding international cooperation programs, information on the higher education institution engaging in joint training, duration of cooperation program, and written approval given by competent authority;

c) List of exams for international certificates which are organized in cooperation with other parties, and details on exams, types and forms of certificates issued, duration of cooperation, and written approval given by competent authorities.

3. Lecturers, educational managers and employees:

a) Number of educational managers and employees sorted by groups of job positions;

b) Number of full-time lecturers of the educational institution and of each training field sorted by level of training, professors, associate professors; list of tenured lecturers sorted by professional unit, including: full name, qualifications, position, in-charge fields, and main research direction;

c) Number of lecturers, educational managers and employees who have completed annual training courses as prescribed;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Shared physical facilities:

a) List of training locations/campuses; information on land area, address and main use purposes (training, research, services, etc.);

c) Information on library (working spaces, reading room, etc.); number of titles and copies of textbooks and monographs.

5. Quality assessment and accreditation of the educational institution and training program:

a) Results of internal assessment carried out by the educational institution; plans for improving quality after internal assessment;

b) Educational quality accreditation certificates issued by qualified educational quality assessment body in chronological order;

c) Annual and 05-year plans for improving educational quality after external assessment and implementation results.

Article 13. Plans and achievements in training, science and technology activities

1. Annual plan for enrolment and organization of training activities for each level and model of training which conforms to current regulations on enrollment and training.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Training scale, number of freshmen and number of graduates;

b) Ratio of enrolled students to planned enrolment target, dropout rate, dropout rate at the beginning of the academic year, ratio of students who graduate late by no more than 2 years from the normal graduation time, and on-time graduation rate (i.e. ratio of students who graduate by the normal graduation time);

c) Ratio of university graduates who are employed in fields related to their qualifications within 12 months after graduation.

3. Achievements in science and technology in the year, calculated for the entire educational institution and sorted by field of science and technology:

a) List of science and technology projects, schemes or tasks in which the educational institution plays the leading role: name of the project, scheme or task; level of managing authority; leading person and participating members; domestic and international partners; implementation duration; funding; brief description of findings and products;

b) Number of scientific works post on reputable international publications and other scientific publications; number of granted invention patents and utility solution patents;

c) Results of knowledge transfer, technology transfer and support for startups (if any).

Chapter III

METHOD AND TIME OF PUBLIC DISCLOSURE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Public disclosure made on the web portal of the educational institution:

Educational institutions (except early childhood education schools, schools/classes for people with disabilities that do not yet establish their own web portals) shall publicly disclose the following information on their web portals, including:

a) Information on educational activities performed by the educational institution by June each year which must be made available to the public as prescribed in Chapter II of this Circular;

b) Annual reports, to be made available to relevant parties, on operational results of the educational institution by December 31 each year, which are made using PDF format and contain at least the minimum information prescribed in the Appendixes enclosed herewith:

- Appendix I: Annual report made by the educational institution providing early childhood education, general education or continuing education;

- Appendix II: Annual report made by the educational institution providing higher education or early childhood education courses at junior college level.

c) The educational institution shall decide the arrangement of information to be disclosed as prescribed in points a, b of this Article on its web portal in a manner that is convenient to access information.

2. Early childhood education schools, and schools/classes for people with disabilities that do not yet establish their own web portals shall publicly disclose the following information at their premises:

a) The information prescribed in point a clause 1 of this Article;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Such information must be publicly posted at places which are convenient for officials, public employees, teachers, employees, learners, families and relevant individuals to access the disclosed information. Where many documents need to be disclosed, the educational institution may publicly post a notice indicating brief description of the disclosed information and instructions on how to access such documents in a manner that is convenient to access information.

3. Handouts containing information to be disclosed will be communicated or delivered at the start of each training course or academic year:

a) Educational institutions that provide early childhood education, general education or continuing education shall communicate or disseminate the information to be disclosed at the meetings with parents of children or students, or deliver or give out handouts to them within the first month of each new academic year;

b) Educational institutions providing higher education programs or early childhood education courses at junior college level, and college-preparatory schools shall disseminate the information to be disclosed or deliver or give out handouts containing such information to learners or students within the first month of a new training course or academic year.

4. Other methods of information disclosure shall comply with regulations of law.

Article 15. Time of public disclosure

1. Time of public disclosure made by educational institutions is as follows:

a) The information prescribed in point a clause 1 and point a clause 2 Article 14 of this Circular must be publicly disclosed by June 30 each year. If there is any change in the disclosed information or the information to be disclosed is not available on June 30 each year due to objective reasons or changes in regulations of law, the information must be updated or additionally disclosed within 10 working days from the occurrence of such change or obtainment of the official information;

Regarding early childhood education, the following information must be published on the web portal or posted at the premises of the educational institution (if the web portal is not available), including: monthly educational plan which must be made available to the public by the 25th of the previous month; weekly and daily educational plans and planned daily menu which must be made available to the public by Saturday of the previous week; regarding general education, planned daily/weekly menu (if any) must be also made available to the public on the web portal of the educational institution by Saturday of the previous week.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Public disclosure of information on a web portal must last for at least 05 years from the posting dat. Public posting of information at premises of early childhood education institutions and schools/classes for people with disabilities that do not yet establish their own web portals must last for at least 90 days, and such posted information must be retained for at least 05 years from the posting date to ensure the access to information.

3. In addition to the public disclosure of information as prescribed in clauses 1, 2 of this Article, educational institutions must also make public disclosure in accordance with regulations of relevant laws.

Chapter IV

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

Article 16. Responsibility for implementation

1. Responsibilities of provincial Departments of Education and Training:

a) Provide advice to provincial People's Committees about directing and instructing the implementation of this Circular;

b) Instruct, disseminate, communicate and organize the implementation of this Circular within the scope of state management of education;

c) Carry out inspections, consider and handle complaints, denunciations and violations against provisions of this Circular in accordance with regulations of law;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Submit reports on the implementation of regulations on public disclosure at the written request of the Ministry of Education and Training of Vietnam or competent authorities.

2. Responsibilities of higher education institutions, other educational institutions providing higher education courses and junior colleges providing early childhood education courses at junior college level:

a) Pursuant to provisions of this Circular, formulate and promulgate their own specific provisions on public disclosure within 90 days from the date of entry into force of this Circular;

b) Organize the implementation, review and assess the implementation of regulations on public disclosure and develop public disclosure orientations/tasks in reviewing and assessing annual working results (or of each academic year) and orientations/tasks of the following year (or of the following academic year) of the educational institution;

c) Submit reports on the implementation of regulations on public disclosure at the written request of the Ministry of Education and Training of Vietnam or competent authorities.

Article 17. Implementation

1. This Circular comes into force from July 19, 2024. This Circular supersedes the Circular No. 36/2017/TT-BGDDT dated December 28, 2017 of the Minister of Education and Training of Vietnam.

2. If there are discrepancies between other regulations of contents, method, duration and time of public disclosure of a specific type of information and provisions herein, such regulations shall apply.

3. Chief of Office, Director of Quality Control Department, heads of relevant units affiliated to the Ministry of Education and Training of Vietnam, Directors of provincial Departments of Education and Training, Directors of parent universities or institutes, Rectors of universities, Rectors of junior colleges providing early childhood education courses at junior college level, heads of specialized schools and other educational institutions performing educational activities under state management of Ministry of Education and Training of Vietnam, other relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Hoang Minh Son

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03/06/2024 quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


103.487

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.163.30
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!