ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 963/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 25 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2019-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung
học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số
18/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc bổ
sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển
sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18
tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 20/VBHN-BGDĐT
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa
đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 2, Khoản 2 Điều 4, điểm d Khoản 1 và đoạn đầu Khoản 2
Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 năm 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 752/TTr-SGDĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch và chỉ tiêu tuyển sinh trung
học phổ thông năm học 2019-2020, gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
* Về kế hoạch tuyển sinh:
A. Đăng ký dự tuyển đối với trường
THPT không chuyên
1. Đối tượng tuyển sinh
Là người học đã tốt nghiệp THCS theo chương
trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên, có độ tuổi được
quy định theo Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp
học.
2. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức kết hợp thi tuyển và
xét tuyển: 11 trường (có phụ lục kèm theo).
- Phương thức tổ chức xét tuyển: 27 trường (có phụ lục kèm theo).
- Tuyển thẳng: Thực hiện theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày
18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế tuyển sinh trung học
cơ sở và trung học phổ thông.
* Riêng trường Phổ thông Dân tộc Nội
trú tỉnh: Có kế hoạch tuyển sinh riêng.
3. Chế độ ưu tiên
Người học có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên
chỉ được hưởng theo tiêu chuẩn ưu tiên cao nhất.
* Nhóm đối tượng 1: (được hưởng 1,5 điểm)
- Con liệt sĩ.
- Con thương binh, bệnh binh, người
được hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ từ 81 % trở
lên.
- Người học thuộc dân tộc rất ít người.
- Người học khuyết tật.
- Người học bị nhiễm chất độc hóa học,
con của người bị nhiễm chất độc hóa học; người được cơ quan có thẩm quyền công
nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động
do hậu quả của chất độc hóa học.
* Nhóm đối tượng 2: (được hưởng 1,0 điểm)
- Con Anh hùng lực lượng vũ trang,
con Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- Con thương binh, bệnh binh, người
được hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ dưới 81%.
* Nhóm đối tượng 3: (được hưởng 0,5 điểm)
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc
thiểu số.
- Người học là người dân tộc thiểu số.
- Người Kinh, người nước ngoài cư trú
tại Việt Nam có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên (tính đến ngày tổ chức tuyển
sinh) ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của
chương trình 135.
4. Tổ chức tuyển sinh:
a. Kết hợp giữa thi và xét tuyển:
- Môn thi: Người học dự tuyển vào lớp 10 dự thi 03 môn Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh
kết hợp với kết quả học tập và rèn luyện ở 04 năm THCS, cụ thể:
+ Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 2,0 điểm;
+ Hạnh kiểm khá,
học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 1,75 điểm;
+ Hạnh kiểm khá, học lực khá: 1,5 điểm;
+ Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi
hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 1,25 điểm;
+ Hạnh kiểm khá, học lực trung bình
hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 1,0 điểm;
+ Các trường hợp còn lại: 0,75 điểm.
- Hình thức thi: Thi theo hình thức thi tự luận (đối với môn Ngữ văn và Toán) + trắc
nghiệm (đối với môn Tiếng Anh).
- Thời gian làm bài thi: 120 phút (đối với môn Ngữ văn và Toán); 60 phút (đối với môn Tiếng
Anh).
- Hệ số điểm bài thi: Hệ số 2 (đối với môn Ngữ văn và Toán); hệ số 1 (đối với môn Tiếng
Anh).
b. Xét tuyển:
Học sinh dự tuyển vào lớp 10 dựa vào
kết quả học tập và rèn luyện ở 04 năm THCS, cụ thể:
- Hạnh kiểm tốt,
học lực giỏi: 10 điểm.
- Hạnh kiểm khá,
học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 9 điểm.
- Hạnh kiểm khá,
học lực khá: 8 điểm.
- Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi
hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 7 điểm.
- Hạnh kiểm khá,
học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 6 điểm.
- Các trường hợp còn lại: 5 điểm.
B. Đăng ký dự tuyển đối với trường
THPT chuyên Hoàng Lê Kha
1. Đối tượng và địa bàn tuyển
sinh:
Ngoài quy định về đối tượng, hồ sơ dự
tuyển, điều kiện dự tuyển tại Mục 1 Phần A của Kế hoạch tuyển sinh THPT năm học
2019-2020, người học đăng ký dự tuyển vào trường chuyên còn phải có đủ các điều
kiện sau đây:
- Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm
học của các lớp cấp trung học cơ sở từ khá trở lên;
- Xếp loại tốt nghiệp trung học cơ sở
từ khá trở lên.
2. Phương thức tuyển sinh:
a. Nguyên tắc tuyển sinh:
- Người học được đăng kí dự thi nhiều
nhất là 02 môn chuyên (môn chuyên 1, môn chuyên 2). Nếu không trúng tuyển ở môn
chuyên 1, học sinh được tiếp tục xét ở môn chuyên 2.
- Mỗi người học dự thi 3 môn không
chuyên, gồm: Toán không chuyên, Ngữ văn không chuyên, Tiếng Anh không chuyên và
nhiều nhất 02 môn chuyên. Người học có nguyện vọng thi vào lớp chuyên Tin học
(nguyện vọng 1 hoặc nguyện vọng 2) phải dự thi môn Toán chuyên.
- Kỳ thi vào trường chuyên được tổ chức
thi 04 buổi thi, gồm: Buổi 1: Ngữ văn không chuyên, Tiếng Anh không chuyên; Buổi
2: Toán không chuyên; Buổi 3: Ngữ văn chuyên, Toán chuyên; Buổi 4: Vật lí
chuyên, Hóa học chuyên, Sinh học chuyên, Tiếng Anh chuyên.
b. Tổ chức tuyển sinh: 2 vòng
- Vòng 1
(sơ tuyển): Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha tổ chức sơ tuyển đối với người học
có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện dự tuyển theo quy định;
- Vòng 2
(thi tuyển) :
+ Thí sinh đạt ở vòng sơ tuyển phải
tiếp tục dự thi các môn không chuyên (Ngữ văn không chuyên; Toán không chuyên,
Tiếng Anh không chuyên) và nhiều nhất là 2 môn chuyên.
- Môn thi: Thi viết, gồm: Ngữ văn
không chuyên (hệ số 1, 120 phút); Toán không chuyên (hệ số 1, 120 phút); Tiếng
Anh không chuyên (hệ số 1, 60 phút); môn chuyên: Ngữ văn (150 phút), Toán (150
phút), Vật lý (150 phút), Hóa học
(120 phút), Sinh học (150 phút), Tiếng Anh (150 phút, có phần nghe). Các môn
chuyên được tính hệ số 2.
c. Quy định trong việc xét tuyển:
- Điểm xét tuyển:
+ Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng
số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp
chuyên (đã tính hệ số);
+ Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên
(lớp 10 Nguồn) là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên và môn chuyên (điểm
các bài thi đều tính hệ số 1).
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Chỉ xét tuyển đối với thí sinh được
tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế trong kỳ
thi tuyển sinh và các bài thi đều đạt
điểm lớn hơn 2.
+ Thí sinh không trúng tuyển ở môn
chuyên 1 được tiếp tục xét tuyển theo kết quả môn chuyên 2.
+ Thí sinh không trúng tuyển ở môn
chuyên 1, 2 được tiếp tục xét tuyển vào lớp 10 nguồn.
+ Thí sinh không trúng tuyển vào trường
chuyên được tiếp tục dự xét tuyển vào trường thực hiện phương thức kết hợp giữa
thi và xét (nếu có và đã đăng kí từ đầu).
* Về chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 của
các trường THPT và các Trung tâm GDNN-GDTX năm học 2019-2020:
- Số học sinh dự kiến tốt nghiệp
THCS: 13.993 học sinh;
- Số học sinh tuyển vào lớp 10 THPT:
11.032 học sinh - tỷ lệ 78,8%;
- Số học sinh tuyển vào lớp 10 các
Trung tâm GDNN-GDTX: 807 học sinh - tỷ lệ 5,8%;
- Tỷ lệ tuyển sinh toàn tỉnh: 11.839 học sinh - tỷ lệ 84,6%.
(bảng
chi tiết kèm theo)
Điều 2. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Báo Tây Ninh, Đài PTTH Tỉnh;
- PCVP Nhung;
- VHXH;
- Lưu VT. VP ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
(Phe duyet KH va chi tieu tuyen sinh vao lop 10 THPT nam hoc
2019-2020)Sang
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
|
DANH SÁCH
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, TRUNG TÂM GDNN-GDTX TUYỂN SINH VÀO LỚP
10 NĂM HỌC 2019-2020
(Đính kèm theo Quyết định số 963/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh)
I. Trường Trung học
phổ thông tổ chức thi tuyển: Trường Trung học phổ
thông chuyên Hoàng Lê Kha (thành phố Tây Ninh).
II. Các trường
Trung học phổ thông tổ chức kết hợp thi tuyển và xét tuyển:
1. Trung học phổ thông Tây Ninh
(thành phố Tây Ninh).
2. Trung học phổ thông Trần Đại Nghĩa
(thành phố Tây Ninh).
3. Trung học phổ thông Lý Thường Kiệt
(Hòa Thành).
4. Trung học phổ thông Nguyễn Chí
Thanh (Hòa Thành).
5. Trung học phổ thông Hoàng Văn Thụ
(Châu Thành).
6. Trung học phổ thông Tân Châu (Tân
Châu).
7. Trung học phổ thông Trần Phú (Tân
Biên).
8. Trung học phổ thông Dương Minh
Châu (Dương Minh Châu).
9. Trung học phổ thông Quang Trung
(Gò Dầu).
10. Trung học phổ thông Nguyễn Trãi
(Trảng Bàng).
11. Trung học phổ thông Nguyễn Huệ (Bến
Cầu).
III. Các trường
Trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên tổ
chức xét tuyển:
1. Trung học phổ thông Nguyễn Bỉnh
Khiêm (thành phố Tây Ninh).
2. Trung học phổ thông Lê Quý Đôn
(thành phố Tây Ninh).
3. Trung học phổ thông Nguyễn Trung
Trực (Hòa Thành).
4. Trung học phổ thông Châu Thành
(Châu Thành).
5. Trung học phổ thông Lê Hồng Phong
(Châu Thành).
6. Trung học phổ thông Nguyễn An Ninh
(Tân Biên).
7. Trung học phổ thông Lương Thế Vinh
(Tân Biên).
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG THPT, TT GDNN-GDTX NĂM HỌC
2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2019 của UBND
tỉnh)
Stt
|
Đơn
vị
|
Lớp
|
Tuyển
mới
|
Ghi
chú
|
(a)
|
(1)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
Thành phố Tây
Ninh
|
51
|
2,137
|
|
1
|
THPT Tây Ninh
|
12
|
530
|
Kết
hợp giữa thi và xét tuyển
|
2
|
THPT Trần Đại Nghĩa
|
10
|
445
|
Kết
hợp giữa thi và xét tuyển
|
3
|
THPT Lê Quý
Đôn
|
10
|
435
|
Xét
tuyển
|
4
|
THPT Chuyên Hoàng Lê Kha
|
9
|
335
|
Thi
tuyển
|
5
|
TT GDNN-GDTX Thành phố
|
5
|
167
|
Xét
tuyển
|
6
|
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
5
|
225
|
Xét
tuyển
|
|
Huyện Tân Biên
|
25
|
1,018
|
|
1
|
THPT Trần Phú
|
11
|
483
|
Kết
hợp giữa thi và xét tuyển
|
2
|
THPT Nguyễn An Ninh
|
4
|
175
|
Xét
tuyển
|
3
|
THPT Lương Thế Vinh
|
7
|
300
|
Xét
tuyển
|
4
|
TT GDNN- GDTX Tân Biên
|
3
|
60
|
Xét
tuyển
|
|
Huyện Tân Châu
|
32
|
1,347
|
|
1
|
THPT Tân Hưng
|
7
|
307
|
Xét
tuyển
|
2
|
THPT Tân Châu
|
9
|
390
|
Kết
hợp giữa thi và xét tuyển
|
3
|
THPT Lê Duẩn
|
6
|
261
|
Xét
tuyển
|
4
|
THPT Tân Đông
|
7
|
307
|
Xét
tuyển
|
5
|
TT GDNN-GDTX Tân Châu
|
3
|
82
|
Xét
tuyển
|
|
Huyện Dương M
Châu
|
27
|
1,125
|
|
1
|
THPT Dương Minh Châu
|
8
|
360
|
Xét
tuyển
|
2
|
THPT Nguyễn Thái Bình
|
9
|
395
|
Kết
hợp giữa thi và xét tuyển
|
3
|
THPT Nguyễn Đình Chiểu
|
7
|
310
|
Xét
tuyển
|
4
|
TT GDNN-GDTX DMC
|
3
|
60
|
Xét
tuyển
|
|
Huyện Châu
Thành
|
25
|
1,072
|
|
1
|
THPT Châu Thành
|
6
|
262
|
Xét
tuyển
|
2
|
THPT Hoàng Văn Thụ
|
12
|
535
|
Kết
hợp giữa thi và xét tuyển
|
3
|
THPT Lê Hồng Phong
|
5
|
215
|
Xét
tuyển
|
4
|
TT GDNN-GDTX Châu Thành
|
2
|
60
|
Xét
tuyển
|
|
Huyện Hòa
Thành
|
35
|
1,490
|
|
1
|
THPT Nguyễn Chí Thanh
|
10
|
440
|
Kết
hợp giữa thi và xét tuyển
|
2
|
THPT Lý Thường Kiệt
|
12
|
535
|
Kết
hợp giữa thi và xét tuyển
|
3
|
THPT Nguyễn Trung Trực
|
8
|
345
|
Xét
tuyển
|
4
|
TT GDNN-GDTX Hòa Thành
|
5
|
170
|
Xét
tuyển
|
|
Huyện Gò Dầu
|
32
|
1,385
|
|
1
|
THPT Ngô Gia Tự
|
8
|
350
|
Xét
tuyển
|
2
|
THPT Quang Trung
|
14
|
620
|
Kết
hợp giữa thi và xét tuyển
|
3
|
THPT Nguyễn Văn
Trỗi
|
8
|
355
|
Xét
tuyển
|
4
|
TT GDNN-GDTX Gò Dầu
|
2
|
60
|
Xét
tuyển
|
|
Huyện Bến Cầu
|
16
|
625
|
|
1
|
THPT Nguyễn Huệ
|
8
|
335
|
Kết
hợp giữa thi và xét tuyển
|
2
|
THPT Huỳnh Thúc Kháng
|
6
|
260
|
Xét
tuyển
|
3
|
TT GDNN-GDTX Bến Cầu
|
2
|
30
|
Xét
tuyển
|
|
Huyện Trảng Bàng
|
38
|
1,640
|
|
1
|
THPT Nguyễn Trãi
|
11
|
485
|
Kết
hợp giữa thi và xét tuyển
|
2
|
THPT Trảng Bàng
|
8
|
350
|
Xét
tuyển
|
3
|
THPT Lộc Hưng
|
9
|
390
|
Xét
tuyển
|
4
|
THPT Bình Thạnh
|
8
|
355
|
Xét
tuyển
|
5
|
TT GDNN-GDTX Trảng Bàng
|
2
|
60
|
Xét
tuyển
|
|
Tổng cộng
|
281
|
11,839
|
|
|
Chia ra: - Khối GDNN-GDTX
|
27
|
807
|
|
|
- Khối THPT
|
254
|
11,032
|
|
Số trường đơn vị xét tuyển 27 đơn vị
Số đơn vị kết hợp thi và xét tuyển 11
đơn vị
* Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha "Thi
tuyển".
* Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú "tuyển
sinh riêng"
(*) Trường THPT Trần Quốc Đại đã
sáp nhập vào Trường THPT Quang Trung