|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
850/QĐ-SGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Trần Thế Cương
|
Ngày ban hành:
|
11/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 850/QĐ-SGDĐT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 CHO CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG CÔNG LẬP VÀ CÔNG LẬP TỰ CHỦ NĂM HỌC 2024-2025
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 22/2024/QĐ-UBND ngày
07/3/2024 của UBND Thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội;
Căn cứ Thông tư số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở
(THCS) và tuyển sinh trung học phổ thông (THPT);
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày
15/6/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường THCS, trường
THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày
28/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động trường THPT chuyên; Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ
thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày
26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất
các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày
28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công
khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Quyết định số 2829/QĐ-UBND ngày 14/12/2023
của UBND thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2024 của thành phố Hà Nội;
Công văn số 670/UBND-KGVX ngày 13/3/2024 của
UBND thành phố Hà Nội về việc tăng cường chỉ đạo công tác tuyển sinh vào các
trường mầm non, lớp 1, lớp 6 và lớp 10 THPT năm học 2024-2025 trên địa bàn
Thành phố;
Căn cứ văn bản xác định chỉ tiêu tuyển sinh của
các trường THPT công lập, công lập tự chủ năm học 2024-2025;
Căn cứ Biên bản cuộc họp của Hội đồng giao chỉ
tiêu tuyển sinh năm học 2024-2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kế hoạch - Tài
chính, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025
cho 127 trường THPT công lập và công lập tự chủ tuyển mới 1.742 lớp và 77.250 học
sinh, cụ thể như sau:
Giao 119 trường THPT công lập tuyển mới 1.657 lớp
và 73.695 học sinh, chia ra:
+ Giao 04 trường THPT có lớp chuyên tuyển mới 82 lớp
và 2.970 học sinh (trong đó hệ chuyên tuyển mới 64 lớp và 2.240 học sinh; hệ
không chuyên tuyển 14 lớp 630 học sinh; hệ song bằng tú tài tuyển 04 lớp và 100
học sinh).
+ Giao 115 trường THPT công lập tuyển mới 1.575 lớp
và 70.725 học sinh.
- Giao 08 trường THPT công lập tự chủ tuyển mới 85
lớp và 3.555 học sinh.
(Có danh sách cơ
sở giáo dục và chỉ tiêu giao đính kèm).
Điều 2. Hiệu trưởng các trường THPT công lập và công lập tự chủ có
trách nhiệm tổ chức tuyển sinh đúng chỉ tiêu kế hoạch được giao, đúng quy chế
và hướng dẫn tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
quy định.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các
phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng các trường THPT có tên tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND Thành phố;
- Sở Tài chính, Công an TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Đ/c Giám đốc Sở;
- Các đ/c Phó Giám đốc;
- Lưu VT, KHTC.
|
GIÁM ĐỐC
Trần Thế Cương
|
CHỈ
TIÊU TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2024 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 850/QĐ-SGDĐT ngày 11/4/2024 của Sở Giáo dục và
Đào tạo Hà Nội)
TT
|
Tổng số
|
Quận, Huyện
|
Chỉ tiêu
|
Ghi chú
(Về tuyển sinh lớp 10 THPT)
|
1
|
THPT Phan Đình Phùng
|
Ba Đình
|
675
|
Tuyển 01 lớp Tiếng
Nhật ngoại ngữ 2
|
2
|
THPT Phạm Hồng Thái
|
Ba Đình
|
675
|
|
3
|
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình
|
Ba Đình
|
675
|
|
4
|
THPT Tây Hồ
|
Tây Hồ
|
675
|
|
5
|
THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm
|
Hoàn Kiếm
|
675
|
|
6
|
THPT Việt Đức
|
Hoàn Kiếm
|
810
|
Trong đó có 15 lớp
tiếng Anh; 01 lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 1; 01 lớp tiếng Đức; 01 lớp tiếng Pháp
|
7
|
THPT Thăng Long
|
Hai Bà Trưng
|
675
|
|
8
|
THPT Trần Nhân Tông
|
Hai Bà Trưng
|
720
|
|
9
|
THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng
|
Hai Bà Trưng
|
675
|
|
10
|
THPT Đống Đa
|
Đống Đa
|
675
|
|
11
|
THPT Kim Liên
|
Đống Đa
|
675
|
Tuyển 01 lớp Tiếng
Nhật ngoại ngữ 1
|
12
|
THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa
|
Đống Đa
|
675
|
|
13
|
THPT Quang Trung - Đống Đa
|
Đống Đa
|
675
|
|
14
|
THPT Nhân Chính
|
Thanh Xuân
|
585
|
|
15
|
THPT Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân
|
Thanh Xuân
|
675
|
|
16
|
THPT Khương Đình
|
Thanh Xuân
|
675
|
|
17
|
TH-THCS-THPT Khương Hạ
|
Thanh Xuân
|
400
|
|
18
|
THPT Yên Hoà
|
Cầu Giấy
|
675
|
|
19
|
THPT Cầu Giấy
|
Cầu Giấy
|
675
|
|
20
|
THPT Hoàng Văn Thụ
|
Hoàng Mai
|
675
|
|
21
|
THPT Trương Định
|
Hoàng Mai
|
675
|
|
22
|
THPT Việt Nam - Ba Lan
|
Hoàng Mai
|
675
|
|
23
|
THPT Ngô Thì Nhậm
|
Thanh Trì
|
675
|
|
24
|
THPT Ngọc Hồi
|
Thanh Trì
|
675
|
|
25
|
THPT Đông Mỹ
|
Thanh Trì
|
675
|
|
26
|
THPT Nguyễn Quốc Trinh
|
Thanh Trì
|
630
|
|
27
|
THPT Nguyễn Gia Thiều
|
Long Biên
|
675
|
|
28
|
THPT Lý Thường Kiệt
|
Long Biên
|
495
|
|
29
|
THPT Phúc Lợi
|
Long Biên
|
675
|
|
30
|
THPT Thạch Bàn
|
Long Biên
|
675
|
|
31
|
THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm
|
Gia Lâm
|
675
|
|
32
|
THPT Dương Xá
|
Gia Lâm
|
630
|
|
33
|
THPT Nguyễn Văn Cừ
|
Gia Lâm
|
630
|
|
34
|
THPT Yên Viên
|
Gia Lâm
|
630
|
|
35
|
THPT Đa Phúc
|
Sóc Sơn
|
540
|
|
36
|
THPT Kim Anh
|
Sóc Sơn
|
675
|
|
37
|
THPT Minh Phú
|
Sóc Sơn
|
495
|
|
38
|
THPT Sóc Sơn
|
Sóc Sơn
|
675
|
|
39
|
THPT Trung Giã
|
Sóc Sơn
|
630
|
|
40
|
THPT Xuân Giang
|
Sóc Sơn
|
540
|
|
41
|
THPT Bắc Thăng Long
|
Đông Anh
|
675
|
|
42
|
THPT Cổ Loa
|
Đông Anh
|
675
|
|
43
|
THPT Đông Anh
|
Đông Anh
|
675
|
|
44
|
THPT Liên Hà
|
Đông Anh
|
675
|
|
45
|
THPT Vân Nội
|
Đông Anh
|
675
|
|
46
|
THPT Mê Linh
|
Mê Linh
|
585
|
|
47
|
THPT Quang Minh
|
Mê Linh
|
540
|
|
48
|
THPT Tiền Phong
|
Mê Linh
|
495
|
|
49
|
THPT Tiến Thịnh
|
Mê Linh
|
495
|
|
50
|
THPT Tự Lập
|
Mê Linh
|
540
|
|
51
|
THPT Yên Lãng
|
Mê Linh
|
495
|
|
52
|
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
|
Bắc Từ Liêm
|
675
|
|
53
|
THPT Xuân Đỉnh
|
Bấc Từ Liêm
|
675
|
|
54
|
THPT Thượng Cát
|
Bắc Từ Liêm
|
540
|
|
55
|
THPT Đại Mỗ
|
Nam Từ Liêm
|
675
|
|
56
|
THPT Mỹ Đình
|
Nam Từ Liêm
|
675
|
|
57
|
THPT Trung Văn
|
Nam Từ Liêm
|
480
|
|
58
|
THPT Xuân Phương
|
Nam Từ Liêm
|
675
|
|
59
|
THPT Hoài Đức A
|
Hoài Đức
|
630
|
|
60
|
THPT Hoài Đức B
|
Hoài Đức
|
675
|
|
61
|
THPT Hoài Đức C
|
Hoài Đức
|
495
|
|
62
|
THPT Vạn Xuân - Hoài Đức
|
Hoài Đức
|
585
|
|
63
|
THPT Đan Phượng
|
Đan Phượng
|
675
|
|
64
|
THPT Hồng Thái
|
Đan Phượng
|
585
|
|
65
|
THPT Tân Lập
|
Đan Phượng
|
585
|
|
66
|
THPT Thọ Xuân
|
Đan Phượng
|
450
|
|
67
|
THPT Ngọc Tảo
|
Phúc Thọ
|
675
|
|
68
|
THPT Phúc Thọ
|
Phúc Thọ
|
675
|
|
69
|
THPT Vân Cốc
|
Phúc Thọ
|
585
|
|
70
|
THPT Tùng Thiện
|
Sơn Tây
|
675
|
|
71
|
THPT Xuân Khanh
|
Sơn Tây
|
540
|
|
72
|
THPT Ba Vì
|
Ba Vì
|
630
|
|
73
|
THPT Bất Bạt
|
Ba Vì
|
450
|
|
74
|
Phổ thông Dân tộc nội trú
|
Ba Vì
|
140
|
|
75
|
THPT Ngô Quyền - Ba Vì
|
Ba Vì
|
675
|
|
76
|
THPT Quảng Oai
|
Ba Vì
|
675
|
|
77
|
THPT Minh Quang
|
Ba Vì
|
540
|
|
78
|
THPT Bắc Lương Sơn
|
Thạch Thất
|
495
|
|
79
|
THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất
|
Thạch Thất
|
585
|
|
80
|
THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất
|
Thạch Thất
|
675
|
|
81
|
THPT Thạch Thất
|
Thạch Thất
|
675
|
|
82
|
THPT Minh Hà
|
Thạch Thất
|
450
|
|
83
|
THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai
|
Quốc Oai
|
585
|
|
84
|
THPT Minh Khai
|
Quốc Oai
|
675
|
|
85
|
THPT Quốc Oai
|
Quốc Oai
|
675
|
|
86
|
THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai
|
Quốc Oai
|
630
|
|
87
|
THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông
|
Hà Đông
|
675
|
|
88
|
THPT Quang Trung - Hà Đông
|
Hà Đông
|
675
|
|
89
|
THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông
|
Hà Đông
|
675
|
|
90
|
THPT Chúc Động
|
Chương Mỹ
|
675
|
|
91
|
THPT Chương Mỹ A
|
Chương Mỹ
|
675
|
|
92
|
THPT Chương Mỹ B
|
Chương Mỹ
|
675
|
|
93
|
THPT Xuân Mai
|
Chương Mỹ
|
675
|
|
94
|
THPT Nguyễn Văn Trỗi
|
Chương Mỹ
|
675
|
|
95
|
THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
|
Thanh Oai
|
675
|
|
96
|
THPT Thanh Oai A
|
Thanh Oai
|
630
|
|
97
|
THPT Thanh Oai B
|
Thanh Oai
|
675
|
|
98
|
THPT Thường Tín
|
Thường Tín
|
675
|
|
99
|
THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín
|
Thường Tín
|
540
|
|
100
|
THPT Lý Tử Tấn
|
Thường Tín
|
585
|
|
101
|
THPT Tô Hiệu - Thường Tín
|
Thường Tín
|
585
|
|
102
|
THPT Vân Tảo
|
Thường Tín
|
540
|
|
103
|
THPT Đồng Quan
|
Phú Xuyên
|
540
|
|
104
|
THPT Phú Xuyên A
|
Phú Xuyên
|
675
|
|
105
|
THPT Phú Xuyên B
|
Phú Xuyên
|
675
|
|
106
|
THPT Tân Dân
|
Phú Xuyên
|
495
|
|
107
|
THPT Hợp Thanh
|
Mỹ Đức
|
585
|
|
108
|
THPT Mỹ Đức A
|
Mỹ Đức
|
675
|
|
109
|
THPT Mỹ Đức B
|
Mỹ Đức
|
630
|
|
110
|
THPT Mỹ Đức C
|
Mỹ Đức
|
540
|
|
111
|
THPT Đại Cường
|
Ứng Hoà
|
360
|
|
112
|
THPT Lưu Hoàng
|
Ứng Hoà
|
450
|
|
113
|
THPT Trần Đăng Ninh
|
Ứng Hoà
|
540
|
|
114
|
THPT Ứng Hoà A
|
Ứng Hoà
|
540
|
|
115
|
THPT Ứng Hoà B
|
Ứng Hoà
|
450
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ
TIÊU KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CÓ LỚP CHUYÊN NĂM HỌC 2024 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 850/QĐ-SGDĐT ngày 11/4/2024 của Sở Giáo dục và
Đào tạo Hà Nội)
TT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
Quận, Huyện
|
Chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
(14)
|
(17)
|
|
Tổng cộng
|
|
2.970
|
|
|
Chia ra: Hệ chuyên
|
|
2.240
|
|
|
Hệ không chuyên
|
|
630
|
|
|
Hệ song bằng tú tài (A-Level)
|
|
100
|
|
1
|
THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam
|
Cầu Giấy
|
820
|
|
Chia ra: Hệ chuyên
|
|
770
|
Tuyển 22 lớp cho 12 môn chuyên gồm: (1) Chuyên
Văn 02 lớp: (2) Chuyên Sử 02 lớp; (3) Chuyên Địa 02 lớp; (4) Chuyên Anh 02 lớp;
(5) Chuyên Toán 02 lớp; (6) Chuyên Tin 02 lớp; (7) Chuyên Vật lý 02 lớp; (8)
Chuyên Hóa 02 lớp; (9)Chuyên Sinh 02 lớp; (10) Chuyên Pháp 02 lớp; (II)
Chuyên tiếng Nga 01 lớp; (12) Chuyên tiếng Trung 01 lớp.
|
Hệ không chuyên
|
|
-
|
|
Hệ song bằng tú tài (A- Level)
|
|
50
|
|
2
|
THPT Chu Văn An
|
Tây Hồ
|
935
|
|
Chia ra: Hệ chuyên
|
|
525
|
Tuyển 15 lớp cho 10 môn chuyên gồm: (1) Chuyên
Văn 02 lớp; (2) Chuyên Sử 02 lớp; (3) Chuyên Địa 02 lớp; (4) Chuyên Anh 02 lớp;
(5) Chuyên Sinh 02 lớp; (6) Chuyên Toán 01 lớp; (7) Chuyên Tin 01 lớp; (8)
Chuyên Lý 01 lớp; (9) Chuyên Hóa 01 lớp; (10) Chuyên Pháp 01 lớp.
|
Hệ không chuyên
|
|
360
|
Tuyển 02 lớp tiếng Pháp song ngữ (tăng 01 lớp
so với năm học 2023-2024) và 01 lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 1
|
Hệ song bằng tú tài (A-Level)
|
|
50
|
|
3
|
THPT chuyên Nguyễn Huệ
|
Hà Đông
|
630
|
Tuyển 18 lớp cho 11 môn chuyên gồm: (1) Chuyên
Văn 02 lớp; (2)Chuyên Sử 01 lớp; (3) Chuyên Địa 01 lớp; (4) Chuyên Anh 02 lớp;
(5) Chuyên Toán 02 lớp; (6) Chuyên Tin 02 lớp; (7) Chuyên Vật lý 02 lớp; (8)
Chuyên Hóa 02 lớp; (9) Chuyên Sinh 02 lớp; (10) Chuyên Pháp 01 lớp; (11)
Chuyên tiếng Nga 01 lớp.
|
4
|
THPT Sơn Tây
|
Sơn Tây
|
585
|
|
Chia ra: Hệ chuyên
|
|
315
|
Tuyển 9 lớp chuyên cho 9 môn chuyên gồm: (1)
Chuyên Văn 01 lớp; (2) Chuyên Sử 01 lớp; (3) Chuyên Địa 01 lớp; (4) Chuyên
Anh 01 lớp; (5)Chuyên Toán 01 lớp; (6) Chuyên Tin 01 lớp; (7) Chuyên Lý 01 lớp;
(8) Chuyên Hóa 01 lớp; (9) Chuyên Sinh 01 lớp.
|
Hệ không chuyên
|
|
270
|
Tuyển 01 lớp Tiếng Pháp 3 năm
|
CHỈ
TIÊU KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CÔNG LẬP TỰ CHỦ NĂM HỌC 2024 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 850/QĐ-SGDĐT ngày 11/4/2024 của Sở Giáo dục và
Đào tạo Hà Nội)
TT
|
Tên đơn vị
|
Quận, Huyện
|
Chỉ tiêu
|
Địa điểm tuyển
sinh
|
1
|
THPT Phan Huy Chú - Đống Đa
|
Đống Đa
|
400
|
Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 2. số 34 ngõ
49, Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa.
|
2
|
THPT Hoàng Cầu
|
Đống Đa
|
675
|
Số 27, ngõ 44, phố Nguyễn Phúc Lai- Hoàng Cầu - Đống
Đa (Trường đề xuất 15 lớp)
|
3
|
TH, THCS&THPT Thực nghiệm KHGD
|
Ba Đình
|
225
|
Số 50 - 52 phố Liễu Giai, phường Cống Vị, quận Ba
Đình
|
4
|
THCS-THPT Nguyễn Tất Thành
|
Cầu Giấy
|
475
|
Số 136 Xuân Thủy - Cầu Giấy (Trường thuộc Trường
ĐHSP Hà Nội 1)
|
5
|
THPT Lê Lợi
|
Hà Đông
|
400
|
Số 72, phố Bà Triệu, phường Nguyễn Trãi, Hà Đông
|
6
|
THCS&THPT Trần Quốc Tuấn
|
Nam Từ Liêm
|
350
|
Phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm
|
7
|
THPT Khoa học giáo dục
|
Bắc Từ Liêm
|
400
|
Phố Kiều Mai, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm
(chuyển địa điểm lên hòa lạc)
|
8
|
THPT Lâm nghiệp
Chia ra:
|
Chương Mỹ
|
630
|
Trường Đại học Lâm nghiệp, thị trấn Xuân Mai, huyện
Chương Mỹ.
|
|
+ Hệ phổ thông dân tộc nội trú
|
|
90
|
Tuyển học sinh dân tộc
|
|
+ Hệ trung học phổ thông
|
|
540
|
|
Quyết định 850/QĐ-SGDĐT năm 2024 giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 cho các trường trung học phổ thông công lập và công lập tự chủ năm học 2024-2025 do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 850/QĐ-SGDĐT ngày 11/04/2024 giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 cho các trường trung học phổ thông công lập và công lập tự chủ năm học 2024-2025 do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
797
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|