ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN 7
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2321/TB-UBND
|
Quận 7, ngày 01 tháng 7 năm 2022
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 7 NĂM 2022
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng
11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Kế hoạch xét tuyển viên chức
ngành Giáo dục và Đào tạo quận năm 2022;
Ủy ban nhân dân Quận 7 thông báo tuyển
dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo Quận 7 năm 2022 như sau:
I. Nhu cầu tuyển dụng:
Ủy ban nhân dân Quận 7 tuyển dụng 181
chỉ tiêu, trong đó
- Bậc Mầm non: 48 chỉ tiêu;
- Bậc Tiểu học: 84 chỉ tiêu;
- Bậc Trung học cơ sở và Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên: 49 chỉ tiêu.
Chỉ tiêu tuyển dụng cụ thể cho các vị
trí việc làm tại các đơn vị theo Phụ lục đính kèm.
Để biết thêm chi
tiết, các ứng viên dự tuyển xem trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân quận tại địa chỉ: http://www.quan7.hochiminhcity.gov.vn hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ: http://pgdquan7.hcm.edu.vn.
II. Điều kiện đăng
ký dự tuyển:
1. Điều kiện dự
tuyển
1.1. Người có đủ các điều kiện sau
đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có Quốc tịch Việt Nam và cư trú tại
Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ
tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bản, chứng chỉ đào tạo, chứng
chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển;
Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo
nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục Khảo
thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc
hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo
yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không
trái với quy định của pháp luật.
1.2. Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển viên chức
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Tiêu chuẩn về
trình độ đào tạo bồi dưỡng
2.1. Vị
trí dự tuyển giáo viên mầm non (chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm
non hạng III; mã số V.07.02.26)
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm
giáo dục mầm non trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng
III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng
III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
2.2. Vị trí dự tuyển giáo viên tiểu học (chức danh nghề nghiệp
Giáo viên tiểu học hạng III; mã số V.07.03.29)
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành
đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên
có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có
bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu
học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ
trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
2.3. Vị trí dự tuyến giáo viên
trung học cơ sở (chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng III; mã số
V. 07.04.32)
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành
đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên
có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên
trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (đối với giáo
viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng III
thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
2.4. Vị trí dự tuyển giáo viên
trung học phổ thông (chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học phổ thông hạng
III; mã số V.07.05.15)
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành
đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên
có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên
trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (đối với
giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học phổ
thông hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được
tuyển dụng).
2.5. Vị trí dự tuyển nhân viên văn
thư (chức danh nghề nghiệp Văn thư viên, mã số 01.007 và văn thư viên trung cấp;
mã số 02.008)
Có bằng tốt nghiệp Đại học, trung cấp
trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường
hợp có bằng tốt nghiệp Đại học, trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
2.6. Vị trí dự tuyển nhân viên thư viện (chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng
IV; mã số V.10.02.07)
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc
cao đẳng về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền cấp;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.7. Vị trí dự tuyển nhân viên thiết
bị, thí nghiệm (chức danh nghề nghiệp Nhân viên thiết bị, thí nghiệm; mã số V07.07.20)
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên
ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các
chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường
trung học) trở lên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những
địa phương yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm.
2.8. Vị trí dự tuyển nhân viên công nghệ thông tin (theo chức danh nghề nghiệp Quản trị
viên hệ thống hạng IV; mã số V11.06.15)
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp các
ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin trở lên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn
chức danh Quản trị viên hệ thống hạng IV.
2.9. Vị trí dự tuyển nhân viên kế
toán (theo chức danh nghề nghiệp Kế toán viên, mã số 06.031 và kế toán viên
trung cấp, mã số 06.032).
- Đối với vị trí kế toán viên, mã
số 06.031: Có bằng tốt
nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính; có chứng
chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên.
- Đối với vị trí kế toán viên
trung cấp, mã số 06.032: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính; có chứng chỉ bồi dưỡng
ngạch kế toán viên trung cấp.
Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc
2 (đối với vị trí kế toán viên) tương đương bậc 1 (đối với vị trí kế toán viên
trung cấp) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những địa
phương yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
2.10. Vị trí dự tuyển nhân viên y
tế (theo chức danh nghề nghiệp Y sĩ hạng IV, mã số 08.03.07): có bằng tốt nghiệp
y sĩ trình độ trung cấp.
2.11. Đối với vị trí nhân viên quản
lý lao động sản xuất và dịch vụ kỹ thuật Đào tạo
nghề, hướng nghiệp (chức danh nghề nghiệp Nhân viên; mã số 01.003):
- Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên
chuyên ngành Luật, Quản trị kinh doanh.
- Có khả năng sử dụng công nghệ thông
tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực
ngoại ngữ việt nam hoặc hoặc tiếng dân tộc thiểu số.
3. Tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học
3.1. Tiêu chuẩn về ngoại ngữ
Căn cứ Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các văn bản có liên quan1, việc quy đổi các bằng cấp,
chứng chỉ về ngoại ngữ được thực hiện như sau:
- Đối với tiếng Anh:
Khung năng lực 6 bậc
|
Bảng tham chiếu quy đổi một số
chứng chỉ ngoại ngữ tương đương
|
Chứng
chỉ theo QĐ 177
|
Chứng
chỉ theo QĐ 66
|
IELTS
|
TOEFL
|
TOEIC
|
Chứng chỉ khác
|
PBT
|
CBT
|
iBT
|
GE
|
BEC
|
BULAS
|
Bậc 1
|
Trình độ A
|
A1
|
2.0
|
|
|
|
120
|
Preliminary KET
|
|
|
Bậc 2
|
Trình độ B
|
A2
|
3.0
|
|
|
40
|
225
|
Preliminary PET
|
|
20
|
Bậc 3
|
Trình độ
C
|
B1
|
4 - 4.5
|
450
|
133
|
45
|
450
|
FCE
|
Business Preliminary
|
40
|
Bậc 4
|
|
B2
|
5 - 6
|
500
|
173
|
61
|
600
|
CAE
|
Business Vantage
|
60
|
Bậc 5
|
|
C1
|
6.5 - 7.5
|
|
|
90
|
850
|
CPE
|
Business Higher
|
75
|
Bậc 6
|
|
C2
|
8 - 9
|
|
|
|
|
|
|
90
|
(Điểm
số trên là điểm tối thiểu đạt được ở mỗi trình độ).
- Đối với ngoại ngữ khác (chỉ công nhận
04 ngoại ngữ: tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Đức và tiếng Trung Quốc):
Khung năng lực 6 bậc
|
Bảng tham chiếu quy đổi một số
chứng chỉ ngoại ngữ tương đương
|
Tiếng Nga
|
Tiếng Pháp
|
Tiếng Đức
|
Tiếng Trung Quốc
|
Bậc 1
|
TEU
|
DELF A1
|
A1
|
HSK cấp độ 1
|
Bậc 2
|
TBU
|
DELF A2
|
A2
|
HSK cấp độ 2
|
Bậc 3
|
TRKI 1
|
DELF B1
TCF niveau 3
|
B1
ZD
|
HSK cấp độ 3
|
Bậc 4
|
TRKI 2
|
DELF B2
TCF niveau 4
|
B2
TestDaF level 4
|
HSK cấp độ 4
|
Bậc 5
|
TRKI 3
|
DALF C1
|
|
HSK cấp độ 5
|
Bậc 6
|
TRKI 4
|
DALF C2
|
|
HSK cấp độ 6
|
* Lưu ý:
- Chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng
lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được cấp sau ngày 15 tháng 5 năm
2019 phải theo danh mục các đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi, cấp chứng
chỉ ngoại ngữ do Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.
- Chứng chỉ ngoại ngữ theo chương
trình giáo dục thường xuyên tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 6
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (chứng chỉ
ngoại ngữ A, B,
C) phải được cấp trước ngày 15 tháng 01 năm
2020.
- Danh sách các đơn vị được tổ chức
thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam theo quy định tại Thông báo 138/TB-QLCL ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Cục
Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.2. Tiêu chuẩn về tin học
- Người dự tuyển vào các vị trí nhân
viên phải nộp chứng chỉ
tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định2.
- Người dự tuyển
vào các vị trí nhân viên đang có chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C được cấp trước ngày
10 tháng 8 năm 2016 thì được công nhận tương đương
với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản3.
- Danh sách các đơn vị được tổ chức
thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông báo
138/TB-QLCL ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
4. Đối tượng và
điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Các trường hợp sau đây được xem xét,
cộng điểm ưu tiên trong kỳ tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo Quận
7 năm 2021:
a) Anh
hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết
quả điểm tại vòng 2.
b) Người
dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục
viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ
quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành
quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị,
con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như
thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang,
con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm tại vòng
2.
c) Người
hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh
niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thực hành tại
vòng 2.
Lưu ý: Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được
cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm tại vòng 2.
III. NỘI DUNG VÀ
HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG.
1. Hình thức tuyển dụng:
Việc tuyển dụng viên chức được thực
hiện hình thức xét tuyển theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
2. Nội dung xét tuyển:
Xét tuyển viên chức được thực hiện
theo 2 vòng như sau:
2.1. Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của
người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc
làm, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2.2. Vòng 2:
a) Nội dung phỏng vấn, thực hành: Kiểm
tra về kiến thức, năng lực, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ của người dự tuyển (đối với vị trí dự tuyển giáo viên) hoặc nghiệp vụ
công tác (đối với vị trí dự tuyển nhân viên).
b) Thời gian chuẩn bị và trả lời câu
hỏi của mỗi thí sinh tối đa là 30 phút.
c) Điểm phỏng vấn, thực hành được
tính theo thang điểm 100.
d) Không thực hiện việc phúc khảo đối
với kết quả phỏng vấn, thực hành.
3. Xác định người trúng tuyển:
3.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét
tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng
2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu
được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
3.2. Trường hợp có từ 02 người trở
lên có kết quả điểm phỏng vấn, thực hành cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng
nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn
vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ xét
tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho
các kỳ xét tuyển lần sau.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
XÉT TUYỂN:
Người đăng ký dự tuyển nộp 01 bộ hồ
sơ gồm:
1. Phiếu đăng ký dự tuyển có dán ảnh
4x6 cm (theo mẫu đính kèm). Người dự tuyển có thể tải mẫu phiếu trên trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận tại địa chỉ: http://www.quan7.hochiminhcity.gov.vn hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ:
http://pgdquan7.hcm.edu.vn.
2. Giấy chứng nhận thuộc diện ưu tiên
(nếu có).
3. Người đăng ký dự tuyển phải chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong
hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ
bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Người dự tuyển
không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết
quả tuyển dụng.
Lưu ý: Người dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí tuyển dụng, nếu
người dự tuyển nộp hồ sơ từ 02 vị trí tuyển dụng trở lên sẽ bị xóa tên trong
danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển.
V. THỜI GIAN, ĐỊA
ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ:
1. Hướng dẫn tiếp nhận hồ sơ:
1.1. Bước 1: Người đăng ký dự tuyển thực hiện theo hướng dẫn trong đường link sau:
https://bit.ly/3ysvWVj
1.2. Bước 2:
Đối với người dự tuyển vào các vị trí
tuyển dụng thuộc các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở sẽ nhận được
thông báo qua email cá nhân đã cung cấp. Người dự tuyển nộp hồ sơ tại địa chỉ: Số 4, đường số 4, Khu Trung tâm hành chính Quận 7, phường Tân Phú, Quận
7 (Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Quận 7 - Ô số 6).
Đối với người dự tuyển vào các vị trí
tuyển dụng thuộc Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 7
sẽ nhận được thông báo qua email cá nhân đã cung cấp. Người dự tuyển nộp hồ sơ
tại địa chỉ: Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 7 - Số 27/3 Lý Phục Man, phường Bình Thuận, Quận 7.
1.3. Bước 3: Người dự tuyển theo dõi tình hình đăng ký các trường theo link:
https://bit.ly/3u9MjU9
2. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự
tuyển: Trong giờ hành chính bắt đầu từ ngày 05/7/2022
đến hết ngày 03/8/2022.
3. Địa điểm dự kiến tổ chức phỏng
vấn: Trường Tiểu học Đặng Thùy Trâm - Quận 7 (Địa chỉ
số 215 Đường Trần Xuân Soạn, Tân Thuận Tây, Quận 7, Thành
phố Hồ Chí Minh).
4. Lệ phí xét tuyển: Thực hiện theo quy định hiện hành tại thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Lưu ý: Ứng viên thường xuyên theo dõi tình hình đăng ký trên trang web thông
tin điện tử quận và phòng Giáo dục và Đào tạo quận tại địa
chỉ (http://pgdquan7.hcm.edu.vn hoặc http://www.quan7.hochiminhcity.gov.vn)
và tại trụ sở làm việc tại các đơn vị có nhu cầu đăng ký tuyển dụng; thí sinh
có thể thay đổi nơi đăng ký dự xét tuyển (nếu cần); khi ứng viên thay đổi nơi đăng ký dự xét tuyển, lệ phí đã đóng sẽ không được
hoàn trả, ứng viên phải thực hiện lại từ đầu quy trình
đăng ký trong thông báo này.
VI. Phân công thực hiện:
1. Phòng Nội vụ quận:
- Là cơ quan thường trực, chủ trì phối
hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận triển khai thực hiện tuyển dụng viên chức đúng theo quy định.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận thành
lập Hội đồng tuyển dụng viên chức và các bộ phận giúp việc cho Hội đồng;
- Tham mưu Hội đồng
tuyển dụng viên chức Thông báo chi tiết về thời gian tổ chức phỏng vấn, địa điểm
tổ chức phỏng vấn đến thí sinh tham gia xét tuyển.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân quận:
Công khai Thông báo tuyển dụng, danh
sách thí sinh đủ điều kiện, kết quả tuyển dụng trên trang web thông tin điện tử
quận, niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân quận 7.
3. Phòng Giáo dục và Đào tạo quận:
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển đúng
theo quy định của Thông báo này;
- Phối hợp phòng Nội vụ quận cập nhật
thông tin tuyển dụng viên chức trên trang thông tin điện tử
(http://pgdquan7.hcm.edu.vn);
- Phòng Giáo dục và Đào tạo, Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên phối hợp với Phòng Nội vụ và
các đơn vị có liên quan hướng dẫn tài liệu ôn tập tương ứng với từng vị trí tuyển
dụng.
- Bàn giao hồ sơ tổ chức xét tuyển về
Ủy ban nhân dân quận sau khi kết thúc tổ chức xét tuyển theo đúng quy định;
- Phối hợp với phòng Tài chính -
Kế hoạch quận tham mưu Hội đồng tuyển dụng quản lý, sử dụng kinh
phí tuyển dụng đúng theo quy định của pháp luật.
4. Phòng Tài chính và Kế hoạch quận:
Có văn bản hướng dẫn việc thu phí, sử
dụng và quyết toán kinh phí phục vụ công tác tuyển dụng viên chức theo quy định.
5. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận có nhu cầu tuyển dụng:
- Niêm yết công khai tại trụ sở làm
việc về chỉ tiêu, tiêu chuẩn, điều kiện, thành phần hồ sơ đăng ký dự tuyển, danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn và lịch xét tuyển viên chức theo hướng dẫn của Hội đồng tuyển dụng.
- Niêm yết kết quả tuyển dụng, hướng
dẫn thí sinh trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ, phân công công tác theo đúng vị trí
việc làm, chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên
chức ngành Giáo dục và Đào tạo Quận 7 năm 2022, đề nghị các đơn vị có liên quan
nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ TP.HCM;
- TT. QU, UBND quận;
- Văn phòng UBND quận;
- Các phòng, Ban thuộc UBND quận;
- Phòng Nội vụ quận;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo quận;
- Ủy ban nhân dân 10 phường;
- Các trường Mầm non, Tiểu học, THCS thuộc UBND quận;
- Trung tâm GDNN-GDTX quận;
- Ban websize Quận 7;
- Lưu: VT, NV.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Minh Tuấn Anh
|
CHỈ
TIÊU, NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 7 KHỐI MẦM
NON
(Kèm theo Thông báo số 2321/TB-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Quận 7)
Stt
|
Đơn
vị
|
Chức
danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển
|
Yêu
cầu trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ
|
Vị trí đăng ký dự tuyển
|
Tên CDNN
|
Mã
số CDNN
|
Số
lượng nhu cầu tuyển dụng
|
Trình
độ chuyên môn
|
Ngoại
ngữ, Tin học
|
Chứng chỉ bồi dưỡng
|
Chứng
chỉ khác (Nếu có)
|
Trình
độ
|
Chuyên
môn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Trường
Mầm non Tân Quy
|
Giáo
viên mầm non
|
Giáo
viên Mầm non Hạng III
|
V.07.02.26
|
1
|
Từ
Cao đẳng trở lên
|
Sư
phạm Mầm non
|
Có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III và có
khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ
cụ thể được giao.
|
Chứng chỉ bồi
dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm
non mới được tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ
ngày được tuyển dụng).
|
|
2
|
Trường
Mầm non Tân Phong 2
|
Giáo
viên mầm non
|
Giáo
viên Mầm non Hạng III
|
V.07.02.26
|
18
|
Từ
Cao đẳng trở lên
|
Sư
phạm Mầm non
|
Có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III và có khả
năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong
một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng
vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ
trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Nhân
viên Kế toán
|
Kế
toán viên trung cấp
|
06.032
|
1
|
Cao
đẳng
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
- Ngoại ngữ:
Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 theo khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc.
- Tin học: ứng dụng CNTT cơ bản
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế
toán viên trung cấp.
|
|
3
|
Trường
Mầm non Tân Thuận Tây
|
Giáo
viên mầm non
|
Giáo
viên Mầm non Hạng III
|
V.07.02.26
|
5
|
Từ
Cao đẳng trở lên
|
Sư
phạm Mầm non
|
Có khả năng ứng dụng công nghệ thông
tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III và có khả
năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ
thể được giao.
|
Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng
vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ
trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
4
|
Trường
Mầm non KCX Tân Thuận
|
Giáo
viên mầm non
|
Giáo
viên Mầm non Hạng III
|
V.07.02.26
|
4
|
Từ
Cao đẳng trở lên
|
Sư phạm
Mầm non
|
Có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III và có
khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ
cụ thể được giao.
|
Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng
vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ
trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
5
|
Trường
Mầm non 19/5
|
Giáo
viên mầm non
|
Giáo
viên Mầm non Hạng III
|
V.07.02.26
|
4
|
Từ
Cao đẳng trở lên
|
Sư
phạm Mầm non
|
Có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III và có
khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ
cụ thể được giao.
|
Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng
vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ
trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
6
|
Trường
Mầm non Phú Thuận
|
Giáo
viên mầm non
|
Giáo
viên Mầm non Hạng III
|
V.07.02.26
|
5
|
Từ
Cao đẳng trở lên
|
Sư
phạm Mầm non
|
Có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III và có
khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ
cụ thể được giao.
|
Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng
vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ
trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
7
|
Trường
Mầm non Tân Kiểng
|
Giáo
viên mầm non
|
Giáo
viên Mầm non Hạng III
|
V.07.02.26
|
3
|
Từ
Cao đẳng trở lên
|
Sư
phạm Mầm non
|
Có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III và có
khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ
cụ thể được giao.
|
Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng
vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ
trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Nhân
viên Kế toán
|
Kế
toán viên trung cấp
|
06.032
|
1
|
Cao
đẳng
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
-
Ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 theo khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc.
- Tin
học: Ứng dụng CNTT cơ bản
|
Có chứng chỉ
bồi dưỡng ngạch kế toán viên trung cấp.
|
|
8
|
Trường
mầm non Hoa Hồng
|
Giáo
viên mầm non
|
Giáo
viên Mầm non Hạng III
|
V.07.02.26
|
1
|
Từ
Cao đẳng trở lên
|
Sư
phạm Mầm non
|
Có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III và có
khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ
cụ thể được giao.
|
Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng
vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ
trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
9
|
Trường
Mầm non Phú Mỹ
|
Giáo
viên mầm non
|
Giáo
viên Mầm non Hạng III
|
V.07.02.26
|
1
|
Từ
Cao đẳng trở lên
|
Sư
phạm Mầm non
|
Có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III và có
khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ
cụ thể được giao.
|
Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng
vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ
trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
10
|
Trường
Mầm non Tân Hưng
|
Giáo
viên mầm non
|
Giáo
viên Mầm non Hạng III
|
V.07.02.26
|
4
|
Từ
Cao đẳng trở lên
|
Sư
phạm Mầm non
|
Có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III và có
khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ
cụ thể được giao.
|
Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng
vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ
trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Tổng
|
48
|
|
|
|
|
|
CHỈ TIÊU, NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 7
KHỐI TIỂU HỌC
(Kèm theo Thông báo số 2321/TB-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Quận 7)
Stt
|
Đơn
vị
|
Chức
danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển
|
Yêu
cầu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
Vị
trí đăng ký dự tuyển
|
Tên
CDNN
|
Mã
số CDNN
|
Số
lượng nhu cầu tuyển dụng
|
Trình
độ chuyên môn
|
Ngoại
ngữ, Tin học
|
Chứng chỉ bồi dưỡng
|
Chứng
chỉ khác (Nếu có)
|
Trình
độ
|
Chuyên
môn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Trường
Tiểu học Tân Hưng
|
Giáo
viên dạy nhiều môn
|
Giáo
viên tiểu học Hạng III
|
V.07.03.29
|
2
|
Đại
học
|
Giáo
dục Tiểu học
|
Có
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo
viên tiểu học hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học
hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng
kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Giáo
viên dạy Mỹ thuật
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Mỹ Thuật
|
Giáo
viên dạy tin học
|
V.07.03.29
|
2
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tin học
|
Nhân
viên Y tế
|
Y sĩ
hạng IV
|
V.08.03.07
|
1
|
Trung
cấp
|
Y sĩ
|
|
|
|
Nhân
viên văn thư
|
Văn
thư viên trung cấp
|
02.008
|
1
|
Trung
cấp
|
Văn
thư hành chính, văn thư- lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin
|
|
|
|
2
|
Trường
Tiểu học Tân Thuận Đông
|
Giáo
viên dạy Mỹ thuật
|
Giáo
viên tiểu học Hạng III
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Mỹ thuật
|
Có
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo
viên tiểu học hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học
hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng
kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Giáo
viên dạy Tiếng Anh
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tiếng Anh
|
|
Giáo
viên dạy nhiều môn
|
V.07.03.29
|
4
|
Đại
học
|
Giáo
dục Tiểu học
|
|
Giáo
viên dạy Tin học
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tin học
|
|
Giáo
viên Tổng phụ trách Đội
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Giáo
dục tiểu học
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Tổng phụ trách đội
|
3
|
Trường
Tiểu học Nguyễn Thị Định
|
Nhân
viên Y tế
|
Y sĩ
hạng IV
|
V.08.03.07
|
1
|
Trung
cấp
|
Y sĩ
|
|
|
|
Nhân
viên kế toán
|
Kế
toán viên trung cấp
|
06.032
|
1
|
Cao
đẳng
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
-
Ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 1 theo khung năng lực ngoại
ngữ 06 bậc.
-
Tin học: Ứng dụng CNTT cơ bản
|
Có
chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên trung cấp.
|
|
4
|
Trường
Tiểu học Nguyễn Văn Hưởng
|
Giáo
viên dạy nhiều môn
|
Giáo
viên tiểu học Hạng III
|
V.07.03.29
|
2
|
Đại
học
|
Giáo
dục Tiểu học
|
Có
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo
viên tiểu học hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học
hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng
kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Giáo
viên dạy Tiếng Anh
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tiếng Anh
|
|
Giáo
viên dạy thể dục
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm GD Thể chất
|
|
Giáo
viên Tổng phụ trách Đội
|
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm GD Thể chất
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Tổng phụ trách đội
|
5
|
Trường Tiểu học Phú Mỹ
|
Giáo
viên Tổng phụ trách Đội
|
Giáo
viên tiểu học Hạng III
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Giáo
dục Tiểu học
|
Có
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo
viên tiểu học hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học
hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng
kể từ ngày được tuyển dụng).
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Tổng phụ trách đội
|
Giáo
viên dạy môn Mỹ thuật
|
Giáo
viên tiểu học Hạng III
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Mỹ thuật
|
|
Nhân
viên Công nghệ thông tin
|
Quản trị viên hệ thống Hạng IV
|
V.11.06.15
|
1
|
Cao
đẳng
|
Công
nghệ thông tin
|
Chứng
chỉ bậc 1 (A1) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh Quản trị viên hệ thống hạng IV
|
|
6
|
Trường
Tiểu học Phạm Hữu Lầu
|
Giáo
viên dạy nhiều môn
|
Giáo
viên tiểu học Hạng III
|
V.07.03.29
|
4
|
Đại
học
|
Giáo
dục Tiểu học
|
Có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng III và có
khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ
cụ thể được giao.
|
Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề
nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu
học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Nhân
viên kế toán
|
Kế toán viên
|
06.031
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
-
Ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 theo khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc.
-
Tin học: Ứng dụng CNTT cơ bản
|
Có chứng chỉ bồi
dưỡng ngạch kế toán viên.
|
7
|
Trường Tiểu học Lê Anh Xuân
|
Nhân
viên kế toán
|
Kế
toán viên
|
06.031
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
-
Ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 theo khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc.
-
Tin học: Ứng dụng CNTT cơ bản
|
Có chứng chỉ bồi
dưỡng ngạch kế toán viên.
|
|
8
|
Trường Tiểu học Lương Thế Vinh
|
Giáo
viên dạy nhiều môn
|
Giáo
viên tiểu học Hạng III
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Giáo
dục tiểu học
|
Có
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo
viên tiểu học hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học
hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng
kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Giáo
viên dạy tin học
|
V.07.03.29
|
2
|
Đại
học
|
Sư
phạm tin học
|
Giáo
viên dạy Tiếng Anh
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tiếng Anh
|
Nhân
viên Y tế
|
Y sĩ
hạng IV
|
V.08.03.07
|
1
|
Trung
cấp
|
Y sĩ
|
|
|
|
9
|
Trường
Tiểu học Lê Văn Tám
|
Nhân
viên kế toán
|
Kế
toán viên trung cấp
|
06.032
|
1
|
Cao
đẳng
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
-
Ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 1 theo khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc.
-
Tin học: Ứng dụng CNTT cơ bản
|
Có
chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên trung cấp.
|
|
Nhân
viên Y tế
|
Y sĩ
hạng IV
|
V.08.03.07
|
1
|
Trung
cấp
|
Y sĩ
|
|
|
|
10
|
Trường Tiểu học Kim Đồng
|
Giáo
viên dạy nhiều môn
|
Giáo
viên tiểu học Hạng III
|
V.07.03.29
|
2
|
Đại
học
|
Giáo
dục tiểu học
|
Có khả
năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên
tiểu học hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số
trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học
hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng
kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Giáo
viên dạy Mỹ thuật
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Mỹ thuật
|
Giáo
viên dạy Tiếng Anh
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tiếng Anh
|
11
|
Trường
Tiểu học Phú Thuận
|
Giáo
viên dạy nhiều môn
|
Giáo
viên tiểu học Hạng III
|
V.07.03.29
|
2
|
Đại
học
|
Giáo
dục tiểu học
|
Có
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo
viên tiểu học hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học
hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng
kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Giáo
viên dạy tin học
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tin học
|
|
Giáo
viên dạy Tiếng Anh
|
V.07.03.29
|
3
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tiếng Anh
|
Nhân
viên kế toán
|
Kế
toán viên
|
06.031
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
-
Ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 theo khung năng lực ngoại
ngữ 06 bậc.
-
Tin học: ứng dụng CNTT cơ bản
|
Có chứng
chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên.
|
12
|
Trường
Tiểu học Đặng Thùy Trâm
|
Giáo
viên dạy nhiều môn
|
Giáo
viên tiểu học Hạng III
|
V.07.03.29
|
6
|
Đại
học
|
Giáo
dục tiểu học
|
Có
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo
viên tiểu học hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học
hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng
kể từ ngày được tuyển dụng).
|
Đối
với GV Tin học: Trường hợp bằng CN Tin học hoặc CNTT phải có CCBD nghiệp vụ
SP dành cho GV TH theo chương trình do Bộ GD và ĐT ban
hành.
|
Giáo
viên dạy Tiếng Anh
|
V.07.03.29
|
3
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tiếng Anh
|
Giáo
viên dạy tin học
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm CNTT
|
Giáo
viên dạy Mỹ thuật
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Mỹ Thuật
|
12
|
Trường Tiểu học Đặng Thùy Trâm
|
Nhân
viên thư viện
|
Thư
viện viên hạng IV
|
V.10.02.07
|
1
|
Cao
đẳng
|
Chuyên
ngành Thư viện
|
-
Ngoại ngữ: Chứng chỉ bậc 1 (A1)
theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
-
Tin học: Ứng dụng CNTT cơ bản
|
|
|
Nhân
viên Y tế
|
Y sĩ
hạng IV
|
V.08.03.07
|
1
|
Trung
cấp
|
Y sĩ
|
|
|
|
13
|
Trường
Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh
|
Giáo
viên dạy nhiều môn
|
Giáo
viên tiểu học Hạng III
|
V.07.03.29
|
2
|
Đại
học
|
Giáo
dục tiểu học
|
Có
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo
viên tiểu học hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học
hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng
kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Giáo
viên dạy Âm nhạc
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Âm nhạc
|
|
Giáo
viên dạy tin học
|
Giáo
viên tiểu học Hạng III
|
v.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tin học
|
Trường
hợp bằng CN Tin học hoặc CNTT phải có CCBD nghiệp vụ SP dành
cho GV TH theo chương trình do Bộ GD và ĐT ban hành.
|
Nhân
viên kế toán
|
Kế
toán viên
|
06.031
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
-
Ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 theo
khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc.
-
Tin học: Ứng dụng CNTT cơ bản
|
Có
chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên.
|
|
14
|
Trường
Tiểu học Võ Thị Sáu
|
Giáo
viên dạy thể dục
|
Giáo
viên tiểu học Hạng III
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Giáo
dục thể chất
|
Có
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo
viên tiểu học hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học
hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng
kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Giáo
viên dạy Tiếng Anh
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tiếng Anh
|
Giáo
viên dạy Tin học
|
V.07.03.29
|
2
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tin học (CNTT)
|
Nhân
viên kế toán
|
Kế
toán viên
|
06.031
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
-
Ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 theo
khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc.
-
Tin học: Ứng dụng CNTT cơ bản
|
Có
chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên.
|
|
Nhân
viên văn thư
|
Văn
thư viên
|
02.007
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán
|
|
Có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do
cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp
|
|
Nhân
viên Y tế
|
Y sĩ
hạng IV
|
V.08.03.07
|
1
|
Trung
cấp
|
Y sĩ
|
|
|
|
15
|
Trường
Tiểu học Tân Quy
|
Giáo
viên dạy nhiều môn
|
Giáo
viên tiểu học Hạng III
|
V.07.03.29
|
2
|
Đại
học
|
Giáo
dục Tiểu học
|
Có
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo
viên tiểu học hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học
hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng
kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Giáo
viên dạy Tổng phụ trách Đội
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Giáo
dục Tiểu học
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Tổng phụ trách đội
|
Giáo
viên dạy Tin học
|
Giáo
viên tiểu học Hạng III
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tin học
|
|
Giáo
viên dạy Âm nhạc
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Âm nhạc
|
|
Giáo
viên dạy Mỹ thuật
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Mỹ Thuật
|
|
Giáo
viên dạy thể dục
|
V.07.03.29
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm GD Thể chất
|
|
Nhân
viên Công nghệ thông tin
|
Quản
trị viên hệ thống Hạng IV
|
V.11.06.15
|
1
|
Cao
đẳng
|
Công
nghệ thông tin
|
Chứng
chỉ bậc 1 (A1) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
|
Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh Quản trị
viên hệ thống hạng IV
|
|
Nhân
viên kế toán
|
Kế
toán viên
|
06.031
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
- Ngoại
ngữ: Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 1 theo khung năng lực ngoại ngữ 06
bậc.
-
Tin học: ứng dụng CNTT cơ bản
|
Có
chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên.
|
|
Nhân
viên Y tế
|
Y sĩ
hạng IV
|
V.08.03.07
|
1
|
Trung
cấp
|
Y sĩ
|
|
|
|
Tổng
|
84
|
|
|
|
|
|
CHỈ TIÊU, NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 7
KHỐI TRUNG HỌC CƠ SỞ - TRUNG TÂM GDNN- GDTX
(Kèm theo Thông báo số 2321/TB-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Quận 7)
Stt
|
Đơn
vị
|
Chức
danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển
|
Yêu
cầu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
Vị
trí đăng ký dự tuyển
|
Tên
CDNN
|
Mã
số CDNN
|
Số
lượng nhu cầu tuyển dụng
|
Trình
độ chuyên môn
|
Ngoại
ngữ, Tin học
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng
|
Chứng
chỉ khác (Nếu có)
|
Trình
độ
|
Chuyên
môn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Trường
THCS Hoàng Quốc Việt
|
Giáo
viên dạy Thể dục
|
Giáo
viên THCS hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Giáo dục thể chất
|
Có
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo
viên THCS hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc
tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (đối với giáo
viên THCS mới được tuyển dụng vào giáo viên THCS hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
2
|
Trường
THCS Huỳnh Tấn Phát
|
Giáo viên dạy Lịch sử
|
Giáo
viên THCS Hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Lịch sử
|
Có
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo
viên THCS hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc
tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (đối với giáo
viên THCS mới được tuyển dụng vào giáo viên THCS hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Giáo
viên dạy Địa lý
|
Giáo
viên THCS Hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Địa lý
|
Giáo
viên dạy Sinh học
|
Giáo
viên THCS Hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư phạm
Sinh học
|
Nhân
viên Y tế
|
Y sĩ
hạng IV
|
V.08.03.07
|
1
|
Trung
cấp
|
Y sĩ
|
|
|
|
3
|
Trường
THCS Nguyễn Thị Thập
|
Giáo
viên dạy Công nghệ
|
Giáo
viên THCS hạng III
|
V.07.04.32
|
2
|
Đại
học
|
Sư
phạm Công nghệ công nghiệp
|
Có khả
năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên
THCS hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng
dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (đối với giáo
viên THCS mới được tuyển dụng vào giáo viên THCS hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Giáo
viên dạy Giáo dục công dân
|
Giáo
viên THCS hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm GDCD
|
Giáo
viên dạy Tin học
|
Giáo
viên THCS hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tin học
|
Giáo
viên dạy Lịch sử
|
Giáo
viên THCS hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Lịch sử
|
|
Giáo
viên dạy Thể dục
|
Giáo
viên THCS hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư phạm
Giáo dục thể chất
|
Giáo
viên dạy Sinh học
|
Giáo
viên THCS hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Sinh học
|
Nhân
viên y tế
|
Y sĩ
hạng IV
|
V.08.03.07
|
1
|
Trung
cấp
|
Y sĩ
|
|
|
|
Nhân
viên thiết bị, thí nghiệm
|
Nhân
viên thiết bị, thí nghiệm
|
V.07.07.20
|
1
|
Cao
đẳng trở lên
|
Công
nghệ thiết bị trường học
|
-
Ngoại ngữ: Chứng chỉ bậc 1 (A1) theo Khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc
-
Tin học: ứng dụng CNTT cơ bản
|
|
|
4
|
Trường
THCS Nguyễn Hiền
|
Giáo
viên dạy Ngữ Văn
|
Giáo
viên THCS Hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại học
trở lên
|
Sư
phạm Ngữ Văn
|
Có
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo
viên THCS hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc
tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (đối với giáo
viên THCS mới được tuyển dụng vào giáo viên THCS hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Giáo
viên dạy Khoa học tự nhiên
|
Giáo
viên THCS Hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học trở lên
|
Sư
phạm Khoa học tự nhiên
|
|
Giáo
viên dạy Lịch sử
|
Giáo
viên THCS Hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học trở lên
|
Sư
phạm Lịch sử
|
|
Giáo
viên dạy Mỹ thuật
|
Giáo
viên THCS Hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học trở lên
|
Sư
phạm Mỹ thuật
|
|
Giáo
viên dạy Thể dục
|
Giáo
viên THCS Hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học trở lên
|
Sư
phạm Giáo dục thể chất
|
|
Nhân
viên công nghệ thông tin
|
Quản trị viên hệ thống hạng IV
|
V.11.06.15
|
1
|
Trung
cấp trở lên
|
Công
nghệ thông tin
|
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ bậc 1 (A1) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
|
Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức
danh quản trị viên hạng IV
|
|
Nhân
viên Y tế
|
Y sĩ
hạng IV
|
V.08.03.07
|
1
|
Trung
cấp
|
Y sĩ
|
|
|
|
5
|
Trường
THCS Nguyễn Hữu Thọ
|
Giáo
viên dạy Tiếng Anh
|
Giáo
viên THCS Hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại học
|
Sư
phạm Tiếng Anh
|
Có
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo
viên THCS hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc
tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (đối với giáo
viên THCS mới được tuyển dụng vào giáo viên THCS hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Giáo
viên dạy Ngữ văn
|
Giáo
viên THCS hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư phạm
Ngữ văn
|
Nhân
viên thư viện
|
Thư
viện viên hạng IV
|
V.10.02.07
|
1
|
Trung
cấp trở lên
|
Chuyên
ngành Thư viện
|
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ bậc 1 (A1) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
- Tin học: Ứng dụng CNTT cơ bản
|
|
Nếu tốt nghiệp cao đẳng hoặc trung cấp chuyên ngành khác phải có chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
|
Nhân
viên Y tế
|
Y sĩ
hạng IV
|
V.08.03.07
|
1
|
Trung
cấp
|
Chuyên
ngành Y sĩ
|
|
|
|
6
|
Trường
THCS Phạm Hữu Lầu
|
Giáo
viên dạy Sinh học
|
Giáo
viên THCS hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Sinh học
|
Có
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo
viên THCS hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc
tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (đối với giáo
viên THCS mới được tuyển dụng vào giáo viên THCS hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Giáo
viên dạy Ngữ Văn
|
Giáo
viên THCS hạng III
|
V.07.04.32
|
3
|
Đại
học
|
Sư
phạm Ngữ văn
|
Giáo
viên dạy Lịch sử
|
Giáo
viên THCS hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Lịch sử
|
|
Giáo
viên dạy Mỹ thuật
|
Giáo
viên THCS hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư phạm
Mỹ thuật
|
Giáo viên dạy Tiếng Anh
|
Giáo
viên THCS hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Tiếng Anh
|
Giáo
viên dạy Giáo dục công dân
|
Giáo
viên THCS hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm GDCD
|
|
Nhân
viên Y tế
|
Y sĩ
hạng IV
|
V.08.03.07
|
1
|
Trung
cấp
|
Y sĩ
|
|
|
|
7
|
Trường THCS Trần Quốc Tuấn
|
Giáo
viên dạy môn Toán
|
Giáo
viên THCS Hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Toán
|
Có
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo
viên THCS hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc
tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (đối với giáo
viên THCS mới được tuyển dụng vào giáo viên THCS hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Giáo
viên dạy Ngữ Văn
|
Giáo
viên THCS Hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Ngữ văn
|
Giáo
viên dạy Hóa học
|
Giáo
viên THCS Hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Hóa học
|
Giáo
viên dạy Lịch sử
|
Giáo
viên THCS Hạng III
|
V.07.04.32
|
2
|
Đại
học
|
Sư
phạm Lịch sử
|
Giáo viên dạy Giáo dục công dân
|
Giáo
viên THCS Hạng III
|
V.07.04.32
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm GDCD
|
8
|
Trung
tâm GDNN- GDTX Quận 7
|
Giáo
viên Ngữ văn
|
Giáo
viên THPT hạng III
|
V.07.05.15
|
2
|
Đại
học
|
Sư
phạm Ngữ văn
|
Có
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo
viên THPT hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu
số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Chứng
chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng
III (đối với giáo viên THCS mới được tuyển dụng vào giáo viên THPT hạng III
thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
Giáo
viên Tiếng Anh
|
V.07.05.15
|
1
|
Đại
học
|
Sư phạm
Anh văn
|
Giáo
viên Lịch sử
|
V.07.05.15
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Lịch sử
|
Giáo
viên Toán
|
V.07.05.15
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm Toán
|
Giáo
viên GDCD
|
V.07.05.15
|
1
|
Đại
học
|
Sư
phạm GDCD; Cử nhân GDCT
|
Giáo
viên Sinh học
|
V.07.05.15
|
1
|
Đại
học
|
Sư phạm
Sinh học
|
Nhân
viên Kế toán
|
Kế
toán viên
|
06.031
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán, kiểm toán, tài chính
|
-
Ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 theo khung năng lực ngoại
ngữ 06 bậc.
-
Tin học: Ứng dụng CNTT cơ bản
|
Có chứng
chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên.
|
Nhân
viên quản lý lao động sản xuất và dịch vụ kỹ thuật Đào tạo nghề, hướng nghiệp
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
1
|
Đại
học
|
Luật;
Quản trị kinh doanh
|
Có khả
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ
tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tiếng dân tộc thiểu số.
|
|
|
Tổng
|
49
|
|
|
|
|
|
1
Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc phúc đáp Công văn số 4453/BNV-CCVC; Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ,
tin học.
2
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin.
3
Khoản 2 Điều 23 Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT
ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.