ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 927/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp,
ngày 05 tháng 08 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ TUYỂN CHỌN ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ, TIẾN SĨ Ở NƯỚC NGOÀI CỦA TỈNH
ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Quyết định số 907/QĐ-UBND.HC ngày 06
tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011
- 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tuyển chọn đào tạo
trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 -
2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 913/QĐ-UBND.HC ngày 16 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành
Quy chế tuyển chọn đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài của tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2012 - 2015.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT.UBND Tỉnh;
- Các ban Đảng Tỉnh;
- Mặt trận và các đoàn thể Tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH Tỉnh , VP HĐND Tỉnh;
- Báo Đồng Tháp, Công báo tỉnh;
- Lưu: VP, NC/KGVX. Thg (03 bản).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Đoàn
Tấn Bửu
|
QUY CHẾ
TUYỂN
CHỌN ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ, TIẾN SĨ Ở NƯỚC NGOÀI CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 927/QĐ-UBND-HC ngày 05/8/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc tuyển chọn
đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài (gọi chung là sau đại học).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức đang
làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Sinh viên có hộ khẩu thường trú
tại tỉnh Đồng Tháp, tốt nghiệp đại học chính quy hoặc thạc sĩ có chuyên ngành
đào tạo phù hợp với yêu cầu của tỉnh.
3. Người lao động thuộc các thành phần
kinh tế đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3.
Nguyên tắc tuyển chọn
Tuyển chọn đối tượng đào tạo sau đại học ở nước
ngoài phải căn cứ theo tiêu chuẩn quy định
và quy hoạch cán bộ, kế hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của
cơ quan, đơn vị và địa phương nhằm phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Chương II
CÁC
NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 4. Các nhóm
ngành đào tạo sau đại học ở nước ngoài
1. Nông nghiệp chất lượng cao, công
nghệ sinh học, chăn nuôi thú y, thủy sản, chế biến, khoa học trồng trọt.
2. Quản lý du lịch.
3. Quản lý nguồn nhân lực.
4. Tiếp thị và truyền thông
5. Công nghiệp hỗ trợ.
6. Công nghiệp cơ khí phục vụ cho
ngành nông nghiệp.
7. Quản trị doanh nghiệp.
8. Luật thương mại.
Chương III
TIÊU
CHUẨN CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 5. Tiêu chuẩn
chung
1. Trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất
chính trị và đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành các chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Đối với sinh viên mới tốt nghiệp đại
học: phải có thành tích tốt
và hạnh kiểm tốt trong
quá trình học tập, có đạo đức, tác phong tốt trong 03 năm liên tục, được nhà
trường xác nhận.
3. Đối với cán bộ, công chức, viên chức:
phải hoàn thành tốt nhiệm vụ trong công tác và nghiên cứu khoa học, có thời
gian công tác từ 03 năm trở lên, được cơ quan xác nhận.
4. Đối với người lao động thuộc các
thành phần kinh tế: phải được sự đồng ý của thủ trưởng đơn vị và có xác nhận lý
lịch của chính quyền địa phương.
- Có lý lịch rõ ràng.
- Có sức khỏe
tốt.
- Có đủ tiêu chuẩn đi nước ngoài theo quy định.
Điều 6. Tiêu chuẩn cụ
thể
1. Là công dân Việt Nam, có hộ khẩu thường trú
tại tỉnh Đồng Tháp hoặc tỉnh khác nhưng có nguyện vọng phục vụ lâu dài cho tỉnh
Đồng Tháp.
2. Về độ tuổi:
- Đào tạo thạc sĩ: từ 30 tuổi trở xuống
đối với sinh viên; nếu là cán bộ, công chức, viên chức thì không quá 35 tuổi.
- Đào tạo tiến sĩ: từ 35 tuổi trở xuống
đối với sinh viên; nếu là cán bộ, công chức, viên chức thì không quá 45 tuổi.
3. Về học lực:
- Tốt nghiệp đại học chính quy loại
khá trở lên và điểm trúng tuyển đại học bằng điểm sàn đại học của năm trúng tuyển đại học (do
Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố năm tuyển sinh) + 03 điểm.
4. Về ngoại ngữ: ứng viên có chứng chỉ ngoại ngữ
trình độ IELTS đạt từ 6.0 trở lên hoặc các chứng chỉ TOEIC, TOEFL... có điểm tương đương (không cử đi đào tạo ngoại ngữ
trong nước) và đáp ứng theo yêu cầu sát hạch của trường đào tạo nước ngoài.
5. Quy
định tại khoản 2 và 3 Điều này không áp dụng đối với các đối tượng là cá
nhân thuộc các thành phần kinh tế.
Điều 7. Đối tượng ưu
tiên
1. Cán bộ, công chức, viên chức có
thành tích được cấp bằng khen hoặc công nhận chiến sĩ thi đua từ cấp tỉnh trở
lên.
2. Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh
hùng lao động; con, em gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, gia đình có
công với cách mạng; con, em gia đình cán bộ, công chức, viên chức có thành
tích, cống hiến trong xây dựng, phát triển tỉnh Đồng Tháp.
Chương IV
QUY
TRÌNH XÉT TUYỂN CÁN BỘ NGUỒN VÀ CỬ ĐI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 8. Quy trình xét
tuyển và bồi dưỡng cán bộ nguồn
1. Hội đồng Giáo dục và Phát triển nhân lực tỉnh (gọi tắt Hội đồng) sẽ tổ chức kiểm tra hồ sơ của các đối tượng đủ
tiêu chuẩn theo Quy chế này (gọi là các ứng viên).
2. Hội đồng sẽ đưa vào danh sách các ứng
viên đề xúc tiến hồ sơ cử đi học ở nước ngoài theo quy định.
Điều 9. Cử đi đào tạo
sau đại học
1. Các Ứng viên đạt yêu cầu,
được cơ sở đào tạo ở nước ngoài đồng ý tiếp nhận thì sẽ được Hội đồng xem xét đề
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cử đi đào tạo
sau đại học ở nước ngoài theo quy định.
2. Hội đồng sẽ tư vấn về ngành nghề
đào tạo, các cơ sở đào tạo có uy tín, chất lượng ở nước ngoài và làm các thủ tục
có liên quan cho các đối tượng có nhu cầu đi học nước ngoài thuộc diện tự lực
kinh phí hoặc tổ chức, doanh nghiệp đài thọ.
Chương V
QUYỀN
LỢI, NGHĨA VỤ VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SAU ĐẠI
HỌC Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 10. Quyền lợi của
cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học sau đại học ở nước ngoài
1. Trong thời gian đào tạo:
a) Được hưởng 100% lương đang hưởng,
không kể các khoản phụ cấp (nếu là cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh).
b) Thời gian học tập ở nước ngoài được
tính thâm niên để nâng bậc
lương, khen thưởng theo quy định.
c) Được trợ cấp kinh phí đào tạo theo
quy định.
2. Sau khi tốt nghiệp:
a) Được bố trí, sử dụng đúng ngành,
nghề đào tạo và được tạo các điều kiện cần thiết để phát huy năng lực, sở trường
phù hợp với điều kiện của tỉnh và của từng cơ quan, đơn vị.
b) Được ưu tiên tuyển chọn đào tạo, bồi
dưỡng trình độ cao hơn và được cử tham dự các chương trình đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ.
c) Được ưu tiên tuyển chọn bổ
sung quy hoạch cán bộ, bổ nhiệm giữ
các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
d) Được tạo điều kiện thuận lợi trong
công tác nghiên cứu khoa học, tham dự các hội nghị, hội thảo khoa học phù hợp với ngành nghề đào tạo và công việc đảm
nhận.
đ) Được tham gia góp ý hoặc tư vấn, phản
biện các văn bản, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án quan trọng của tỉnh hoặc
của trung ương.
e) Được giao chủ trì nghiên cứu các đề
tài khoa học cấp tỉnh; chủ trì biên soạn hoặc tổ
chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án quan trọng của tỉnh.
g) Được giảng dạy hoặc tham gia giảng
dạy tại các cơ sở đào tạo theo quy định của pháp luật, phù hợp với yêu cầu công
việc và nội quy cơ quan, đơn vị.
3. Đối với các đối tượng là cá nhân
thuộc các thành phần kinh tế do doanh nghiệp quyết định.
Điều 11. Nghĩa vụ
1. Trong thời gian đào tạo:
a) Trong quá trình học tập ở nước
ngoài, học viên phải thực hiện các quy định của Nhà nước đối với cán bộ, công
chức, viên chức đi học tập, công tác ở nước ngoài.
b) Đối với ứng viên tốt nghiệp đại học,
thạc sĩ được cử đi học ở nước ngoài phải làm “Cam kết” với Thường trực Hội
đồng.
c) Phải tham gia sinh hoạt Đảng, Đoàn
tại nước ngoài theo quy định (nếu là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc Đoàn
viên TNCS HCM).
d) Chấp hành nghiêm pháp luật của nước
sở tại và các quy định của nhà trường mà học viên đang theo học.
đ) Thường xuyên giữ liên lạc với Thường
trực Hội đồng; báo cáo kịp thời các vấn đề phát sinh để có hướng xử lý thích hợp.
e) Sau mỗi học kỳ và kết thúc năm học,
phải gửi kết quả học tập và nghiên cứu về Thường trực Hội đồng.
f) Thực hiện đúng quy định được nêu tại
Khoản 2, Điều 3 của Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở
nước ngoài.
2. Sau khi tốt nghiệp:
a) Trở về nước đúng thời gian quy định.
b) Chấp hành quyết định phân công của
cơ quan có thẩm quyền và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi công tác, nơi làm việc
và các quy định khác của pháp luật.
c) Sau khi tốt nghiệp, học viên phải
thực hiện cam kết theo quy định và làm việc tại các cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp của tỉnh ít nhất là 10 năm.
Điều 12. Quản lý người được đào tạo trình độ sau đại học ở nước
ngoài
1. Thông qua các cơ quan ngoại giao của
Việt Nam ở nước ngoài, Hội đồng sẽ theo dõi tình hình học tập, sinh hoạt, đời sống
để tạo điều kiện cho học viên đạt kết quả học tập tốt nhất.
2. Đảm bảo các quy định của Đảng và
Nhà nước về quản lý, sử dụng cán bộ.
Điều 13. Chế độ hỗ trợ
chi phí đào tạo
1. Các khoản chi phí đào tạo:
Đối tượng đi học sau đại học ở nước
ngoài sẽ được hỗ trợ kinh phí để bảo đảm
chi phí cho toàn khóa học, cụ thể như
sau:
- Học phí cho các cơ sở đào tạo ở nước
ngoài;
- Sinh hoạt phí của lưu học sinh;
- Vé máy bay (hoặc vé tàu) cho lưu học
sinh;
- Bảo hiểm y tế;
- Lệ phí Vi sa;
- Phí đi đường.
Hằng năm ngân sách tỉnh sẽ cấp kinh
phí cho các đối tượng đi học nước ngoài thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo; các ứng
viên thực hiện thủ tục thanh toán kinh phí mỗi năm một lần theo quy định tại Mục
I, Phần II của Thông tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG và theo quy định
tại Mục 3, Điều 1 của Thông tư liên tịch số 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày
15/12/2010 của Bộ Tài chính.
2. Chế độ hỗ trợ chi phí đào tạo:
a) Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo cho các
ngành, nhóm ngành Nông nghiệp chất lượng cao, công nghệ sinh học, chăn nuôi thú
y, thủy sản, chế biến, khoa học trồng trọt.
b) Hỗ
trợ 90% chi phí đào tạo cho các ngành, nhóm ngành Quản lý du lịch, Quản
lý nguồn nhân lực, Tiếp thị và truyền thông, Công nghiệp hỗ trợ, Công nghiệp cơ khí phục vụ cho ngành
nông nghiệp.
c) Hỗ
trợ 80% chi phí đào tạo cho các ngành, nhóm ngành Quản trị doanh nghiệp,
Luật thương mại.
d) Các trường hợp đặc biệt khác do Hội
đồng quyết định.
Điều 14. Các trường hợp
phải đền bù và cách tính chi phí đền bù
1. Các trường hợp phải đền bù chi phí
đào tạo
a) Những người có kết quả học tập loại
yếu, kém phải chấm dứt việc học tập trước thời hạn quy định.
b) Tự ý bỏ học hoặc bị kỷ luật buộc
thôi học (trong thời gian học tập).
c) Trở về nước không đúng thời gian
quy định; không chấp hành sự phân công của tổ chức
sau khi tốt nghiệp.
d) Tự ý bỏ việc hoặc bị
kỷ luật buộc thôi việc.
đ) Xin nghỉ việc hoặc xin chuyển sang các doanh
nghiệp, ra khỏi tỉnh khi chưa hết thời hạn bắt buộc công tác, làm việc.
2. Cách tính đền bù chi phí đào tạo
a) Chi phí đền bù bao gồm các khoản quy định tại Khoản 1, Điều 13.
b) Các trường hợp quy định tại Điểm a, b, c, d, Điều 14 phải đền bù 100% chi
phí đào tạo.
c) Trường hợp quy định tại Điểm đ, Điều
14 áp dụng theo công thức quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 26 Thông tư số
03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số Điều của
Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức:
Trong đó:
- S là chi phí đền bù;
- F là tổng
chi phí của khóa học;
- T1 là thời gian yêu cầu phải phục vụ sau khi đã
hoàn thành khóa học được tính bằng số tháng làm tròn;
- T2 là thời gian đã phục vụ sau đào tạo
được tính bằng số tháng làm tròn.
d) Chi phí đền bù phải nộp trả ngân
sách tỉnh trong vòng 06 tháng sau khi có quyết định đền bù.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Thường trực Hội đồng có trách nhiệm hướng dẫn,
tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, Thường trực Hội đồng kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp với điều kiện thực tế của
tỉnh./.