BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2024/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 04 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHẾ CUỘC THI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, KỸ THUẬT CẤP QUỐC GIA DÀNH CHO HỌC
SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Căn cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư ban hành Quy chế Cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành
cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế Cuộc thi nghiên cứu
khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học
phổ thông.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27
tháng 05 năm 2024
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 11 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật
cấp quốc gia học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông và Thông tư số 32/2017/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi
nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia học sinh trung học cơ sở và trung học
phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 11 năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Bộ trưởng;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDTrH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
QUY CHẾ
CUỘC
THI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, KỸ THUẬT CẤP QUỐC GIA DÀNH CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BGDĐT, ngày 10 tháng 04 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về Cuộc thi nghiên cứu khoa
học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ
thông (sau đây gọi tắt là Cuộc thi), bao gồm: quy định chung; ban chỉ đạo, hội
đồng thẩm định hồ sơ dự thi, ban giám khảo; phê duyệt và lựa chọn dự án dự thi;
thẩm định hồ sơ dự thi và chấm thi; trách nhiệm và quyền lợi của cơ quan, tổ chức,
cá nhân; thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm.
2. Quy chế này áp dụng cho các cơ sở giáo dục có học
sinh học Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở và cấp trung học
phổ thông, học viên học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở
và cấp trung học phổ thông (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) và các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu của
Cuộc thi
1. Mục đích
a) Khuyến khích học sinh, học viên (sau đây gọi
chung là học sinh) nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, vận dụng kiến thức đã học vào
giải quyết những vấn đề thực tiễn;
b) Góp phần đổi mới phương pháp dạy học và kiểm
tra, đánh giá; thúc đẩy giáo dục tích hợp khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán
học (STEM); nâng cao chất lượng dạy học trong các cơ sở giáo dục;
c) Tạo cơ hội để học sinh giới thiệu kết quả nghiên
cứu khoa học, kỹ thuật; tăng cường trao đổi, giao lưu văn hóa, giáo dục giữa
các địa phương và hội nhập quốc tế.
2. Yêu cầu
a) Nội dung nghiên cứu khoa học, kỹ thuật của học
sinh bảo đảm thiết thực, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi và yêu cầu phát triển
phẩm chất, năng lực của học sinh theo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ
thông;
b) Việc tổ chức cho học sinh tham gia nghiên cứu
khoa học, kỹ thuật bảo đảm an toàn, nghiêm túc, công khai, minh bạch, phù hợp với
năng lực, sở trường, hứng thú và tự nguyện tham gia của học sinh;
c) Việc tổ chức Cuộc thi bảo đảm thiết thực, hiệu
quả, trung thực, khách quan, đánh giá đúng năng lực học sinh.
Điều 3. Nội dung và hình thức
thi
1. Nội dung thi
a) Nội dung thi là kết quả thực hiện dự án nghiên cứu
khoa học, kỹ thuật của học sinh (sau đây gọi tắt là dự án dự thi) thuộc các
lĩnh vực của Cuộc thi quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy chế này. Dự án dự thi
có thể do 01 (một) học sinh thực hiện (sau đây gọi là dự án cá nhân) hoặc do 02
(hai) học sinh thuộc cùng một cơ sở giáo dục thực hiện (sau đây gọi là dự án tập
thể);
b) Báo cáo kết quả thực hiện dự án dự thi bao gồm
các nội dung cơ bản sau: câu hỏi nghiên cứu (đối với dự án khoa học) hoặc vấn đề
nghiên cứu (đối với dự án kỹ thuật); thiết kế và phương pháp nghiên cứu; thực
hiện thu thập, phân tích và giải thích dữ liệu (đối với dự án khoa học) hoặc chế
tạo và kiểm tra (đối với dự án kỹ thuật).
2. Hình thức thi
a) Mỗi dự án dự thi gửi báo cáo kết quả thực hiện dự
án theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và trưng bày bảng thuyết minh về kết
quả thực hiện dự án (sau đây gọi là poster) tại khu vực tổ chức Cuộc thi;
b) Tác giả hoặc nhóm tác giả trình bày tóm tắt kết
quả thực hiện dự án và trả lời phỏng vấn của giám khảo tại khu vực trưng bày
poster.
Điều 4. Yêu cầu đối với dự án dự
thi
1. Bảo đảm tính trung thực trong nghiên cứu khoa học;
không gian lận, sao chép trái phép, giả mạo; không sử dụng hoặc trình bày nội
dung, kết quả nghiên cứu của người khác như là kết quả nghiên cứu của mình.
2. Thời gian nghiên cứu của dự án dự thi không quá
12 tháng liên tục và trong khoảng từ tháng 01 năm liền kề trước năm tổ chức Cuộc
thi đến trước ngày khai mạc Cuộc thi 30 ngày.
3. Dự án tập thể không được phép đổi thành viên khi
đã bắt đầu thực hiện dự án. Kết quả thực hiện dự án phải thể hiện được sự đóng
góp của từng thành viên.
4. Dự án nghiên cứu về các mầm bệnh, hóa chất độc hại
hoặc các chất gây ảnh hưởng xấu đến môi trường không được tham gia Cuộc thi.
5. Dự án dự thi phải được cơ sở giáo dục nơi học
sinh đang học phê duyệt, đánh giá và được đơn vị dự thi quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế này tổ chức lựa chọn theo quy định tại Điều 12 của Quy chế này.
6. Dự án dự thi phải bảo đảm yêu cầu về trưng bày
theo quy định của Ban chỉ đạo Cuộc thi.
Điều 5. Đơn vị dự thi, số lượng
dự án dự thi, thí sinh và người hướng dẫn
1. Đơn vị dự thi
Mỗi Sở Giáo dục và Đào tạo; mỗi trường phổ thông trực
thuộc Bộ và cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là trường trực thuộc Bộ); mỗi đại
học, trường đại học, viện, học viện có trường phổ thông là một đơn vị dự thi.
2. Số lượng dự án dự thi
a) Đối với các đơn vị dự thi là Sở Giáo dục và Đào
tạo, mỗi đơn vị dự thi được đăng ký tối đa 03 (ba) dự án dự thi. Riêng Sở Giáo
dục và Đào tạo Hà Nội và Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, mỗi đơn
vị được đăng ký tối đa 06 (sáu) dự án dự thi;
b) Đối với các đơn vị dự thi là trường trực thuộc Bộ,
đại học, trường đại học, viện, học viện, mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 02
(hai) dự án dự thi;
c) Đơn vị đăng cai tổ chức Cuộc thi được đăng ký tối
đa 06 (sáu) dự án dự thi. Riêng đơn vị đăng cai tổ chức Cuộc thi là Sở Giáo dục
và Đào tạo Hà Nội hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, mỗi đơn vị
được đăng ký tối đa 12 (mười hai) dự án dự thi.
3. Thí sinh dự thi và người hướng dẫn nghiên cứu
a) Thí sinh dự thi phải có đủ các điều kiện sau:
- Là học sinh lớp 8, lớp 9, lớp 10, lớp 11, lớp 12;
- Tự nguyện tham gia và được chọn vào đội tuyển của
đơn vị dự thi;
- Có kết quả học tập, rèn luyện học kỳ I (nếu Cuộc
thi được tổ chức trong học kỳ II) hoặc năm học liền kề trước năm học tổ chức Cuộc
thi (nếu Cuộc thi được tổ chức trong học kỳ I) đạt từ mức khá trở lên;
- Mỗi thí sinh chỉ được tham gia 01 (một) dự án dự
thi trong 01 (một) lần tổ chức Cuộc thi.
b) Người hướng dẫn nghiên cứu
- Mỗi dự án dự thi có ít nhất 01 (một) người hướng
dẫn nghiên cứu là giáo viên, nhân viên có chuyên môn phù hợp với dự án dự thi
đang làm việc tại cơ sở giáo dục nơi thí sinh đang học.
- Mỗi người hướng dẫn nghiên cứu chỉ được hướng dẫn
01 (một) dự án dự thi trong 01 (một) lần tổ chức Cuộc thi.
Điều 6. Thời gian, địa điểm và
kinh phí tổ chức Cuộc thi
1. Cuộc thi được tổ chức mỗi năm 01 (một) lần.
2. Thời gian, địa điểm tổ chức Cuộc thi hằng năm được
thông báo tại văn bản hướng dẫn tổ chức Cuộc thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Kinh phí tổ chức Cuộc thi từ nguồn ngân sách nhà
nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác, bao gồm kinh phí tổ chức Cuộc thi tại
đơn vị đăng cai do đơn vị đăng cai chi trả và kinh phí tổ chức thẩm định dự án
dự thi, chấm thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo chi trả. Nội dung và mức chi cho các
hoạt động của Cuộc thi thực hiện theo quy định hiện hành. Trường hợp có mức chi
đặc thù ngoài các quy định chung của Bộ Tài chính, các đơn vị chi trả trình cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
Chương II
BAN CHỈ ĐẠO, HỘI ĐỒNG THẨM
ĐỊNH HỒ SƠ DỰ THI, BAN GIÁM KHẢO
Điều 7. Ban chỉ đạo Cuộc thi
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập Ban
chỉ đạo Cuộc thi, gồm:
a) Trưởng ban là Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Phó Trưởng ban là Lãnh đạo Vụ Giáo dục Trung học,
Lãnh đạo Cục Quản lý chất lượng, Lãnh đạo Vụ Giáo dục thường xuyên, Lãnh đạo
đơn vị đăng cai tổ chức Cuộc thi;
c) Ủy viên là Lãnh đạo, chuyên viên các đơn vị thuộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban chỉ đạo Cuộc thi
Giúp Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, tổ
chức Cuộc thi.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban chỉ đạo
Phê duyệt kế hoạch tổ chức cuộc thi; quy trình hướng
dẫn chấm thi; quyết định xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức
Cuộc thi; ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ dự thi, Ban
Giám khảo, xếp giải của Cuộc thi; phê duyệt danh sách dự án dự thi khoa học, kỹ
thuật quốc tế.
Điều 8. Đơn vị thường trực Ban
chỉ đạo Cuộc thi
1. Vụ Giáo dục Trung học là đơn vị thường trực Ban
chỉ đạo Cuộc thi.
2. Nhiệm vụ của đơn vị thường trực Ban chỉ đạo Cuộc
thi
a) Chủ trì tham mưu ban hành văn bản hướng dẫn tổ
chức Cuộc thi hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo; kế hoạch tổ chức Cuộc thi;
các Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo; Hội đồng thẩm định hồ sơ dự án dự thi;
Ban Giám khảo;
b) Thu nhận, tổng hợp, quản lý hồ sơ dự thi;
c) Phối hợp với đơn vị đăng cai tổ chức Cuộc thi
chuẩn bị địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện tổ chức Cuộc
thi;
d) Bảo quản hồ sơ dự thi và nộp lưu trữ theo quy định.
Điều 9. Hội đồng thẩm định hồ
sơ dự thi
1. Hội đồng thẩm định hồ sơ dự thi do Trưởng Ban chỉ
đạo quyết định thành lập, gồm:
a) Chủ tịch là Lãnh đạo Vụ Giáo dục Trung học;
b) Phó Chủ tịch là Lãnh đạo các vụ, cục thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
c) Thư ký là chuyên viên các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
d) Ủy viên là nhà khoa học, chuyên viên, giảng
viên, giáo viên.
2. Trách nhiệm của Hội đồng thẩm định hồ sơ dự thi
a) Thẩm định hồ sơ dự thi theo quy định của Quy chế
này và các văn bản hướng dẫn tổ chức Cuộc thi hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Lập danh sách dự án đủ điều kiện dự thi trình
Trưởng Ban chỉ đạo phê duyệt.
Điều 10. Ban giám khảo
1. Ban giám khảo Cuộc thi do Trưởng Ban chỉ đạo quyết
định thành lập, gồm:
a) Trưởng ban là nhà khoa học có uy tín có học hàm,
học vị từ phó giáo sư, tiến sĩ trở lên;
b) Giám khảo là các nhà khoa học, chuyên viên, giảng
viên, giáo viên, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực của Cuộc thi. Mỗi lĩnh vực
hoặc nhóm lĩnh vực có 01 (một) tiểu ban giám khảo; mỗi tiểu ban giám khảo có 01
(một) Trưởng tiểu ban đồng thời là giám khảo của tiểu ban đó;
c) Thư ký là chuyên viên Vụ Giáo dục Trung học,
chuyên viên Vụ Giáo dục thường xuyên, chuyên viên Cục Quản lý chất lượng, giảng
viên, giáo viên.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban giám khảo
a) Nghiên cứu, thực hiện quy trình chấm thi, biểu
điểm theo hướng dẫn chấm thi đã được Trưởng Ban chỉ đạo Cuộc thi phê duyệt;
b) Tổ chức chấm thi; đề xuất xếp giải Cuộc thi;
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, công bằng,
khách quan trong việc đánh giá các dự án dự thi;
d) Đề xuất phương án xử lý đối với các vấn đề phát
sinh trong quá trình chấm thi trình Trưởng Ban chỉ đạo Cuộc thi quyết định.
Điều 11. Tiêu chuẩn đối với
người tham gia tổ chức Cuộc thi
1. Thành viên Ban chỉ đạo, Hội đồng thẩm định hồ sơ
dự thi, Ban giám khảo và Ban tổ chức Cuộc thi là những người tham gia tổ chức
Cuộc thi.
2. Những người tham gia tổ chức Cuộc thi phải đáp ứng
các tiêu chuẩn sau:
a) Có phẩm chất đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm
cao;
b) Có năng lực chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Cuộc thi.
c) Không có vợ, chồng, con, anh, chị, em, cháu ruột
hoặc anh, chị, em, cháu ruột của vợ (hoặc chồng), con riêng của vợ (hoặc chồng)
dự thi trong năm tổ chức Cuộc thi;
d) Không phải là người hướng dẫn hoặc đang trực tiếp
dạy học thí sinh;
đ) Không trong thời gian bị xem xét kỷ luật hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự.
Chương III
PHÊ DUYỆT VÀ LỰA CHỌN DỰ
ÁN DỰ THI
Điều 12. Quy trình đăng ký,
phê duyệt và lựa chọn dự án dự thi
1. Đối với cơ sở giáo dục
a) Cơ sở giáo dục thông báo công khai mục tiêu, nội
dung, yêu cầu, tiêu chí đánh giá dự án dự thi và hình thức tổ chức Cuộc thi để
giáo viên, nhân viên phát hiện, hướng dẫn học sinh lựa chọn đề tài, xây dựng kế
hoạch nghiên cứu;
b) Giáo viên, nhân viên đã hướng dẫn học sinh xây dựng
kế hoạch nghiên cứu báo cáo với tổ chuyên môn để tổ chuyên môn báo cáo, đề nghị
hiệu trưởng hoặc giám đốc (sau đây gọi chung là người đứng đầu) cơ sở giáo dục
xem xét, phê duyệt;
c) Người đứng đầu cơ sở giáo dục phê duyệt kế hoạch
nghiên cứu và người hướng dẫn nghiên cứu theo đề nghị của tổ chuyên môn; chỉ đạo
tổ chuyên môn theo dõi, hỗ trợ quá trình nghiên cứu của học sinh theo kế hoạch
nghiên cứu đã được phê duyệt;
d) Cơ sở giáo dục tổ chức đánh giá dự án của học
sinh; lựa chọn dự án thuộc cơ sở giáo dục gửi đơn vị dự thi để được đánh giá, lựa
chọn theo hướng dẫn của đơn vị dự thi.
2. Đối với đơn vị dự thi
a) Tổ chức đánh giá dự án của học sinh theo tiêu
chí đánh giá tại Phụ lục 2 của Quy chế này, lựa chọn dự án tham gia Cuộc thi;
b) Gửi hồ sơ dự thi theo quy định tại Điều
13 Quy chế này về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày khai mạc Cuộc thi ít nhất
30 ngày.
Điều 13. Hồ sơ dự thi
Hồ sơ dự thi bao gồm:
1. Quyết định của người đứng đầu đơn vị dự thi cử
các dự án tham dự Cuộc thi.
2. Giấy xác nhận kết quả học tập, rèn luyện của thí
sinh có chữ ký của người đứng đầu cơ sở giáo dục.
3. Hồ sơ dự án dự thi
a) Thuyết minh về việc đăng ký, phê duyệt và lựa chọn
dự án dự thi tại cơ sở giáo dục và đơn vị dự thi theo quy định tại Điều 12 Quy chế này;
b) Kế hoạch nghiên cứu đã được người đứng đầu cơ sở
giáo dục phê duyệt;
c) Báo cáo kết quả thực hiện dự án dự thi theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy chế này.
Chương IV
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ DỰ THI
VÀ CHẤM THI
Điều 14. Thẩm định hồ sơ dự
thi
1. Hội đồng thẩm định hồ sơ dự thi có nhiệm vụ thẩm
định hồ sơ dự thi theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 12 và Điều 13 Quy chế này và các văn bản hướng dẫn tổ chức
Cuộc thi hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ dự thi, Chủ tịch
Hội đồng thẩm định hồ sơ dự thi lập danh sách dự án đủ điều kiện dự thi trình
Trưởng Ban chỉ đạo phê duyệt.
Điều 15. Quy trình chấm thi và
chọn đội tuyển dự thi quốc tế
1. Quy trình chấm thi
a) Bốc thăm phân công giám khảo chấm thi;
b) Giám khảo chấm thi các dự án được phân công thực
hiện chấm thi theo hướng dẫn chấm thi đã được phê duyệt;
c) Mỗi dự án dự thi được từng giám khảo đánh giá độc
lập thông qua nội dung báo cáo kết quả thực hiện dự án dự thi theo quy định tại
điểm c khoản 3 Điều 13 Quy chế này; phỏng vấn thí sinh tại
khu vực trưng bày poster; cho điểm theo thang điểm, tiêu chí đánh giá quy định
tại Điều 16 Quy chế này;
d) Điểm đánh giá dự án dự thi là trung bình cộng điểm
của các giám khảo chấm thi được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân. Trường
hợp điểm của thành viên giám khảo lệch 20% so với điểm trung bình cộng của các
giám khảo chấm thi thì loại bỏ điểm đó và tính lại điểm trung bình của các giám
khảo còn lại. Trường hợp có trên 50% số giám khảo có điểm đánh giá lệch 20% so
với điểm trung bình cộng điểm của các giám khảo chấm thi thì Trưởng Tiểu ban
giám khảo tổ chức họp với các giám khảo cùng chấm dự án đó để thảo luận, thống
nhất điểm đánh giá; kết quả đánh giá được ghi thành biên bản có chữ ký của Trưởng
Tiểu ban giám khảo và các giám khảo chấm thi;
đ) Mỗi lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh vực lập 01 biên bản
kết quả chấm thi của lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh vực đó; biên bản có chữ ký của Trưởng
Tiểu ban giám khảo và Thư ký được phân công;
e) Trưởng Ban giám khảo căn cứ kết quả chấm thi của
các lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh vực đề xuất xếp giải của Cuộc thi theo quy định tại
Điều 17 Quy chế này gửi đơn vị thường trực Ban chỉ đạo Cuộc
thi trình Trưởng Ban chỉ đạo phê duyệt.
2. Chọn dự án dự thi quốc tế
a) Các dự án dự thi đạt giải Nhất của Cuộc thi được
tham gia thi chọn dự án dự thi quốc tế;
b) Căn cứ số dự án tham gia dự thi chọn dự án dự
thi quốc tế, Trưởng Ban giám khảo lựa chọn Tổ giám khảo chấm chọn dự án dự thi
quốc tế từ Ban giám khảo của Cuộc thi do Trưởng Ban giám khảo làm Tổ trưởng
(sau đây gọi tắt là Tổ giám khảo) trình Trưởng Ban chỉ đạo Cuộc thi phê duyệt;
c) Thí sinh dự thi chọn dự án dự thi quốc tế trình bày
kết quả thực hiện dự án dự thi và trả lời phỏng vấn của Tổ giám khảo bằng tiếng
Anh. Mỗi dự án dự thi được từng giám khảo đánh giá, cho điểm độc lập theo thang
điểm, tiêu chí đánh giá quy định tại Điều 16 Quy chế này;
d) Điểm đánh giá dự án dự thi là trung bình cộng điểm
của các giám khảo chấm thi được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân. Trường
hợp điểm của thành viên giám khảo lệch 20% so với điểm trung bình cộng của các
giám khảo chấm thi thì loại bỏ điểm đó và tính lại điểm trung bình của các giám
khảo còn lại. Trường hợp có trên 50% số giám khảo có điểm đánh giá lệch 20% so
với điểm trung bình cộng điểm của các giám khảo chấm thi thì Tổ giám khảo thảo
luận để thống nhất điểm đánh giá; kết quả đánh giá được ghi thành biên bản có
chữ ký của Tổ trưởng Tổ giám khảo và các giám khảo chấm thi;
đ) Kết quả đánh giá các dự án dự thi chọn dự án dự
thi quốc tế được lập thành biên bản, thông qua Tổ giám khảo và có chữ ký của Tổ
trưởng Tổ giám khảo và Thư ký được phân công;
e) Tổ trưởng Tổ giám khảo căn cứ kết quả chấm thi
chọn dự án dự thi quốc tế đề xuất danh sách dự án dự thi được lựa chọn cử đi dự
thi quốc tế gửi đơn vị thường trực Ban Chỉ đạo Cuộc thi để trình Trưởng ban Chỉ
đạo Cuộc thi phê duyệt.
3. Xử lý hiện tượng bất thường khi chấm thi
a) Nếu giám khảo phát hiện có hiện tượng bất thường
về dự án dự thi hoặc về việc chấm thi thì phải báo cáo ngay với Trưởng Ban giám
khảo;
b) Trưởng Ban giám khảo tổ chức họp với các thành
viên Tiểu ban giám khảo hoặc toàn thể Ban giám khảo để xem xét, xác nhận, đề xuất
phương án xử lý và lập biên bản báo cáo Trưởng Ban chỉ đạo Cuộc thi quyết định.
Điều 16. Thang điểm, tiêu chí
đánh giá
1. Dự án dự thi được chấm theo thang điểm 100, điểm
đánh giá dự án dự thi của từng giám khảo là số nguyên (theo nguyên tắc làm tròn
số).
2. Tiêu chí đánh giá dự án dự thi và thang điểm được
quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy chế này.
Điều 17. Xếp giải của Cuộc thi
1. Các giải của Cuộc thi được xếp theo lĩnh vực hoặc
nhóm lĩnh vực dựa trên điểm đánh giá các dự án dự thi, không phân biệt dự án cá
nhân hay dự án tập thể, gồm có giải Nhất, giải Nhì, giải Ba và giải Tư.
2. Tổng số giải của Cuộc thi không vượt quá 60% tổng
số dự án dự thi. Trong đó, số giải Nhất không vượt quá 10% tổng số giải; số giải
Nhì, giải Ba, giải Tư, mỗi loại giải không vượt quá 30% tổng số giải.
Điều 18. Chọn dự án dự thi quốc
tế
Căn cứ kết quả chấm thi chọn dự án dự thi quốc tế
quy định tại khoản 2, Điều 15 Quy chế này, đơn vị thường trực
Ban Chỉ đạo Cuộc thi lập danh sách dự án dự thi được lựa chọn cử đi dự thi quốc
tế, trình Trưởng ban Chỉ đạo Cuộc thi phê duyệt.
Điều 19. Lưu trữ hồ sơ Cuộc
thi
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm lưu trữ
theo quy định đối với:
a) Danh sách dự án dự thi, thí sinh dự thi và kết
quả xếp giải của Cuộc thi;
b) Danh sách dự án dự thi, thí sinh được cử đi dự
thi quốc tế;
c) Sổ cấp giấy chứng nhận học sinh đoạt giải;
d) Biên bản xử lý các hiện tượng bất thường của Cuộc
thi.
2. Đơn vị dự thi có trách nhiệm lưu trữ theo quy định
đối với hồ sơ dự thi và danh sách dự án, thí sinh của đơn vị dự thi tham dự Cuộc
thi.
Chương V
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÁ NHÂN
Điều 20. Trách nhiệm của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
1. Chỉ đạo tổ chức Cuộc thi.
2. Chỉ đạo tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
Quy chế này.
3. Quyết định phương án xử lý các trường hợp đặc biệt
do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh và các tình huống bất thường khác.
4. Phê duyệt kế hoạch tổ chức Cuộc thi; bố trí kinh
phí tổ chức thẩm định hồ sơ dự thi và công tác chấm thi của Cuộc thi.
Điều 21. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
1. Phê duyệt phương án, kế hoạch và bố trí kinh phí
tổ chức lựa chọn dự án dự thi của đơn vị dự thi thuộc phạm vi quản lý và tổ chức
Cuộc thi (nếu là đơn vị đăng cai tổ chức Cuộc thi).
2. Chỉ đạo đơn vị dự thi thuộc phạm vi quản lý và
các cơ quan có liên quan phối hợp với đơn vị dự thi để lựa chọn dự án dự thi và
tổ chức Cuộc thi (nếu là đơn vị đăng cai tổ chức Cuộc thi) theo quy định tại
Quy chế này.
Điều 22. Trách nhiệm của đơn vị
dự thi
1. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục tổ chức hướng dẫn học
sinh nghiên cứu khoa học theo quy định của Quy chế này.
2. Tổ chức lựa chọn dự án dự thi, lập hồ sơ và đăng
ký dự thi theo quy định của Quy chế này.
3. Xây dựng phương án, kế hoạch và kinh phí trình
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để bảo đảm các điều kiện cần thiết cho thí sinh
tham gia Cuộc thi.
Điều 23. Trách nhiệm của đơn vị
đăng cai tổ chức Cuộc thi
1. Phối hợp với đơn vị thường trực Ban chỉ đạo Cuộc
thi xây dựng phương án, kế hoạch và bố trí kinh phí tổ chức Cuộc thi theo quy định
tại khoản 3 Điều 6 Quy chế này trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
2. Thành lập Ban tổ chức Cuộc thi và tổ chức các hoạt
động của Cuộc thi.
3. Chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị và các
điều kiện khác phục vụ cho công tác tổ chức Cuộc thi, bảo đảm an toàn, nghiêm
túc, hiệu quả.
Điều 24. Trách nhiệm của cơ sở
giáo dục
1. Thực hiện quy định tại Điều 12 của
Quy chế này và các văn bản hướng dẫn tổ chức Cuộc thi hằng năm của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục tổ chức cho học sinh đăng ký dự án nghiên cứu,
phê duyệt kế hoạch nghiên cứu, cử người hướng dẫn nghiên cứu, đánh giá dự án của
học sinh, lựa chọn dự án thuộc cơ sở giáo dục gửi đơn vị dự thi để được đánh
giá, lựa chọn theo hướng dẫn của đơn vị dự thi.
2. Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện và tham mưu
cơ quan có thẩm quyền để bảo đảm các điều kiện cần thiết cho học sinh tham gia
nghiên cứu khoa học.
Điều 25. Trách nhiệm và quyền
lợi của thí sinh
1. Trách nhiệm của thí sinh
a) Chịu trách nhiệm về dự án dự thi của mình theo
quy định tại Quy chế này và các văn bản hướng dẫn tổ chức Cuộc thi của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
b) Đăng ký dự thi theo đơn vị dự thi;
c) Tham gia Cuộc thi theo đúng hướng dẫn của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Ban chỉ đạo Cuộc thi.
2. Quyền lợi của thí sinh
Thí sinh đoạt giải của Cuộc thi được hưởng các quyền
lợi trong học tập và các quyền lợi khác theo quy định.
Điều 26. Trách nhiệm, quyền lợi
của người hướng dẫn
1. Người hướng dẫn nghiên cứu chịu trách nhiệm bảo
đảm yêu cầu đối với dự án dự thi theo quy định tại Quy chế này.
2. Người hướng dẫn nghiên cứu được tính giờ nghiên
cứu khoa học, giờ dạy và các quyền lợi khác theo các quy định hiện hành.
Chương VI
THANH TRA, KIỂM TRA,
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 27. Thanh tra, kiểm tra
Chánh Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành
lập các đoàn thanh tra, kiểm tra công tác chuẩn bị, thẩm định hồ sơ dự thi; tổ
chức chấm thi và xử lý kết quả thi theo quy định pháp luật; trường hợp cần thiết,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra.
Điều 28. Khen thưởng
Những người tham gia tổ chức Cuộc thi và thí sinh
có nhiều đóng góp tích cực, có thành tích trong Cuộc thi được khen thưởng theo
quy định hiện hành.
Điều 29. Xử lý vi phạm
1. Đối với những người tham gia tổ chức Cuộc thi:
a) Công chức, viên chức tham gia tổ chức Cuộc thi
có hành vi vi phạm quy chế Cuộc thi sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật
về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;
b) Những người không phải là công chức, viên chức
tham gia tổ chức Cuộc thi có hành vi vi phạm quy chế Cuộc thi tùy theo mức độ
vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật lao động, pháp luật về xử phạt
vi phạm hành chính và quy định của pháp luật có liên quan;
c) Trong quá trình tổ chức Cuộc thi, khi phát hiện
sai phạm, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có quyền đình chỉ việc tham gia tổ
chức Cuộc thi đối với những người tham gia tổ chức Cuộc thi;
d) Các hình thức xử lý vi phạm quy định tại điểm a
và điểm b của khoản này do thủ trưởng cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên
chức ra quyết định theo quy định.
2. Đối với thí sinh:
a) Thí sinh có hành động gian lận trong quá trình
nghiên cứu khoa học và tham gia Cuộc thi tùy mức độ vi phạm sẽ bị cảnh cáo trước
toàn Cuộc thi, đình chỉ thi, hủy kết quả thi.
b) Hủy kết quả thi và cấm tham dự Cuộc thi từ 01 (một)
đến 02 (hai) năm nếu vi phạm một trong các nội dung sau:
- Xâm phạm thân thể, xúc phạm thí sinh và người
tham gia tổ chức Cuộc thi;
- Gây rối làm mất trật tự an ninh tại khu vực tổ chức
Cuộc thi;
- Làm giả hồ sơ dự thi.
3. Đối với hành vi vi phạm có dấu hiệu hình sự thì
các cơ quan quản lý giáo dục lập hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý
theo quy định; đối với các trường hợp vi phạm khác, tùy theo tính chất và mức độ
vi phạm sẽ xử lý kỷ luật theo các hình thức quy định tại Điều này./.
PHỤ LỤC 1
CÁC LĨNH VỰC CỦA CUỘC THI
(Kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 04 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Lĩnh vực
|
Lĩnh vực chuyên
sâu
|
1
|
Khoa học động vật
|
Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi
trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống
và tiến hóa;...
|
2
|
Khoa học xã hội và hành vi
|
Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức;
Tâm lý xã hội và xã hội học;...
|
3
|
Hóa Sinh
|
Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp;
Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;...
|
4
|
Y Sinh và khoa học Sức khỏe
|
Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược
liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;...
|
5
|
Kỹ thuật Y Sinh
|
Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y
sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;...
|
6
|
Sinh học tế bào và phân tử
|
Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử;
Sinh học thần kinh;...
|
7
|
Hóa học
|
Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường;
Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;...
|
8
|
Sinh học trên máy tính và Sinh -Tin
|
Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học
mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh
trên máy tính; Gen;...
|
9
|
Khoa học Trái đất và Môi trường
|
Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên
hệ sinh thái; Địa chất; Nước;...
|
10
|
Hệ thống nhúng
|
Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ
liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;...
|
11
|
Năng lượng: Hóa học
|
Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát
triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;...
|
12
|
Năng lượng: Vật lí
|
Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng
lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;...
|
13
|
Kỹ thuật cơ khí
|
Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng;
Cơ khí trên máy tính; Lí thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật
gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;...
|
14
|
Kĩ thuật môi trường
|
Xử lí môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai
thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn
nước;...
|
15
|
Khoa học vật liệu
|
Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu
composite; Lí thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu
nano; Pô-li-me;...
|
16
|
Toán học
|
Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và
Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;...
|
17
|
Vi Sinh
|
Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn;
Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;...
|
18
|
Vật lí và Thiên văn
|
Thiên văn học và Vũ trụ học; Vật lí nguyên tử,
phân tử và quang học; Lý - Sinh; Vật lí trên máy tính; Vật lí thiên văn; Vật
liệu đo; Từ, Điện từ và Plasma; Cơ học; Vật lí hạt cơ bản và hạt nhân; Quang
học; La-de; Thu phát sóng điện từ; Lượng tử máy tính; Vật lí lí thuyết;...
|
19
|
Khoa học Thực vật
|
Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường
tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lí thực vật; Sinh
lí thực vật; Hệ thống và tiến hóa;...
|
20
|
Rô bốt và máy thông minh
|
Máy sinh học; Lí thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;...
|
21
|
Phần mềm hệ thống
|
Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ
điều hành; Ngôn ngữ lập trình;...
|
22
|
Y học chuyển dịch
|
Khám bệnh và chẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm
định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sàng;...
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN DỰ THI
(Kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 04 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Dự án khoa học
|
Dự án kỹ thuật
|
1. Câu hỏi nghiên cứu (10 điểm)
|
1. Vấn đề nghiên cứu (10 điểm)
|
- Mục tiêu cụ thể và rõ ràng;
- Xác định được sự đóng góp vào lĩnh vực nghiên cứu;
- Có thể đánh giá được bằng các phương pháp khoa
học.
|
- Mô tả được sự đòi hỏi thực tế và vấn đề cần giải
quyết;
- Xác định các tiêu chí cho giải pháp giải quyết
vấn đề;
- Lí giải được sự cấp thiết của vấn đề cần giải
quyết.
|
2. Thiết kế và phương pháp (15 điểm)
|
- Kế hoạch nghiên cứu được thiết kế và các phương
pháp thu thập dữ liệu tốt;
- Các tham số, thông số và biến số phù hợp và
hoàn chỉnh.
|
- Tìm tòi các phương án khác nhau để giải quyết vấn
đề; xác định giải pháp giải quyết vấn đề;
- Phát triển nguyên mẫu/mô hình theo giải pháp giải
quyết vấn đề.
|
3. Thực hiện: thu thập, phân tích và giải
thích dữ liệu (20 điểm)
|
3. Thực hiện: chế tạo và kiểm tra (20 điểm)
|
- Thu thập dữ liệu bảo đảm tính khách quan, tính
có thể lặp lại của kết quả;
- Dữ liệu thu thập đủ hỗ trợ cho giải thích và
các kết luận;
- Áp dụng các phương pháp toán học và thống kê
phù hợp để phân tích dữ liệu một cách hệ thống.
|
- Nguyên mẫu/mô hình được chế tạo chứng minh được
giải pháp giải quyết vấn đề đã xác định và thiết kế;
- Nguyên mẫu/mô hình đã chế tạo được kiểm tra
trong nhiều điều kiện/thử nghiệm.
- Nguyên mẫu/mô hình đã chế tạo chứng minh được sự
hoàn chỉnh về công nghệ.
|
4. Tính sáng tạo 20 điểm
|
Dự án chứng minh tính sáng tạo trong một hay nhiều
tiêu chí ở trên.
|
5. Trình bày (35 điểm)
|
a) Áp phích (Poster) (10 điểm)
- Bố trí về nội dung thể hiện theo tiêu chí đánh
giá dự án;
- Rõ ràng của các hình ảnh, đồ thị và chú
thích,
b) Phỏng vấn (25 điểm)
- Trả lời rõ ràng, súc tích, sâu sắc các câu hỏi;
- Hiểu biết cơ sở khoa học liên quan đến dự án;
- Hiểu biết về sự giải thích dữ liệu và hạn chế của
các kết quả, kết luận;
- Mức độ đóng góp độc lập của học sinh trong thực
hiện dự án;
- Chất lượng của các ý tưởng cho nghiên cứu tiếp
theo;
- Mức độ đóng góp và hiểu biết về dự án của tất cả
các thành viên đối với các dự án tập thể.
|