ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 884/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 26
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ về việc quy định trách nhiệm quản
lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT -BGDĐT ngày 24/3/2023 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 được sửa đổi, bổ sung bởi
Thông tư số 05/2021/TTBGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
02/VBHN-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
Căn cứ Công văn số
1515/BGDĐT-QLCL ngày 07/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn tổ chức
Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 131/TTr-SGDĐT ngày 19/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức Kỳ thi
tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2.
Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tỉnh Sơn La thực
hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Thông tư số 02/VBHN-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông (sau đây gọi chung là Quy chế thi tốt nghiệp THPT);
chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp với các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện nghiêm túc,
hiệu quả Kế hoạch này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo
thi tốt nghiệp THPT tỉnh Sơn La năm 2023; Thủ trưởng các sở, ngành: Giáo dục và
Đào tạo, Tài chính, Giao thông vận tải, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Thanh
tra tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Báo Sơn La, Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Công ty Điện lực
Sơn La; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các tổ chức đoàn thể, chính trị-xã hội tỉnh;
- Hội Khuyến học tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, Đại.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Tráng Thị Xuân
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 884/QĐ-UBND ngày 26/05/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sơn La)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Kỳ thi tốt nghiệp THPT (sau đây
gọi tắt là Kỳ thi) nhằm mục đích đánh giá kết quả học tập của người học theo mục
tiêu giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT, chương trình giáo dục
thường xuyên cấp THPT; lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT; làm cơ
sở đánh giá chất lượng dạy, học của các trường có cấp THPT trên địa bàn tỉnh và
công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục. Kết quả thi tốt nghiệp THPT
có thể được các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng để tuyển
sinh.
2. Yêu cầu
- Tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp
THPT năm 2023 an toàn, nghiêm túc, trung thực, khách quan, công bằng, đúng Quy
chế; đánh giá đúng trình độ người học, phản ánh đúng chất lượng dạy và học của
các cơ sở giáo dục có cấp THPT trên địa bàn tỉnh; có tác động tích cực đến việc
thực hiện các mục tiêu giáo dục. Kết quả thi tốt nghiệp THPT là một căn cứ để
xem xét, đánh giá việc hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của người đứng đầu các
cơ sở giáo dục có cấp THPT.
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể
của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch chi tiết; triển khai nghiêm túc các
nội dung của kế hoạch đến các tập thể, cá nhân có liên quan để đảm bảo thực hiện
đồng bộ, hiệu quả; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện
đúng tiến độ, yêu cầu của Kế hoạch này; đảm bảo Kỳ thi diễn ra nghiêm túc, an
toàn, đúng Quy chế, chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ quy định.
II. NỘI DUNG
1. Công
tác chuẩn bị
- Tổ chức tuyên truyền, quán
triệt chủ trương về tổ chức Kỳ thi.
- Thành lập Hội đồng thi để triển
khai thực hiện các khâu của Kỳ thi đảm bảo đúng Quy chế.
- Hoàn thành chương trình; tổ chức
kiểm tra, đánh giá học sinh theo quy định; tổ chức cho học sinh đăng ký dự thi.
- Rà soát các điều kiện về kinh
phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự, các điều kiện đảm bảo an toàn để
tổ chức Kỳ thi.
- Quán triệt, phổ biến, tập huấn
Quy chế thi tốt nghiệp THPT, các quy định về công tác thanh tra và kế hoạch tổ
chức Kỳ thi cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia Kỳ thi.
- Xây dựng kế hoạch phòng, chống
thiên tai, dịch bệnh cho Kỳ thi.
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra
công tác chuẩn bị cho Kỳ thi.
2. Phương
án tổ chức Kỳ thi
Toàn tỉnh tổ chức 01 Hội đồng
thi do Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, dự kiến có 11.841 thí sinh dự thi, được
bố trí tại 34 điểm thi với 610 phòng thi, bao gồm cả phòng chờ và phòng thi dự
phòng (có Phụ lục kèm theo).
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố xây dựng phương án bảo đảm an ninh, an toàn, đảm bảo các điều kiện
cho Kỳ thi; phương án dự phòng đối với các khâu vận chuyển và bàn giao đề thi,
bài thi; khâu coi thi tại các điểm thi trong trường hợp xảy ra thiên tai, mưa
lũ, dịch bệnh.
3. Lịch tổ
chức các hoạt động của Kỳ thi
- Rà soát điều kiện, tiêu chuẩn
nhân sự tham gia Kỳ thi, xây dựng phương án nhân sự thực hiện các khâu của Kỳ
thi: Hoàn thành trước ngày 30/5/2023.
- Chuẩn bị điều kiện cơ sở vật
chất, kinh phí tổ chức Kỳ thi: Hoàn thành trước ngày 30/5/2023.
- Các sở, ban, ngành xây dựng kế
hoạch phối hợp tổ chức Kỳ thi: Hoàn thành trước ngày 05/6/2023.
- Kiểm tra công tác chuẩn bị
các điều kiện cho Kỳ thi: Hoàn thành trước ngày ngày 25/6/2023.
- Triển khai tập huấn trước Kỳ
thi cho các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức tham gia làm thi các nội
dung liên quan tới nghiệp vụ công tác thi: Hoàn thành trước ngày thi.
- Thành lập Hội đồng thi: Theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thành lập các Ban của Hội đồng thi: Theo
tiến độ triển khai các nhiệm vụ.
- In, sao đề thi: Thành lập 01
Ban In sao đề thi, thời gian làm việc dự kiến từ ngày 17/6/2023 đến hết ngày
29/6/2023 (ngày 30/6/2023: dự phòng).
- Vận chuyển và bàn giao đề
thi: Thành lập 01 Ban vận chuyển và bàn giao đề thi để tổ chức vận chuyển, bàn
giao đề thi từ Ban In sao đề thi tới các điểm thi trong ngày 27/6/2023.
- Coi thi: Thành lập Ban coi
thi của Hội đồng thi; Ban coi thi làm việc từ ngày 27/6/2023 đến ngày
30/6/2023. Lịch thi:
Ngày
|
Buổi
|
Bài thi/Môn thi thành phần của bài thi tổ hợp
|
Thời gian làm bài
|
Giờ phát đề thi cho thí sinh
|
Giờ bắt đầu làm bài
|
27/6/2023
|
SÁNG
|
08 giờ 00: Họp cán bộ làm
công tác coi thi tại Điểm thi
|
CHIỀU
|
14 giờ 00: Thí sinh đến phòng
thi làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế
thi, Lịch thi
|
28/6/2023
|
SÁNG
|
Ngữ văn
|
120 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
CHIỀU
|
Toán
|
90 phút
|
14 giờ 20
|
14 giờ 30
|
29/6/2023
|
SÁNG
|
Bài thi KHTN
|
Vật lí
|
50 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
Hóa học
|
50 phút
|
08 giờ 30
|
08 giờ 35
|
Sinh học
|
50 phút
|
09 giờ 30
|
09 giờ 35
|
Bài thi KHXH
|
Lịch sử
|
50 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
Địa lí
|
50 phút
|
08 giờ 30
|
08 giờ 35
|
Giáo dục công dân
|
50 phút
|
09 giờ 30
|
09 giờ 35
|
CHIỀU
|
Ngoại ngữ
|
60 phút
|
14 giờ 20
|
14 giờ 30
|
30/6/2023
|
SÁNG
|
Dự phòng
|
|
|
|
- Chấm thi: Thành lập 01 Ban
Làm phách bài thi tự luận, 01 Ban Chấm thi tự luận, 01 Ban Chấm thi trắc nghiệm,
làm việc từ 30/6/2023 đến hết ngày 15/7/2023.
- Công bố kết quả thi: Hội đồng
thi công bố kết quả thi vào ngày 18/7/2023 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
- Bảo quản bài thi sau khi hoàn
thành chấm thi cho đến khi hoàn thành phúc khảo bài thi: Bảo quản tại khu vực
chấm thi, giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Công an tỉnh tổ chức bảo quản
đảm bảo các quy định về bảo quản bài thi theo Điều 24 của Quy chế thi.
- Chấm phúc khảo: Thành lập 01
Ban Phúc khảo bài thi tự luận; 01 Ban Phúc khảo bài thi trắc nghiệm, làm việc từ
ngày 29/7/2023 đến ngày 05/8/2023.
- Xét công nhận tốt nghiệp
THPT: Hoàn thành trước ngày 20/7/2023.
- Xét công nhận tốt nghiệp THPT
sau phúc khảo: Hoàn thành trước ngày 12/8/2023.
4. Kiểm
tra, thanh tra
4.1. Công
tác kiểm tra
Thực hiện theo Kế hoạch số
132/KH-UBND ngày 18/5/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiểm tra
công tác chuẩn bị và công tác tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
4.2. Công
tác thanh tra
- Thanh tra Sở Giáo dục và Đào
tạo xây dựng kế hoạch thanh tra, giám sát công tác chuẩn bị cho Kỳ thi; các
khâu coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT theo
Quy chế thi và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Khi có sự chỉ đạo của các cấp
có thẩm quyền, Thanh tra tỉnh quyết định thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra
các khâu tổ chức tổ chức Kỳ thi trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Các đoàn thanh tra, kiểm tra gửi
báo cáo kết quả kiểm tra về cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo cấp tỉnh (Sở
Giáo dục và Đào tạo) để tổng hợp, báo cáo Tỉnh uỷ, UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo
thi của tỉnh, Ban chỉ đạo thi cấp quốc gia và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
5. Công tác
thông tin, truyền thông
- Rà soát điều kiện về cơ sở hạ
tầng, đảm bảo thông tin liên lạc cho Ban Chỉ đạo, các điểm thi trong toàn tỉnh;
cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin nhanh chóng,
chính xác, an toàn, tạo thuận lợi cho thí sinh đăng ký dự thi, xét tuyển sinh
và công bố kết quả thi, tuyển sinh.
- Tổ chức tuyên truyền rộng rãi
về chủ trương tổ chức Kỳ thi nghiêm túc, an toàn, đúng Quy chế; tuyên truyền về
Quy chế thi và các văn bản hướng dẫn về Kỳ thi; phản ánh kịp thời, chính xác,
đúng quy định về các hoạt động tổ chức Kỳ thi trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền, vận động các tổ
chức, các tập thể, cá nhân tham gia hỗ trợ học sinh trong thời gian ôn tập, hỗ trợ
thí sinh trong quá trình dự thi.
III. KINH
PHÍ
1. Các cơ quan, đơn vị
chủ động rà soát kinh phí đã giao tại Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày
08/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện nhiệm vụ đảm bảo theo đúng quy
định.
2. Trường hợp chu cầu kinh
phí thực hiện lớn hơn dự toán đã giao, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm rà
soát, tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ
sung dự toán theo quy định và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa
phương.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
1.1. Là cơ quan thường trực Ban
Chỉ đạo thi cấp tỉnh, chủ trì tham mưu, tổ chức Kỳ thi; phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức Kỳ thi đảm bảo
an toàn, nghiêm túc, đúng Quy chế.
1.2. Tham mưu, giúp việc Ban Chỉ
đạo thi cấp tỉnh; thành lập Hội đồng thi và các ban của Hội đồng thi theo thẩm
quyền, đảm bảo đúng Quy chế và đúng tiến độ; rà soát các điều kiện, tiêu chuẩn
nhân sự tham gia Kỳ thi đảm bảo đủ về số lượng, đúng quy định, đủ năng lực thực
hiện các nhiệm vụ của Kỳ thi.
1.3. Hướng dẫn, xây dựng phương
án tổ chức thực hiện các khâu của Kỳ thi đảm bảo đúng Quy chế thi tốt nghiệp
THPT: Công tác chuẩn bị cho Kỳ thi, in sao đề thi, vận chuyển đề thi, coi thi,
vận chuyển bài thi, chấm thi, phúc khảo, xét tốt nghiệp; tổ chức quản lý, bảo vệ
đề thi, bài thi, các hồ sơ thi, bảo mật các tài liệu của Kỳ thi thuộc danh mục
bí mật theo quy định của Nhà nước.
1.4. Tổ chức phổ biến sâu rộng
đến cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, đặc biệt là học sinh lớp 12 về
các quy định, hướng dẫn liên quan đến Kỳ thi năm 2023, đảm bảo tất cả cán bộ,
giáo viên, nhân viên và thí sinh nắm vững lịch thi, Quy chế thi; cán bộ tham
gia công tác thi nắm vững nghiệp vụ công tác thi. Tăng cường công tác truyền
thông về Kỳ thi, đặc biệt nhấn mạnh những điểm mới của Kỳ thi so với các năm
trước; giải đáp kịp thời những băn khoăn, thắc mắc của thí sinh và người dân về
những nội dung liên quan đến Kỳ thi và công tác tuyển sinh vào các trường đại học,
cao đẳng; có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến Kỳ thi cho các cơ
quan truyền thông chính xác, kịp thời và đúng quy định.
1.5. Chỉ đạo và kiểm tra việc
hoàn thành kế hoạch dạy học, đánh giá xếp loại cho học sinh lớp 12; rà soát phân
loại đối tượng học sinh lớp 12 để xây dựng phương án tổ chức ôn tập, dạy bổ
sung kiến thức cho học sinh; chuẩn bị hồ sơ, sổ sách và điều kiện cơ sở vật chất
cho Kỳ thi của các cơ sở giáo dục có cấp THPT. Cập nhật, rà soát dữ liệu đăng
ký dự thi của thí sinh vào phần mềm quản lý thi đảm bảo chính xác, đầy đủ; chỉ
đạo việc kiểm tra hồ sơ thí sinh, tiếp nhận hồ sơ thí sinh đúng quy định.
1.6. Rà soát điều kiện cơ sở vật
chất, chuẩn bị kinh phí tổ chức Kỳ thi. Có phương án bảo đảm điều kiện sinh hoạt,
ăn ở và đi lại cho các cán bộ làm thi, thí sinh dự thi, đặc biệt là các thí
sinh ở xa điểm thi; bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho kỳ thi; phương án dự
phòng trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh.
1.7. Thực hiện thanh tra, kiểm
tra công tác chuẩn bị thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo và xét công nhận tốt
nghiệp THPT theo quy định. Duy trì chế độ trực chỉ đạo công tác thi, thường
xuyên nắm tình hình các Điểm thi để kịp thời xử lý những vấn đề xảy ra trong kỳ
thi. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định với Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp THPT
cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.8. Chủ trì, phối hợp với Sở Y
tế xây dựng phương án, kế hoạch đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, chăm sóc sức
khỏe, phòng, chống dịch trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo hướng dẫn của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn các
cơ sở giáo dục có cấp THPT, các điểm thi đảm bảo và thực hiện nghiêm các biện
pháp phòng, chống dịch bệnh trong Kỳ thi.
1.9. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục
có cấp THPT
- Chủ động xây dựng kế hoạch, tổ
chức ôn tập cho học sinh theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo học
sinh được ôn tập đến khi bước vào Kỳ thi, chuẩn bị tốt tâm thế cho học sinh trước
khi bước vào Kỳ thi. Việc tổ chức ôn tập phải phù hợp với từng đối tượng học
sinh, đặc biệt quan tâm đến đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, thí sinh có nguy
cơ trượt tốt nghiệp, thí sinh chưa đỗ tốt nghiệp từ các năm trước đăng ký dự
thi năm 2023 (thí sinh tự do).
- Tổ chức tập huấn Quy chế thi,
các quy định về thanh tra thi, các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn tổ chức Kỳ thi, đảm bảo toàn bộ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên,
học sinh nắm vững quy chế, nghiệp vụ, các quy định của Kỳ thi.
- Chủ động báo cáo, tham mưu với
cấp ủy, chính quyền địa phương nơi trường đóng về kế hoạch, nội dung và các điều
kiện cần thiết để chỉ đạo, hỗ trợ tổ chức kỳ thi nghiêm túc, an toàn, hiệu quả
và đúng quy chế thi.
- Tích cực phối hợp với các cơ
quan, tổ chức có liên quan, cha mẹ học sinh chuẩn bị tốt các điều kiện để tổ chức
Kỳ thi; xây dựng phương án tổ chức Kỳ thi, các phương án đảm bảo an toàn mọi mặt
cho Kỳ thi, phương án dự phòng trong điều kiện xảy ra thiên tai, dịch bệnh; động
viên, khích lệ, hỗ trợ học sinh trong học tập; vận động học sinh tích cực tham
gia ôn tập; tạo điều kiện tốt nhất để học sinh đến trường ôn tập và tham gia Kỳ
thi đầy đủ, đạt chất lượng tốt nhất. Kịp thời báo cáo tình hình học sinh tham
gia ôn tập với các bậc cha mẹ học sinh, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
các các cơ quan, tổ chức có liên quan được biết để phối hợp với các nhà trường
trong việc giám sát, quản lý, hỗ trợ công tác ôn tập, dạy bỏ sung kiến thức của
giáo viên, việc ôn thi của học sinh.
- Phối hợp với các trường đại học,
cao đẳng; các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện nghiêm túc, hiệu quả công
tác tư vấn hướng nghiệp, tư vấn tuyển sinh, thông tin tuyển sinh cho học sinh.
- Hướng dẫn thí sinh lựa chọn
môn thi, đăng ký dự thi, đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các trường đại học,
cao đẳng; thu hồ sơ thí sinh và phí dự tuyển; nhập dữ liệu thí sinh vào phần mềm
Quản lý thi.
- Thực hiện đầy đủ, chính xác,
đúng thời hạn các thủ tục liên quan đến hồ sơ dự thi của thí sinh, dữ liệu của
thí sinh trên hệ thống Quản lý thi.
- Rà soát, đề xuất nhân sự tham
gia các khâu của Kỳ thi đảm bảo đúng Quy chế, đủ số lượng, đáp ứng được yêu cầu
của Kỳ thi; đảm bảo nhân sự dự phòng để ứng phó hiệu quả với các tình huống
phát sinh trong quá trình tổ chức Kỳ thi.
- Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo,
hướng dẫn của cấp trên về các nội dung liên quan đến công tác chuẩn bị và tổ chức
thực hiện Kỳ thi; báo cáo, phản ánh kịp thời các khó khăn, vướng mắc, các vấn đề
phát sinh có liên quan đến Kỳ thi.
2. Sở Y tế
- Xây dựng kế hoạch đảm bảo
công tác y tế phục vụ kỳ thi, chỉ đạo các đơn vị cử cán bộ y tế thường trực tại
các điểm thi, chuẩn bị đầy đủ cơ số thuốc, trang thiết bị thiết yếu, sẵn sàng hỗ
trợ y tế đối với các trường hợp đau ốm bất thường của các bộ làm thi và các thí
sinh dự thi.
- Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát, đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh, đặc biệt tại các điểm
cung cấp dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể có điểm thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo đảm bảo công tác vệ sinh môi trường, công tác phòng chống dịch bệnh. Hướng
dẫn các điểm thi tốt nghiệp THPT triển khai các biện pháp phòng, chống dịch bệnh
trong Kỳ thi, đảm bảo Kỳ thi diễn ra an toàn, ứng phó linh hoạt, hiệu quả với dịch
bệnh.
3. Sở Giao thông vận tải
- Xây dựng kế hoạch phối hợp, chỉ
đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý có phương án ưu tiên phục vụ nhu cầu đi lại
của cán bộ, giáo viên, nhân viên làm công tác thi và các thí sinh đi thi trên
các tuyến giao thông trước, trong và sau Kỳ thi, đảm bảo an toàn giao thông.
- Chỉ đạo các đơn vị cung cấp dịch
vụ vận chuyển hành khách, chuyên chở học sinh kiểm tra phương tiện, đảm bảo kỹ
thuật, tuyệt đối an toàn, phục vụ tốt nhất việc đi lại của giáo viên tham gia
công tác thi, thí sinh tham dự Kỳ thi và nhân dân trong thời gian chuẩn bị và
diễn ra kỳ thi.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm
vi quản lý phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố,
các điểm thi bảo đảm các điều kiện về cơ sở hạ tầng thông tin, đảm bảo thông
tin liên lạc cho Ban Chỉ đạo, các điểm thi và có phương án dự phòng đảm bảo các
điều kiện về cơ sở hạ tầng, đảm bảo thông tin liên lạc cho Ban Chỉ đạo, các điểm
thi trong toàn tỉnh.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở Tổ chức tuyên truyền rộng rãi về chủ
trương tổ chức Kỳ thi nghiêm túc, an toàn, đúng Quy chế; tuyên truyền về Quy chế
thi và các văn bản hướng dẫn về Kỳ thi; phản ánh kịp thời, chính xác, đúng quy
định về các hoạt động tổ chức Kỳ thi trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo đảm bảo kinh phí cho các hoạt động của Kỳ thi theo quy định.
6. Công an tỉnh
Xây dựng kế hoạch, bố trí lực
lượng triển khai các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn cho Kỳ thi, đặc biệt là
công tác đảm bảo an toàn giao thông, công tác bảo mật đề thi, vận chuyển đề
thi, vận chuyển bài thi, bảo quản đề thi, bài thi, chấm thi, giữ gìn an ninh,
trật tự và an toàn tại các Điểm thi trong thời gian chuẩn bị và diễn ra Kỳ thi.
7. Thanh tra tỉnh
Tổ chức công tác thanh tra và cử
cán bộ tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi theo quy định.
8. Báo Sơn La, Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng
về chủ trương tổ chức Kỳ thi nghiêm túc, an toàn, đúng quy chế; tuyên truyền về
Quy chế thi và các văn bản hướng dẫn về Kỳ thi; phản ánh kịp thời, chính xác,
đúng quy định về các hoạt động chuẩn bị và tổ chức kỳ thi trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền, vận động, biểu
dương các tổ chức, các tập thể, cá nhân tham gia hỗ trợ các nhà trường, giáo
viên, học sinh trong thời gian ôn tập, hỗ trợ thí sinh trong quá trình tham gia
dự thi theo quy định.
9. Công ty Điện lực Sơn La,
Công ty Cổ phần Cấp nước Sơn La, Công ty Cổ phần Môi trường và Dịch vụ đô thị
Sơn La
Xây dựng phương án phối hợp với
Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đảm bảo vệ sinh
môi trường, cung cấp điện, nước ổn định cho các địa điểm in sao đề thi, các địa
điểm coi thi và chấm thi.
10. Các sở, ban, ngành có
liên quan
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được
giao, phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục để tổ chức
tốt Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tại tỉnh đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng
Quy chế.
11. Đề nghị các tổ chức
chính trị - xã hội
Chỉ đạo các thành viên, hội
viên phối hợp triển khai công tác tuyên truyền, vận động, hỗ trợ ngành Giáo dục
và Đào tạo để tổ chức tốt Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tại tỉnh đảm bảo an
toàn, nghiêm túc, đạt kết quả tốt nhất.
12. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Chỉ đạo các phòng, ban liên
quan, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (nơi có điểm thi) phối hợp đảm
bảo các điều kiện tổ chức Kỳ thi trên địa bàn: công tác đảm bảo an ninh trật tự,
an toàn giao thông, y tế, an toàn vệ sinh thực phẩm, môi trường, điện, nước,
công tác phòng chống thiên tai, dịch bệnh tại các Điểm thi trên địa bàn; thực
hiện tốt công tác truyền thông về Kỳ thi.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp với ngành giáo dục
và đào tạo, các cơ sở giáo dục, cha mẹ học sinh trong công tác vận động học
sinh đến trường, tham gia ôn tập, quản lý việc tự học ở nhà, thực hiện phương
án, biện pháp tổ chức ôn tập; phương án phòng chống, thích ứng linh hoạt với dịch
bệnh để nâng cao kết quả của Kỳ thi.
- Tăng cường vận động các tổ chức,
cá nhân hỗ trợ các thí sinh là con em dân tộc thiểu số, gia đình chính sách, học
sinh khuyết tật, hộ nghèo, vùng sâu, vùng xa và thí sinh cư trú tại các vùng chịu
ảnh hưởng thiên tai, dịch bệnh tham dự Kỳ thi, không để thí sinh nào phải bỏ
thi vì gặp khó khăn về điều kiện kinh tế hay đi lại, đặc biệt trong tình huống
xảy ra thiên tai.
- Phối hợp, tạo điều kiện để
các cán bộ tham gia công tác thi, các đoàn kiểm tra, thanh tra trước và trong Kỳ
thi hoàn thành nhiệm vụ.
Căn cứ Kế hoạch này, các đơn vị
chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện và đề xuất các nội
dung công tác để đảm bảo kỳ thi diễn ra an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế và đạt
kết quả tốt.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời đến Trưởng Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh
hoặc qua Sở Giáo dục và Đào tạo (cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo thi cấp
tỉnh) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết kịp thời
theo quy định./.
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ CÁC ĐIỂM THI TẠI HỘI ĐỒNG THI SỞ
GD&ĐT SƠN LA NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 884/QĐ-UBND ngày 26/05/2023 của UBND tỉnh Sơn La)
CÁC CHỮ VIẾT TẮT: ĐKDT: đăng ký
dự thi; TS: thí sinh; T.DO: tự do; NT: phổ thông dân tộc nội trú; THPT: trung học
phổ thông; GDTX: giáo dục thường xuyên
TT
|
Đơn vị DKDT/ĐIỂM THI
|
TỔNG SỐ THÍ SINH
|
THÍ SINH ĐANG HỌC THPT
|
THÍ SINH ĐANG HỌC GDTX
|
THÍ SINH TỰ DO (DỰ KIẾN)
|
Số phòng thi
|
Nhân sự thực hiện coi thi, phục vụ, bảo vệ thi
|
Số lượng cán bộ làm thanh tra
|
Tổng số nhân sự tham gia làm thi
|
Số phòng thi
|
Phòng dự phòng Covid
|
Phòng chờ
|
Tổng số
|
Số CBCT
|
CB Giám
sát
|
Lãnh đạo điểm thi (điểm trưởng, Phó ĐT)
|
Thư ký
|
Phục vụ, bảo vệ
|
Y tế
|
Công an
|
Tổng số
|
TỔNG CỘNG
|
11.841
|
10.091
|
1.006
|
744
|
528
|
34
|
48
|
610
|
1.220
|
222
|
102
|
79
|
215
|
37
|
125
|
2.000
|
79
|
2.079
|
1
|
002_Trường THPT Tô
Hiệu
|
540
|
469
|
|
71
|
26
|
1
|
2
|
29
|
58
|
12
|
3
|
3
|
6
|
1
|
5
|
88
|
3
|
91
|
086_GDTX tỉnh
|
73
|
|
73
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
THPT+GDTX+TDO
|
613
|
469
|
73
|
71
|
26
|
1
|
2
|
29
|
58
|
12
|
3
|
3
|
6
|
1
|
5
|
88
|
3
|
91
|
2
|
003_Trường THPT Chiềng
Sinh
|
432
|
366
|
|
66
|
25
|
1
|
2
|
28
|
56
|
10
|
3
|
3
|
6
|
1
|
4
|
83
|
3
|
86
|
086_GDTX tỉnh
|
143
|
|
143
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
THPT+GDTX+TDO
|
575
|
366
|
143
|
66
|
25
|
1
|
2
|
28
|
56
|
10
|
3
|
3
|
6
|
1
|
4
|
83
|
3
|
86
|
3
|
004_Trường THPT
Chuyên
|
376
|
376
|
|
|
16
|
1
|
1
|
18
|
36
|
6
|
3
|
2
|
9
|
1
|
4
|
61
|
2
|
63
|
4
|
100_Trường TH,
THCS&THPT Chu Văn An
|
123
|
123
|
|
|
6
|
1
|
1
|
8
|
16
|
3
|
3
|
2
|
4
|
1
|
2
|
31
|
2
|
33
|
5
|
005_Trường PTDT nội
trú tỉnh
|
227
|
177
|
|
50
|
14
|
1
|
2
|
17
|
34
|
5
|
3
|
2
|
14
|
1
|
3
|
62
|
2
|
64
|
086_GDTX tỉnh
|
68
|
|
68
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
Tổng cộng
(THPT+GDTX+NT+T.DO)
|
295
|
177
|
68
|
50
|
14
|
1
|
2
|
17
|
34
|
5
|
3
|
2
|
14
|
1
|
3
|
62
|
2
|
64
|
6
|
074_Trường
THCS-THPT Nguyễn Du
|
304
|
252
|
|
52
|
14
|
1
|
1
|
16
|
32
|
5
|
3
|
2
|
6
|
1
|
3
|
52
|
2
|
54
|
7
|
007_Trường THPT
QuǶnh Nhai
|
317
|
292
|
|
25
|
17
|
1
|
1
|
19
|
38
|
7
|
3
|
3
|
6
|
1
|
4
|
62
|
2
|
64
|
|
Trường PTDTNT
THCS-THPT huyện QuǶnh Nhai
|
57
|
57
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm GDTX
QuǶnh Nhai
|
7
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
(THPT+GDTX+NT+T.DO)
|
381
|
349
|
7
|
25
|
17
|
1
|
1
|
19
|
38
|
7
|
3
|
3
|
6
|
1
|
4
|
62
|
2
|
64
|
8
|
008_Trường THPT Mường
Giôn
|
161
|
161
|
|
|
8
|
1
|
1
|
10
|
20
|
3
|
3
|
2
|
4
|
1
|
3
|
36
|
2
|
38
|
9
|
010_Trường THPT Mường
La
|
424
|
403
|
|
21
|
23
|
1
|
2
|
26
|
52
|
10
|
3
|
3
|
7
|
2
|
4
|
81
|
3
|
84
|
|
Trường PTDTNT
THCS-THPT huyện Mường La
|
55
|
55
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm GDTX Mường
La
|
49
|
|
49
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
(THPT+GDTX+NT+T.DO)
|
528
|
458
|
49
|
21
|
23
|
1
|
2
|
26
|
52
|
10
|
3
|
3
|
7
|
2
|
4
|
81
|
3
|
84
|
10
|
011_Trường THPT Mường
Bú
|
204
|
204
|
|
0
|
9
|
1
|
1
|
11
|
22
|
4
|
3
|
2
|
6
|
1
|
3
|
41
|
2
|
43
|
11
|
013_Trường THPT Thuận
Châu
|
393
|
342
|
|
51
|
20
|
1
|
2
|
23
|
46
|
10
|
3
|
3
|
6
|
1
|
4
|
73
|
3
|
76
|
|
Trường PTDTNT
THCS-THPT huyện Thuận Châu
|
66
|
66
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
Tổng cộng (THPT+NT+T.DO)
|
459
|
408
|
-
|
51
|
20
|
1
|
2
|
23
|
46
|
10
|
3
|
3
|
6
|
1
|
4
|
73
|
3
|
76
|
12
|
014_Trường THPT
Tông Lệnh
|
437
|
437
|
|
|
22
|
1
|
1
|
24
|
48
|
9
|
3
|
3
|
5
|
1
|
4
|
73
|
3
|
76
|
|
Trung tâm GDTX Thuận
Châu
|
64
|
|
64
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
(THPT+GDTX)
|
501
|
437
|
64
|
-
|
22
|
1
|
1
|
24
|
48
|
9
|
3
|
3
|
5
|
1
|
4
|
73
|
3
|
76
|
13
|
016_Trường THPT
Bình Thuận
|
183
|
183
|
|
|
9
|
1
|
1
|
11
|
22
|
3
|
3
|
2
|
5
|
1
|
3
|
39
|
2
|
41
|
14
|
017_Trường THPT Co
Mạ
|
145
|
145
|
|
|
7
|
1
|
1
|
9
|
18
|
3
|
3
|
2
|
4
|
1
|
3
|
34
|
2
|
36
|
15
|
018_Trường THPT Bắc
Yên
|
349
|
336
|
|
13
|
22
|
1
|
2
|
25
|
50
|
10
|
3
|
3
|
7
|
2
|
4
|
79
|
3
|
82
|
|
Trường PTDTNT THCS-THPT
huyện Bắc Yên
|
62
|
62
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm GDTX Bắc
Yên
|
90
|
|
90
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
(THPT+GDTX+NT+T.DO)
|
501
|
398
|
90
|
13
|
22
|
1
|
2
|
25
|
50
|
10
|
3
|
3
|
7
|
2
|
4
|
79
|
3
|
82
|
16
|
020_Trường THPT Phù
Yên
|
400
|
400
|
|
|
24
|
1
|
2
|
27
|
54
|
9
|
3
|
3
|
8
|
2
|
6
|
85
|
3
|
88
|
|
Trường PTDTNT
THCS-THPT huyện Phù Yên
|
64
|
64
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm GDTX Phù
Yên
|
90
|
|
90
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
(THPT+GDTX+NT)
|
554
|
464
|
90
|
-
|
24
|
1
|
2
|
27
|
54
|
9
|
3
|
3
|
7
|
2
|
6
|
84
|
3
|
87
|
17
|
021_Trường THPT Gia
Phù (T.DO thi tại THPT Gia Phù)
|
500
|
395
|
|
105
|
22
|
1
|
2
|
25
|
50
|
8
|
3
|
2
|
5
|
1
|
4
|
73
|
3
|
76
|
18
|
023_Trường THPT Tân
Lang
|
257
|
257
|
|
|
12
|
1
|
1
|
14
|
28
|
5
|
3
|
2
|
8
|
1
|
3
|
50
|
2
|
52
|
19
|
024_Trường THPT Mai
Sơn
|
498
|
498
|
|
|
27
|
1
|
2
|
30
|
60
|
14
|
3
|
3
|
10
|
1
|
5
|
96
|
3
|
99
|
|
Trường PTDTNT
THCS-THPT huyện Mai Sơn
|
66
|
66
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm GDTX Mai
Sơn
|
84
|
|
84
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
(THPT+GDTX+NT)
|
648
|
564
|
84
|
-
|
27
|
1
|
2
|
30
|
60
|
14
|
3
|
3
|
7
|
1
|
5
|
93
|
3
|
96
|
20
|
025_Trường THPT Cò
Nòi (T.DO thi tại THPT Cò Nòi)
|
360
|
271
|
|
89
|
16
|
1
|
2
|
19
|
38
|
6
|
3
|
2
|
6
|
1
|
4
|
60
|
2
|
62
|
21
|
026_Trường THPT Chu
Văn Thịnh
|
333
|
333
|
|
|
15
|
1
|
1
|
17
|
34
|
6
|
3
|
2
|
5
|
1
|
3
|
54
|
2
|
56
|
22
|
028_Trường THPT Yên
Châu
|
311
|
286
|
|
25
|
18
|
1
|
1
|
20
|
40
|
7
|
3
|
2
|
6
|
1
|
4
|
63
|
2
|
65
|
|
Trường PTDTNT THCS-THPT
huyện Yên Châu
|
65
|
65
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm GDTX Yên
Châu
|
31
|
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
(THPT+GDTX+NT+T.DO)
|
407
|
351
|
31
|
25
|
18
|
1
|
1
|
20
|
40
|
7
|
3
|
2
|
6
|
1
|
4
|
63
|
2
|
65
|
23
|
029_Trường THPT
Phiêng Khoài
|
126
|
126
|
|
|
7
|
1
|
1
|
9
|
18
|
3
|
3
|
2
|
5
|
1
|
3
|
35
|
2
|
37
|
24
|
031_Trường THPT
Sông Mã (Đã trừ 73 TS lớp A, M)
|
343
|
343
|
|
|
24
|
1
|
1
|
26
|
52
|
10
|
3
|
3
|
5
|
1
|
5
|
79
|
3
|
82
|
|
Trung tâm GDTX Sông
Mã
|
201
|
|
201
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
(THPT+GDTX)
|
544
|
343
|
201
|
|
24
|
1
|
3
|
28
|
56
|
10
|
3
|
3
|
5
|
1
|
5
|
83
|
3
|
86
|
25
|
083_Trường PTDTNT
THCS-THPT huyện Sông Mã (thi tại Trường THCS Thị trấn Sông Mã)
|
142
|
68
|
|
74
|
10
|
1
|
2
|
13
|
26
|
4
|
3
|
2
|
10
|
1
|
3
|
49
|
2
|
51
|
|
Tổng cộng (THPT
Sông Mã lớp A, M (73 TS) + T.DO)
|
215
|
141
|
|
74
|
10
|
1
|
2
|
13
|
26
|
4
|
3
|
2
|
10
|
1
|
3
|
49
|
2
|
51
|
26
|
032_Trường THPT Chiềng
Khương
|
271
|
271
|
|
|
12
|
1
|
1
|
14
|
28
|
6
|
3
|
2
|
6
|
1
|
5
|
51
|
2
|
53
|
27
|
033_Trường THPT Mường
Lầm
|
263
|
263
|
|
|
12
|
1
|
1
|
14
|
28
|
5
|
3
|
2
|
5
|
1
|
3
|
47
|
2
|
49
|
28
|
036_Trường THPT Tân
Lập
|
152
|
152
|
|
|
7
|
1
|
1
|
9
|
18
|
3
|
3
|
2
|
7
|
1
|
3
|
37
|
2
|
39
|
29
|
037_Trường THPT Mộc
Lỵ
|
383
|
383
|
|
|
23
|
1
|
1
|
25
|
50
|
10
|
3
|
3
|
6
|
1
|
4
|
77
|
3
|
80
|
|
Trường PTDTNT
THCS-THPT huyện Mộc Châu
|
63
|
63
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm GDTX Mộc
Châu
|
64
|
|
64
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
(THPT+GDTX+NT)
|
510
|
446
|
64
|
-
|
23
|
1
|
1
|
25
|
50
|
10
|
3
|
3
|
6
|
1
|
4
|
77
|
3
|
80
|
30
|
038_Trường THPT Thảo
Nguyên (T.DO thi tại T. Nguyên)
|
364
|
317
|
|
47
|
16
|
1
|
1
|
18
|
36
|
7
|
3
|
2
|
6
|
1
|
4
|
59
|
2
|
61
|
31
|
075_Trường
THCS-THPT Chiềng Sơn
|
146
|
146
|
|
|
7
|
1
|
1
|
9
|
18
|
3
|
3
|
2
|
7
|
1
|
3
|
37
|
2
|
39
|
32
|
040_Trường THPT Sốp
Cộp (thi tại TTGDTX Sốp Cộp)
|
322
|
289
|
|
33
|
19
|
1
|
2
|
22
|
44
|
8
|
3
|
2
|
7
|
1
|
4
|
69
|
2
|
71
|
|
Trường PTDTNT
THCS-THPT huyện Sốp Cộp
|
66
|
66
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm GDTX Sốp
Cộp
|
42
|
|
42
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
(THPT+GDTX+NT+T.DO)
|
430
|
355
|
42
|
33
|
19
|
1
|
2
|
22
|
44
|
8
|
3
|
2
|
7
|
1
|
4
|
69
|
2
|
71
|
33
|
042_Trường THPT Mộc
Hạ
|
123
|
123
|
|
|
7
|
1
|
1
|
9
|
18
|
3
|
3
|
2
|
7
|
1
|
3
|
37
|
2
|
39
|
34
|
055_Trường THPT Vân
Hồ
|
255
|
233
|
|
22
|
12
|
1
|
1
|
14
|
28
|
5
|
3
|
2
|
5
|
1
|
3
|
47
|
2
|
49
|
|
Trường PTDTNT
THCS-THPT huyện Vân Hồ
|
34
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
(THPT+NT+T.DO)
|
289
|
267
|
-
|
22
|
12
|
1
|
1
|
14
|
28
|
5
|
3
|
2
|
5
|
1
|
3
|
47
|
2
|
49
|