BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
*****
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
77/2007/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VĂN BẰNG CỦA
NGƯỜI VIỆT NAM DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị
định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định
trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ;
- Cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, PC, HTQT
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Bành Tiến Long
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VĂN BẰNG CỦA NGƯỜI VIỆT NAM
DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này
quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp.
2. Văn bản này
được áp dụng đối với bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận hoàn thành chương
trình giáo dục các cấp học phổ thông; bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp;
bằng tốt nghiệp cao đẳng; bằng tốt nghiệp đại học; bằng thạc sĩ; bằng tiến sĩ
(sau đây gọi chung là văn bằng), do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt
Nam.
3. Văn bản này
không áp dụng đối với các loại chứng chỉ, giấy chứng nhận kết quả học tập do cơ
sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam sau khi hoàn thành một phần trong
chương trình đào tạo hay kết thúc một khóa đào tạo hoặc bồi dưỡng ngắn hạn.
Điều 2. Cơ sở giáo dục nước ngoài
Cơ sở giáo dục
nước ngoài quy định tại văn bản này bao gồm:
1. Các cơ sở
giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
2. Các cơ sở
giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài.
Điều 3. Công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ
sở giáo dục nước ngoài cấp
1. Văn bằng của
người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được công nhận trong các
trường hợp sau đây:
a) Văn bằng được
cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện
hoạt động giáo dục theo quy định trong giấy phép và được tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục của Việt Nam hoặc nước ngoài công nhận về chất lượng;
b) Văn bằng được
cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài thuộc phạm vi áp dụng của Hiệp định về tương
đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc Điều ước quốc tế có
liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc
là thành viên;
c) Văn bằng được
cấp bởi các cơ sở giáo dục phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở
giáo dục đại học ở nước ngoài mà các chương trình giáo dục đã được cơ quan kiểm
định chất lượng giáo dục của nước đó công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền
về giáo dục của nước đó cho phép thành lập và được phép cấp bằng.
2. Văn bằng do
cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học theo hình thức học từ xa chỉ được
công nhận khi các chương trình giáo dục từ xa để cấp văn bằng đã được cơ quan
kiểm định chất lượng giáo dục công nhận và được Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam
cho phép đào tạo hoặc liên kết đào tạo tại Việt Nam.
3. Văn bằng thuộc
trường hợp quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này được công nhận theo những quy
định của Hiệp định về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng
hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc là thành viên. Người có văn bằng thuộc trường hợp
này không phải làm thủ tục công nhận văn bằng theo quy định của văn bản này.
Điều 4. Thẩm quyền công nhận văn bằng
1. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học
phổ thông.
2. Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Bộ Giáo
dục và Đào tạo, công nhận các văn bằng sau đây: Bằng tốt nghiệp trung cấp
chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ
và bằng tiến sĩ.
Chương 2:
TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG
Điều 5. Trình tự, thủ tục công nhận văn bằng
1. Đối với bằng
tốt nghiệp các cấp học phổ thông:
a) Người có văn
bằng, người đại diện theo pháp luật của người có văn bằng hoặc người được ủy
quyền, có nguyện vọng đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
phải gửi hai (02) bộ hồ sơ quy định tại Điều 6 của văn bản này tới sở giáo dục
và đào tạo;
b) Sau khi nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, sở giáo dục và đào tạo cấp giấy biên nhận cho người
nộp hồ sơ (Mẫu 2 kèm theo), nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện thì căn cứ
vào dấu bưu điện để xác định ngày nhận hồ sơ. Trong thời gian không quá 15 ngày
làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét công nhận văn bằng cho
người đề nghị (Mẫu 3 kèm theo). Trong trường hợp văn bằng không được công nhận,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản cho đương sự.
2. Đối với bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, bằng tốt
nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ và bằng tiến sĩ:
a) Người có văn
bằng, người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của người có văn bằng,
có nguyện vọng đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải
gửi hai (02) bộ hồ sơ quy định tại Điều 6 của văn bản này tới Cục
Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo);
b) Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo), cấp giấy
biên nhận cho người nộp hồ sơ (Mẫu 2 kèm theo), nếu hồ sơ được gửi qua đường
bưu điện thì căn cứ vào dấu bưu điện để xác định ngày nhận hồ sơ. Trong thời
gian không quá 30 ngày làm việc, Cục Khảo thí và Kiểm định chất
lượng giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo) phối
hợp với các đơn vị có liên quan xem xét công nhận văn bằng cho người đề nghị (Mẫu
4 kèm theo). Trong trường hợp văn bằng không được công nhận, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ phải trả lời bằng văn bản cho đương sự.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị công nhận văn bằng
1. Hồ sơ đề nghị
công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, bao gồm:
a) Đơn đề nghị
công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (Mẫu 1 kèm theo);
b) Một (01) bản
sao văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt
được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
c) Một (01) bản
sao kết quả quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch
ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
2. Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này phải còn nguyên vẹn, không bị
tẩy xóa, không bị hủy hoại bởi các yếu tố thời tiết, khí hậu hoặc bất kỳ một lý
do nào khác.
3. Ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, người có văn bằng
gửi kèm theo hồ sơ các tài liệu liên quan (nếu có) như: Xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước
sở tại; xác nhận của cơ sở giáo dục nước ngoài nơi đã học tập; Luận án
và giấy xác nhận đã nộp luận án vào Thư viện quốc gia Việt Nam (đối với người
có bằng tiến sĩ); bản sao hộ chiếu có đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh; văn bản
công nhận chương trình giáo dục hoặc cơ sở giáo dục nơi cấp văn bằng đã được kiểm
định chất lượng.
Điều 7. Văn bằng sau khi được công nhận
1. Văn bằng do
cơ sở giáo dục nước ngoài cấp sau khi được công nhận sẽ là căn cứ xác nhận về
trình độ đào tạo của người có văn bằng để tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục
trong hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam.
2. Văn bản công
nhận văn bằng có giá trị pháp lý để người có văn bằng sử dụng văn bằng phù hợp
với quy định của pháp luật Việt Nam.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 8.
Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng văn bằng,
chứng chỉ
1. Vụ Hợp tác quốc tế (Bộ Giáo dục và
Đào tạo) thường xuyên cập nhật thông tin và thông báo trên trang thông tin điện
tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo các Hiệp định về tương đương văn bằng hoặc công
nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Cục Khảo
thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo):
a) Tổ chức thực hiện công nhận
văn bằng giáo dục của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp theo quy
định tại văn bản này;
b) Thường xuyên cập nhật thông
tin và thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo danh sách
các cơ sở giáo dục nước ngoài đã được cơ quan kiểm định giáo dục của nước ngoài
công nhận về chất lượng.
3. Vụ Giáo dục
chuyên nghiệp, Vụ Đại học và Sau đại học, Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ Hợp tác Quốc tế thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao có trách nhiệm
phối hợp với Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục trong quá
trình xem xét công nhận văn bằng giáo dục của người Việt Nam do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp.
4. Hội đồng văn bằng, chứng chỉ
Bộ Giáo dục và Đào tạo có nhiệm vụ tư vấn giúp Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
trong việc xây dựng và thực hiện các quy định về công nhận văn bằng của người
Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
về công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
Điều 9. Các sở giáo dục và đào tạo
Các sở giáo dục
và đào tạo có trách nhiệm tổ chức việc công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp theo quy định.
Định kỳ hàng
năm báo cáo việc thực hiện công nhận văn bằng về Cục Khảo
thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo) trước ngày 25
tháng 12.
Chương 4:
KHIẾU NẠI, TỐ
CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 10. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố
cáo
Việc khiếu nại,
giải quyết khiếu nại; việc tố cáo, giải quyết tố cáo đối với các hành vi vi phạm
pháp luật trong việc công nhận văn bằng được giải quyết theo quy định của pháp
luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 11. Xử lý vi phạm
Cá nhân có hành vi
vi phạm các quy định của văn bản này thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm
có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự,
nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
MẪU 1
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền quy
định tại Điều 4)
Họ và tên người
làm đơn (*):
.................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh:……………………......................………………nam, nữ .........................
Nơi sinh:
..............................................................................................................................
Nơi ở hiện
nay:.....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Hộ khẩu thường
trú
..............................................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc
khi cần thiết:
..................................................................................................
Số điện thoại:……………………Email......................................................................................
Trân trọng đề nghị các cơ quan
chức năng xem xét công nhận văn bằng do nước ngoài cấp gửi kèm theo
Họ và tên người
có văn bằng:.................................................................................................
Trình độ đào tạo
....................................................................................................................
Nơi cấp ...............................................................................................................................
Ngày cấp
.............................................................................................................................
Tên cơ sở giáo
dục nước ngoài
.............................................................................................
Thuộc nước/Tổ
chức quốc tế
................................................................................................
Hình thức sử dụng
kinh phí (nhà nước, hiệp định, tự túc)
........................................................
............................................................................................................................................
Quyết định cử
đi học (nếu có): Số QĐ …………., ngày ký QĐ
..................................................
Cấp ra quyết định:.................................................................................................................
Hình thức đào tạo
(chính quy, học từ
xa).................................................................................
Thời gian đào tạo
..................................................................................................................
Chuyên ngành
đào tạo
..........................................................................................................
Có đăng ký công
dân với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hay không?
Nếu không đăng
ký, nêu rõ lý do
............................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi xin cam
đoan những nội dung trình bày trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
|
....,
ngày
tháng năm 200…
|
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích (*):
Người làm đơn có thể là người có văn bằng hoặc người đại diện theo pháp luật của
người có văn bằng hoặc là người được ủy quyền. Nếu là người được ủy quyền thì phải có giấy ủy quyền của người có văn bằng có xác nhận của ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác.
MẪU 2
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ
(Kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị:................................
(Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ)
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC
NGOÀI CẤP
Họ và tên người
nộp hồ
sơ:....................................................................................................
Cơ quan công
tác:……………………………Điện thoại:..............................................................
Hồ sơ gồm có:
STT
|
Loại văn bản
|
Số lượng
|
Có
|
1.
|
Đơn đề nghị
công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
|
|
|
2.
|
Bản sao văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp kèm theo bản dịch tiếng ra Việt được cơ quan
có thẩm quyền chứng thực
|
|
|
3.
|
Bản sao kết
quả quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra tiếng
Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực
|
|
|
4.
|
Các tài liệu
khác gồm có:
-
..............................................................................
-
..............................................................................
-
..............................................................................
-
...............................................................................
|
|
|
Ngày nhận hồ
sơ:…………………………………………………………………………
Ngày trả hồ sơ:
- Không quá 15
ngày làm việc (đối với công nhận văn bằng giáo dục phổ thông)
- Không quá 30
ngày làm việc (đối với công nhận văn bằng TCCN, CĐ, ĐH, ThS và TS)
Người
nộp hồ sơ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
nhận hồ sơ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Giấy biên nhận này
được thu lại lưu hồ sơ sau khi trả kết quả
MẪU 3
GIẤY CÔNG NHẬN VĂN BẰNG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
|
………..,
ngày
tháng năm 200…
|
CÔNG
NHẬN
Văn bằng số
………………ngày cấp …………………………..… do (ghi rõ tên cơ sở giáo dục nước
ngoài)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
cấp cho: (ghi
rõ họ và tên người có bằng)
...............................................................................
Ngày sinh:
...........................................................................................................................
Nơi sinh:
..............................................................................................................................
Là bằng tốt
nghiệp (THCS, THPT)
...........................................................................................
Đã đăng ký tại
………………………………………… ngày…….……..tháng…….. năm 200............
|
Giám
đốc sở
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đã vào sổ đăng
ký số……………
MẪU 4
GIẤY CÔNG NHẬN VĂN BẰNG TRUNG CẤP CHUYÊN
NGHIỆP (TCCN), CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC, THẠC SỸ, TIẾN SỸ
(Kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
|
Hà
Nội, ngày……… tháng…… năm 200…
|
CÔNG
NHẬN
Văn bằng số
……………ngày cấp...........................................................................................
do (ghi rõ tên
cơ sở giáo dục nước ngoài)
..............................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
cấp cho: (ghi
rõ họ và tên người có bằng)................................................................................
Ngày sinh:
...........................................................................................................................
Nơi sinh: ..............................................................................................................................
Là bằng tốt
nghiệp (TCCN, cao đẳng, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ)
................................................
Đã đăng ký tại Bộ
Giáo dục và Đào tạo ngày........................... tháng................ năm
200..........
|
Cục trưởng
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đã vào sổ đăng
ký số………………