BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1907/TB-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 11 năm 2023
|
THÔNG BÁO
TUYỂN
SINH ĐI HỌC TẠI TRUNG QUỐC NĂM 2024
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đi học nước
ngoài (gọi tắt là Thông tư số 06); Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT ngày 15/12/2022
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06 và thông báo chỉ tiêu học bổng năm học 2024 -
2025 dành cho Việt Nam của Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam, Bộ Giáo dục và
Đào tạo thông báo tuyển sinh đi học tại Trung Quốc năm 2024 diện Hiệp định như
sau:
1. Thông tin chung về chương
trình học bổng
1.1. Trình độ đào tạo và
ngành học
Chính phủ Trung Quốc cấp 77 chỉ tiêu học bổng cho
công dân Việt Nam đi đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ tại Trung Quốc. Các
ngành học quy định tại danh sách các ngành học và cơ sở đào tạo Trung Quốc được
phép tiếp nhận học sinh nước ngoài (kèm theo thông báo này).
1.2. Thời gian đào tạo
- Chương trình tiến sĩ: từ 03 đến 05 năm học.
- Chương trình thạc sĩ: từ 02 đến 04 năm học.
- Chương trình đại học: từ 04 đến 05 năm học.
1.3. Chế độ học bổng
Chính phủ Trung Quốc miễn học phí cho quá trình học
tập, bố trí chỗ ở, cấp bảo hiểm y tế, tài liệu học tập và học bổng hằng tháng
theo mức quy định của Chính phủ Trung Quốc. Chính phủ Việt Nam cấp vé máy bay một
lượt đi và một lượt về, lệ phí làm hộ chiếu, visa, phí đi đường và cấp bù sinh
hoạt phí theo quy định hiện hành căn cứ trên mức hỗ trợ của phía Trung Quốc
dành cho du học sinh Việt Nam.
2. Đối tượng, điều kiện và hồ
sơ dự sơ tuyển
2.1. Điều kiện chung
Ứng viên dự tuyển cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện
chung sau đây:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, không trong
thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền
xem xét xử lý kỷ luật;
- Đủ sức khỏe để học tập tại nước ngoài, khi nhập học
và định kỳ hằng năm phía Trung Quốc sẽ tổ chức khám lại sức khỏe. Trường hợp bị
phát hiện có bệnh, không đủ sức khỏe do giả mạo hồ sơ để đi học sẽ phải về nước
và tự chịu mọi chi phí liên quan;
- Chưa đăng ký dự tuyển chương trình học bổng nào để
đi học ở nước ngoài trong năm 2024;
- Cam kết hoàn thành chương trình đào tạo và trở về
phục vụ tại cơ quan cử đi học hoặc theo yêu cầu của Nhà nước. Những người không
hoàn thành chương trình đào tạo, tự bỏ học, bị buộc thôi học hoặc sau khi tốt
nghiệp không trở về nước phục vụ, không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người được
cấp học bổng phải đền bù kinh phí đào tạo theo quy dinh hiện hành;
- Ngành học đăng ký dự tuyển phải phù hợp với ngành
đã học đại học/thạc sĩ, công việc đang làm;
- Chỉ được đăng ký 01 ngành học (xem thông tin chi
tiết thêm trên website: http://www.campuschina.org) và không được tự ý thay đổi
ngành học, cơ sở đào tạo sau khi đã đăng ký dự tuyển, trúng tuyển đi học theo
thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, Ủy ban Quốc gia Quỹ học bổng
Trung Quốc và cơ sở đào tạo tại Trung Quốc;
- Chỉ được đăng ký dự tuyển trình độ đào tạo cao
hơn trình độ đã có văn bằng;
- Yêu cầu về ngoại ngữ: Ngôn ngữ sử dụng trong học
tập và nghiên cứu là tiếng Trung hoặc tiếng Anh, ứng viên dự tuyển phải đáp ứng
một trong các quy định dưới đây:
+ Có chứng chỉ HSK cấp 4 trở lên còn hiệu lực sử dụng
hoặc có bằng đại học, thạc sĩ học tại Trung Quốc bằng tiếng Trung Quốc (đối với
trường hợp dự tuyển đi học bằng tiếng Trung Quốc);
+ Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP 500 điểm hoặc
IELTS 5.5 trở lên hoặc tương đương do cơ quan quốc tế có thẩm quyền cấp còn thời
hạn hiệu lực sử dụng hoặc có bằng đại học, thạc sĩ học bằng tiếng Anh ở nước
ngoài (đối với trường hợp dự tuyển đi học bằng tiếng Anh);
+ Ứng viên dự tuyển nếu chưa có ngoại ngữ thì được
đăng ký dự tuyển để đi học bằng tiếng Trung Quốc (được bố trí học 01 năm dự bị
tiếng Trung Quốc tại Trung Quốc) và phải vượt qua được kỳ thi sát hạch tiếng
Trung Quốc do Chính phủ Trung Quốc tổ chức trước khi vào học chuyên ngành.
- Không xét tuyển ứng viên thuộc các trường hợp
sau:
+ Đã từng được cơ quan Nhà nước cử đi học ở nước
ngoài nhưng không hoàn thành khóa học hoặc không thực hiện việc báo cáo tốt
nghiệp theo quy định;
+ Đang làm việc tại cơ quan trong nước nhưng không
có văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp đồng ý cử dự tuyển;
+ Đã được cấp học bổng đi học đại học/sau đại học ở
nước ngoài, hiện có các ràng buộc về nghĩa vụ, trách nhiệm hoặc thuộc diện bồi
hoàn kinh phí đào tạo;
+ Đã được tuyển chọn đi học nước ngoài nhưng không
đi học vì lý do cá nhân (thời hạn áp dụng là 01 năm kể từ ngày nộp đơn xin rút
không đi học).
2.2. Đối tượng, điều kiện
cụ thể và hồ sơ dự sơ tuyển
Học bổng dự tuyển
|
Đối tượng và điều
kiện cụ thể
|
Hồ sơ dự sơ tuyển
bằng tiếng Việt và Tiếng Trung/Tiếng Anh
|
Học bổng tiến
sĩ
|
- Người có trình độ thạc sĩ, đang công tác tại
các cơ quan nhà nước, các cơ sở giáo dục (biên chế hoặc hợp đồng 12 tháng trở
lên có đóng bảo hiểm xã hội), không quá 40 tuổi (tính đến 31/01/2024), có thời
gian công tác tối thiểu 12 tháng kể từ khi có hợp đồng lao động đầu tiên sau
khi tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự tuyển
theo thông báo này; hiện không đang theo học chương trình nghiên cứu sinh
trong hoặc ngoài nước.
- Học viên tốt nghiệp thạc sĩ trong năm 2023 (đã
được cấp bằng và bảng điểm chính thức) với kết quả học tập đạt từ 8,0 trở
lên, không quá 35 tuổi (tính đến ngày 31/01/2024), chưa có quyết định tuyển dụng
hoặc hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động, có cam kết sau khi hoàn thành khóa
học sẽ về nước làm việc theo yêu cầu của Nhà nước.
|
Xem chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 4
|
Học bổng thạc
sĩ
|
- Người tốt nghiệp đại học, đang công tác tại các
cơ quan nhà nước, các cơ sở giáo dục (biên chế hoặc hợp đồng từ 12 tháng trở
lên có đóng bảo hiểm xã hội), không quá 35 tuổi (tính đến ngày 31/01/2024),
có thời gian công tác tối thiểu 12 tháng kể từ khi có hợp đồng lao động đầu
tiên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự tuyển theo Thông báo này; Hiện không
đang theo học chương trình thạc sĩ trong hoặc ngoài nước.
- Sinh viên tốt nghiệp đại học trong năm 2023 (đã
được cấp bằng và bảng điểm chính thức) với kết quả học tập đạt loại giỏi trở
lên, chưa có quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động,
có cam kết sau khi hoàn thành khóa học sẽ về nước làm việc theo yêu cầu của
Nhà nước.
|
Xem chi tiết tại Phụ lục 2 và Phụ lục 4
|
Học bổng đại học
|
- Học sinh đang học lớp 12 đã đoạt giải tại các kỳ
thi quốc tế, quốc gia, có kết quả học tập ở bậc THPT đến hết học kỳ I năm học
2023-2024 đạt từ 7,0 trở lên (theo thang điểm 10 hoặc tương đương);
- Sinh viên năm thứ nhất của các đại học, học viện,
trường đại học Việt Nam (hệ chính quy tập trung) có kết quả 03 năm học THPT
và học kỳ I năm thứ nhất đại học đạt từ 7,0 trở lên (theo thang điểm 10 hoặc
tương đương).
|
Xem chi tiết tại Phụ lục 3 và Phụ lục 4
|
3. Quy trình nộp hồ sơ đăng ký
sơ tuyển
3.1. Nộp hồ sơ trực tuyến
(online) đồng thời tại 02 địa chỉ sau:
3.1.1. Hồ sơ tiếng Việt: Ứng viên phải quét
(scan) lưu lại toàn bộ hồ sơ sang các files định dạng PDF (mỗi loại tài liệu
quét thành 01 file riêng dung lượng không quá 1 MB) để đăng ký trực tuyến tại
https://tuyensinh.vied.vn/ trước ngày 16/01/2024.
3.1.2. Hồ sơ tiếng Trung/tiếng Anh: Ứng viên
phải đăng ký hồ sơ tiếng Anh/tiếng Trung trên website: www.campuschina.org trước
ngày 15/02/2024.
3.2. Nộp hồ sơ giấy
Ứng viên chuyển 01 bộ hồ sơ giấy tiếng Việt (theo phụ lục 1, 2, 3) và 02 bộ hồ sơ giấy tiếng Trung/tiếng Anh (theo phụ lục 4) bằng thư chuyển phát nhanh bảo đảm tới Cục
Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà
Nội trước ngày 16/01/2024 (tính theo dấu bưu điện chuyển hồ sơ đến Cục Hợp
tác quốc tế).
Hồ sơ cần đựng trong túi hồ sơ kích thước 25cm x
34cm, mặt ngoài ghi đầy đủ thông tin chi tiết theo Phụ
lục 1, 2, 3, 4 quy định đối với hồ sơ dự tuyển học bổng đi học tại
Trung Quốc năm 2024.
Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ các giấy tờ quy định đối
với học bổng dự tuyển, được nộp trong thời hạn quy định của Thông báo tuyển
sinh (bao gồm cả hồ sơ online và hồ sơ giấy). Người khai hồ sơ dự tuyển không
đúng và người xác nhận sai sẽ bị xử lý theo pháp luật. Bộ Giáo dục và Đào tạo
không trả lại hồ sơ dự tuyển trong bất kỳ trường hợp nào.
(Xem thêm thông tin, các mẫu văn bản liên quan tại
websites: www.moet.gov.vn; www.icd.edu.vn; http://www.csc.edu.cn/laihua; liên hệ
hỗ trợ kỹ thuật khi đăng ký dự tuyển theo địa chỉ info@vied.vn,
tuyensinh@vied.vn).
4. Quy trình xét tuyển
- Hội đồng tuyển chọn của Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ
xem xét ứng viên dự tuyển có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, nộp đúng hạn theo quy định
và căn cứ các tiêu chí tuyển chọn để sơ tuyển ứng viên;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi danh sách các ứng viên
được sơ tuyển để đề cử với phía Trung Quốc;
- Ứng viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề cử được
Chính phủ Trung Quốc duyệt cấp học bổng mới thuộc diện trúng tuyển và sẽ được Bộ
Giáo dục và Đào tạo (Cục Hợp tác quốc tế) thông báo, hướng dẫn và giải quyết thủ
tục liên quan tiếp theo để đi học tại Trung Quốc trong tháng 9/2024.
Ưu tiên xem xét ứng viên trong các trường hợp
sau:
a) Người đang công tác tại các cơ quan nhà nước,
các cơ sở giáo dục;
b) Ứng viên đoạt các giải thưởng quốc tế, khu vực,
quốc gia;
c) Ứng viên dự tuyển trình độ sau đại học;
d) Ứng viên có nhiều thành tích tốt trong học tập
và rèn luyện, thành tích nghiên cứu khoa học (thể hiện qua các bài báo đăng
trên tạp chí khoa học hoặc báo cáo tại hội nghị khoa học cấp cơ sở trở lên và
được đăng trong kỷ yếu hội nghị hoặc tham gia đề tài nghiên cứu cấp Bộ trở lên
và đề tài đó đã được nghiệm thu hoặc ứng dụng);
đ) Ứng viên thuộc đối tượng đào tạo theo các đề án
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt do Bộ Giáo dục và Đào tạo đang triển khai
thực hiện, đáp ứng được các yêu cầu theo quy định của chương trình học bổng
này.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các cơ quan tạo điều
kiện thuận lợi cho ứng viên có đủ điều kiện cần thiết được tham gia dự tuyển
đúng thời hạn quy định./.
Nơi nhận:
- Các Bộ và cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;
- Các ĐH, học viện, trường ĐH, CĐ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Cục trưởng (để b/c);
- Websites: www.moet.gov.vn; www.icd.edu.vn;
- Báo Giáo dục và Thời đại;
- Lưu: VT, HTQT.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC HỢP TÁC QUỐC TẾ
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Hải Thanh
|
PHỤ
LỤC 1
HỒ SƠ
DỰ TUYỂN HỌC BỔNG ĐI TRUNG QUỐC
NĂM 2024
(Theo
thông báo số 1907/TB-BGDĐT ngày 17/11/2023)
Trình độ đăng
ký dự tuyển: TIẾN SĨ
Ngành học
đăng ký dự tuyển:.........................................................................................
Họ và
tên:.............................................................Nam, Nữ:..............................................
Ngày, tháng, năm
sinh:......................................................................................................
Cơ quan công
tác:……...................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngành học đã tốt
nghiệp:...................................................................................................
Hộ khẩu thường
trú:...........................................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ,
số điện thoại cố định và di động, e-mail (nếu
có):...................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Hồ sơ dự sơ
tuyển (01 bộ) bằng tiếng Việt gồm các tài liệu trình
bày trên giấy khổ A4, theo chiều dọc trang giấy và xếp theo thứ tự dưới đây:
1. Công
văn của cơ quan cử dự tuyển;
2. Phiếu
đăng ký dự tuyển (Mẫu 1a);
3. Bản cam
kết nghĩa vụ của du học sinh được cử đi học nước ngoài theo mẫu 2a (đối với ứng viên có cơ quan công tác) hoặc mẫu 2b (đối với ứng viên chưa có cơ quan công tác);
4. Sơ yếu
lý lịch (Mẫu 2c đối với ứng viên có cơ quan công tác hoặc mẫu 2d đối với ứng
viên chưa có cơ quan công tác) được đóng dấu giáp lai vào ảnh và các trang
đúng quy định. Lưu ý kê khai đủ thông tin, kể cả mục khen thưởng, kỷ luật;
5. Bản sao
công chứng các quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển công tác, hợp đồng làm việc,
hợp đồng lao động;
6. Bản sao công chứng sổ bảo hiểm xã hội đối với
trường hợp ứng viên là người lao động hợp đồng (không phải là công chức, viên
chức) hoặc giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội do cơ quan công tác và cơ quan
bảo hiểm xã hội xác nhận (Mẫu 3) nếu chưa được cấp sổ bảo hiểm xã hội;
7. Bản sao
công chứng bằng tốt nghiệp, bảng điểm toàn khóa đại học và thạc sĩ (trường hợp
văn bằng do nước ngoài cấp phải nộp bản dịch hợp lệ sang tiếng Việt);
8. Bản sao công chứng giấy chứng
nhận văn bằng tương đương do Cục Quản lý chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo
cấp (đối với trường hợp tốt nghiệp đại học, thạc sĩ ở nước ngoài nhưng không
do Bộ Giáo dục và Đào tạo cử đi học hoặc tốt nghiệp các chương trình đào tạo
đại học, thạc sĩ phối hợp với nước ngoài thực hiện tại Việt Nam);
9. Tóm tắt
đề cương nghiên cứu trong khoảng 02 trang khổ giấy A4 có xác nhận của Hội đồng
khoa học/lãnh đạo của cơ quan cử dự tuyển;
10. Văn bản
dự kiến tiếp nhận/Thông báo nhập học có điều kiện/Giấy chứng nhận của giảng
viên hướng dẫn của ít nhất 01 cơ sở đào tạo tại Trung Quốc;
11. Danh mục
các công trình nghiên cứu đã công bố hoặc giấy công nhận công trình nghiên cứu
(nếu có) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
12. Bản
sao công chứng chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Trung/tiếng Anh (nếu có);
13. Giấy
khám sức khỏe (bao gồm cả xét nghiệm HIV, bệnh lao, viêm gan B, không mang
thai (đối với nữ)) chứng nhận ứng viên đủ điều kiện sức khỏe để đi học nước
ngoài;
14. Các
giấy tờ khác (nếu có).
Lưu
ý: Mỗi loại giấy tờ nếu nhiều hơn 01 trang thì phải có dấu giáp
lai; giấy tờ có ảnh cần được đóng dấu giáp lai vào ảnh.
|
PHỤ
LỤC 2
HỒ SƠ
DỰ TUYỂN HỌC BỔNG ĐI TRUNG QUỐC
NĂM 2024
(Theo
thông báo số 1907/TB-BGDĐT ngày 17/11/2023)
Trình độ đăng
ký dự tuyển: THẠC SĨ
Ngành học
đăng ký dự tuyển:.........................................................................................
Họ và
tên:.............................................................Nam, Nữ:..............................................
Ngày, tháng, năm
sinh:......................................................................................................
Cơ quan công
tác:……......................................................................................................
Ngành học đã tốt
nghiệp:...................................................................................................
Hộ khẩu thường
trú:...........................................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ,
số điện thoại cố định và di động, e-mail (nếu
có):...................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Hồ sơ dự sơ
tuyển (01 bộ) bằng tiếng Việt gồm các tài liệu trình
bày trên giấy khổ A4, theo chiều dọc trang giấy và xếp theo thứ tự dưới đây:
1. Công văn của cơ quan cử dự tuyển;
2. Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu 1a);
3. Bản cam kết nghĩa vụ của du học sinh được
cử đi học nước ngoài theo mẫu 2a (đối với ứng
viên có cơ quan công tác) hoặc mẫu 2b (đối với ứng
viên chưa có cơ quan công tác);
4. Sơ yếu lý lịch (Mẫu 2c đối với ứng viên có cơ
quan công tác hoặc mẫu 2d đối với ứng viên chưa có cơ quan công tác) được
đóng dấu giáp lai vào ảnh và các trang đúng quy định. Lưu ý kê khai đủ thông
tin, kể cả mục khen thưởng, kỷ luật;
5. Bản sao công chứng các quyết định tuyển
dụng, thuyên chuyển công tác, hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động;
6. Bản sao công chứng sổ bảo hiểm xã hội đối với
trường hợp ứng viên là người lao động hợp đồng (không phải là công chức, viên
chức) hoặc giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội do cơ quan công tác và cơ quan
bảo hiểm xã hội xác nhận (Mẫu 3) nếu chưa được cấp sổ bảo hiểm xã hội;
7. Bản sao
công chứng bằng tốt nghiệp, bảng điểm toàn khóa đại học (trường hợp văn bằng
do nước ngoài cấp phải nộp bản dịch hợp lệ sang tiếng Việt);
8. Bản sao công chứng giấy chứng
nhận văn bằng tương đương do Cục Quản lý chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo
cấp (đối với trường hợp tốt nghiệp đại học ở nước ngoài nhưng không do Bộ
Giáo dục và Đào tạo cử đi học hoặc tốt nghiệp các chương trình đào tạo đại học
phối hợp với nước ngoài thực hiện tại Việt Nam);
9. Văn bản
dự kiến tiếp nhận/Thông báo nhập học có điều kiện/Giấy chứng nhận của giảng
viên hướng dẫn của ít nhất 01 cơ sở đào tạo tại Trung Quốc;
10. Danh mục
các công trình nghiên cứu đã công bố hoặc giấy công nhận công trình nghiên cứu
(nếu có) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
11. Bản
sao hợp lệ chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Trung/tiếng Anh (nếu có);
12. Giấy
khám sức khỏe (bao gồm cả xét nghiệm HIV, bệnh lao, viêm gan B, không mang
thai (đối với nữ)) chứng nhận ứng viên đủ điều kiện sức khỏe để đi học nước
ngoài;
13. Các
giấy tờ khác (nếu có).
Lưu
ý: Mỗi loại giấy tờ nếu nhiều hơn 01 trang thì phải có dấu giáp lai;
giấy tờ có ảnh cần được đóng dấu giáp lai vào ảnh.
|
PHỤ
LỤC 3
HỒ SƠ
DỰ TUYỂN HỌC BỔNG ĐI TRUNG QUỐC
NĂM 2024
(Theo
thông báo số 1907/TB-BGDĐT ngày 17/11/2023)
Trình độ đăng
ký dự tuyển: ĐẠI HỌC
Ngành học
đăng ký dự tuyển:.........................................................................................
Họ và
tên:.............................................................Nam, Nữ:..............................................
Ngày, tháng, năm
sinh:......................................................................................................
Trường đang học
tại Việt
Nam...........................................................................................
............................................................................................................................................
Ngành đang học đại
học (nếu
có):.....................................................................................
Hộ khẩu thường
trú:...........................................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ,
số điện thoại cố định và di động, e-mail (nếu
có):...................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Hồ sơ dự sơ
tuyển (01 bộ) bằng tiếng Việt gồm các tài liệu trình
bày trên giấy khổ A4, theo chiều dọc trang giấy và xếp theo thứ tự dưới đây:
1. Phiếu
đăng ký dự tuyển (Mẫu 1b);
2. Bản cam
kết nghĩa vụ của du học sinh được cử đi học nước ngoài có ý kiến bảo
lãnh và chữ ký của bố, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp (Mẫu 2b);
3. Sơ yếu
lý lịch mẫu 2d có dán ảnh và xác nhận của UBND phường/xã nơi cư trú hoặc của
cơ sở giáo dục đại học đang theo học được đóng dấu giáp lai vào ảnh và các
trang đúng quy định. Lưu ý kê khai đủ thông tin, kể cả mục khen thưởng, kỷ luật;
4. Bản sao
công chứng học bạ THPT, bằng tốt nghiệp THPT và giấy chứng nhận tốt nghiệp
THPT (có điểm xét tốt nghiệp);
5. Bản sao
công chứng Giấy báo trúng tuyển Đại học và bảng điểm học kỳ I bậc Đại học năm
học 2023 - 2024;
6. Bản sao công chứng bằng khen, giấy khen, giấy
tờ chứng nhận giải thưởng quốc tế/quốc gia;
7. Văn bản
dự kiến tiếp nhận/Thông báo nhập học có điều kiện/Giấy chứng nhận của giảng
viên hướng dẫn của ít nhất 01 cơ sở đào tạo tại Trung Quốc;
8. Bản sao
hợp lệ chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Trung/tiếng Anh (nếu có);
9. Giấy
khám sức khỏe (bao gồm cả xét nghiệm HIV, bệnh lao, viêm gan B, không mang
thai (đối với nữ)) chứng nhận ứng viên đủ điều kiện sức khỏe để đi học nước
ngoài;
10. Các
giấy tờ khác (nếu có).
Lưu
ý: Mỗi loại giấy tờ nếu nhiều hơn 01 trang thì phải có dấu giáp
lai; giấy tờ có ảnh cần được đóng dấu giáp lai vào ảnh.
|
PHỤ
LỤC 4
HỒ SƠ TIẾNG TRUNG/TIẾNG ANH
DỰ TUYỂN HỌC BỔNG ĐI TRUNG QUỐC
NĂM 2024
(Theo
thông báo số 1907/TB-BGDĐT ngày 17/11/2023)
Trình độ đăng
ký dự tuyển (Tiến sĩ/Thạc sĩ/Đại học):
Ngành học
đăng ký dự tuyển:..................................................................................................
Họ và
tên:......................................................................Nam,
Nữ:..............................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...............................................................................................................
Cơ quan công
tác:
......................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Ngành học đã tốt
nghiệp:...........................................................................................................
Hộ khẩu thường
trú:....................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ,
số điện thoại cố định và di động, e-mail (nếu
có):............................................
....................................................................................................................................................
Hồ sơ dự tuyển
02 bộ bằng tiếng Trung/tiếng Anh gồm các tài liệu trình bày trên giấy khổ A4,
theo chiều dọc trang giấy và xếp theo thứ tự dưới đây:
1. Phiếu đăng ký
dự tuyển học bổng Chính phủ Trung Quốc (mẫu quy định của CSC);
2. Bản dịch công
chứng bằng và bảng điểm đại học (đối với ứng viên dự tuyển học bổng thạc
sĩ), Bản dịch hợp lệ bằng và bảng điểm thạc sĩ (đối với ứng viên dự tuyển học
bổng tiến sĩ);
3. Bản dịch công chứng bằng tốt
nghiệp THPT (hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời nếu chưa được cấp
bằng) và học bạ THPT (đối với ứng viên dự tuyển học bổng đại học);
4. Kế hoạch/đề cương học tập/nghiên
cứu (tối thiểu 500 từ đối với ứng viên thạc sĩ và 800 từ đối với ứng viên tiến
sĩ);
5. 02 thư giới thiệu của 02
nhà khoa học có trình độ tiến sĩ về ngành học đăng ký dự tuyển (đối với ứng
viên học bổng thạc sĩ, tiến sĩ);
6. Danh mục các công trình
nghiên cứu đã được công bố hoặc giấy công nhận công trình nghiên cứu (nếu
có); Đĩa ghi tác phẩm âm nhạc của bản thân (đối với ứng viên đăng ký chuyên
ngành âm nhạc), đĩa ghi hình 02 tác phẩm phác họa, 02 tác phẩm tranh màu, 02
tác phẩm tranh thể loại khác (đối với ứng viên đăng ký chuyên ngành hội họa);
7. Giấy khám sức khỏe cho
người đi học nước ngoài của bệnh viện trung ương/tỉnh/thành phố (theo mẫu
quy định của phía Trung Quốc), trong đó xác nhận đủ điều kiện đi học nước
ngoài, không mang thai (đối với nữ) và có thời gian khám cách không quá 06
tháng tính đến ngày 01/5/2024 (Mẫu 4);
8. Bản sao công chứng chứng chỉ
ngoại ngữ tiếng Trung/tiếng Anh (nếu có);
9. Văn bản dự kiến tiếp nhận/Thông
báo nhập học có điều kiện/Giấy chứng nhận của giảng viên hướng dẫn của ít nhất
01 cơ sở đào tạo tại Trung Quốc;
10. Bản photocopy hộ chiếu phổ
thông;
11. Các văn bản khác (nếu có);
12. 02 ảnh 4x6 cm nền trắng.
Lưu ý:
Mỗi loại giấy tờ nếu nhiều hơn 01 trang thì phải
có dấu giáp lai; giấy tờ có ảnh cần được đóng dấu giáp lai vào ảnh.
|
Mẫu 1a
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN ĐI HỌC SAU ĐẠI HỌC Ở NƯỚC
NGOÀI
Học bổng dự tuyển: Hiệp định
Thông báo dự tuyển: /TB-BGDĐT
ngày /11/2023
Nước dự tuyển: Trung Quốc
Trình độ dự tuyển
(ThS, TS): .....................
Ngành học dự tuyển:...........................................................................................................
Ngoại ngữ sử dụng học ở nước
ngoài:...........................................................................
1. Họ và tên:.............................................................................. Giới tính: □ Nam □ Nữ.
2. Ngày, tháng, năm
sinh: ...................................................................................................
3. Giấy CMND/Thẻ căn cước công dân số: ……….….. Ngày cấp: .......
Nơi cấp: ................
4. Hộ chiếu số:
…………………………………….Ngày cấp: ............... Nơi cấp: .....................
5. Chức vụ và cơ quan
đang công tác: .................................................................................
................................................................................................................................................
Thuộc Bộ, Ngành, Tỉnh: ..........................................................................................................
6. Địa chỉ gửi thư: .................................................................................................................
................................................................................................................................................
Điện thoại: Cơ quan:.......................................... Nhà riêng:...................................................
Di động: ............................................................. E-mail:.........................................................
7. Trình
độ ngoại ngữ:
□ Có chứng chỉ □ Chưa có chứng chỉ
Tiếng Anh: ................. IELTS ................ TOEFL
Ngày cấp: ................... Nơi cấp:
……....
Tiếng Trung: HSK cấp: ...........................
Ngày cấp: ................... Nơi cấp:…………
8. Trình độ học vấn (cao nhất):
□ Đại học □
Thạc sĩ □ Tiến sĩ
9. Quá trình
đào tạo:
9.1 Đại học:
Loại học bổng1: ………………………………………….....................…………………….....……
Thời gian
đào tạo:.............................. năm.
Từ......................................đến .........................
Trường:..................................................................................................................................
Nước:.....................................................................................................................................
Hệ đào tạo: □
Chính quy
□ Tại chức □
Khác (ghi rõ): ..........
□ Đào tạo phối hợp:
Cơ sở giáo dục trong nước:
Thời gian: từ ........…….....đến.....................
Cơ sở giáo dục nước ngoài: Thời gian: từ ........…….....đến.....................
Ngành đào tạo:...................................................................................................................
Điểm trung bình học tập toàn khóa: …………………………………………..………...…….
Điểm bảo vệ luận văn tốt nghiệp (nếu có):………………………………….........................
Loại tốt
nghiệp (nếu có):............................................... ...................................................
(Nếu
không phải là thang điểm 10
thì cần ghi rõ điểm học tập
/thang điểm của nơi học và tính quy đổi tương đương sang thang
điểm 10, kèm theo bản sao
thông tin chính thức về thang điểm,
xếp loại của nơi học).
9.2 Thạc sĩ
Loại học bổng1: ………………………...…………………………………………..…….............
Thời gian
đào tạo:.............................. năm. Từ.................... đến ........................................
Trường: ...............................................................................................................................
Nước: ..................................................................................................................................
Hệ đào tạo:
□ Chính quy
□ Tại chức
□ Khác (ghi rõ): ................
□ Đào tạo phối hợp:
Cơ sở giáo dục trong nước: Thời gian: từ……......đến................................
Cơ sở giáo dục nước ngoài:
Thời gian: từ .........………......đến..................
Ngành đào tạo:.......................................................................................................................
Điểm trung bình học tập toàn khóa: ……………….…………….…………………………..…...
Điểm bảo vệ luận văn tốt nghiệp (nếu có):..…………………………………………………......
Loại tốt
nghiệp (nếu
có):........................................................................................................
(Nếu không phải là thang điểm 10 thì cần ghi rõ điểm
học tập /thang điểm của nơi học và tính quy đổi tương đương sang thang điểm 10,
kèm theo bản sao thông tin chính thức về thang điểm, xếp loại của nơi học).
10. Nhận xét, đánh giá phẩm chất đạo đức, lối sống
(do Thủ trưởng cơ quan công tác, cơ quan giới thiệu dự tuyển ghi):
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CỬ DỰ TUYỂN (NẾU CÓ)
..........., ngày ……. tháng ….... năm .........
(Thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
...........,
ngày ……. tháng ….... năm .........
Người đăng ký dự tuyển
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Ghi rõ loại học bổng, cụ thể như sau (chỉ cần điền số ghi dưới đây):
(1) Học bổng do
ngân sách Nhà nước Việt Nam cấp (Bộ
Giáo dục và Đào tạo cử đi học);
(2) Học bổng theo các đề án đào tạo phối hợp được
Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp
kinh phí;
(3) Học bổng diện Hiệp định (Bộ
Giáo dục và Đào tạo cử đi học);
(4) Học bổng do cơ sở
giáo dục nước ngoài/cơ quan, tổ chức quốc
tế cấp (ghi rõ tên nơi cấp học bổng);
(5) Nguồn tài trợ khác hoặc tự túc kinh phí.
Mẫu 1b
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN ĐI HỌC ĐẠI HỌC Ở NƯỚC
NGOÀI
Học bổng dự tuyển: Hiệp định
Thông báo dự tuyển:
/TB-BGDĐT
ngày /11/2023
Nước dự tuyển: Trung Quốc
Trình độ dự tuyển: ĐẠI HỌC
Ngành học dự tuyển: ...................................................................................................
Ngoại ngữ sử dụng học ở nước ngoài: .....................................................................
1. Họ và
tên:........................................................................Giới
tính: □ Nam □ Nữ.
2. Ngày, tháng, năm
sinh:................................................................................................
3. Giấy CMND/Thẻ căn cước công dân số:
....................................Ngày cấp: ................
Nơi cấp:
............................................................................................................................
4. Hộ chiếu số: Ngày cấp: Nơi cấp:
5. Địa chỉ gửi thư:
............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
............................................................................................................
E-mail:
.............................................................................................................................
Trình độ học vấn (cao nhất): □ Trung học phổ thông
□ Cao đẳng
□ Đại học
6. Quá trình học tập:
6.1 Trung học phổ thông:
Trường: ...........................................................................................................................
Điểm trung bình học tập: Lớp 10:..................;
Lớp 11:..................; Lớp 12:..................
Điểm tốt nghiệp THPT:
....................................................................................................
Xếp loại tốt nghiệp:
.........................................................................................................
6.2. Đại học/ Cao đẳng:
Thời gian đào tạo: ..................năm. Từ....................................
đến ...............................
Trường:
..........................................................................................................................
Nước: ..............................................................................................................................
Hệ đào tạo:
□ Chính quy
□ Tại
chức □
Khác (ghi rõ): ………………
Ngành đào tạo:
...............................................................................................................
Điểm trung bình học tập các kỳ học:
7. Trình độ ngoại ngữ:
□
Có chứng chỉ
□ Chưa có chứng chỉ
Tiếng Anh: ................IELTS
................TOEFL Ngày cấp:................Nơi cấp: .................
Tiếng Trung: HSK cấp:..........................
Ngày cấp:................Nơi
cấp:..................
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN
CỬ DỰ TUYỂN (NẾU CÓ)
Hà Nội, ngày......tháng......năm.......
(Thủ trưởng đơn vị ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hà Nội,
ngày......tháng......năm.......
Người đăng ký dự tuyển
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 2a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
THỰC HIỆN TRÁCH
NHIỆM CỦA DU HỌC SINH
(dành cho người
đang công tác tại cơ quan, đơn vị, địa phương)
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tên tôi là: .......................................................................Sinh ngày ..................................
Giấy CMND/Thẻ
căn cước công dân số: ……….…..
Ngày cấp: ....……Nơi
cấp: ............
Hộ chiếu số: .................................... Ngày cấp:...............................Nơi cấp: ..................
Hiện nay là: .................................................................... ..................................................
Khi được Nhà nước cử đi học tại nước ngoài, tôi cam kết thực hiện đúng trách nhiệm của người được cử đi học như sau:
1. Chấp hành nghiêm túc quy định việc công dân Việt
Nam ra nước ngoài học tập (Nghị định số 86/2021/NĐ-CP ngày 25/9/2021 của Chính
phủ), quyết định cử đi học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định tài chính
hiện hành của Nhà nước.
2. Cam kết tích cực học tập, nghiên cứu để hoàn
thành tốt chương trình đào tạo đúng thời hạn được phép. Nếu phải gia hạn thời
gian học tập sẽ tự túc kinh phí trong thời gian gia hạn.
3. Sau khi kết thúc khoá học về nước, thực hiện thủ
tục báo cáo tốt nghiệp cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp
theo quy định.
4. Tôi cam kết bồi hoàn chi phí đào tạo cho Nhà nước
theo quy định hiện hành nếu tự ý bỏ học; bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng
làm việc trong thời gian đào tạo; không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng, chứng
chỉ tốt nghiệp; đã hoàn thành khóa học, được cấp văn bằng tốt nghiệp nhưng bỏ
việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc khi chưa phục vụ đủ thời gian
cam kết quy định; không chấp hành sự điều động làm việc của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, cơ quan quản lý trực tiếp sau khi tốt nghiệp.
Nếu không thực hiện đúng cam kết trên đây, tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc xử lý theo quy định của Pháp luật.
|
.................., ngày ......
tháng ......... năm .............
Người cam kết
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận bảo lãnh của cơ quan tuyển chọn và giới thiệu người dự tuyển:
…………………………….…….
xác nhận bảo lãnh ông/bà ……………….………., hiện đang là (biên chế/hợp
đồng) ……………………… của ……………................................……………
Chúng tôi cam kết thực hiện trách nhiệm:
1. Tiếp nhận lại và bố trí công tác phù hợp với
chuyên môn và trình độ đào tạo sau khi tốt nghiệp ở nước ngoài về.
2. Giúp đỡ, tạo điều kiện để ông/bà có tên trên được
tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian đi đào tạo ở nước ngoài.
3. Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc
yêu cầu ông/bà có tên trên thực hiện đúng những cam kết nêu trên.
|
.............., ngày .......... tháng ......... năm .............
Thủ trưởng /Giám đốc/Hiệu trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
THỰC HIỆN TRÁCH
NHIỆM CỦA DU HỌC SINH
(dành cho người
chưa có cơ quan công tác)
Kính gửi: Bộ Giáo dục
và Đào tạo
Tên tôi là:
................................................................................
Sinh ngày....................
Giấy CMND/Thẻ căn cước công dân
số: ……….….. Ngày cấp:….....…Nơi cấp:...............
Hộ chiếu số:
............................ Ngày cấp:............................... Nơi cấp:.......................
Hiện nay là:
.............................................................................
.....................................
Khi được Nhà nước cử đi học tại
nước ngoài, tôi cam kết thực hiện đúng trách nhiệm của người được cử đi học như
sau:
1. Chấp hành nghiêm túc quy định
việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập (Nghị định số 86/2021/NĐ-CP ngày
25/9/2021 của Chính phủ), quyết định cử đi học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các quy định tài chính hiện hành của Nhà nước.
2. Cam kết tích cực học tập,
nghiên cứu để hoàn thành tốt chương trình đào tạo đúng thời hạn được phép. Nếu
phải gia hạn thời gian học tập sẽ tự túc kinh phí trong thời gian gia hạn.
3. Sau khi kết thúc khóa học về
nước, thực hiện thủ tục báo cáo tốt nghiệp cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan
quản lý trực tiếp theo quy định.
4. Tôi cam kết bồi hoàn chi phí
đào tạo cho Nhà nước theo quy định hiện hành nếu tự ý bỏ học; bỏ việc hoặc đơn
phương chấm dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo; không được cơ sở đào
tạo cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp; đã hoàn thành khóa học, được cấp văn bằng
tốt nghiệp nhưng bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc khi chưa phục
vụ đủ thời gian cam kết quy định; không chấp hành sự điều động làm việc của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan quản lý trực tiếp sau khi tốt nghiệp.
Nếu không thực hiện đúng cam kết
trên đây, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc xử lý theo quy định của
Pháp luật.
|
..........,
ngày......tháng......... năm .......
Người cam kết
(ký và ghi rõ họ tên)
|
CAM KẾT CỦA GIA ĐÌNH
Họ và tên bố (mẹ) hoặc người đại
diện hợp pháp: ............................................................
Công tác tại:
……………………………………………......…….............................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
đại diện cho gia đình du học
sinh có tên trên, chúng tôi cam kết:
- Nhắc nhở, động viên du học
sinh thực hiện đầy đủ trách nhiệm đã được quy định đối với du học sinh.
- Chịu trách nhiệm cùng du học
sinh bồi hoàn kinh phí đã được Nhà nước cấp nếu du học sinh không thực hiện
đúng cam kết.
|
…………, ngày …..
tháng……. năm ……
Bố (mẹ) hoặc người đại diện hợp pháp
(ký và ghi rõ họ tên)
|