BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
264/TB-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 01
tháng 03
năm 2023
|
THÔNG BÁO
TUYỂN SINH ĐI HỌC TẠI LIÊN BANG NGA NĂM 2023
Căn cứ Thông tư số
06/2016/TT-BGDĐT ngày 21/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
chế tuyển sinh đi học nước ngoài (Thông tư số
06) và Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT ngày 15/12/2022 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông
tư số 06; Căn cứ chỉ
tiêu học bổng Chính phủ Liên bang Nga cấp cho Việt
Nam trong khuôn khổ Hiệp định về hợp tác trong lĩnh vực giáo dục giữa Việt Nam
và Liên bang Nga, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Cơ quan Hợp tác Liên bang Nga (cơ
quan đại diện tại Việt Nam là Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội)
thông báo tuyển sinh đi học theo diện học bổng
Hiệp định tại Liên bang Nga năm 2023 như sau:
I.
Thông tin chung về chương trình học bổng
1.1.
Số lượng
học bổng
Chính phủ Liên bang
Nga cấp 1000 chỉ tiêu học bổng
cho công dân Việt Nam đi đào tạo tại Liên bang Nga theo các trình độ đại học,
thạc sĩ, tiến sĩ, thực tập.
1.2.
Ngành đào tạo
Theo nhu cầu đào tạo
của phía Việt Nam và các ngành có thế
mạnh đào tạo của phía Liên bang Nga đã được hai bên thống nhất (tham khảo tại
Phụ lục 08 đính kèm).
1.3.
Thời gian đào tạo
- Chương trình cử
nhân: 04 năm học (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga);
- Chương trình kỹ
sư/chuyên gia: 05 năm học (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga);
- Chương trình thạc
sĩ: 02 năm học (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga);
- Chương trình tiến
sĩ: 03-04 năm (chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga);
- Chương trình thực tập
chuyên ngành: từ 03 đến 12 tháng;
- Chương trình thực tập
tiếng Nga: 10 tháng;
- Thực tập chuyên
khoa Y: 02 năm.
1.4.
Chế độ học bổng
- Học bổng của Chính
phủ Liên bang Nga cấp gồm miễn học phí cho quá trình học tập, cấp học bổng hàng
tháng và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo mức quy định của
Chính phủ Liên bang Nga.
- Học bổng cấp bù của
Chính phủ Việt Nam gồm vé máy bay một lượt đi và về,
phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, bảo hiểm y tế và cấp bù sinh hoạt phí
hàng tháng theo mức quy định của Chính phủ Việt Nam đối với du học sinh học bổng
Hiệp định tại Liên bang Nga.
2. Đối
tượng, điều kiện và hồ sơ dự tuyển
2.1.
Điều kiện
chung
Ứng
viên dự tuyển cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung sau đây:
- Có phẩm chất chính
trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật
hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật;
- Đủ sức khỏe để học
tập tại nước ngoài. Khi nhập học và định kỳ hằng năm phía Nga sẽ tổ chức khám lại
sức khỏe. Trường hợp bị phát hiện có bệnh, không đủ sức khỏe do giả mạo hồ sơ để
đi học sẽ phải về nước và tự chịu mọi chi phí liên quan, kể cả vé máy bay và đền
bù kinh phí cho Nhà nước;
- Chưa đăng ký dự tuyển
chương trình học bổng nào khác tại cùng thời điểm với thông báo này (từ khi
thông báo có hiệu lực đến khi có
kết quả sơ tuyển);
- Cam kết hoàn thành chương
trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cử đi học hoặc theo yêu cầu của Nhà
nước. Những người không hoàn thành chương trình đào tạo, tự bỏ học, bị buộc
thôi học hoặc sau khi tốt nghiệp không trở về nước phục vụ, không thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ của người được cấp học bổng phải đền bù kinh phí đào tạo theo quy định
hiện hành;
- Ứng
viên dự tuyển trình độ đại học phải đăng ký dự tuyển
ngành học cùng khối ngành với
ngành đã trúng tuyển và đang học đại học hoặc ngành đã đoạt giải thưởng quốc tế,
quốc gia; ứng viên dự tuyển trình độ thạc sĩ, tiến sĩ phải
đăng ký dự tuyển ngành phù hợp với nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực
của cơ quan, địa phương cử đi học/ phù hợp với vị trí việc làm, nhu cầu công
tác của cơ quan hoặc ngành học đã tốt nghiệp ở trình độ đào tạo trước đó;
- Ứng
viên dự tuyển chỉ được đăng ký 01 ngành học
và không được tự ý thay đổi ngành học, cơ sở đào tạo tại Liên bang Nga sau khi
đã đăng ký dự tuyển; Đề nghị tham khảo chi tiết về ngành học và cơ sở đào tạo tại
Nga trên trang Education-in-russia.com;
- Chỉ được đăng ký dự
tuyển trình độ đào tạo cao hơn trình độ đã
có văn bằng. Đối với học viên đang học
thạc sĩ, tiến sĩ trong nước chỉ xem xét nếu ứng viên đăng ký dự tuyển học bổng
thực tập ngắn hạn;
- Đối với trường hợp
tốt nghiệp đại học, thạc sĩ ở nước ngoài không do Bộ
Giáo dục và Đào tạo cử đi học
hoặc tốt nghiệp các chương trình đào tạo phối hợp với nước ngoài tại Việt Nam cần
có giấy chứng nhận văn bằng tương đương do Cục Quản
lý chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp.
Không xét tuyển ứng
viên thuộc các trường hợp sau:
- Đã từng được Bộ
Giáo dục và Đào tạo cử đi
học ở nước ngoài nhưng không hoàn thành khóa học hoặc không thực hiện việc báo
cáo tốt nghiệp theo quy định;
- Đang làm việc tại
cơ quan nhà nước, các cơ sở giáo dục
nhưng trong hồ sơ dự tuyển không có văn bản
của cơ quan quản lý trực tiếp đồng ý
cử dự tuyển;
- Đã được cấp học bổng
đi học đại học/sau đại học ở nước ngoài, hiện có các ràng buộc về nghĩa vụ,
trách nhiệm hoặc thuộc diện đền bù kinh phí đào tạo;
- Đã được tuyển chọn
đi học nước ngoài nhưng không đi học vì lý do cá nhân (thời hạn áp dụng là 01
năm kể từ ngày nộp đơn xin rút không đi
học).
2.2.
Yêu cầu về ngoại ngữ
- Các ứng viên dự tuyển
học bổng đại học, thạc sĩ và tiến sĩ, nếu chưa biết tiếng Nga sẽ được học 01
năm dự bị tiếng Nga tại Liên bang Nga và phải vượt qua kỳ thi sát hạch tiếng
Nga do phía Nga tổ chức trước khi học chuyên
ngành. Những ứng viên đã tốt nghiệp đại học/thạc sĩ chuyên ngành tiếng Nga hoặc
tại các cơ sở đào tạo bằng
tiếng Nga thì không được học dự bị tiếng Nga;
- Đối với ứng viên dự
tuyển học bổng
thực tập chuyên ngành phải có
trình độ tiếng Nga tương đương đại học trở lên hoặc đã từng tốt
nghiệp đại học, sau đại học tại các nước nói tiếng Nga.
2.3.
Đối tượng, điều kiện cụ thể và hồ sơ dự sơ tuyển
2.3.1
Đối tượng dự tuyển học bổng
của Chính phủ Liên bang Nga
- Học sinh đang học lớp
12, sinh viên năm thứ nhất, người có
trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ đáp ứng các yêu cầu của học bổng Chính phủ
Liên bang Nga.
- Ưu tiên xem xét các
ứng viên đã từng học tập tại Liên bang Nga hoặc học tiếng Nga tại Việt Nam hoặc
đã có chứng chỉ tiếng Nga quốc tế.
- Quy trình nộp hồ sơ
đăng ký dự tuyển thực hiện theo quy định tại mục 3 của Thông báo này.
2.3.2. Đối tượng
được xem xét cấp bù học bổng của Chính phủ Việt Nam
Các ứng viên đã được
xét cấp học bổng của Chính phủ Liên bang Nga quy định
tại mục 2.3.1 sẽ được xem xét cấp bù
học bổng của Chính phủ Việt Nam nếu đáp ứng được
các yêu cầu dưới đây:
a) Trình độ đại học
- Học sinh đang học lớp
12 gồm các đối tượng: i) đã tham gia đội
tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực và đoạt huy chương vàng, huy chương
bạc, huy chương đồng; tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi
khoa học kỹ thuật cấp quốc gia và đoạt các giải nhất, nhì, ba; ii) đã đoạt giải
tại kỳ thi Olympic tiếng Nga do Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tổ chức (đối
tượng có học tiếng Nga), có kết quả học tập ở bậc THPT
đến hết học kỳ I năm học 2022-2023 đạt từ 7,0 trở lên (theo thang điểm 10 hoặc
tương đương) và có kết quả trúng tuyển đại
học năm 2023 khi làm thủ tục đi học.
- Sinh viên năm thứ
nhất của các đại học, học viện, trường đại học Việt Nam (hệ chính quy tập
trung) gồm các đối tượng: i) đã tham gia đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc
tế, khu vực và đoạt huy chương vàng, huy chương bạc, huy chương đồng; tham gia
kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia và
đoạt các giải nhất, nhì, ba; ii) đã đoạt giải tại kỳ thi Olympic tiếng Nga do
Trung tâm Khoa học và
Văn hóa Nga tổ chức (đối tượng có học tiếng Nga); iii)
sinh viên thuộc khối lực lượng vũ trang;
iv) sinh viên là con liệt sĩ; v) sinh viên được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương cử dự tuyển và cam kết
nhận trở về công tác sau tốt nghiệp, có kết quả 03 năm học THPT đạt từ 7,0 trở
lên và học kỳ I năm thứ nhất đại học đạt từ 7,0 trở lên (theo thang điểm 10 hoặc
tương đương).
b) Trình độ thạc sĩ
- Cán bộ, công chức,
viên chức, giảng viên cơ hữu (có hợp đồng và có thời gian công tác tối thiểu từ
12 tháng trở lên tính đến ngày 30/6/2023, có đóng bảo hiểm xã
hội bắt buộc) đang công tác tại các cơ quan nhà nước, các cơ sở giáo dục, có
trình độ đại học, không quá 40 tuổi (tính
đến ngày 30/6/2023);
- Người tốt nghiệp đại
học (trình độ cử nhân) với kết quả học tập đạt loại xuất sắc (bằng đỏ) tại Liên
bang Nga hoặc đạt loại giỏi tại Việt Nam, các nước khác trong vòng 12 tháng
(tính đến ngày 30/6/2023), không quá
35 tuổi (tính đến ngày 30/6/2023), chưa có
quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc, hợp đồng lao động (ưu tiên sinh viên đạt danh hiệu “Sinh viên 5 tốt”
do Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh/Hội sinh viên Việt Nam giới thiệu);
- Người có trình độ đại
học, có kết quả học tập đạt
loại khá trở lên, không quá 35 tuổi (tính
đến ngày 30/6/2023), được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
cử dự tuyển và cam kết nhận trở về công
tác sau tốt nghiệp.
c) Trình độ tiến sĩ
- Cán bộ, công chức,
viên chức, giảng viên cơ hữu (có hợp
đồng và có thời gian công tác tối thiểu từ 12 tháng trở lên tính đến ngày 30/6/2023,
có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) đang công tác tại các cơ quan nhà nước, các
cơ sở giáo dục, có trình độ thạc sĩ hoặc tốt
nghiệp đại học hệ kỹ sư/chuyên gia tại Liên bang Nga (theo chương trình đào tạo
05 năm trở lên), không quá 40 tuổi (tính đến ngày 30/6/2023);
- Người tốt nghiệp đại
học hệ kỹ sư/chuyên gia với kết quả học tập đạt loại xuất sắc (bằng đỏ) tại Liên
bang Nga (theo chương trình đào tạo 05 năm trở lên) trong vòng 12 tháng (tính đến
ngày 30/6/2023), không quá 35 tuổi (tính đến ngày 30/6/2023), chưa có quyết định
tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động;
- Người tốt nghiệp thạc
sĩ tại Liên bang Nga với kết quả học tập đạt loại xuất sắc (bằng đỏ) hoặc ở Việt
Nam, các nước khác với kết quả học tập đạt từ 8,0 trở lên (theo thang điểm 10
hoặc tương đương) trong vòng 12 tháng (tính đến ngày 30/6/2023), không
quá 35 tuổi (tính đến ngày 30/6/2023), chưa có quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc, hợp đồng lao động;
- Người có trình độ
thạc sĩ, có kết quả học tập đạt từ 7,0 trở lên (theo thang điểm 10 hoặc tương
đương), không quá 35 tuổi (tính đến ngày 30/6/2023), được Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương cử dự tuyển
và cam kết nhận trở về công tác sau tốt nghiệp.
d) Thực tập chuyên
ngành
Công chức, viên chức,
giảng viên cơ hữu (có hợp đồng và đóng
bảo hiểm xã hội bắt buộc) đang công tác tại các cơ
quan nhà nước, các cơ sở giáo dục, có trình độ đại học trở lên, có thời gian
công tác tối thiểu 24 tháng kể từ khi
có hợp đồng lao động đầu tiên sau khi tốt
nghiệp đại học, sau đại học tính đến ngày 30/6/2023, còn đủ
tuổi để công tác ít nhất 03 năm
tính từ ngày 30/6/2023.
đ)
Thực tập chuyên khoa Y
Công chức, viên chức,
giảng viên cơ hữu (có hợp đồng và có thời gian công tác tối thiểu từ 12 tháng
trở lên tính đến ngày 30/6/2023, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) đang công
tác tại các cơ quan nhà nước, các cơ sở giáo dục, có trình độ đại học trở lên
và tốt nghiệp tại Liên bang Nga, không quá 40 tuổi
(tính đến ngày 30/6/2023).
e) Thực tập tiếng Nga
10 tháng
Sinh viên năm thứ hai
(hệ chính quy tập trung) ngành Ngôn ngữ Nga của các đại học, học viện, trường đại
học Việt Nam, có kết quả 03 năm học THPT đạt từ 7,0 trở lên và điểm đại học (đến
hết học kỳ I năm học 2022-2023) đạt từ 7,0 trở lên theo thang điểm 10 hoặc
tương đương do nhà trường cử dự tuyển và cam kết tiếp nhận trở lại học tập sau
khi kết thúc khóa thực tập tiếng
tại Liên bang Nga.
3.
Quy trình nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển
Ứng
viên phải nộp đầy đủ hồ sơ trực tuyến trên 02 cổng
thông tin điện tử của phía Nga, phía Việt Nam và hồ sơ giấy theo quy định tại
các mục 3.1,
3,2, 3,3
dưới đây:
3.1.
Nộp hồ sơ trực tuyến (online) tại:
trang Education-in-russia.com
(Xem hướng
dẫn đính
kèm).
- Ứng
viên phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các thông tin đăng ký trên trang Education-in-russia.com
cũng như trong tờ khai bằng tiếng Nga (aʜĸeтa);
- Tất cả các ứng viên
đã đăng ký trên trang Education-in-russia.com
đi học tại Liên bang Nga năm 2023 theo quy định của
phía Nga đến hết ngày 20/3/2023 để có mã số ứng viên trước khi đăng ký
trên trang http://tuyensinh.vied.vn/.
3.2.
Nộp hồ sơ trực tuyến (online) tại: http://tuyensinh.vied.vn/
Ứng
viên phải quét (scan) lưu lại toàn bộ hồ sơ sang các file định dạng PDF (mỗi loại
tài liệu quét thành 01 file riêng dung lượng không quá 1 MB) để đăng ký trực
tuyến. Thời hạn đăng ký online trên website http://tuyensinh.vied.vn
đến hết ngày 31/3/2023.
3.3.
Nộp hồ sơ giấy
Hồ sơ giấy dự tuyển bằng
tiếng Việt và tiếng Nga cho các chương trình đào tạo được thực hiện theo các phụ
lục 1 , 2,
3, 4, 5, 6, 7 đính kèm thông báo này.
Hồ sơ cần đựng trong
túi hồ sơ kích thước 25cm x
34cm, mặt ngoài ghi đầy đủ thông tin chi tiết theo phụ lục quy định đối với hồ
sơ dự tuyển học bổng diện Hiệp định đi
Liên bang Nga năm 2023.
Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ
có đủ các giấy tờ quy định ở trên, được nộp trong thời hạn quy định của Thông
báo tuyển sinh (bao gồm cả hồ sơ online và hồ sơ giấy). Hồ
sơ nộp muộn sẽ chỉ được xem xét xử lý nếu vẫn còn chỉ tiêu học
bổng sau khi đã xét tuyển hồ sơ ứng viên nộp đúng hạn và phía Liên bang Nga thống
nhất việc thực hiện xét tuyển bổ sung; Người khai hồ sơ dự tuyển không đúng và
người xác nhận sai sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật và sẽ bị hủy kết quả tuyển sinh có liên quan. Bộ Giáo dục và Đào
tạo không trả lại hồ sơ trong bất kỳ trường hợp nào.
(Xem thêm thông tin,
các mẫu văn bản
liên quan tại 02 trang web: www.moet.gov.vn,
www.icd.edu.vn;
liên hệ hỗ trợ kỹ thuật khi đăng ký dự tuyển theo địa chỉ email: hotrodangky@vied.vn hoặc tuyensinh@vied.vn).
4.
Thời hạn đăng ký dự tuyển
Ứng
viên chuyển 02 bộ hồ sơ giấy gồm 01 bộ bằng tiếng Việt và 01 bộ bằng tiếng Nga
chính thức, đăng ký dự tuyển qua đường bưu điện
(gửi thư chuyển phát nhanh bảo đảm) tới Cục Hợp tác
quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ
Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, cụ thể
như sau:
- Ứng
viên nộp 01 bộ hồ sơ tiếng Nga đến hết ngày 31/3/2023 (tính theo dấu bưu
điện nhận hồ sơ tại Cục Hợp tác quốc tế);
- Ứng
viên nộp 01 bộ hồ sơ tiếng Việt đến hết ngày 30/6/2023 (tính theo dấu
bưu điện nhận hồ sơ tại Cục Hợp tác quốc tế).
Ngoài ra, ứng viên cần
chuẩn bị thêm 01 bộ hồ sơ giấy bằng tiếng Nga để mang sang Liên bang Nga nếu được
cử đi học.
5.
Quy trình xét tuyển
- Hội đồng tuyển chọn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét ứng viên dự tuyển có hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, nộp đúng hạn theo quy định và căn cứ các tiêu chí tuyển chọn để sơ
tuyển ứng viên;
- Bộ Giáo dục và Đào
tạo gửi danh sách các ứng viên được sơ tuyển để đề cử với phía Liên bang Nga;
- Ứng
viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề cử được Chính phủ Liên bang Nga duyệt cấp học
bổng mới thuộc diện trúng tuyển và sẽ được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo, hướng
dẫn và giải quyết thủ tục liên quan tiếp theo để
đi học tại Liên bang Nga trong tháng 10/2023.
Ưu tiên xem
xét ứng viên trong các trường hợp
sau:
a) Người đang công
tác tại các cơ quan nhà nước, các cơ sở giáo dục;
b) Ứng
viên đoạt các giải thưởng quốc tế, khu vực, quốc gia và các ứng viên khác thuộc
diện ưu tiên theo quy chế tuyển sinh đại
học hiện hành;
c) Ứng
viên dự tuyển trình độ sau đại học;
d) Ứng
viên có nhiều thành tích tốt trong học tập và rèn luyện, thành
tích nghiên cứu khoa học (thể hiện qua các bài báo
đăng trên tạp chí khoa học hoặc báo cáo tại hội nghị khoa học cấp cơ sở trở lên
và được đăng
trong kỷ yếu hội nghị hoặc tham gia đề tài nghiên cứu cấp Bộ trở lên và đề tài
đó đã được nghiệm thu hoặc ứng dụng);
đ) Ứng
viên thuộc đối tượng đào tạo theo các đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
do Bộ Giáo dục và Đào tạo đang triển khai thực hiện, đáp ứng được các yêu cầu
theo quy định của chương trình học bổng
này.
Bộ Giáo dục và Đào tạo
đề nghị các cơ quan tạo điều kiện thuận lợi cho ứng viên có đủ điều kiện cần
thiết được tham gia dự tuyển
đúng thời hạn quy định./.
Nơi nhận:
- Các Bộ và cơ quan ngang Bộ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng
(để b/c);
- Cục trưởng (để b/c)
- Các đơn vị thuộc Bộ GDĐT;
- Các website; www.icd.edu.vn, www.moet.gov.vn;
- Báo GD&TĐ;
- Lưu: VT, HTQT.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC HỢP TÁC QUỐC TẾ
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Hải Thanh
|
MẪU SỐ 01
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN ĐI HỌC THẠC SĨ/TIẾN
SĨ/THỰC TẬP, BỒI DƯỠNG Ở NƯỚC NGOÀI
Học bổng dự tuyển:
□ Học bổng NSNN □
Học bổng Hiệp định □
Học bổng khác
(Lưu
ý chỉ đăng ký
một loại)
Thông báo dự tuyển:………………./TB-BGDĐT
ngày …………/…………/……………
Trình độ
dự tuyển (ThS, TS, TT,
BD): ………………………………………………………
Nước dự tuyển
(chỉ đăng ký 1 nước): …………………………………………………………
Ngành học dự tuyển:
……………………………………………………………………………
Ngoại ngữ sử dụng học
ở nước
ngoài: ………………………………………………………
Mã số hồ sơ
online trên trang Education-in-russia.com: …………………………………
(Nếu
không có sẽ không được đưa vào danh
sách gửi đi đàm phán
học bổng với phía Nga)
Nếu không được xét nhận
cấp bù kinh phí của Chính phủ Việt Nam, bạn có đăng ký đi học tại LB Nga bằng học
bổng của Chính phủ Nga cấp: □
Có □
Không
1. Họ và tên: …………………………………..Giới
tính: □ Nam □ Nữ.
2. Ngày, tháng, năm
sinh: ………………………………………………………………………….
3. Giấy CMND/Thẻ căn
cước công dân số: …………..Ngày
cấp: ………Nơi cấp: …………..
4. Hộ chiếu số:……………………………………..
Ngày cấp: ……………Nơi
cấp:……………
5. Chức vụ và cơ quan
đang công tác: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Thuộc Bộ, Ngành, Tỉnh:
……………………………………………………………………………
6.
Địa chỉ gửi thư: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: Cơ quan: ……………………Nhà
riêng: ……………………………………………..
Di động: …………………………………………E-mail:
…………………………………………..
7. Trình độ ngoại ngữ:
□ Có chứng
chỉ □ Chưa có chứng chỉ
Tiếng Anh: ……………IELTS
……………TOEFL Ngày cấp: ……………Nơi
cấp:……………
Tiếng Pháp ……………TCF
…………… Ngày cấp: ……………Nơi
cấp:……………
Tiếng……………
:………………………… Ngày
cấp: ……………Nơi cấp:……………
8. Trình độ học vấn
(cao nhất): □ Đại học □
Thạc sĩ □ Tiến sĩ
9. Quá trình đào tạo:
9.1 Đại học:
Loại học bổng1:
…………………………………………………………………………………
Thời gian đào tạo: …………………………năm.
Từ …………………đến …………………
Trường:……………………………………………………………………………………………
Nước: ……………………………………………………………………………………………
Hệ đào tạo: □
Chính quy □ Tại chức □
Khác (ghi rõ): ……………
□ Đào tạo phối hợp:
Cơ sở giáo dục trong
nước: Thời gian: từ ……………………đến …………………
Cơ sở giáo dục nước
ngoài: Thời gian: từ ……………………đến
………………………
Ngành đào tạo: ………………………………………………………………………………..
Điểm trung bình học tập
toàn khóa: …………………………………………………………
Điểm bảo vệ luận văn
tốt nghiệp (nếu có): …………………………………………………
Loại tốt nghiệp (nếu
có): ………………………………………………………………………
(Nếu không phải là
thang điểm 10 thì cần ghi rõ điểm học tập /thang điểm của nơi học và tính quy đổi
tương đương sang thang điểm 10, kèm theo bản sao thông tin chính thức về thang điểm,
xếp loại của nơi học).
9.2 Thạc sĩ:
Loại học bổng1:
…………………………………………………………………………………
Thời gian đào tạo: …………………năm.
Từ …………………đến...………………………..
Trường: ………………………………………………………………………………………….
Nước: ……………………………………………………………………………………………
Hệ đào tạo: □
Chính quy □ Tại chức □
Khác (ghi rõ): ……….
□ Đào tạo phối hợp:
Cơ sở giáo dục trong
nước: Thời gian: từ ……………………đến …………………
Cơ sở giáo dục nước
ngoài: Thời gian: từ ……………………đến
………………………
Ngành đào tạo: ……………………………………………………………………………………
Điểm trung bình học tập
toàn khóa: ……………………………………………………………
Điểm bảo vệ luận văn
tốt nghiệp (nếu có): ……………………………………………………
Loại tốt nghiệp (nếu
có): …………………………………………………………………………
(Nếu không phải là
thang điểm 10 thì cần ghi rõ điểm học tập /thang điểm của nơi học và tính quy đổi
tương đương sang thang điểm 10, kèm theo bản sao thông tin chính thức về thang điểm,
xếp loại của nơi học).
9.3 Tiến sĩ:
Loại học bổng1:
…………………………………………………………………………………
Thời gian đào tạo: …………………năm.
Từ …………………đến...………………………..
Trường: ………………………………………………………………………………………….
Nước: ……………………………………………………………………………………………
Hệ đào tạo: □
Chính quy □ Tại chức □
Khác (ghi rõ): ………..
□ Đào tạo phối hợp:
Cơ sở giáo dục trong
nước: Thời gian: từ ……………………đến …………………
Cơ sở giáo dục nước
ngoài: Thời gian: từ ……………………đến
………………………
Ngành đào tạo: ……………………………………………………………………………………
10. Nhận xét, đánh
giá phẩm chất đạo đức
lối sống (do Thủ trưởng cơ quan công tác, cơ quan giới thiệu dự tuyển ghi):
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN
CỬ DỰ TUYỂN (NẾU CÓ)
……….., ngày …….tháng …….năm……..
(Thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
………., ngày ……..tháng ……..năm……..
Người đăng ký dự tuyển
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
1
Ghi rõ loại học bổng, cụ thể
như sau (chỉ cần điền
số ghi dưới đây):
(1) Học bổng do ngân
sách Nhà nước Việt Nam cấp (Bộ Giáo dục và Đào tạo cử đi
học);
(2) Học bổng theo các
đề án đào tạo phối hợp được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp kinh phí;
(3) Học bổng diện Hiệp
định (Bộ Giáo dục và Đào tạo cử đi
học);
(4) Học bổng do cơ sở
giáo dục nước ngoài/cơ quan, tổ chức quốc tế cấp (ghi rõ tên nơi cấp
học bổng);
(5) Nguồn tài trợ khác
hoặc tự túc kinh phí.
MẪU SỐ 02
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
ĐI HỌC ĐẠI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI
Học bổng dự tuyển:
□ Học bổng NSNN □ Học bổng Hiệp định □ Học
bổng khác
(Lưu
ý chỉ đăng ký một
loại)
Thông báo dự tuyển:
/TB-BGDĐT
ngày /
/
Nước dự
tuyển (chỉ đăng ký 01
nước):
Liên
bang Nga
Ngành học dự tuyển:
Ngoại ngữ
sử dụng học ở nước ngoài:
Mã số hồ sơ online
trên trang Education-in-russia,com:
(Nếu không có sẽ
không được đưa vào danh sách gửi đi đàm phán học bổng với phía Nga)
Nếu không được xét nhận
cấp bù kinh phí của Chính phủ Việt Nam, bạn có đăng
ký đi học tại LB Nga bằng học bổng
của Chính phủ Nga cấp: □
Có □ Không
1. Họ và tên: Giới
tính: □ Nam □ Nữ,
2. Ngày, tháng, năm
sinh:
3. Giấy CMND/Thẻ căn
cước công dân số: Ngày cấp:
Nơi cấp:
4. Hộ chiếu số:
Ngày cấp: Nơi
cấp:
5. Địa chỉ
gửi thư: ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ:
E-mail:
Trình độ học vấn (cao
nhất): □ Trung học Phổ thông □
Cao đẳng □ Đại học
6.
Quá trình học tập:
6.1 Trung học phổ
thông:
Trường:
Điểm trung bình học tập:
Lớp 10: Lớp 11: Lớp 12:
Điểm tốt nghiệp THPT:
Xếp
loại tốt nghiệp: …………………………………………………………………….
7-2. Đại
học/ Cao đẳng:
Thời gian đào tạo:
năm. Từ đến
Trường:
Nước: …………………………………………………………………………………………………….
Hệ
đào tạo: □ Chính quy □
Tại chức □ Khác (ghi rõ):………………………………
Ngành đào tạo: ………………………………………………………………………….……………….
Điểm trung bình học tập
các kỳ học:
8.
Trình độ ngoại ngữ: □ Có
chứng chỉ □
Chưa có chứng chỉ
Tiếng Anh: ……………IELTS
……………TOEFL Ngày cấp: ……………Nơi
cấp:……………
Tiếng Pháp ……………TCF
…………… Ngày cấp: ……………Nơi
cấp:……………
Tiếng……………
:………………………… Ngày
cấp: ……………Nơi cấp:……………
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN
CỬ DỰ TUYỂN (NẾU CÓ)
Hà Nội, ngày …….tháng …….năm……..
(Thủ trưởng đơn vị ký,
ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
……………., ngày tháng
năm
Người đăng ký dự tuyển
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 2c-BNV/2008
Cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền quản lý CBCC………………………………………………
Cơ
quan, đơn vị sử dụng
CBCC……………………………………………………………….
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh
màu
(4x6 cm)
|
1) Họ và tên khai
sinh (viết chữ in hoa): ………………………………
2) Tên gọi khác: ………………………………………………………….
3) Sinh ngày: ...
tháng ... năm……….,
Giới tính (nam, nữ):…………
4) Nơi sinh: Xã……….., Huyện…….., Tỉnh ……………………………
5) Quê quán: Xã……….., Huyện…….., Tỉnh ……………………………
|
6) Dân tộc:
…………………………, 7) Tôn giáo: ………………………………………..
8) Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú: ……………………………………………………..
(Số nhà, đường phố,
thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………
(Số
nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi
được tuyển dụng: ………………………………………………..
11) Ngày tuyển dụng:
.../.../………. , Cơ
quan tuyển dụng: ………………………….
12) Chức vụ (chức
danh) hiện tại: ………………………………………………………
(Về
chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính
được giao: …………………………………………………………
14) Ngạch công chức
(viên chức): ………………………Mã ngạch: …………………
Bậc lương: …………,
Hệ số: …………Ngày
hưởng:.../.../………,
Phụ cấp chức vụ:………,
Phụ cấp khác: …….
15.1- Trình độ giáo dục
phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ………..
15.2- Trình độ chuyên
môn cao nhất: ………………………………………………….
(TSKH, TS,
ThS, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính
trị: ……………….. 15.4-Quản lý nhà nước: ……………………
(Cao cấp, trung
cấp, sơ cấp và tương đương)
|
(chuyên viên cao
cấp, chuyên viên chính,
chuyên viên, cán sự, )
|
15.5-Ngoại ngữ: ………………………..,
15.6-Tin học: ………………………………….
(Tên ngoại ngữ +
Trình độ A, B, C, D………) (Trình
độ A, B, C, …………..)
16) Ngày vào Đảng Cộng
sản Việt Nam:.../.../………..,
Ngày chính thức:.../.../………..
17) Ngày tham gia tổ
chức chính trị - xã hội: ……………………………………………..
(Ngày tham gia tổ chức:
Đoàn, Hội,……. và làm
việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:…/.../………..,
Ngày xuất ngũ: .../.../…….Quân
hàm cao nhất:.....
19) Danh hiệu được
phong tặng cao nhất …………………………………………………...
(Anh hùng lao động,
anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,
20) Sở trường công
tác: …………………………………………………………………….
21) Khen thưởng: ………………………………,
22) Kỷ luật: ………………………………
(Hình thức cao nhất,
năm nào)
|
(về đảng, chính
quyền, đoàn thể hình thức cao nhất,
năm nào)
|
23) Tình trạng sức khỏe:
…………, Chiều cao:….,Cân
nặng:...,kg, Nhóm máu:……….
24) Là thương binh
hạng: …../……,
|
Là con gia đình
chính sách: ………………………..
(Con thương binh,
con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam
Dioxin)
|
25) Số chứng minh
nhân dân: …………………….………Ngày cấp: …../…../…….
26) Số sổ
BHXH: …………………….…………………….…………………….……………
27) Đào tạo, bồi dưỡng
về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo,
bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm - đến
tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
|
|
.../……. -.../………
|
|
|
|
|
.../……. -.../………
|
|
|
|
|
.../……. -.../………
|
|
|
|
|
.../……. -.../………
|
|
|
|
|
.../……. -.../………
|
|
|
|
|
.../……. -.../………
|
|
|
|
|
.../……. -.../………
|
|
|
|
|
...../……. -.../………
|
|
|
Ghi chú:
Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức,
chuyên tu, bồi dưỡng ..../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân,
Kỹ sư……..
28) Tóm tắt quá trình
công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội),
kể cả thời gian được đào tạo, bồi
dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29) Đặc điểm lịch sử
bản thân:
- Khai rõ; bị bắt, bị
tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai,
những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa
điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc ....)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Tham gia hoặc có
quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm
gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu ……….?):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Có
thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước
ngoài (làm gì, địa chỉ)?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
30) Quan hệ gia đình
a)
Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở
(trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội …………)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Về
bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở
(trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ………………)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Diễn biến quá
trình lương của cán bộ, công chức
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh
giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
……………Ngày …….tháng…….năm …………
Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị quản lý
và sử dụng CBCCVC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 03-TTS
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN ĐI THỰC TẬP Ở NƯỚC
NGOÀI
Học bổng dự tuyển: Học
bổng Hiệp
định
Thông
báo dự tuyển: ………./TB-BGDĐT
ngày ………/………/
Nước dự tuyển:
Liên bang Nga
Ngành học
dự tuyển: Ngữ văn
Ngoại ngữ
sử dụng học ở nước
ngoài: Tiếng
Nga
Mã số hồ sơ
online trên trang edu.rs.gov.ru:
(Nếu không có
sẽ không được đưa vào danh sách gửi
đi đàm phán
học bổng với phía Nga)
Nếu không được xét nhận
cấp bù kinh phí của Chính phủ Việt Nam, bạn có
đăng ký đi học tại LB Nga bằng học bổng
của Chính phủ Nga cấp: □ Có □ Không
1. Họ và tên …………………………………….
Giới tính: □ Nam □
Nữ.
2. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………………………………………………………….
3. Giấy CMND/Thẻ căn
cước công dân số: ………….Ngày
cấp: ……..Nơi cấp:
………….
4. Hộ chiếu
phổ thông số: ……………………….Ngày cấp: …………Nơi
cấp: …………….
5. Địa chỉ gửi thư: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên
hệ: Cố định: …………………………Di
động: ……………………………….
E-mail:
……………………………………………………………………………………………..
6. Mã hồ sơ online
trên trang russia.study: …………………………………………………...
7. Mã hồ sơ online
trên trang http://tuyensinh.vied.vn……………………………………….
8. Trình độ học vấn
(cao nhất): □ Trung học Phổ thông □
Cao đẳng □
Đại học
9. Quá
trình học tập:
10. Trung học phổ
thông:
Trường: …………………………………………………………………………………………..
Điểm trung bình học tập:
Lớp 10……………….. Lớp
11…………..Lớp 12……………….
Điểm tốt nghiệp THPT:………………………………………………………………………….
Xếp
loại tốt nghiệp:………………………………………………………………………………
7.2. Đại học/ Cao đẳng:
Thời gian đào tạo: …………………………năm.
Từ ……………….đến ……………………
Trường: ……………………………………………………………………………………………
Nước: ……………………………………………………………………………………………
Hệ đào tạo: □ Chính
quy □ Tại chức □
Khác (ghi rõ):
Ngành đào tạo:
Điểm trung bình học tập
từ học kỳ I đại học cho đến nay: ……….
8. Trình độ ngoại ngữ:
…………□ Có chứng chỉ ……………….
□ Chưa có chứng chỉ
Tiếng Anh: ……………IELTS
……………TOEFL Ngày cấp: ……………Nơi
cấp: ……………
Tiếng ……………:
…………… Ngày
cấp: ……………Nơi cấp: ……………
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN
CỬ DỰ TUYỂN
………, ngày …….tháng …….năm……..
(Thủ trưởng đơn vị ký,
ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
…………., ngày …… tháng ….. năm…….
Người đăng ký dự tuyển
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 04
BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM CỦA DU
HỌC SINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CAM KẾT
THỰC
HIỆN TRÁCH NHIỆM CỦA DU HỌC SINH
(dành
cho người chưa có
cơ quan công tác)
Kính
gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tên tôi là: ………………………………………….Sinh
ngày ………………………………
Giấy CMND/Căn cước
công dân số: …………….Ngày cấp: ………Nơi
cấp: …………
Hộ chiếu số: ………………………………Ngày
cấp: ………………Nơi cấp: ……………
Hiện nay là: …………………………………………………………………………………..
Khi
được Nhà nước cử đi học tại nước ngoài, tôi cam kết thực hiện đúng trách nhiệm
của người được cử đi học như sau:
1. Chấp hành nghiêm
túc quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập (Nghị định số
86/2021/NĐ-CP ngày 25/9/2021 của Chính phủ), quyết định
cử đi học của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và các quy định tài chính hiện hành của Nhà nước.
2. Cam kết tích cực học
tập, nghiên cứu để hoàn thành tốt chương trình đào tạo đúng thời hạn được phép.
Nếu phải gia hạn thời gian học tập sẽ tự túc kinh phí trong thời gian gia hạn.
3. Sau khi kết thúc
khóa học về nước, thực hiện thủ tục báo cáo
tốt nghiệp cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, làm
việc lâu dài theo sự điều động của Nhà nước.
4. Tôi và gia đình
cam kết bồi hoàn chi phí đào tạo cho Nhà nước theo quy định hiện hành nếu tự ý
bỏ học, không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng,
chứng chỉ tốt nghiệp hoặc không chấp hành theo sự điều động của Nhà nước sau tốt
nghiệp.
Nếu không thực hiện đúng
cam kết trên đây, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc xử lý theo quy định
của Pháp luật.
|
………., ngày……..tháng……..năm………
Người cam kết
(ký
và ghi rõ họ
tên)
|
CAM
KẾT CỦA GIA ĐÌNH
Họ và tên bố (mẹ) hoặc
người đại diện hợp pháp:……………………………………….
Công tác tại:………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
đại diện cho gia đình
du học sinh có tên trên, chúng
tôi cam kết:
- Nhắc nhở, động viên
du học sinh thực hiện đầy đủ trách nhiệm đã
được quy định đối với du học
sinh.
- Chịu trách nhiệm
cùng du học sinh bồi hoàn kinh phí đã
được Nhà nước cấp nếu du học sinh không thực hiện đúng cam kết.
|
………..,ngày……tháng…….năm …….
Bố (mẹ) hoặc người đại diện hợp pháp
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 04
BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM CỦA DU
HỌC SINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CAM KẾT
THỰC
HIỆN TRÁCH NHIỆM CỦA DU HỌC SINH
(dành
cho người đang công tác tại cơ quan, đơn vị, địa phương)
Kính
gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tên tôi là: ………………………………………….Sinh
ngày ………………………………
Giấy CMND/Căn cước
công dân số: …………….Ngày cấp: ………Nơi
cấp: …………
Hộ chiếu số: ………………………………Ngày
cấp: ………………Nơi cấp: ……………
Hiện nay là:
……………………………………………………………………………………
Khi được Nhà nước cử đi
học tại nước ngoài, tôi cam kết thực hiện đúng trách nhiệm của người được cử đi
học như sau:
1. Chấp hành nghiêm
túc quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài
học tập (Nghị định số 86/2021/NĐ-CP ngày 25/9/2021 của Chính phủ), quyết định cử
đi học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định tài chính hiện hành của Nhà
nước.
2. Cam kết tích cực học
tập, nghiên cứu để hoàn thành tốt chương trình đào tạo đúng thời hạn được phép.
Nếu phải gia hạn thời gian học tập sẽ
tự túc kinh phí trong thời gian gia hạn.
3. Sau khi kết thúc
khóa học về nước, thực hiện thủ tục báo cáo
tốt nghiệp cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định.
4. Tôi cam kết
bồi hoàn chi phí đào tạo cho Nhà nước theo quy định hiện hành nếu tự ý bỏ học;
bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo;
không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng, chứng chỉ
tốt nghiệp; đã hoàn thành khóa học, được
cấp văn bằng tốt nghiệp nhưng bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc
khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết quy định;
không chấp hành sự điều động làm việc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ
quan quản lý trực tiếp sau khi tốt nghiệp.
Nếu không thực hiện
đúng cam kết trên đây, tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm về việc xử lý theo quy định của Pháp luật.
|
………., ngày……..tháng……..năm………
Người cam kết
(ký
và ghi rõ họ
tên)
|
Xác nhận bảo lãnh của
cơ quan tuyển chọn
và giới thiệu người
dự tuyển:
…………………………….. xác
nhận bảo lãnh ông/bà ……………………………………,
hiện đang là (biên chế/hợp
đồng) …………………………của……………………………
Chúng tôi cam kết thực
hiện trách nhiệm:
1. Tiếp nhận lại và bố
trí công tác phù hợp với chuyên môn và trình độ đào tạo sau khi tốt nghiệp ở nước
ngoài về.
2. Giúp đỡ, tạo điều
kiện để ông/bà có tên trên được
tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian đi đào tạo ở nước ngoài.
3. Phối hợp với các
cơ quan liên quan trong việc yêu cầu ông/bà có tên trên thực hiện đúng
những cam kết nêu trên.
|
……., ngày……tháng…….năm………..
Thủ trưởng /Giám đốc/Hiệu trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 05
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh mầu
4x6cm
(có đóng dấu giáp lai của của cơ quan xác nhận lý lịch)
|
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
TỰ THUẬT
Họ và tên: ………………………………Nam, nữ:………………………………………
Sinh ngày ……tháng ……..năm
…………………………………………………………
Nơi ở đăng ký hộ
khẩu thường trú hiện nay: ……………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Chứng minh thư nhân
dân số: ………………Nơi
cấp: ………………………………
Ngày ………………tháng ………………năm …………………………………………
Số Điện thoại liên
hệ: Nhà riêng ……………………;
Di động..……………………..
Khi cần báo tin cho
ai? Ở đâu?: …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Số
hiệu:…………………………..
Ký hiệu:…………………………..
|
Họ và tên:…………………………..Bí danh: .......................................................................
Tên thường gọi: ………………………………………………………………………………….
Sinh ngày………………tháng……………năm…………Tại:…………………………………..
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký thường
trú hiện nay:………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………………………Tôn giáo: ……………………………………
Thành phần gia đình
sau cải cách ruộng đất (hoặc cải tạo công thương nghiệp)……….
………………………………………………………………………………………………………
Thành phần bản thân
hiện nay: ………………………………………………………………
Trình độ văn hóa:……………………Ngoại
ngữ: …………………………………………
Trình độ chuyên
môn: ……………………………… Loại hình đào tạo
……………………
Chuyên ngành đào tạo: …………………………………………………………………………
Kết nạp Đảng cộng sản
Việt Nam ngày……tháng………….năm …………………………
Nơi kết nạp: ……………………………………………………………………………………
Ngày vào Đoàn
TNCSHCM ngày……tháng………….năm: …..…………………………
Nơi kết nạp: ……………………………………………………………………………………
Tình hình sức khỏe:………………Cao
1m
………………Cân nặng:………………kg
Nghề nghiệp hoặc
trình độ chuyên môn: ………………………………………………
Cấp bậc: ………………Lương chính hiện nay:………………………………………..
Ngày nhập ngũ: ………………………………Ngày xuất ngũ:……………………………
Lý do:…………………………………………………………………………………………
HOÀN
CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố:
………………Tuổi ………………Nghề
nghiệp ………………………….
Trước cách mạng
Tháng 8 làm gì? Ở đâu? ………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
Trong kháng chiến
chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu?………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi
rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện nay đang làm)
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Họ và tên mẹ: …………………Tuổi:………………Nghề nghiệp ………………………….
Trước cách mạng
Tháng 8 làm gì? Ở đâu? ………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
Trong kháng chiến
chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu?………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi
rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện nay đang làm)
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
HỌ
VÀ TÊN ANH CHỊ EM RUỘT
(Ghi
rõ tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp và trình
độ chính trị của từng người)
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Họ và tên vợ hoặc
chồng:…………………….Tuổi:……………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………
Nơi làm việc: ……………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………
Họ và tên các con:
1)………………………………………Tuổi:………….Nghề
nghiệp:……………………
2)………………………………………Tuổi:………….Nghề
nghiệp:……………………
3)………………………………………Tuổi:………….Nghề
nghiệp:……………………
4)………………………………………Tuổi:………….Nghề
nghiệp:……………………
5)………………………………………Tuổi:………….Nghề
nghiệp:……………………
QUẢ
TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm
đến tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Giữ chức vụ gì?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng: ……………………………………………………………………………..
Kỷ luật: ……………………………………………………………………………………..
LỜI
CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm về những lời khai đó.
Nếu sau này cơ quan có thẩm quyền phát hiện vấn đề gì không đúng. Tôi xin
chấp hành biện pháp xử lý theo quy định./.
Xác nhận của Thủ trưởng Cơ quan,
Xí nghiệp, Chủ tịch UBND Xã, Phường
|
……, ngày…….tháng…….năm ………
Người khai ký tên
|
|
Mẫu 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CAM KẾT VỀ VIỆC LÀM
Kính gửi:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tên tôi là: …………………………………………………………………………………………
Số CMTND/HC:………………………
Ngày cấp: ………………Nơi
cấp: …………………...
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………E-mail:
…………………………………………………
Nay tôi đăng ký dự
tuyển học bổng Hiệp định để đi học ThS/TS/TTCKY tại Ucraina
năm 2022 do Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo tuyển
sinh. Tôi làm văn bản này cam kết về việc
từ khi tốt nghiệp đại học vào tháng ……..năm
………đến nay tôi (đánh dấu chọn (x)
vào ô dưới đây có nội dung phù
hợp):
□ Chưa đi làm.
□ Đã đi làm tại:
Tên các cơ quan: …………………………………………………………………………
Thời gian làm việc: từ
tháng/năm …………………đến
tháng/năm…………………..
Chế độ làm việc (ghi chi
tiết có hoặc không
có quyết định tuyển
dụng, hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động với thời hạn làm việc cụ thể):
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Cho đến thời điểm
này (đánh dấu chọn (x) vào ô
dưới đây có nội dung phù
hợp):
□ Tôi vẫn đang
tiếp tục làm việc tại .... (tên cơ quan)………..
và hiện có ràng buộc về quyết định
tuyển dụng/hợp đồng làm việc, lao động với cơ quan này,
□ Tôi
đã kết thúc không còn làm việc cho.... (tên cơ quan) từ tháng/năm ………….
và hiện nay không còn
ràng buộc về quyết định tuyển dụng/hợp đồng làm việc, lao động cũng như các
nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động với cơ quan đó.
□ Tôi chưa có quyết định
tuyển dụng/hợp đồng làm việc, lao động với bất
kỳ cơ quan nào.
Tôi đã được ...(tên
cơ quan)…. cấp học bổng
học ĐH và/hoặc ThS ở nước ngoài
theo ... (tên chương trình học bổng)...
và hiện đang còn phải thực hiện các ràng buộc nghĩa vụ, trách
nhiệm, cụ thể như sau: ………………………………………………………………………………………
…………………………………………..………………………………………………………….
…………………………………………..………………………………………………………….
Nếu tôi kê khai không
đầy đủ hoặc không đúng,
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm sẽ bị xử lý kỷ luật theo các quy định hiện
hành của Nhà nước (Văn bản tuyển dụng làm việc và chấm dứt làm việc của tôi
đã có từ sau khi tốt
nghiệp đến nay và văn bản liên quan đến học bổng
đã được cấp đi học nước ngoài trước đây xin gửi kèm theo cam kết này).
Trân trọng đề nghị Bộ
Giáo dục và Đào tạo xem xét hồ sơ dự tuyển của tôi.
|
……………,ngày…………tháng………..năm
Người cam kết
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….,
ngày tháng năm
GIẤY XÁC NHẬN
Kính
gửi: …………..(Thủ trưởng đơn vị người
lao động đang làm việc)…………….
Tên tôi là: ……………………………….CMND
số: …………………………………..
Chức danh: ………………………………………………………………………………
Hiện đang làm việc tại:
…………………………………………………………………
Đóng BHXH tại BHXH: ……………………………………………………………………
Đề nghị đơn vị xác nhận
cho tôi đang tham gia BHXH tại đơn vị.
Lý do xác nhận: ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Xác
nhận của đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Người
đề nghị
(Ký
rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ
quan BHXH (xác nhận đến tháng đóng đủ tiền BHXH).
CƠ QUAN BHXH: ……………………………………………………………………..
Xác nhận Ông
(Bà): ……………………………………………………………………
Hiện đang
tham gia BHXH từ tháng ………năm ……đến
tháng ……..năm .........
theo cơ quan công
tác: ………………………………………………………………..
Số
sổ BHXH: ……………………………………………………………………………
|
………………, ngày tháng năm
GIÁM
ĐỐC BHXH
|
Mẫu 09
Mẫu Hợp đồng cam kết tuyển dụng về làm
việc để dự tuyển đi đào tạo ở nước ngoài theo học bổng Hiệp định
(Kèm theo Thông báo số /TB-HTQT
ngày tháng
năm 2021)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
Cơ quan công tác………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỢP
ĐỒNG CAM KẾT TUYỂN DỤNG ĐỐI VỚI ỨNG VIÊN DỰ TUYỂN ĐI ĐÀO TẠO TẠI NƯỚC NGOÀI
THEO HỌC BỔNG HIỆP ĐỊNH
- Căn cứ Thông báo số
/TB-BGDĐT ngày /
/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo tuyển
sinh đi học ở nước ngoài theo học bổng Hiệp định năm 2022;
- Căn cứ ...
Hôm nay, ngày ,
tại chúng tôi gồm:
BÊN
A: ĐƠN
VỊ/TRƯỜNG
Đại diện bởi: Ông/Bà
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Địa chỉ:
VÀ
BÊN B: ÔNG/BÀ
Quốc
tịch: Việt Nam
Số CMND: cấp
ngày tại
Số Hộ chiếu: cấp
ngày tại
Hiện nay là:
Bên A và Bên B sau
đây được gọi chung là “Các Bên”,
Các Bên thỏa thuận nhất
trí ký kết Hợp đồng cam kết tuyển dụng
này (sau đây gọi tắt
là “Hợp đồng”) và cam kết thực hiện đúng những điều
khoản sau đây:
ĐIỀU 1: TRÁCH NHIỆM,
NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1.1. Đề cử Bên B cho
Bộ Giáo dục và Đào tạo xét cấp học bổng đi đào tạo trình độ……..
(ĐH/THS/TS) ở nước ngoài theo học bổng Hiệp
định để sau khi tốt nghiệp về
làm việc lâu dài cho Bên A.
1.2. Thực hiện tuyển
dụng và bố trí công việc cho Bên B trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ thời
điểm bên B đã hoàn thành các thủ tục sau khi tốt nghiệp.
1.3. Quá thời hạn
này, nếu Bên A không ra quyết định tuyển dụng
hoặc không bố trí công việc cho Bên B
(theo đề nghị của bên B) theo quy định thì Bên A trong thời hạn không quá 06
tháng có trách nhiệm bồi hoàn cho ngân sách Nhà nước toàn bộ kinh phí Bộ Giáo dục
và Đào tạo đã
chi cho Bên B học ở nước ngoài theo diện Hiệp định.
ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM,
NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
2.1. Tuân thủ các quy
định hiện hành đối với công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài; Thực hiện chế độ
báo cáo ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập học ở nước ngoài, báo cáo định kỳ
06 tháng/lần và khi kết thúc thời gian đào tạo tại nước ngoài về tình hình, kết
quả học tập và nghiên cứu
trên hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh do Bộ Giáo dục và Đào
tạo xây dựng và quản lý và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Cục Hợp
tác quốc tế (HTQT) - Bộ Giáo dục và Đào tạo và Cơ quan đại diện ngoại giao của
Việt Nam tại nước sở tại (mẫu báo cáo quy định tại Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT
ngày 11/4/2014).
2.2. Sau khi tốt nghiệp
phải nộp báo cáo tốt nghiệp theo Quy định thủ tục cử người đi học đại học và
sau đại học ở nước ngoài, thủ tục gia hạn thời gian học tập ở nước ngoài và thủ
tục tiếp nhận lưu học sinh về nước ban hành kèm theo Thông tư số
10/2014/TT-BGDĐT ngày 11/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
2.3. Trong thời hạn tối
đa 03 tháng kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo, Bên B phải nộp hồ sơ tuyển
dụng và chấp hành sự điều động, phân công công tác của Bên A. Thời gian tối thiểu
công tác tại cơ quan đã cử đi đào tạo gấp ba lần thời gian đào tạo.
2.4. Chịu trách nhiệm
tự chi trả kinh phí đào tạo trong thời gian gia hạn học tập (nếu có).
2.5. Bồi hoàn toàn bộ
học bổng và chi phí đào tạo nếu không hoàn thành chương trình đào tạo (trừ lý
do bất khả kháng như: thiên tai, chiến tranh, tai nạn, tử vong, bệnh tật nặng
có văn bản chỉ định dừng học của phía nước ngoài,...), hoặc đã
tốt nghiệp nhưng không trở về phục vụ tại cơ
quan cử đi học, phục vụ không đủ thời gian theo
quy định hiện hành về nghĩa vụ của lưu học sinh nhận học bổng có sử dụng ngân
sách Nhà nước. Việc bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo được thực hiện
theo quy định hiện hành.
ĐIỀU 3: ĐIỀU KHOẢN THỰC
HIỆN
Hợp đồng này được làm
thành 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau; Bên A giữ
01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản và 01 bản đính kèm hồ
sơ ứng
viên đề cử đi học tại nước ngoài theo học bổng Hiệp định gửi
đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hai Bên cam kết thực
hiện đúng các điều khoản đã ký kết theo Hợp đồng này. Mọi tranh chấp, mâu thuẫn
phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng
này sẽ được đưa ra cơ quan pháp luật có thẩm quyền
giải quyết theo quy định hiện hành của Nhà nước.
BÊN
A
(ký
và đóng dấu)
|
BÊN
B
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Consent of the
Candidate to Personal Data Processing, Transmission and Storage
I
___________________________________________________________________
(Last
name, first name, patronymic (if there is any))
Data of passport or
other identity document No _____________________________
Date and place of
issue________________________________________________
___________________________________________________________________
I
agree to the processing in hardware of personal data provided in the
application form of a candidate for education in the Russian Federation at the
expense of the Federal funds of the Russian Federation within the quota
established by the Resolution of the Government of the Russian Federation of
December 18, 2020 No. 2150 “About establishment of quota for education of
foreign citizens and persons without citizenship in the Russian Federation”
(thereinafter - “application form”, “quota of the Government of the Russian
Federation”) and documents (their copies) attached for the purpose of realizing
my right for education in the Russian Federation at the expense of the Federal
funds of the Russian Federation within the quota of the Government of the
Russian Federation.
I agree with
transborder transmitting of my personal data noted in the application form and
attached documents (their copies) via the Internet.
I confirm that
information provided is complete and reliable.
In accordance with
Article 9 of the Federal Law of the Russian Federation dated July 27, 2006 No.
152-FZ “On Personal Data” (thereinafter - “152-FZ”), I hereby consents to the
processing of my personal data by the Operators:
• Ministry of Science
and Higher Education of the Russian Federation, TIN 7710539135, located at:
Tverskaya St., 11, 125993, Moscow, Russia, including using the information
system located on the portal russia-edu.ru:
• Federal Agency for
the Commonwealth of Independent States Affairs, Compatriots Living Abroad, and
International Humanitarian Cooperation (Rossotrudnichestvo), TIN 7704706758,
located at: Vozdvizhenka St., 18/9, 119019, Moscow, Russia, including using the
information system located on the portal future-in-russia.ru;
• Federal State
Budgetary Institution “Center for the Development of Education and
International Activities (“Interobrazovanie”)”, TIN 7706001432, located at:
Bolshoy Chudov Pereulok, 8/1, 119021,
Moscow, Russia;
•
____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
(The
Representative office of Rossotrudnichestvo and (or) diplomatic Representative
office of the Russian Federation abroad, which perform the selection functions
in a foreign country)
I have been informed
about the responsibility in accordance with the legislation of the Russian
Federation for the reporting of false or incomplete information in the
application form or the provision of forged documents.
1.
The list of personal data that will be processed:
• Last name, first
name, patronymic (if there is any);
• Date of birth,
place of birth;
• Citizenship;
• Data of the
document confirming the compatriot status (if there is any);
• Permanent address;
• Contact phone
number and e-mail address;
• Passport data or
other identity document;
• Data of the
Educational Certificate (or a document containing information about the results
of the last certification of the last year of study, if the studies has not
finished yet);
• Data on refugee
status (if there is any);
• Foreign language
skills;
• Data of the
documents confirming special knowledge (if there is any);
• Data of the
documents confirming academic degree, academic status, lists of scientific
works and inventions (if there is any);
• Photo;
• Information about
health (the medical certificate confirming the absence of medical
contraindications for training, the medical certificate on the absence of the
HIV and AIDS, the medical certificate on the absence of all types of hepatitis
and tuberculosis, the results of passing preliminary medical examinations (when
applying for training in some educational programs));
• Visa information
(if necessary);
• Last name, first
name, patronymic (if there is any) and date of birth of parents or legal
representatives;
• Data on sports
achievements (if there is any).
2. The list of
documents (their copies) for the processing of which a candidate gives consent
(documents (their copies) marked with “*”
are provided with a certified translation into Russian):
• Application form;
• Copy of the
Passport*;
• Copy of the
Educational Certificate (or a document containing information about the results
of the last certification of the last year of study, if the studies has not
finished yet)*;
• Copy of the medical
certificate confirming the absence of medical contraindications for training*;
• Copy of the medical
certificate on the absence of the HIV and AIDS*;
• Copy of the medical
certificate on the absence of all types of hepatitis and tuberculosis*;
• Copy of the
document with the results of the qualifying tests*;
• Copy of the
document with the results of passing preliminary medical examinations (when
applying for training in some educational programs);
• Research paper in
Russian and/or English (for postgraduate studies, assistantship-traineeship,
residency training);
• List of
publications (for postgraduate studies, assistantship-traineeship, residency
training)
• Copies of documents
which confirm the compatriot status (if there is any);
• Other documents
confirming the getting of the results of individual achievements (at the
discretion).
3. The list of
actions in the commission of which a candidate gives consent:
I agree to the
Operators to perform actions with personal data defined by Article 3 of the
Federal Law of the Russian Federation dated July 27, 2006 No. 152-FZ, namely:
collection, systematization, accumulation, storage, clarification (update,
change), use, ditribution
(including transfer), depersonalization, blocking, destruction of personal
data. Processing of personal data can be carried out with the use of automation
tools or without them (on paper).
Only personal data
that respond the processing purposes are
processed. The content and amount of the personal data processed by the
Operators respond the stated processing purposes; redundancy of the processed
personal data is not allowed.
Operators carry out
the specified actions with personal data specified in the application form and
attached documents (their copies) posted in the information systems of the
Operators in the form of graphic images and information in the corresponding
data fields.
When processing
personal data the Operators ensure the accuracy of personal data, their
sufficiency and, where appropriate, relevance in relation to the personal data
processing purposes. Operators take the necessary measures (ensures their
provisioning) to remove or clarify the incomplete or inaccurate personal data.
I agree to the
actions (operations) defined by Article 3 152-FZ, performed with my personal
data specified in the application form and attached documents (their copies)
between Operators and third parties in order to comply with my legitimate
rights and interests, including:
• Educational
organizations were selected for the application form process;
• Educational
organizations not listed in the application form in case my application was not
selected by the educational organizations indicated in the application form;
• Consular Department
of the Ministry of Foreign Affairs of the Russian Federation (for the purpose
of issuing a visa invitation to obtain a study visa).
A prerequisite of
provision and (or) assignment of personal data processing to the third parties
is the duty of the parties to ensure the confidentiality and security of personal
data during transmission and processing.
4. Timing of the
personal data processing and storage:
Processing of
personal data is terminated on reaching goals.
The storage of
personal data is implemented in a form that allows you to determine the subject
of personal data, without specifying a period.
The candidate has the
right to withdraw his consent to the processing of personal data together with
the application form and attached documents (their copies) through the
organization or agency, that submitted his dossier, as well as personally in
writing form or in the form of an electronic document (in this case, the
candidate is considered to have refused to receive education under the quota of
the Government of the Russian Federation).
5. This Consent IS valid
from the date of registration in the Operator’s system.
6. The Personal Data
Processors/Opcrators are not
responsible for inaccurate information provided by the personal data subject.
Date:___________________ Signature:
|
(____________________________)
(Surname, initials)
|
PHỤ LỤC 1
HỒ SƠ
DỰ TUYỂN HỌC BỔNG HIỆP
ĐỊNH ĐI LIÊN BANG NGA NĂM 2023
(Theo
thông báo số 264/TB-BGDĐT 01/3/2023)
Trình
độ đăng ký dự tuyển: ĐẠI
HỌC
Ngành
học đăng ký dự tuyển: ………………………………………………………………
Họ và tên: ………………………….Nam, Nữ: ………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………..
Trường đang học đại
học tại Việt Nam: ……………………………………………………..
Ngành đang học đại
học: ………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ, số
điện thoại cố định và di động, e-mail
(nếu có): ……………………….
……………………………………………………………………………………………………
Hồ
sơ dự sơ tuyển (01 bộ) bằng tiếng Việt gồm các tài liệu trình bày trên giấy
khổ A4, theo chiều dọc trang giấy
và xếp theo thứ tự dưới đây:
1. Phiếu đăng ký dự
tuyển (Mẫu 02);
2. Bản cam kết nghĩa vụ của lưu học sinh
được cử đi học nước ngoài
có ý kiến bảo lãnh và chữ ký của bố, mẹ
hoặc người đại diện hợp pháp (Mẫu
số 4). Riêng đối với ứng viên của các bộ, ngành cần làm thêm Bản cam kết có
xác nhận của cơ quan bộ, ngành cử
dự tuyển;
3. Sơ yếu lý lịch
có dán ảnh và xác nhận của UBND phường/xã nơi cư trú hoặc của cơ sở giáo dục
đại học đang theo học được đóng dấu giáp lai
vào ảnh và các trang đúng quy định. Lưu ý kê khai đủ thông tin, kể cả mục
khen thưởng, kỷ luật;
4. Bản sao công
chứng giấy khai sinh đối với ứng viên là người dân tộc thiểu số;
5. Bản sao công
chứng giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT
hoặc Giấy xác nhận do trường THPT cấp có ghi rõ điểm xét tốt nghiệp;
6. Bản sao công
chứng bằng tốt nghiệp THPT;
7. Bản sao công
chứng học bạ THPT;
8. Bản sao công
chứng giấy báo được tuyển thẳng hoặc giấy báo trúng tuyển đại học;
9. Bản sao công
chứng bảng điểm đại học của học kỳ 1 năm học 2022-2023;
10. Bản sao công
chứng bằng khen, giấy khen, giấy tờ chứng nhận
các giải thưởng quốc tế, khu vực, quốc gia,…..(nếu
có);
11. Bản sao công
chứng hộ khẩu thường trú (đối với ứng viên thuộc đối
tượng ưu tiên vùng, miền theo quy định hiện hành);
12. Bản sao công
chứng giấy chứng nhận con liệt sĩ, thẻ thương binh của bố/mẹ đẻ (nếu có);
13. Giấy khám sức
khỏe của bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trong đó xác nhận đủ điều kiện
đi học nước ngoài (có thể
tham khảo và sử dụng Mẫu
06);
14. Kết quả xét
nghiệm HIV, Viêm gan B, C, Lao phổi
(nếu chưa có trong giấy khám sức khỏe);
15. Các giấy tờ
khác (nếu có).
Lưu
ý:
Các bản sao phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; mỗi loại giấy tờ nếu nhiều hơn 01
trang thì phải có dấu
giáp lai; giấy tờ
có ảnh cần được đóng dấu
giáp lai vào ảnh. Ứng
viên đang là học sinh lớp 12
không yêu cầu nộp các giấy tờ mục 5,6,8,9 nhưng phải nộp đủ giấy tờ liên quan
về việc ứng viên thuộc đối tượng được tuyển thẳng vào đại học.
|
PHỤ LỤC 2
HỒ
SƠ
DỰ TUYỂN HỌC BỔNG HIỆP ĐỊNH ĐI LIÊN
BANG NGA NĂM 2023
(Theo
thông báo
số 264/TB-BGDĐT ngày 01/3/2023)
Trình
độ đăng ký dự
tuyển: THẠC SĨ
Ngành
học đăng ký dự tuyển: ………………………………………………………………
Họ và tên: ………………………………………..Nam, Nữ: ……………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Cơ quan công tác
(đối với người đang công tác) hoặc cơ sở giáo dục vừa tốt nghiệp (đối với
người
chưa công tác): …………………………………………………………………………………
Ngành học đã tốt
nghiệp: ………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ, số
điện thoại cố định và di động, e-mail (nếu có): …………………………
………………………………………………………………………………………………………
Hồ
sơ dự sơ tuyển (01 bộ) bằng
tiếng Việt gồm các tài liệu trình bày trên giấy khổ A4, theo chiều dọc trang
giấy và xếp theo thứ tự dưới
đây:
1.
Công văn của cơ quan cử dự tuyển đối với ứng viên có
cơ quan công tác; trường hợp ứng viên mới tốt
nghiệp đại học chưa đi
làm thì nộp bản cam kết về việc làm;
2. Phiếu đăng ký dự
tuyển (Mẫu 01);
3. Bản cam kết
nghĩa vụ của lưu học sinh được cử đi học nước ngoài (Mẫu 04);
4. Sơ yếu lý lịch được đóng dấu giáp lai vào ảnh và các trang đúng
quy định. Lưu ý kê khai đủ thông tin, kể cả mục khen thưởng, kỷ luật. Người đang công tác phải
sử dụng mẫu 2C-BNV/2008;
5. Bản sao công
chứng các quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển công tác, hợp đồng làm việc,
hợp đồng lao động;
6. Bản sao công
chứng sổ bảo hiểm xã hội đối với trường hợp
ứng viên là người lao động hợp đồng
(không phải là công chức,
viên chức) hoặc giấy
xác nhận đóng bảo hiểm xã hội do cơ quan công tác và cơ quan bảo hiểm xã hội
xác nhận nếu chưa được cấp sổ
bảo hiểm xã hội;
7. Bản sao
công chứng bằng
tốt nghiệp, bảng điểm toàn khóa đại học (trường hợp văn
bằng do nước ngoài cấp phải nộp bản dịch công chứng sang tiếng Việt);
8. Bản sao công
chứng giấy chứng nhận văn
bằng tương đương do Cục Quản lý chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp (đối
với trường hợp tốt nghiệp đại học ở
nước ngoài không
do Bộ Giáo dục và Đào tạo cử đi học và quản
lý);
9. Bản sao công
chứng quyết định cử đi học
ở trình độ đã tốt nghiệp và văn bản tiếp nhận về của đơn vị cử đi (đối với những trường hợp do các
bộ/ngành của Việt Nam cử đi học);
10. Văn bản đề cử, tiếp nhận học chuyển tiếp sinh thạc sĩ của cơ sở đào tạo
trong nước và tại LB Nga (nếu có và nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải nộp
bản dịch công chứng sang tiếng
Việt);
11. Danh mục các
công trình nghiên cứu đã công bố hoặc giấy công nhận công trình nghiên cứu
(nếu có) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
12. Giấy khám sức
khỏe của bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trong đó xác nhận đủ điều kiện
đi học nước ngoài (có thể tham khảo và sử dụng Mẫu
06);
13. Kết quả xét
nghiệm HIV, các thể
viêm gan, Lao phổi (nếu chưa có trong giấy khám sức khỏe);
14. Các giấy tờ
khác (nếu có).
Lưu ý:
Các bản sao, bản dịch phải có xác nhận
của cơ quan có
thẩm quyền; mỗi loại giấy tờ nếu nhiều
hơn 01 trang thì phải có dấu
giáp lai; giấy tờ có ảnh cần được đóng
dấu giáp lai vào ảnh.
|
PHỤ LỤC 3
HỒ SƠ
DỰ
TUYỂN HỌC BỔNG HIỆP ĐỊNH ĐI LIÊN BANG NGA NĂM 2023
(Theo
thông báo
số 264/TB-BGDĐT ngày 01/3/2023)
Trình
độ đăng ký dự tuyển: TIẾN SĨ
Ngành
học đăng ký dự tuyển: ………………………………………………………………
Họ và tên: ………………………………………..Nam, Nữ: ……………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Cơ quan công tác
(đối với người đang công tác) hoặc cơ sở giáo dục vừa tốt nghiệp (đối với
người
chưa công tác): …………………………………………………………………………………
Ngành học đã tốt
nghiệp: ………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ, số
điện thoại cố định và di động, e-mail (nếu có): …………………………
………………………………………………………………………………………………………
Hồ
sơ dự sơ
tuyển (01 bộ) bằng
tiếng Việt gồm các tài liệu trình bày trên giấy khổ A4, theo chiều dọc trang
giấy và xếp theo thứ tự dưới
đây:
1. Công văn của cơ
quan cử dự tuyển đối với ứng
viên có cơ quan công tác; trường hợp ứng viên là người chưa đi làm thì nộp
bản cam kết về việc làm;
2. Phiếu đăng ký dự
tuyển (Mẫu 01);
3. Bản cam kết
nghĩa vụ của lưu học sinh được cử
đi học nước ngoài (Mẫu
04);
4. Sơ yếu lý
lịch được đóng dấu
giáp lai vào ảnh và các trang đúng quy
định. Lưu ý kê khai đủ thông
tin, kể cả mục khen thưởng, kỷ luật; Người
đang công tác phải sử dụng Mẫu
2c-BNV/2008;
5. Bản sao công
chứng các quyết định tuyển dụng,
thuyên chuyển công
tác, hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động;
6.
Bản sao công chứng
sổ bảo hiểm xã hội đối với trường hợp
ứng viên là người lao động hợp đồng
(không phải là
công chức, viên chức) hoặc giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội do cơ quan công
tác và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận nếu chưa được
cấp sổ bảo hiểm xã hội;
7. Bản sao công
chứng bằng tốt nghiệp, bảng điểm toàn khóa đại học và thạc
sĩ (trường hợp văn bằng do nước ngoài cấp
phải nộp bản dịch công chứng sang tiếng Việt);
8. Bản sao công
chứng giấy chứng nhận văn bằng tương đương do Cục Quản lý chất lượng - Bộ
Giáo dục và Đào tạo cấp (đối với trường hợp tốt nghiệp đại học, thạc sĩ ở nước ngoài không do Bộ
Giáo dục và Đào tạo cử đi học và quản lý);
9. Bản sao công
chứng quyết định cử đi
học ở trình độ đã tốt nghiệp và văn bản tiếp nhận về của đơn vị cử đi (đối với những trường hợp do các bộ/ngành
của Việt Nam cử đi học);
10. Văn bản đề cử,
tiếp nhận học chuyển tiếp
sinh tiến sĩ của cơ sở đào tạo trong nước và tại LB Nga (nếu có và nếu bằng
tiếng nước ngoài
thì phải nộp bản dịch công chứng sang tiếng Việt);
11. Tóm tắt đề
cương nghiên cứu
trong khoảng 02 trang khổ
giấy A4 có xác nhận của cơ quan cử dự tuyển:
12. Danh mục các
công trình nghiên cứu đã công bố
hoặc giấy công nhận công trình nghiên cứu (nếu có) có xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền;
13. Giấy khám sức khỏe của bệnh viện đa khoa
cấp tỉnh, thành phố
trong đó xác nhận đủ điều kiện đi
học nước ngoài (có thể tham khảo và sử dụng Mẫu
06);
14. Kết quả xét
nghiệm HIV,
các thể viêm gan, Lao phổi (nếu chưa có trong giấy khám sức khỏe);
15. Các giấy tờ khác (nếu
có).
Lưu
ý: Các bản sao, bản dịch phải có xác nhận
của cơ quan có
thẩm quyền; mỗi
loại giấy tờ nếu nhiều hơn 01
trang thì phải có dấu giáp lai; giấy tờ có
ảnh cần được đóng dấu giáp lai vào ảnh.
|
PHỤ LỤC 4
HỒ SƠ
DỰ
TUYỂN HỌC BỔNG HIỆP ĐỊNH ĐI LIÊN BANG NGA NĂM 2023
(Theo
thông báo
số 264/TB-BGDĐT ngày 01/3/2023)
Trình
độ đăng ký dự tuyển: THỰC
TẬP
Ngành
học đăng ký dự tuyển:………………………………………………………………….
Thời
gian đăng ký thực tập: ………..tháng
(kể từ tháng ………../2023)
Họ và tên: ………………………………Nam, Nữ:……………………………………………….
Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………………………………………………………………
Cơ quan công
tác:....………………………………………………………………………………
Ngành học đã tốt
nghiệp: ………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ, số
điện thoại cố định và di động, e-mail
(nếu có): …………………………
Hồ
sơ dự sơ
tuyển (01 bộ) bằng tiếng Việt gồm các tài liệu
trình bày trên giấy khổ
A4, theo chiều dọc trang giấy và xếp
theo thứ
tự dưới đây:
1. Công văn của cơ
quan cử dự tuyển đối với ứng viên có cơ quan công tác; trường hợp ứng viên là
người chưa đi làm
thì nộp bản cam kết về
việc làm;
2. Phiếu đăng ký dự
tuyển (Mẫu
01);
3. Bản cam kết
nghĩa vụ của du
học sinh được cử đi
học nước ngoài (Mẫu
số 4);
4. Sơ yếu lý lịch
được đóng dấu giáp lai vào ảnh và
các trang đúng quy định. Lưu ý kê khai đủ thông tin, kể cả mục
khen thưởng, kỷ luật. Người đang công tác
phải sử dụng mẫu 2C-BNV/2008);
5. Bản sao công
chứng các quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển công tác, hợp đồng làm việc,
hợp đồng lao động;
6. Bản sao công chứng
sổ bảo hiểm xã hội đối với trường hợp ứng viên là người lao động hợp đồng
(không phải là
công chức, viên chức) hoặc giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội do cơ quan công tác và cơ
quan bảo hiểm xã hội xác nhận nếu chưa được
cấp sổ bảo hiểm
xã hội;
7. Bản sao công
chứng bằng tốt nghiệp, bảng điểm toàn
khóa đại học, thạc sĩ, tiến sĩ (trường hợp văn bằng do nước ngoài cấp phải
nộp bản dịch công chứng sang tiếng
Việt);
8. Bản sao công
chứng giấy chứng nhận văn bằng tương
đương do Cục Quản lý chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp (đối với trường
hợp tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài không
do Bộ Giáo dục và
Đào tạo cử đi học và quản lý);
9. Bản sao công chứng quyết định cử đi học ở trình độ đã
tốt nghiệp và văn bản tiếp nhận về của đơn vị cử đi (đối
với những trường hợp do các bộ/ngành của
Việt Nam cử đi học);
10. Văn bản đề cử, tiếp nhận thực tập của cơ sở đào
tạo trong nước và tại LB Nga (nếu có và trường hợp bằng
tiếng nước ngoài thì phải nộp bản dịch công chứng sang tiếng Việt);
11. Tóm tắt nội dung thực tập trong khoảng 02
trang khổ giấy A4 có xác nhận của cơ quan cử
dự tuyển (đối với ứng
viên đi thực tập từ 12 tháng trở lên):
12. Danh mục các
công trình nghiên cứu đã công
bố hoặc giấy công nhận công trình nghiên
cứu (nếu có) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
13. Giấy khám sức
khỏe của bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trong đó xác nhận đủ điều kiện đi học nước
ngoài (có thể tham khảo và sử dụng Mẫu
06);
14. Kết quả xét
nghiệm HIV, các thể viêm gan, lao phổi (nếu
chưa có trong giấy khám sức khỏe);
15. Các giấy tờ
khác (nếu có).
Lưu
ý: Các bản sao, bản dịch phải có xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền; một loại giấy tờ nếu nhiều hơn 01 trang thì
phải có dấu giáp lai; giấy tờ có
ảnh cần được đóng dấu giáp lai
vào ảnh.
|
PHỤ LỤC 5
HỒ SƠ TIẾNG NGA
DỰ TUYỂN HỌC BỔNG HIỆP
ĐỊNH ĐI LIÊN BANG NGA NĂM 2023
(Theo
thông báo
số 264/TB-BGDĐT ngày 01/3/2023)
Trình độ đăng ký dự tuyển (ĐH/ThS/TS/TT):
Ngành
học đăng ký dự tuyển: ……………………………………………………………………….
Họ và tên: ………………………….……………… Nam, Nữ: ………………………………………
Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………………………………………………………………….
Trường đang học đại
học (đối với sinh viên) hoặc cơ quan công tác (đối với cán bộ) hoặc cơ sở
giáo dục đại học đã tốt nghiệp (đối
với người chưa đi làm):
…………………………………………………………………………………………………………
Ngành đang học hoặc
ngành học đã tốt nghiệp: …………………………………………………
Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ, số
điện thoại cố định và di động, e-mail (nếu có): …………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Hồ
sơ dự tuyển bằng tiếng Nga gồm các tài liệu xếp theo thứ tự dưới đây:
1) Đơn đăng ký dự
tuyển bằng tiếng Nga theo mẫu quy định (/Application form), có dán ảnh màu cỡ 4x6
cm, kê khai đầy đủ các mục và ký tên (in
từ hệ thống
Education-in-russia.com);
2) Bản cam kết với
phía Nga có ký tên (theo mẫu đính kèm);
3) Bản dịch công
chứng sang tiếng Nga bằng tốt nghiệp và học bạ THPT (đối
với ứng viên đăng ký trình độ đại học);
4) Bản dịch công
chứng sang tiếng Nga giấy khám sức khỏe;
5) Bản dịch công
chứng sang tiếng Nga giấy xét nghiệm không bị nhiễm virút HIV, Lao phổi và
các thể viêm gan;
6) Tóm tắt đề tài
chuẩn bị nghiên cứu, nội dung thực tập viết bằng tiếng Nga trong khoảng 1 - 2
trang giấy khổ A4 (đối với
ứng viên học bổng tiến sĩ, thực tập chuyên khoa y, thực tập sinh chuyên
ngành);
7) Bản sao công chứng bằng
tốt nghiệp, bảng điểm tất cả các năm học
đại học và sau đại học (đối với ứng viên có các văn bằng do các nước nói
tiếng Nga cấp) hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Nga (đối với ứng viên tốt nghiệp đại học/ sau đại học tại các
nước không nói tiếng Nga) (đối với ứng viên đăng ký trình độ thạc sĩ, tiến
sĩ, thực tập sinh);
8) Văn bản (nếu có)
của cơ sở đào tạo Liên bang
Nga khẳng định có thể tiếp nhận học thạc sĩ, tiến sĩ, thực tập sinh chuyên
ngành theo diện Hiệp định (đối với từng đối tượng dự tuyển) hoặc văn bản của cơ sở đào tạo đã tốt nghiệp đề cử học chuyển tiếp sinh
(đối với ứng viên tốt nghiệp đại học, thạc sĩ không tại Liên bang Nga);
9) Danh mục công
trình nghiên cứu đã
được công bố, hoạt động nghiên cứu khoa học đã
tham gia (nếu có) làm bằng
tiếng Nga hoặc được
dịch công chứng sang tiếng Nga;
10) Bản dịch công
chứng sang tiếng Nga trang hộ chiếu phổ thông có ảnh và các thông tin chi
tiết của cá nhân (hộ chiếu phải còn hạn sử dụng tối thiểu đến ngày
31/7/2024), bản chụp phải rõ nét.
Lưu
ý:
Phải thống nhất cách viết họ và tên
bằng tiếng Nga trong tất cả các loại bản dịch. Ngoài 02 bộ hồ sơ bằng tiếng Nga nộp dự tuyển theo thông báo thì ứng
viên cần chuẩn bị thêm
01 bộ hồ sơ để
sử dụng khi nhận
được
thông báo kết quả sơ tuyển.
(Xem
thêm thông tin, các mẫu
văn bản liên quan tại các websites: www.icd.edu.vn hoặc
www.moet.gov.vn).
|
PHỤ LỤC 6
HỒ
SƠ
DỰ TUYỂN HỌC BỔNG
HIỆP ĐỊNH ĐI LIÊN BANG NGA NĂM 2023
(Theo
thông báo
số 264/TB-BGDĐT ngày 01/3/2023)
Trình
độ đăng ký dự tuyển: Thực tập tiếng Nga 10 tháng
Ngành
học đăng ký dự tuyển: Ngữ văn
Họ và tên: ………………………….…………………… Nam, Nữ: ………………………………
Ngày, tháng, năm
sinh: ………………………………………………………………………………
Trường đang học đại
học tại Việt Nam ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ngành đang học đại
học: ……………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ, số
điện thoại cố định và di động, e-mail (nếu có):………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Hồ
sơ dự sơ tuyển (01 bộ) bằng tiếng Việt gồm các tài liệu trình bày trên giấy khổ A4,
theo chiều dọc trang giấy và xếp theo thứ tự dưới đây:
1. Phiếu đăng ký dự
tuyển (Mẫu 03-TTS);
2. Công văn đề cử
dự tuyển của nhà trường;
3. Bản cam kết
nghĩa vụ của lưu
học sinh được cử
đi học nước ngoài có ý kiến bảo lãnh và chữ ký của bố mẹ hoặc người đại diện hợp pháp (Mẫu 04 dành cho người chưa có cơ quan
công tác)
4. Bản sao hợp lệ
giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn
cước công dân hoặc hộ chiếu
phổ thông;
5. Sơ yếu lý lịch có
dán ảnh và xác nhận của UBND phường/xã nơi cư trú hoặc của cơ sở giáo dục đại
học đang theo học được đóng dấu giáp lai vào ảnh và các trang
đúng quy định, Lưu ý kê khai đủ thông tin, kể
cả mục khen thưởng, kỷ luật (Mẫu
05);
6. Bản sao hợp lệ
bằng tốt nghiệp THPT;
7. Bản sao hợp lệ
học bạ THPT;
8. Bản sao hợp lệ
giấy báo được
tuyển thẳng hoặc giấy báo trúng tuyển có
ghi điểm xét tuyển vào đại học;
9. Bản sao hợp lệ
bảng điểm đại học đến hết học kỳ I năm học 2022-2023;
10. Bản sao hợp lệ
bằng khen, giấy khen, giấy tờ chứng nhận
các giải thưởng quốc tế,
khu vực, quốc gia,...(nếu có);
11. Giấy khám sức
khỏe của bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trong đó xác nhận đủ điều kiện
đi học nước ngoài (có
thể tham khảo và sử dụng Mẫu
06);
12. Kết quả xét
nghiệm HIV, các thể viêm gan, lao phổi
(nếu chưa có trong giấy khám sức khỏe);
13. Bản sao hợp lệ
giấy khai sinh (đối với ứng viên là người dân tộc thiểu số);
14. Bản sao hợp lệ
hộ khẩu thường trú (đối với ứng viên thuộc đối tượng ưu
tiên vùng, miền theo quy định hiện hành);
15. Bản sao hợp lệ
giấy chứng nhận con liệt sĩ, thẻ thương binh của bố/mẹ đẻ (nếu có);
16. Các giấy tờ
khác (nếu có).
Lưu
ý: Các bản sao phải có
xác nhận hợp lệ của cơ quan có thẩm quyền; mỗi
loại giấy tờ nếu nhiều hơn 01 trang thì phải có dấu
giáp lai; giấy tờ
có ảnh cần được đóng dấu giáp lai vào ảnh.
|
PHỤ LỤC 7
HỒ SƠ TIẾNG NGA
DỰ TUYỂN HỌC BỔNG HIỆP
ĐỊNH ĐI LIÊN BANG NGA NĂM 2023
(Theo
thông báo
số 264/TB-BGDĐT ngày 01/3/2023)
Trình
độ đăng ký dự tuyển: Thực tập tiếng Nga 10 tháng
Ngành
học đăng ký dự tuyển: Ngữ văn
Họ và tên: ………………………….Nam, Nữ: ……………………………………………………
Ngày, tháng, năm
sinh: ………………………………………………………………………………
Trường đang học đại
học (đối với sinh viên) hoặc cơ quan công tác (đối với cán bộ) hoặc cơ sở
giáo dục đại học đã tốt nghiệp (đối
với người chưa đi làm):
…………………………………………………………………………………………………………
Ngành đang học hoặc
ngành học đã tốt nghiệp: …………………………………………………
Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ, số
điện thoại cố định và di động, e-mail (nếu có): …………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hồ
sơ dự tuyển bằng tiếng Nga gồm các tài liệu xếp theo thứ tự dưới đây:
1) Đơn đăng ký dự
tuyển bằng tiếng Nga theo mẫu quy định (/Application form), có dán ảnh màu cỡ 4x6
cm, kê khai đầy đủ các mục và ký tên (in
từ hệ thống
Education-in-russia.com);
2) Bản cam kết với
phía Nga có ký tên (theo mẫu đính kèm);
3) Bản dịch hợp lệ
sang tiếng Nga bằng tốt nghiệp và học bạ THPT
4) Bản dịch hợp lệ
sang tiếng Nga bảng điểm học tại trường đại học đến hết học kỳ I năm học
2018-2019;
5) Bản dịch hợp lệ
sang tiếng Nga giấy khám sức
khỏe;
6) Bản dịch hợp lệ sang tiếng Nga giấy xét
nghiệm không bị nhiễm virút HIV; các thể viêm gan, lao phổi;
7) Bản dịch hợp lệ
sang tiếng Nga trang hộ chiếu phổ thông có ảnh và các thông tin chi tiết của
cá nhân (hộ chiếu phải còn hạn sử dụng tối thiểu
đến ngày 31/12/2024), bản chụp phải rõ nét.
Lưu
ý: Phải thống
nhất cách viết họ và tên
bằng tiếng
Nga trong tất cả các loại bản
dịch. Ngoài 01 bộ hồ
sơ
bằng tiếng Nga nộp dự tuyển theo thông báo thì ứng viên cần chuẩn bị thêm 01 bộ hồ sơ để sử dụng khi nhận được
thông báo kết quả sơ tuyển.
(Các
mẫu văn bản liên quan được gửi
đến cho
Văn phòng Khoa tiếng
Nga của các đại học, trường
và học viện).
|