BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
07/2011/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2011
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG MẦM NON
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các bộ, cơ quan ngang
bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông
tư này Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non.
Điều 2. Thông tư có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 4 năm 2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- UBVHGDTNTNNĐ của QH;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- Cục KtrVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán nhà nước;
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục KTKĐCLGD.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG MẦM NON
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2011/TT-BGDĐT Ngày 17 tháng 02
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản
này quy định về Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non.
2. Văn bản
này được áp dụng đối với trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ (sau đây gọi
chung là trường mầm non) thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc
dân.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong văn bản
này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất lượng
giáo dục trường mầm non là sự đáp ứng của nhà trường đối với các yêu cầu về
mục tiêu giáo dục mầm non được quy định tại Luật Giáo dục.
2. Tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non là mức độ yêu cầu nhà trường
cần đạt để được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục. Mỗi tiêu chuẩn
bao gồm các tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non.
3. Tiêu
chí đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non là mức độ yêu cầu nhà trường
cần đạt được ở một khía cạnh cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí có các chỉ
số đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non.
4. Chỉ số
đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non là mức độ yêu cầu nhà trường cần
đạt được ở một khía cạnh cụ thể của mỗi tiêu chí.
Điều 3. Mục đích ban hành Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục trường mầm non
Tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non là công cụ để trường mầm non (sau
đây gọi là nhà trường) tự đánh giá nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục;
để công khai với xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của nhà trường; để cơ
quan có thẩm quyền đánh giá, công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng
giáo dục.
Chương II
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG MẦM NON
Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Nhà
trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường mầm
non.
a) Có hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (Hội đồng trường đối với
trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục,
Hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng khác trong nhà trường);
b) Có các
tổ chuyên môn và tổ văn phòng;
c) Có các tổ
chức chính trị- xã hội: Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác.
2. Nhà trường
có số điểm trường, số lớp, số lượng trẻ theo quy định của Điều lệ trường mầm
non.
a) Có không quá
07 điểm trường và được đặt tại trung tâm khu dân cư;
b) Có số lượng
trẻ và số lượng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định;
c) Trẻ được
phân chia theo độ tuổi, được tổ chức bán trú và học 2 buổi/ngày.
3. Nhà trường
chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của
chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; thực hiện tốt các
phong trào thi đua do ngành giáo dục và địa phương phát động.
a) Thực hiện
tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến
giáo dục mầm non;
b) Chấp hành
sự chỉ đạo, quản lý của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương; sự chỉ đạo trực tiếp
về chuyên môn, nghiệp vụ và chế độ báo cáo với cơ quan quản lý giáo dục cấp
trên;
c) Thường
xuyên tổ chức và duy trì các phòng trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy
định của Nhà nước.
4. Nhà trường
thực hiện công tác quản lý chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có kế hoạch
hoạt động của trường theo tuần, tháng, năm học;
b) Có các biện
pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ
và các hoạt động giáo dục khác; thực hiện quản lý chuyên môn, kiểm tra nội bộ
theo quy định;
c) Có đủ hồ
sơ, sổ sách và được lưu trữ theo quy định.
5. Nhà trường
thực hiện quản lý tài chính, tài sản theo các quy định của Nhà nước.
a) Có đầy đủ
hệ thống văn bản quy định hiện hành về quản lý tài chính, tài sản liên quan đến
trường mầm non và có quy chế chi tiêu nội bộ;
b) Lập dự
toán, thực hiện thu, chi, quyết toán và báo cáo tài chính, kiểm kê tài sản theo
quy định;
c) Thực hiện
quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ; thực hiện công khai tài chính và kiểm
tra tài chính theo quy định.
6. Nhà trường
chú trọng công tác chăm sóc sức khoẻ cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân
viên.
a) Tổ chức
khám sức khỏe định kỳ ít nhất hai lần/năm học (vào hai học kỳ) đối với trẻ; ít
nhất một lần/năm học đối với cán bộ, giáo viên và nhân viên;
b) Thường
xuyên giáo dục vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường cho trẻ;
c) Thường
xuyên tổ chức vệ sinh học đường, vệ sinh môi trường và thực hiện các hoạt động
khác về y tế trường học.
7. Nhà trường
bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên,
nhân viên.
a) Có phương
án cụ thể bảo đảm an ninh trật tự trong nhà trường;
b) Có phương
án cụ thể phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ; phòng chống dịch
bệnh, ngộ độc thực phẩm trong nhà trường;
c) Bảo đảm an
toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường.
8. Nhà trường
tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa
phương.
a) Có nội
dung hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng năm học và thực
hiện đúng tiến độ, đạt hiệu quả;
b) Mỗi năm học
tổ chức ít nhất 1 lần cho trẻ từ 4 đến 5 tuổi tham quan địa danh, di tích lịch
sử, văn hoá địa phương hoặc mời nghệ nhân ở địa phương hướng dẫn trẻ làm đồ
chơi dân gian;
c) Phổ biến,
hướng dẫn cho trẻ các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân
ca phù hợp.
9. Các tổ chuyên
môn và tổ văn phòng của nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định của Điều
lệ trường mầm non.
a) Có kế hoạch
hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học; sinh hoạt định kỳ ít nhất hai
tuần một lần;
b) Thực hiện
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch của nhà trường; quản lý tốt tài
liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị, tài sản, tài chính, hồ sơ của tổ và của nhà
trường;
c) Đánh giá,
xếp loại, đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên, nhân viên trong tổ.
Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và
nhân viên
1. Hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường mầm non và có
đủ năng lực để triển khai các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.
a) Hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng có thời gian công tác liên tục trong giáo dục mầm non ít nhất
là 5 năm đối với hiệu trưởng và 3 năm đối với phó hiệu trưởng; có bằng trung cấp
sư phạm mầm non trở lên, đã qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục;
b) Có năng lực
quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững Chương trình Giáo dục
mầm non; có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo
chuyên môn;
c) Có phẩm chất
đạo đức tốt, được giáo viên, cán bộ, nhân viên trong trường và nhân dân địa
phương tín nhiệm.
2. Giáo viên
của nhà trường đủ số lượng, đạt các yêu cầu về trình độ đào tạo theo quy định của
Điều lệ trường mầm non, có hiểu biết về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với
địa bàn công tác, có kiến thức cơ bản về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật.
a) Có đủ số
lượng giáo viên theo quy định;
b) 100% giáo
viên đạt trình độ chuẩn, trong đó có ít nhất 30% giáo viên trên chuẩn về trình
độ đào tạo;
c) Có hiểu biết
về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công tác và có kiến thức cơ
bản về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật.
3. Giáo viên
thực hiện công tác chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
a) Thực hiện
công tác chăm sóc, giáo dục trẻ theo Chương trình Giáo dục mầm non;
b) Quản lý trẻ
về mọi mặt trong thời gian trẻ ở nhà trường;
c) Quan tâm đến
trẻ, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ; bảo vệ các quyền và lợi
ích chính đáng của trẻ.
4. Giáo viên
thực hiện nghiêm túc việc tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
vận dụng sáng tạo, có hiệu quả các phương pháp giáo dục và ứng dụng công nghệ
thông tin trong các hoạt động giáo dục.
a) Thực hiện
nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên
đề và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
b) Vận dụng
sáng tạo, có hiệu quả các phương pháp giáo dục trong việc tổ chức hoạt động vui
chơi, học tập cho trẻ; khai thác các tình huống trong cuộc sống để tổ chức hoạt
động giáo dục trẻ một cách phù hợp; tạo cơ hội cho trẻ tìm tòi, khám phá, khuyến
khích trẻ sáng tạo;
c) Sử dụng
công nghệ thông tin trong các hoạt động chuyên môn và trong chăm sóc, giáo dục
trẻ.
5. Nhân viên
của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường mầm non.
a) Có đủ
số lượng nhân viên theo quy định;
b) Nhân viên
y tế học đường và kế toán có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn;
nhân viên thủ quỹ, văn thư, bảo vệ và các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp
vụ theo công việc được giao; nhân viên nấu ăn có chứng chỉ nghề nấu ăn;
c) Thực hiện
đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định.
6. Cán bộ,
giáo viên và nhân viên của nhà trường được đánh giá xếp loại hằng năm.
a) Có ít nhất
50% cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến và có ít nhất
1 người đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua từ cấp cơ sở trở lên;
b) Có ít nhất
50% giáo viên được xếp loại khá trở lên, không có giáo viên bị xếp loại kém,
theo quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành;
c) Không có
cán bộ, giáo viên, nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
7. Cán bộ, giáo
viên và nhân viên được đảm bảo các quyền lợi theo quy định của pháp luật.
a) Được đảm
bảo các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ;
b) Được đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng lương, phụ cấp và
các chế độ khác khi đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy
định;
c) Được bảo vệ
nhân phẩm, danh dự; được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định
của pháp luật.
Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị
1. Nhà trường
có diện tích, khuôn viên và các công trình đảm bảo yêu cầu về thiết kế theo quy
định của Điều lệ trường mầm non.
a) Có đủ diện
tích đất sử dụng theo quy định, các công trình của nhà trường được xây dựng
kiên cố hoặc bán kiên cố;
b) Có biển tên
trường, khuôn viên có tường, rào bao quanh;
c) Có nguồn
nước sạch và hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh.
2. Nhà trường
có sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi đảm bảo yêu cầu.
a) Diện tích
sân chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp, có cây xanh, được cắt tỉa đẹp, tạo
bóng mát sân trường;
b) Có vườn
cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, giúp trẻ khám phá, học tập;
c) Khu vực trẻ
chơi ngoài trời được lát gạch, láng xi măng hoặc trồng thảm cỏ; có ít nhất 5 loại
đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn, phù hợp với trẻ.
3. Nhà trường
có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi đảm bảo yêu cầu.
a) Phòng sinh
hoạt chung (có thể dùng làm nơi ăn, ngủ cho trẻ) đảm bảo diện tích trung bình
1,5 - 1,8m2 cho một trẻ, đủ ánh sáng tự nhiên và thoáng, nền láng xi măng, lát
gạch hoặc gỗ mầu sáng không trơn trượt; có đủ bàn ghế cho giáo viên và trẻ,
tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, phù hợp; có đủ đồ dùng, thiết bị theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Phòng ngủ
đảm bảo diện tích trung bình 1,2 -1,5m2 cho một trẻ, yên tĩnh, thoáng mát về
mùa hè, ấm áp về mùa đông, có đủ các đồ dùng phục vụ trẻ ngủ;
c) Hiên chơi
(vừa có thể là nơi trẻ ăn trưa) đảm bảo diện tích trung bình 0,5- 0,7m2 cho một
trẻ, chiều rộng không dưới 2,1m; có lan can bao quanh cao 0,8 -1m; khoảng cách
giữa các thanh gióng đứng không lớn hơn 0,1m.
4. Nhà trường
có phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, nhà vệ sinh, bếp ăn theo
quy định của Điều lệ trường mầm non.
a) Phòng giáo
dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật có diện tích tối thiểu là 60m2, thoáng
mát, đủ ánh sáng, có đủ trang bị, thiết bị phục vụ dạy và học;
b) Có bếp ăn
được xây dựng theo quy trình vận hành một chiều, đồ dùng nhà bếp đầy đủ, đảm bảo
vệ sinh; có kho thực phẩm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm; có tủ lạnh lưu mẫu
thức ăn;
c) Có nhà vệ
sinh cho trẻ, nhà vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đảm bảo yêu cầu và
thuận tiện cho sử dụng.
5. Nhà trường
có khối phòng hành chính quản trị đảm bảo yêu cầu.
a) Văn phòng
trường có diện tích tối thiểu 30m2, có bàn ghế họp và tủ văn phòng, có các biểu
bảng theo quy định; phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có diện tích tối thiểu
15m2, có đầy đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách; phòng hành
chính quản trị có diện tích tối thiểu 15m2, có máy vi tính và các phương tiện
làm việc;
b) Phòng Y tế
có diện tích tối thiểu 10m2, có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức
khoẻ trẻ, có biểu bảng thông báo các biện pháp tích cực can thiệp chữa bệnh và
chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì, có bảng kế hoạch theo dõi tiêm phòng
và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ, có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khoẻ,
phòng bệnh cho trẻ;
c) Phòng bảo
vệ, thường trực có diện tích tối thiểu 6 - 8m2, có bàn ghế, đồng hồ, bảng, sổ
theo dõi khách; phòng dành cho nhân viên có diện tích tối thiểu 16m2, có tủ để
đồ dùng cá nhân; khu để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên có đủ diện tích và
có mái che.
6. Nhà trường
có các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định về Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng
– Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành.
a) Có đủ thiết
bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định và sử dụng có hiệu quả trong chăm sóc, giáo
dục trẻ;
b) Các thiết
bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an
toàn, phù hợp với trẻ;
c) Hằng năm,
có kế hoạch bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng,
đồ chơi.
Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội
1. Nhà
trường chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao chất lượng chăm
sóc, giáo dục trẻ.
a) Có Ban
đại diện cha mẹ học sinh của mỗi lớp, của nhà trường và hoạt động
theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành;
b) Nhà
trường có các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ
trẻ chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà;
c) Giáo viên
phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xuyên trao đổi thông tin
về tình hình ăn, ngủ và các hoạt động khác của trẻ.
2. Nhà
trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và phối
hợp với các tổ chức đoàn thể, cá nhân ở địa phương nhằm huy động các
nguồn lực về tinh thần, vật chất để xây dựng nhà trường và môi
trường giáo dục.
a) Chủ động
tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương để có chính sách phù hợp
nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ;
b) Phối hợp
có hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa phương huy động các
nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường;
c) Phối hợp
chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa phương để xây dựng
nhà trường xanh - sạch - đẹp; xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn
cho trẻ.
Điều 8. Tiêu chuẩn 5: Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ
1. Trẻ có sự
phát triển về thể chất theo mục tiêu của Chương trình Giáo dục mầm non.
a) Chiều cao,
cân nặng, phát triển bình thường theo độ tuổi;
b) Thực hiện
được các vận động cơ bản, có khả năng phối hợp các giác quan và vận động, có kỹ
năng khéo léo phù hợp với độ tuổi;
c) Có khả
năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân, có kỹ năng
tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe phù hợp với độ tuổi;
2. Trẻ có sự
phát triển về nhận thức theo mục tiêu của Chương trình Giáo dục mầm non.
a) Thích tìm
hiểu, khám phá thế giới xung quanh;
b) Có sự nhạy
cảm, có khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán đoán, phát hiện và giải quyết
vấn đề phù hợp với độ tuổi;
c) Có một số
hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một
số khái niệm phù hợp với độ tuổi.
3. Trẻ có sự
phát triển về ngôn ngữ theo mục tiêu của Chương trình Giáo dục mầm non.
a) Nghe và hiểu
được các lời nói giao tiếp phù hợp với độ tuổi;
b) Có khả
năng diễn đạt sự hiểu biết bằng lời nói hoặc cử chỉ phù hợp với độ tuổi;
c) Biết sử dụng
lời nói để giao tiếp; có một số kỹ năng ban đầu về đọc và viết phù hợp với độ
tuổi.
4. Trẻ chủ động,
tích cực tham gia vào các hoạt động văn nghệ, có một số kỹ năng cơ bản và có khả
năng cảm nhận, thể hiện cảm xúc về âm nhạc và tạo hình.
a) Chủ động,
tích cực, hứng thú tham gia các hoạt động văn nghệ phù hợp với độ tuổi;
b) Có một số
kỹ năng cơ bản về âm nhạc và tạo hình phù hợp với độ tuổi;
c) Có khả
năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc và tạo hình phù hợp
với độ tuổi.
5. Trẻ tự
tin, biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân, đoàn kết với bạn bè, mạnh dạn trong
giao tiếp, lễ phép với người lớn.
a) Tự tin, biết
bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân phù hợp với độ tuổi;
b) Thân thiện,
chia sẻ, hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập
phù hợp với độ tuổi;
c) Mạnh dạn
trong giao tiếp với những người xung quanh, lễ phép với người lớn phù hợp với độ
tuổi.
6. Trẻ có ý
thức giữ gìn vệ sinh môi trường; giữ gìn vệ sinh cá nhân; quan tâm chăm sóc, bảo
vệ cây xanh, vật nuôi; có ý thức chấp hành quy định về an toàn giao thông.
a) Có ý thức
giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, gia đình và những nơi công cộng, có nền nếp,
thói quen vệ sinh cá nhân phù hợp với độ tuổi;
b) Quan tâm,
thích được chăm sóc, bảo vệ cây xanh và vật nuôi;
c) Có ý thức
chấp hành những quy định về an toàn giao thông đã được hướng dẫn phù hợp với độ
tuổi.
7. Trẻ suy
dinh dưỡng, béo phì và trẻ khuyết tật được chú trọng chăm sóc và có kết quả tiến
bộ rõ rệt.
a) Phục hồi
dinh dưỡng ít nhất 80% trẻ bị suy dinh dưỡng; có biện pháp hạn chế tốc độ tăng
cân và bảo đảm sức khỏe cho trẻ béo phì;
b) Tỷ lệ trẻ
mầm non bị suy dinh dưỡng dưới 10%;
c) Có ít nhất
80% trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
1. Tham mưu
với Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về công tác
đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non.
2. Chịu
trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác đánh giá
chất lượng giáo dục trường mầm non.
Điều 10. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo
1. Tham mưu
với Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố về công tác đánh giá
chất lượng giáo dục trường mầm non.
2. Chịu
trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra công tác đánh giá chất lượng giáo dục
trường mầm non.
Điều 11. Trách nhiệm của trường mầm non
1. Tham mưu
với Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn về công tác đánh giá chất lượng
giáo dục trường mầm non.
2. Xây dựng
kế hoạch phấn đấu đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cho từng giai
đoạn.
3. Phân công
cán bộ, giáo viên triển khai thực hiện kế hoạch đề ra./.