BỘ
Y TẾ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
07/2001/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2001
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 07/2001/TT-BYT NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2001 HƯỚNG
DẪN TUYỂN SINH ĐIỀU DƯỠNG (Y TÁ), HỘ SINH, KỸ THUẬT Y HỌC HỆ VỪA HỌC VỪA LÀM (TẠI
CHỨC CŨ) BẬC HỌC CỬ NHÂN VÀ CAO ĐẲNG, NĂM 2001
Thực hiện kế hoạch phát triển
nguồn nhân lực để phục cho sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân, Bộ Y
tế chủ trương tiếp tục tuyển sinh đào tạo hệ vừa học vừa làm (hệ tại chức cũ) Cử
nhân và Cao đẳng các ngành Điều dưỡng (Y tá), Hộ sinh, Kỹ thuật Y học và ban
hành Thông tư hướng dẫn tuyển sinh năm 2001 cho các đối tượng nêu trên.
I. QUY ĐỊNH
CHUNG:
Năm học 2001 - 2002 Trường Đại học
Y - dược thành phố Hồ Chí Minh và Trường Đại học Y Huế đào tạo hệ tại chức ở
trình độ đại học, cụ thể gồm: Cử nhân Điều dưỡng và Cử nhân Kỹ thuật y học. Trường
Cao đẳng Y tế Nam Định đào tạo hệ tại chức ở trình độ Cao đẳng, cụ thể gồm: Cao
đẳng Điều dưỡng và Cao đẳng Hộ sinh. Tất cả các thí sinh trong cả nước, nếu có
đủ tiêu chuẩn như quy định tại Thông tư này đều được dự thi vào hệ tại chức của
trường đại học, cao đẳng nói trên.
Công tác tuyển sinh đào tạo Cử
nhân, Cao đẳng Điều dưỡng, Hộ sinh và Kỹ thuật y học hệ tại chức được thực hiện
theo các quy định chung của Quy chế tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, vừa học vừa làm (tại chức cũ) của Bộ Giáo dục &
Đào tạo và chủ trương tuyển sinh năm 2001 của Bộ Y tế.
Chỉ tiêu đào tạo hệ tại chức năm
2001 đã giao cho các trường đại học, cao đẳng bao gồm chỉ tiêu có ngân sách Nhà
nước và chỉ tiêu không có ngân sách Nhà nước. Nguồn kinh phí đào tạo các chỉ
tiêu không có ngân sách Nhà nước sẽ được thu từ địa phương và cơ quan cử cán bộ
đi học đóng góp thông qua hợp đồng đào tạo giữa các trường và đơn vị có nhu cầu
đào tạo. Bộ Y tế thống nhất quản lý chỉ tiêu đào tạo và không có sự phân biệt
trong chương trình đào tạo, chất lượng đào tạo giữa hai loại chỉ tiêu có ngân
sách Nhà nước và không có ngân sách Nhà nước. Các cơ sở đào tạo không được tuyển
thêm ngoài chỉ tiêu được giao.
Bộ Y tế giao nhiệm vụ và thông
báo chỉ tiêu đào tạo và vùng tuyển cho các trường (Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này).
II. ĐỐI TƯỢNG
TUYỂN SINH
Cán bộ, công chức dự thi Cử
nhân, Cao đẳng hệ tại chức phải có đủ các tiêu chuẩn như sau:
1. Có bằng tốt nghiệp Điều dưỡng
trung học, Hộ sinh trung học hoặc Kỹ thuật viên trung học Y tế được đào tạo
theo chương trình quy định của Bộ Y tế, nay có nguyện vọng xin học đúng ngành
đó.
2. Là biên chế hoặc hợp đồng
trong quỹ lương Nhà nước và đang làm việc tại các cơ sở Y tế Nhà nước theo đúng
ngành đã được đào tạo.
III. TIÊU CHUẨN
TUYỂN SINH
1. Tiêu chuẩn chính trị
- Lý lịch bản thân, gia đình rõ
ràng.
- Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được
giao.
- Phẩm chất đạo đức tốt, chấp
hành đầy đủ các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà
nước .
Những người đang trong thời gian
thi hành kỷ luật (từ khiển trách trở lên) không được xét tuyển.
2. Tiêu chuẩn về trình độ văn
hoá và chuyên môn.
2.1. Văn hoá: Tốt nghiệp trung học
phổ thông, bổ túc văn hoá hoặc đã học các môn văn hoá theo quy định trong
chương trình đào tạo Trung học y tế từ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở.
2.2. Chuyên môn:
- Tốt nghiệp điều dưỡng trung học,
Hộ sinh trung học hoặc Kỹ thuật viên trung học.
- Nếu tốt nghiệp Y sỹ trung học
phải có chứng chỉ đào tạo chuyển đổi thành Điều dưỡng trung học theo chương
trình của Bộ Y tế.
3. Tiêu chuẩn thâm niên chuyên
môn:
Có hai đối tượng:
3.1. Thâm niên chuyên môn là 1
năm (đủ 12 tháng) áp dụng cho các đối tượng:
- Giáo viên thuộc biên chế các
trường đại học, cao đẳng và trung học y tế.
- Người có bằng tốt nghiệp trung
học chuyên nghiệp loại giỏi (đúng chuyên ngành xin đi học).
- Y sỹ đã có bằng chuyển đổi
thành Điều dưỡng.
3.2. Thâm niên chuyên môn là 3
năm (đủ 36 tháng): áp dụng cho các đối tượng không thuộc quy định tại mục 3.1.
Thâm niên chuyên môn tính từ
ngày có quyết định vào biên chế Nhà nước, sau khi tốt nghiệp trung học chuyên
nghiệp y tế đến ngày 30/10/2001.
Trường hợp Y sỹ trung học chuyển
đổi thành Điều dưỡng: Thâm niên chuyên môn tính từ ngày có bằng chuyển đổi đến
30/10/2001.
4. Tiêu chuẩn sức khoẻ và tuổi
4.1. Sức khoẻ:
Có đủ sức khoẻ để học tập và lao
động theo quy định tại Thông tư liên bộ Y tế - Đại học, THCN và DN số 10/TT-LB
ngày 18/8/1989 và Công văn hướng dẫn số 2445/TS, ngày 20/8/1990 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
4.2. Tuổi:
Không quá 50 tuổi đối với nam và
không quá 45 tuổi đối với nữ, tính đến ngày 30/10/2001.
5. Học phí:
5.1. Học viên trúng tuyển thuộc
diện Nhà nước cấp ngân sách thì không phải đóng kinh phí đào tạo nhưng phải
đóng học phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5.2. Học viên trúng tuyển thuộc
diện không được Nhà nước cấp ngân sách phải đóng học phí và một phần kinh phí
đào tạo. Mức đóng góp tương đương với định mức kinh phí đào tạo do Nhà nước quy
định cho đối tượng đào tạo Cử nhân, Cao đẳng hệ tại chức, trong đó học viên
đóng học phí, phần còn lại do cơ quan cử cán bộ đi học đóng góp.
Sau khi tốt nghiệp, học viên sẽ
được trở về cơ quan cử đi học để phân công công tác.
Những học viên phải ngừng học tập
trước khi tốt nghiệp cũng sẽ được trở về cơ quan cử đi học.
IV. CHÍNH
SÁCH ƯU TIÊN
Điểm xét tuyển vào trường được
xét ưu tiên theo khu vực và trong mỗi khu vực có các đối tượng ưu tiên về chính
sách:
1. Ưu tiên về khu vực
Áp dụng theo các quy định hiện
hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Ưu tiên về chính sách
2.1. Nhóm ưu tiên 1:
- Anh hùng các lực lượng vũ
trang, anh hùng lao động, chiến sĩ thu đua toàn quốc.
- Người dân tộc thiểu số đang
công tác tại miền núi, vùng cao, vùng sâu.
- Thương binh có xếp hạng.
- Cán bộ hiện đang công tác ở
vùng cao, vùng sâu liên tục từ 24 tháng trở lên tính đến ngày 30/10/2001.
- Giáo viên thuộc biên chế các
trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp y tế.
2.2. Nhóm ưu tiên 2:
- Cán bộ hiện đang công tác ở
vùng cao, vùng sâu liên tục từ 12 tháng đến dưới 24 tháng.
- Điều dưỡng (y tá) trưởng, Hộ
sinh trưởng, Kỹ thuật viên trưởng của khoa của bệnh viện.
- Cán bộ được hưởng huân chương,
huy chương kháng chiến; huân, huy chương chiến thắng; huân chương lao động.
- Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương 2 năm liền (sát năm đi học)
- Cán bộ được cấp bằng sáng tạo
của Tổng liên đoàn lao động Việt Nam.
- Cán bộ có thâm niên công tác
trong chuyên ngành 10 năm trở lên.
- Con liệt sỹ, con thương binh,
con bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên.
- Người dân tộc thiểu số.
V. HỒ SƠ XIN
DỰ TUYỂN:
1. Một phiếu đăng ký dự thi do
cơ quan sử dụng cán bộ, công chức phê duyệt. Thí sinh đang công tác trong đơn vị
do Sở Y tế quản lý phải có ý kiến phê duyệt của Sở Y tế. Thí sinh đang công tác
trong các Bộ - Ngành, có quan Trung ương phải có ý kiến phê duyệt của cơ quan
quản lý cán bộ, công chức.
2. Bản sao có công chứng:
- Bằng tốt nghiệp trung học
chuyên nghiệp.
- Bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông hoặc bổ túc.
- Bảng điểm các môn học trung học
chuyên nghiệp.
Khi đến học phải xuất trình bản
chính.
3. Bản sao giấy khai sinh có
công chứng.
4. Giấy xác nhận đủ sức khỏe để
học tập do bệnh viện tuyến huyện trở lên cấp.
5. Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối
tượng ưu tiên tuyển sinh và khu vực ưu tiên tuyển sinh do cơ quan cử cán bộ đi
học (như quy định tại phần IV) xác nhận.
6. Quyết định cử đi học: Do cơ
quan quản lý cán bộ cấp, thí sinh nộp khi trúng tuyển vào học.
7. Bản sao có công chứng Quyết định
tuyển dụng vào biên chế hay hợp đồng.
8. Bốn ảnh cỡ 4 x 6 (một ảnh dán
vào phiếu đăng ký dự thi, đóng dấu giáp lai).
Các giấy tờ khác theo quy định của
trường.
Thí sinh phải nộp hồ sơ đăng ký
dự thi về Ban tuyển sinh của các trường đúng thời hạn quy định.
VI. TỔ CHỨC
THI VÀ XÉT TRÚNG TUYỂN
1. Các môn thi: Thí sinh phải
thi 3 môn: Toán, Hóa, Chuyên môn
1.1. Môn Toán và môn Hóa:
Theo chương trình trung học phổ
thông.
1.2. Môn chuyên môn:
Theo chương trình Trung học
chuyên nghiệp Y tế của Bộ Y tế phù hợp với ngành xin học.
Những thí sinh đã tốt nghiệp một
trường đại học hoặc cao đẳng thuộc khối ngành khoa học tự nhiên hoặc kỹ thuật
được miễn thi môn Toán, môn Hóa, chỉ phải thi môn chuyên môn.
2. Tổ chức thi
Lịch thi do các trường quy định
và báo cáo Bộ Y tế (Vụ Khoa học - Đào tạo), đồng thời thông báo công khai bằng
phương tiện thông tin đại chúng cho thí sinh thuộc vùng tuyển của trường.
Các trường có thể tổ chức ôn thi
cho thí sinh. Thời gian ôn thi và học phí ôn thi do các trường quy định theo
các quy định hiện hành.
3. Xét trúng tuyển
3.1. Thí sinh trúng tuyển phải
có đủ các tiêu chuẩn tuyển sinh và tổng điểm các môn thi đạt mức điểm xét tuyển
của trường, trong đó:
- Chuyên môn: không dưới điểm 5
- Môn Toán và môn Hóa: không có
điểm 0.
3.2. Các trường đại học, cao đẳng
xác định điểm trúng tuyển theo phương thức ưu tiên thí sinh ở các khu vực miền
núi, vùng sâu.
3.3. Kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ
của các thí sinh đã trúng tuyển và trong những trường hợp cần thiết có thể làm
việc với các cơ sở cử người đi học để xác định tính hợp pháp của các văn bản
trong hồ sơ.
Mọi trường hợp man khai hồ sơ đều
phải xử lý theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Người ký quyết định
cử cán bộ đi học phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ người
học.
3.4. Lập danh sách trúng tuyển
và báo cáo Bộ Y tế
VII. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Nhận được Thông tư này, các đơn
vị, các địa phương tổ chức triển khai thực hiện, xét cử cán bộ dự thi và đi học
theo đúng đối tượng, đúng tiêu chuẩn quy định trong Thông tư.
Các trường thực hiện công tác
tuyển sinh theo đúng các quy định hiện hành để đảm bảo chất lượng đào tạo và
công bằng xã hội.
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU VÀ VÙNG TUYỂN BẬC HỌC CỬ NHÂN, CAO ĐẲNG
Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật y học
(Kèm
theo Thông tư số 07/2001/TT-BYT, ngày 26/4/2001 của Bộ Y tế)
TT
|
Tên
trường
|
Đối
tượng đào tạo
|
Chỉ
tiêu
|
Vùng
tuyển
|
|
|
|
T.số
|
Có
NSNN
|
|
1
|
Đại học Y-Dược t/p Hồ Chí Minh
|
- Cử nhân điều dưỡng
- Cử nhân Xét nghiệm
- Cử nhân Vật lý trị liệu
|
50
20
20
|
50
20
20
|
- Các tỉnh trong cả nước
- Các tỉnh trong cả nước
- Các tỉnh trong cả nước
|
2
|
Đại học Y Huế
|
- Cử nhân Điều dưỡng
- Cử nhân xét nghiệm
|
45
35
|
25
25
|
- Các tỉnh trong cả nước
- Các tỉnh trong cả nước
|
3
|
Cao Đẳng Y tế Nam Định
|
- Cao đẳng Điều dưỡng
- Cao đẳng Hộ sinh
|
100
50
|
100
50
|
- Các tỉnh trong cả nước
- Các tỉnh trong cả nước
|
|
Tổng
số
|
|
320
|
290
|
|