|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 957/QĐ-UBND 2019 chính sách nâng cao chất lượng dạy học trong giáo dục Sơn La
Số hiệu:
|
957/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Thủy
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 957/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 26 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN
KHÍCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH
SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Thông báo kết luận số
336/TTHĐND ngày 25/01/2019 của Thường trực HĐND tỉnh
về kết quả rà soát đối với các nghị quyết của HĐND tỉnh khóa XII, khóa XIII,
khóa XIV ban hành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 92/TTr-SGDĐT ngày
17/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị
quyết của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học
trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La. Cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chế độ,
chính sách khuyến khích giảng viên, giáo viên và học sinh, học viên trong các
cơ sở giáo dục và đào tạo công lập và ngoài công lập không ngừng phấn đấu nâng
cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo; góp phần đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội của tỉnh theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Giảng viên, giáo viên đang công
tác tại các trường: Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông,
trường phổ thông có nhiều cấp học, trường Cao đẳng, trường
Trung cấp của tỉnh đạt thành tích cao trong công tác giảng dạy.
2.2. Học sinh, học viên đang học tập,
rèn luyện tại các trường: Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung
học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học của tỉnh đạt thành tích cao
trong học tập và rèn luyện; học sinh, sinh viên trúng tuyển vào các trường Đại
học, Cao đẳng, Trung cấp.
3. Nội dung khen thưởng, mức thưởng
chính sách đối với học sinh, học viên, giảng viên, giáo viên
(Theo
phụ lục chi tiết kèm theo)
4. Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương đảm bảo.
5. Dự kiến nguồn lực
Dự kiến kinh phí (trung bình) năm
2019: 16.737, 436 triệu đồng.
Dự kinh phí giảm 2.980 triệu đồng (Do
bãi bỏ một số chính sách).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo khẩn trương hoàn thiện
thủ tục, hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết theo quy định, trình UBND tỉnh phê
duyệt, trình Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh thẩm tra, cho chủ trương
làm cơ sở triển khai quy trình xây dựng Nghị quyết để trình kỳ họp lần thứ 9,
HĐND tỉnh khóa XIV xem xét, thông qua đồng thời thay thế Nghị quyết số
82/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích nâng
cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La, Nghị
quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 về việc sửa đổi, bổ sung một
số nội dung Nghị quyết số 82/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh về chính
sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và
đào tạo tỉnh Sơn La
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KGVX.H.A, 20 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thủy
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI THƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DẠY VÀ HỌC TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 957/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm
2019 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung chi
|
Mức
chi (đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
CHẾ ĐỘ ĐỐI
VỚI HỌC SINH, HỌC VIÊN
|
|
|
1
|
Chế độ thưởng đối với học sinh, học viên đạt giải qua các kỳ thi chọn học sinh
giỏi
|
|
|
1.1
|
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện.
|
|
|
a
|
Học sinh đạt giải nhất.
|
800.000
|
|
b
|
Học sinh đạt giải nhì.
|
500.000
|
|
c
|
Học sinh đạt giải ba.
|
300.000
|
|
d
|
Học sinh đạt giải khuyến khích.
|
200.000
|
|
1.2
|
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh.
|
|
|
a
|
Học sinh đạt giải nhất.
|
1.500.000
|
|
b
|
Học sinh đạt giải nhì.
|
800.000
|
|
c
|
Học sinh đạt giải ba.
|
600.000
|
|
d
|
Học sinh đạt giải khuyến khích.
|
300.000
|
|
1.3
|
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc
gia.
|
|
|
a
|
Học sinh đạt giải nhất.
|
10.000.000
|
|
b
|
Học sinh đạt giải nhì.
|
8.000.000
|
|
c
|
Học sinh đạt giải ba.
|
6.000.000
|
|
d
|
Học sinh đạt
giải khuyến khích.
|
4.000.000
|
|
1.4
|
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc
tế.
|
|
|
a
|
Học sinh đạt huy chương vàng.
|
50.000.000
|
|
b
|
Học sinh đạt huy chương bạc.
|
40.000.000
|
|
c
|
Học sinh đạt huy chương đồng.
|
30.000.000
|
|
2
|
Chế độ thưởng đối với học sinh, học viên các trường phổ thông đạt thành tích cao
trong học tập, rèn luyện
|
|
|
2.1
|
Chế độ thưởng cho HS đạt thành tích
cao trong cả cấp học
|
|
|
a
|
Học sinh Tiểu học có tất cả các năm
học trong cấp học đạt thành tích: Năm học 2015 - 2016 kết quả đánh giá các
môn học, hoạt động giáo dục ở mức Hoàn thành, Năng lực và phẩm chất đều ở mức
Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn đạt từ điểm 9 trở lên. Từ năm
học 2016 - 2017 trở đi hoàn thành xuất sắc các nội dung
học tập và rèn luyện.
|
1.500.000
|
|
b
|
Học sinh cấp Trung học cơ sở có tất
cả các năm học trong cấp học được xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt.
|
2.300.000
|
|
c
|
Học sinh, học viên cấp Trung học phổ
thông có tất cả các năm học trong cấp học được xếp loại
học lực giỏi, hạnh kiểm tốt.
|
3.000.000
|
|
d
|
Riêng học sinh Tiểu học mà bản thân và bố mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại
các xã, bản đặc biệt khó khăn của tỉnh có tất cả các năm học trong cấp học đạt
thành tích: Năm học 2015 - 2016 và các năm tiếp theo có kết quả đánh giá các
môn học đạt mức hoàn thành; năng lực và phẩm chất ở mức
đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt từ điểm 7 trở lên.
|
1.500.000
|
|
e
|
Riêng học sinh Trung học cơ sở,
Trung học phổ thông, có hộ khẩu thường trú tại các xã, bản đặc biệt khó khăn
của tỉnh, có kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm từ
khá trở lên trong tất cả các năm học của cấp học thì được
hưởng chế độ theo mức thưởng tương ứng nêu trên.
|
|
|
2.2
|
Chế độ thưởng học sinh, học viên có
thành tích cao trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ
thông.
|
|
|
a
|
Có kết quả xếp loại tốt nghiệp giỏi.
|
1.500.000
|
|
2.3
|
Ngoài chế độ thưởng theo quy định tại
Tiết a, b - Điểm 1.2 - Khoản 1 của Phụ lục này, học sinh
là người dân tộc: Mông, Dao, Khơ Mú, La Ha, Kháng, Sinh
Mun, Lào; học sinh là con liệt sỹ, con thương binh hạng 1/4; học sinh khuyết
tật được xét thưởng theo từng năm học.
|
|
|
a
|
Học sinh cấp tiểu học:
|
|
|
|
- Hoàn thành xuất sắc các nội dung
học tập và rèn luyện.
|
800.000
|
|
|
- Có kết quả đánh giá các môn học đạt
mức hoàn thành; năng lực và phẩm chất ở mức đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối
năm học các môn học đạt từ điểm 7 trở lên.
|
500.000
|
|
b
|
Học sinh cấp Trung học cơ sở, Trung
học phổ thông:
|
|
|
|
- Có kết quả xếp loại cả năm: Học lực
giỏi, hạnh kiểm tốt
|
800.000
|
|
|
- Có kết quả xếp loại cả năm: Học lực
giỏi, hạnh kiểm khá
|
600.000
|
|
|
- Có kết quả xếp loại cả năm: Học lực
khá, hạnh kiểm khá trở lên
|
500.000
|
|
3
|
Chế độ hỗ trợ đối với học sinh học
trường Trung học phổ thông Chuyên
|
|
|
3.1
|
Hỗ trợ sinh hoạt phí cho những học
sinh có hộ khẩu thường trú cách trường 15 km trở lên, phải
ở nội trú tại trường hoặc phải ở trọ, mức hỗ trợ tính theo thời gian ở nội
trú.
|
150.000
đồng/tháng
|
|
3.2
|
Đối với học sinh là người dân tộc:
Mông, Dao, Khơ Mú, Kháng, Sinh Mun, Lào; học sinh là con
liệt sỹ, con thương binh hạng 1/4 được ưu tiên sắp xếp chỗ ở nội trú và hỗ trợ
sinh hoạt phí bằng mức học bổng của học sinh trường phổ
thông dân tộc nội trú. Riêng học sinh là người dân tộc La Ha ngoài chính sách
hỗ trợ học tập theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP của Chính phủ, hỗ trợ thêm
sinh hoạt phí để được bằng mức học bổng của học sinh dân tộc La Ha học tại
trường phổ thông dân tộc nội trú.
|
|
|
4
|
Chế độ hỗ trợ đối với học sinh
là người dân tộc Mông, Dao, Khơ Mú, La Ha, Kháng,
Sinh Mun, Lào; học sinh là con liệt sỹ, con thương binh hạng 1/4 trúng tuyển
qua kỳ thi tuyển hoặc xét tuyển vào các
trường đại học, cao đẳng, trung cấp được hỗ trợ 1 lần/1 học sinh cho cả khóa
học
|
|
|
4.1
|
Trúng tuyển vào trường Đại học
|
3.000.000
|
|
4.2
|
Trúng tuyển vào trường Cao đẳng
|
2.000.000
|
|
4.3
|
Trúng tuyển vào trường Trung cấp
|
1.000.000
|
|
4.4
|
Riêng học sinh nữ trúng tuyển được hỗ trợ thêm
|
1.000.000
|
|
5
|
Chế độ thưởng đối với học sinh đạt giải qua các kỳ thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo
chỉ đạo tổ chức
|
|
|
5.1
|
Thi giải toán, tiếng Anh trên mạng
Internet
|
|
|
a
|
Cấp huyện
|
|
|
|
- Giải nhất
|
300.000
|
|
|
- Giải nhì
|
200.000
|
|
|
- Giải ba
|
150.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
100.000
|
|
b
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
- Giải nhất
|
500.000
|
|
|
- Giải nhì
|
400.000
|
|
|
- Giải ba
|
300.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
200.000
|
|
c
|
Cấp Quốc gia
|
|
|
|
- Giải nhất
|
1.000.000
|
|
|
- Giải nhì
|
800.000
|
|
|
- Giải ba
|
600.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
400.000
|
|
5.2
|
Thi khoa học kỹ thuật cho học sinh
trung học
|
|
|
*
|
Giải thưởng cá nhân
|
|
|
a
|
Cấp huyện
|
|
|
|
- Giải nhất
|
400.000
|
|
|
- Giải nhì
|
300.000
|
|
|
- Giải ba
|
200.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
100.000
|
|
b
|
- Cấp tỉnh
|
|
|
|
- Giải nhất
|
500.000
|
|
|
- Giải nhì
|
400.000
|
|
|
- Giải ba
|
300.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
200.000
|
|
c
|
Cấp Quốc gia
|
|
|
|
- Giải nhất
|
1.000.000
|
|
|
- Giải nhì
|
800.000
|
|
|
- Giải ba
|
600.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
300.000
|
|
*
|
Giải thưởng tập thể
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
- Giải nhất
|
1.500.000
|
|
|
- Giải nhì
|
800.000
|
|
|
- Giải ba
|
600.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
400.000
|
|
b
|
Cấp Quốc gia
|
|
|
|
- Giải nhất
|
2.000.000
|
|
|
- Giải nhì
|
1.500.000
|
|
|
- Giải ba
|
1.000.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
800.000
|
|
5.3
|
Thi quốc phòng - an ninh cho học
sinh trung học
|
|
|
a
|
Cấp huyện
|
|
|
|
- Giải nhất
|
400.000
|
|
|
- Giải nhì
|
300.000
|
|
|
- Giải ba
|
200.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
100.000
|
|
b
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
- Giải nhất
|
500.000
|
|
|
- Giải nhì
|
400.000
|
|
|
- Giải ba
|
300.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
200.000
|
|
c
|
Cấp Quốc gia
|
|
|
|
- Giải nhất
|
1.000.000
|
|
|
- Giải nhì
|
800.000
|
|
|
- Giải ba
|
600.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
300.000
|
|
II
|
CHÍNH SÁCH
ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN, GIÁO VIÊN
|
|
|
1
|
Chế độ thưởng đối với giảng viên, giáo viên các cấp học, ngành học được công nhận
là giáo viên dạy giỏi qua các kỳ thi: cấp trường; cấp huyện, thành phố; cấp tỉnh
và cấp quốc gia
|
|
|
a
|
Giáo viên dạy giỏi cấp trường, được
chọn đi dự thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (đối với giảng viên, giáo viên trường
Cao đẳng, Trung cấp, trường Trung học phổ thông)
|
800.000
|
|
b
|
Giáo viên dạy giỏi cấp huyện, thành phố (đối với
giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở)
|
1.500.000
|
|
c
|
Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh
|
3.000.000
|
|
d
|
Giáo viên dạy giỏi cấp quốc
gia
|
5.000.000
|
|
2
|
Chế độ thưởng đối với
giáo viên trực tiếp dạy bộ môn có học sinh đạt giải qua
kỳ thi chọn học sinh giỏi từ cấp huyện, thành phố trở
lên (tính theo số học sinh đạt giải)
|
|
|
a
|
Cấp huyện
|
|
|
|
- Giáo viên có học sinh đạt giải nhất
|
800.000
|
|
|
- Giáo viên có học sinh đạt giải
nhì
|
500.000
|
|
|
- Giáo viên có học sinh đạt giải ba
|
300.000
|
|
|
- Giáo viên có học sinh đạt giải
khuyến khích
|
200.000
|
|
b
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
- Giáo viên có học sinh đạt giải nhất
|
1.500.000
|
|
|
- Giáo viên có học sinh đạt giải nhì
|
800.000
|
|
|
- Giáo viên có học sinh đạt giải ba
|
600.000
|
|
|
- Giáo viên có học sinh đạt giải
khuyến khích
|
300.000
|
|
c
|
Cấp quốc gia
|
|
|
|
- Giáo viên có học sinh đạt giải nhất
|
3.000.000
|
|
|
- Giáo viên có học sinh đạt giải
nhì
|
2.300.000
|
|
|
- Giáo viên có học sinh đạt giải ba
được
|
1.500.000
|
|
|
- Giáo viên có học sinh đạt giải
khuyến khích
|
800.000
|
|
d
|
Cấp quốc tế
|
|
|
|
- Giáo viên có học sinh đạt huy
chương vàng
|
8.000.000
|
|
|
- Giáo viên có học sinh đạt huy
chương bạc
|
5.000.000
|
|
|
- Giáo viên có học sinh đạt huy
chương đồng
|
3.000.000
|
|
3
|
Chế độ đối với giáo viên trực tiếp
ôn luyện cho đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp
|
|
|
a
|
Chế độ thù lao ôn luyện
|
|
|
|
- Ôn luyện đội
tuyển dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (đối với các trường Trung học phổ
thông và các phòng giáo dục): Định mức thanh toán tối đa 60 tiết/1 môn/1 đợt
ôn luyện.
|
45.000
đồng/tiết
|
|
|
- Ôn luyện đội tuyển dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia (đối với cấp trường trung
học phổ thông trừ Trường THPT chuyên): định mức thanh toán tối đa 120 tiết/1
môn/1 đợt ôn luyện.
|
60.000
đồng/tiết
|
|
b
|
Chế độ thưởng đối với giáo viên trực
tiếp ôn luyện từng bộ môn có học sinh đạt giải qua kỳ thi chọn học sinh giỏi
từ cấp huyện, thành phố trở lên (tính theo số học sinh đạt giải)
|
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhất
|
400.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhì
|
300.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải ba
|
200.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến
khích
|
100.000
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhất
|
800.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhì
|
400.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải ba
|
300.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến
khích
|
200.000
|
|
|
- Cấp quốc gia
|
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhất
|
1.500.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhì
|
1.200.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải ba
|
800.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến
khích
|
500.000
|
|
4
|
Chế độ thưởng cho giáo viên hướng
dẫn có học sinh đạt giải tại cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật cho học sinh trung học (tính theo số học sinh đạt giải)
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
|
|
Giải nhất
|
1.000.000
|
|
|
Giải nhì
|
500.000
|
|
|
Giải ba
|
400.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
200.000
|
|
|
- Cấp quốc gia
|
|
|
|
Giải nhất
|
2.000.000
|
|
|
Giải nhì
|
1.500.000
|
|
|
Giải ba
|
1.000.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
500.000
|
|
5
|
Chế độ thưởng cho giáo viên làm tổng phụ trách Đội giỏi
|
|
|
|
Cấp huyện, thành phố
|
1.500.000
|
|
|
Cấp tỉnh
|
3.000.000
|
|
|
Cấp quốc gia
|
5.000.000
|
|
6
|
Chế độ thưởng cho giáo viên chủ
nhiệm giỏi
|
|
|
|
Cấp huyện, thành phố
|
1.000.000
|
|
|
Cấp tỉnh
|
1.500.000
|
|
|
Cấp quốc gia
|
3.000.000
|
|
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2019 thông qua đề nghị xây dựng Nghị quyết về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 957/QĐ-UBND ngày 26/04/2019 thông qua đề nghị xây dựng Nghị quyết về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La
2.240
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|