ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
75/2016/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 24
tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO HỌC SINH,
GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN LÀO CAI; HỖ TRỢ THI NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC CHO CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ban hành ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật
Giáo dục ban hành ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật giáo
dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị
định số 61/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện
kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết
định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh các trường chuyên, trường năng
khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân;
Căn cứ
Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/2/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
quy chế tổ chức và hoạt động trường Trung học phổ thông Chuyên;
Căn cứ Nghị
quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 18 /7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai về các chính
sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 135/TTr- SGD&ĐT ngày
08/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh: Quyết định này quy định chính sách hỗ trợ cho học sinh, giáo viên Trường
Trung học phổ thông Chuyên Lào Cai; hỗ trợ thi nghiên cứu khoa học cho các trường
phổ thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
2. Đối tượng
áp dụng:
a) Học sinh,
giáo viên Trường Trung học phổ thông Chuyên Lào Cai;
b) Học sinh,
giáo viên các trường phổ thông tham gia bồi dưỡng đối với đội tuyển học sinh giỏi
quốc gia, nghiên cứu khoa học kỹ thuật cấp quốc gia;
c) Giáo viên
người nước ngoài, Giảng viên, chuyên gia tham gia giảng dạy, bồi dưỡng cho giáo
viên, học sinh tại trường THPT chuyên Lào Cai;
d) Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chính sách.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ đối với học sinh trường THPT chuyên Lào
Cai
1. Hỗ trợ đối
với học sinh có hoàn cảnh khó khăn Trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai:
a) Điều kiện
được hỗ trợ: Học sinh thuộc một trong các trường hợp sau:
- Thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo;
- Mồ côi cả
cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;
- Có bố mẹ hộ
khẩu thường trú tại xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó
khăn (khu vực III, thôn vùng 3 thuộc xã khu vực II);
- Là người dân
tộc thiểu số (trừ học sinh có hộ khẩu các phường ở thành phố Lào Cai).
b) Mức hỗ trợ:
- Đối với học
sinh thuộc đối tượng trên nhưng nhà ở xa trường, phải ở tại trường (không đi đến
trường và trở về trong ngày): Mức hỗ trợ bằng 100% mức lương cơ sở/học
sinh/tháng;
- Đối tượng
còn lại (là học sinh thuộc đối tượng trên nhưng đi về trong ngày): mức hỗ trợ bằng
80% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
c) Thời gian
hưởng: 9 tháng/năm học.
2. Chính sách
khuyến khích học sinh giỏi trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai:
a) Điều kiện hỗ
trợ:
- Học sinh lớp
chuyên: Có hạnh kiểm tốt, điểm trung bình các môn của học kỳ đạt từ 8,0 trở lên
và điểm trung bình môn chuyên của học kỳ xét, cấp hỗ trợ phải đạt từ 8,5 trở
lên;
- Học sinh các
lớp còn lại: Có hạnh kiểm tốt, điểm trung bình các môn của học kỳ đạt từ 8,0 trở
lên;
- Ngoài 2 điều
kiện trên, học sinh phải tham gia đội tuyển học sinh giỏi của nhà trường mới được
hưởng chính sách hỗ trợ này.
b) Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ 30 học
sinh có học lực giỏi (mỗi học kì chọn 30 học sinh, mỗi khối chọn 10 học sinh giỏi
nhất): Mức hỗ trợ bằng 100% mức lương cơ sở/học sinh/ tháng;
- Hỗ trợ học
sinh có học lực giỏi còn lại: mức hỗ trợ bằng 80% mức lương cơ sở/ học
sinh/tháng;
c) Thời gian
hưởng: Theo học kỳ.
Điều 3. Chính sách đối với giáo viên, cán bộ quản lý trường Trung học
phổ thông Chuyên
1. Chính sách
đối với giáo viên dạy môn chuyên ở lớp chuyên:
a) Điều kiện:
Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
b) Mức hỗ trợ:
150% mức lương cơ sở/tháng/giáo viên;
b) Thời gian
hưởng: 9 tháng/năm học.
2. Hỗ trợ đào
tạo trình độ Thạc sỹ ở nước ngoài:
a) Giáo viên dạy
các môn chuyên được hỗ trợ đào tạo trình độ Thạc sỹ ở nước ngoài khi đáp ứng
các điều kiện sau:
- Có chuyên
môn giỏi, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên của năm học trước năm xét
tuyển đi học.
- Được cử đi học
chính quy hệ tập trung tại Singapore, Australia, Trung Quốc, Anh, Pháp, Mỹ,
Canada;
- Ưu tiên giáo
viên là người Lào Cai, giáo viên dạy ngoại ngữ.
c) Thời gian hỗ
trợ: Theo chương trình học thực tế (học chính quy hệ tập trung)
d) Mức hỗ trợ:
Tối đa 250 triệu đồng/giáo viên;
đ) Nghĩa vụ
giáo viên được cử đi học: Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập; cam kết công tác ít
nhất 10 năm tại trường THPT chuyên sau khi hoàn thành khóa học.
e) Trường THPT
Chuyên có trách nhiệm bố trí, sắp xếp giáo viên dạy thay giáo viên được cử đi
đào tạo, đảm bảo đủ số lượng giáo viên giảng dạy.
3. Hỗ trợ bồi
dưỡng ở nước ngoài:
a) Đối tượng
được hỗ trợ:
- Bồi dưỡng
chuyên môn, phương pháp giảng dạy đối với giáo viên dạy các môn Toán, Tin, Vật
lý, Hóa học, Sinh học, giáo viên dạy ngoại ngữ;
- Bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý đối với cán bộ quản lý tại Singapore, Australia,
Trung Quốc, Anh, Pháp, Mỹ, Canada.
b) Tiêu chuẩn
cử cán bộ, giáo viên đi bồi dưỡng: Có chuyên môn giỏi, hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên của năm học trước, năm xét tuyển đi bồi dưỡng;
c) Số lượng,
thời gian:
- Đối với cán
bộ quản lý: 01 người/năm, tối đa 12 ngày/năm/người;
- Đối với giáo
viên: Không quá 08 người/năm, tối đa 30 ngày/năm/người.
d) Mức hỗ trợ:
- Tối đa 100
triệu đồng/ giáo viên/30 ngày/năm;
- Tối đa 50
triệu đồng/cán bộ quản lý/12 ngày/năm.
Điều 4. Hợp đồng thỉnh giảng đối với giáo viên nước ngoài dạy ngoại
ngữ tại trường THPT chuyên Lào Cai
1. Đối tượng:
Giáo viên người nước ngoài có năng lực chuyên môn, giảng dạy tiếng Anh, tiếng
Trung Quốc và ngoại ngữ khác (khi trường THPT chuyên có lớp chuyên ngoại ngữ
tương ứng).
2. Hình thức,
thời gian hợp đồng:
a) Hợp đồng
lao động xác định thời hạn (hợp đồng dài hạn): Thời gian hợp đồng từ đủ 12
tháng đến 36 tháng; số lượng: Không quá 02 giáo viên/năm học;
b) Hợp đồng
theo công việc nhất định (hợp đồng ngắn hạn): Thời gian dưới
12 tháng; số
lượng tối đa không quá 10 giáo viên/năm học.
3. Mức hỗ trợ:
a) Hợp đồng
lao động xác định thời hạn (hợp đồng dài hạn): Chi trả theo hợp đồng nhưng tối
đa không quá 30 triệu đồng/người/tháng;
b) Hợp đồng
theo công việc nhất định (hợp đồng ngắn hạn): Chi trả theo hợp đồng nhưng tối
đa không quá 15 triệu đồng/người/tháng.
Điều 5. Chính sách mời chuyên gia bồi dưỡng cho
giáo viên và đội tuyển học sinh giỏi quốc gia tại trường THPT Chuyên; hỗ trợ học
sinh và giáo viên tham gia nghiên cứu khoa học kỹ thuật cấp quốc gia tại các
trường THPT trên địa bàn tỉnh.
1. Đối tượng,
phạm vi áp dụng:
Học sinh trong
các đội tuyển học sinh giỏi quốc gia các môn văn hóa; học sinh tham gia thi
nghiên cứu khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; giáo viên các môn văn hóa có học sinh
tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia, giáo viên hướng dẫn nghiên cứu khoa
học kĩ thuật.
2. Tiêu chuẩn
chuyên gia mời bồi dưỡng: Giáo sư, Tiến sỹ, các nhà khoa học, giáo viên có nhiều
kinh nghiệm, uy tín trong hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi và hướng dẫn nghiên
cứu khoa học.
3. Mức hỗ trợ:
a) Bồi dưỡng đội
tuyển các môn văn hóa tối đa 70 triệu đồng/ môn (đội tuyển tham dự kỳ thi quốc
gia)/năm;
b) Tham gia
thi nghiên cứu khoa học cấp quốc gia được hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng/sản phẩm
(dự án).
Điều 6. Nguyên tắc, nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguyên tắc
thực hiện:
a) Hỗ trợ phải
đúng đối tượng, đúng mức theo quy định tại Quyết định này;
b) Học sinh được
hưởng nhiều chính sách có cùng tính chất thì chỉ được hưởng một chính sách có mức
cao nhất.
2. Nguồn kinh
phí: Nguồn sự nghiệp giáo dục-ngân sách tỉnh.
Điều 7. Hiệu lực và Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|