BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2018/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 02
năm 2018
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA VÀ XÉT CÔNG NHẬN
TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 04/2017/TT-BGDĐT
NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng
11 năm 2009;
Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày
18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm
2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số
07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13
Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng
8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giáo dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý chất lượng,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ
thông ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy chế thi trung học phổ thông quốc
gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông ban hanh kèm theo Thông tư
số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo, như sau:
1. Điểm a khoản 2 Điều 12 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Các đối tượng dự thi phải đăng ký
dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thủ tục, đúng thời hạn;
2. Gạch đầu dòng thứ
hai điểm a khoản 3 Điều 13; điểm b khoản
3 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“- Học bạ THPT hoặc học bạ GDTX cấp
THPT (bản sao được chứng thực từ bản chính, bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu);”
“b) Thí sinh tự do, ngoài các hồ sơ
quy định tại điểm a khoản 3 Điều này phải có thêm:
- Giấy xác nhận của trường phổ thông
nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại học lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 12 Quy chế này;
- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp
(bản sao được chứng thực từ bản chính, bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao
kèm bản gốc để đối chiếu)
- Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự
thi năm trước xác nhận.
Riêng đối với thí sinh đã tốt nghiệp
trung cấp không có học bạ THPT hoặc học bạ GDTX cấp THPT
đăng ký dự thi để lấy kết quả xét tuyển vào đại học xét tuyển vào cao đẳng, trung cấp có nhóm ngành đào tạo giáo viên phải học và
được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa trung học phổ thông theo quy định.”
3. Khoản 1 Điều 25 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“1. Chấm thi theo hướng dẫn chấm, đáp
án, thang điểm của Bộ GDĐT Bài thi được chấm theo thang điểm 10; điểm lẻ của tổng
điểm toàn bài được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.”
4. Khoản 1 Điều 38 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“1. Những thí sinh đủ điều kiện dự
thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi và các môn thi thành
phần của bài thi tổ hợp lấy điểm để xét công nhận tốt nghiệp
đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có ĐXTN từ 5,0
điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT.”
5. Khoản 6 Điều 49 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“6. Hủy kết quả thi và lập hồ sơ gửi
cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật đối với những
thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau đây:
a) Giả mạo hồ sơ để hưởng chế độ ưu
tiên, khuyến khích;
b) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ không
hợp pháp;
c) Để người khác dự thi thay, làm bài
thay dưới mọi hình thức;
d) Có hành động gây rối, phá hoại kỳ
thi; hành hung cán bộ hoặc thí sinh khác;
đ) Sử dụng Giấy chứng nhận kết quả
thi không hợp pháp.”
6. Khoản 2 Điều 53 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“2. Thành lập đoàn cán bộ, giảng viên
tham gia phối hợp tổ chức thi tại các Hội đồng thi ở các địa phương theo điều động của Bộ
GDĐT. Kinh phí cho cán bộ, giảng viên các đại học, học viện, các trường đại học,
cao đẳng được Bộ Giáo dục và Đào tạo điều động về địa phương tham gia tổ chức
thi do địa phương chi trả theo quy định hiện hành.”
Điều 2.
1. Thay cụm từ “Cục
Khảo thi và Kiểm định chất lượng giáo dục” bằng cụm từ
“Cục Quản lý chất lượng” tại điểm b khoản 1
Điều 6.
2. Thay cụm từ viết
tắt “KTKĐCLGD” bằng cụm từ “QLCL” tại: điểm
b khoản 1 Điều 6; điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 17; khoản 6, khoản 8 Điều
26; khoản 1 Điều 28; khoản 2 và khoản 4 Điều 31.
3. Thay cụm từ “Ủy
ban Dân tộc” bằng cụm từ “Thủ tướng Chính phủ” tại gạch đầu dòng thứ tư điểm a
và gạch đầu dòng thứ nhất điểm b khoản 1 Điều 36.
4. Thay cụm từ
“chất độc màu da cam” bằng cụm từ “chất độc hóa học” tại gạch đầu dòng thứ năm điểm a khoản 1 Điều
36.
5. Bỏ quy định tại
gạch đầu dòng thứ ba điểm c khoản 2 Điều
12.
6. Bỏ từ “bệnh
binh” trong cụm từ “người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh” tại
gạch đầu dòng thứ nhất, gạch đầu dòng thứ hai điểm a và gạch đầu dòng thứ hai, gạch
đầu dòng thứ ba điểm b khoản 1 Điều 36.
7. Bỏ cụm từ “ở
thôn đặc biệt khó khăn” tại gạch đầu dòng thứ tư điểm a và gạch đầu dòng thứ nhất điểm b khoản 1 Điều 36.
Điều 3.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
Điều 4. Chánh
Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Cục trưởng Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng, Cục
trưởng Cục Đào tạo - Bộ Công an; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc đại học, học viện; Hiệu trưởng trường
đại học, Hiệu trưởng trường cao đẳng
có nhóm ngành đào tạo giáo viên chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- Bộ trưởng;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Tổng tham
mưu QĐND Việt Nam;
- Tổng cục Chính trị CAND;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Như Điều 4;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục QLCL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|