ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 712/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 11
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 tháng 2019;
Căn cứ Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm
2021; Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 03 năm 2023 và Thông tư số
02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thực hiện Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22
tháng 3 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp
trung học phổ thông năm 2024; Công văn số 1932/BGDĐT-TTr ngày 26 tháng 4 năm
2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp
trung học phổ thông năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 93/TTr-SGDĐT ngày 05 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án
tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông (sau đây gọi tắt là Kỳ thi) với các nội dung chính như sau:
1. Số liệu đăng ký dự thi
Toàn tỉnh có 7.704 thí sinh đăng ký dự thi, gồm:
7.357 thí sinh giáo dục phổ thông (GDPT), 347 thí sinh giáo dục thường xuyên
(GDTX), 398 thí sinh tự do; 1.845 thí sinh người dân tộc thiểu số, trong đó có
469 thí sinh là dân tộc thiểu số tại chỗ.
Số liệu đăng ký theo môn thi: Toán 7.524, Vật lí
2.435, Hóa học 2.452, Sinh học 2.395, Ngữ văn 7.577, Lịch sử 5.211, Địa lí
5.208, Giáo dục công dân 4.720, Tiếng Anh 7.040, Tiếng Hàn 09, Tiếng Nhật 05 và
Tiếng Trung 14.
2. Phương án tổ chức kỳ thi
2.1. Tập huấn Quy chế, nghiệp vụ
tổ chức thi
- Tập huấn lần 1: Phổ biến Quy chế, tập huấn nghiệp
vụ tổ chức Kỳ thi cho tất cả Hiệu trưởng/Giám đốc và cán bộ phụ trách công nghệ
thông tin các trường, trung tâm; các trường, trung tâm phổ biến cho toàn thể cán
bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh lớp 12 toàn trường trước khi thí sinh đăng
ký dự thi theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tập huấn lần 2: Phổ biến các văn bản quy định về
công tác thanh tra, tập huấn nghiệp vụ thanh tra cho lực lượng làm công tác
thanh tra các công đoạn của Kỳ thi.
- Tập huấn lần 3: Tiếp tục thực hiện tập huấn nghiệp
vụ chuyên sâu coi thi cho Trưởng điểm, Phó Trưởng điểm sở tại và Thư ký điểm
thi.
- Tập huấn lần 4: Lãnh đạo các Ban của Hội đồng thi
tổ chức phổ biến các nội dung về quy chế liên quan đến lĩnh vực phụ trách và tập
huấn nghiệp vụ cho toàn thể thành viên trong Ban trước khi thực hiện nhiệm vụ.
Sau mỗi đợt tập huấn, tổ chức làm bài kiểm tra để
kiểm tra mức độ nắm bắt quy chế, nghiệp vụ tham gia tổ chức thi. Đảm bảo phải
thông suốt quy chế, nghiệp vụ trước khi tham gia các khâu tổ chức thi.
2.2. Vận chuyển đề thi, bài thi
- Nhận đề thi gốc từ Bộ Giáo dục và Đào tạo và bàn
giao đề thi cho các điểm thi: Thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng thi.
- Bàn giao bài thi từ Điểm thi về Hội đồng thi:
+ Phải được thực hiện ngay sau buổi thi cuối cùng của
Kỳ thi; áp dụng biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn cho bài thi theo quy định của
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông; phải có cán bộ Công an và Trưởng hoặc
Phó trưởng Ban Thư ký Hội đồng thi trông giữ phòng lưu trữ, bảo quản bài thi tại
các địa điểm giao nhận liên tục 24/24 giờ/ngày.
+ Thành phần vận chuyển và bàn giao bài thi từ Điểm
thi về Hội đồng thi phải có lãnh đạo Điểm thi và cán bộ Công an tham gia trong
suốt quá trình vận chuyển, bàn giao bài thi; khi bàn giao bài thi phải kiểm tra
niêm phong và lập biên bản có đầy đủ chữ ký của những người tham gia bàn giao.
+ Phương tiện vận chuyển: Công an tỉnh chỉ đạo Công
an các huyện/thành phố bố trí phương tiện vận chuyển bài thi tại các Điểm thi
trên địa bàn quản lý về Hội đồng thi đảm bảo an toàn theo quy định.
+ Thời gian nhận bài thi của các điểm thi về Hội đồng
thi bắt đầu từ 16 giờ 00 phút ngày 28/6/2024.
2.3. In sao đề thi
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Ban in
sao đề thi, Ban in sao đề thi hoạt động độc lập và cách ly theo quy định. Số lượng,
thành phần, nhiệm vụ thực hiện theo Điều 18 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông.
- Thời gian làm việc của Ban in sao đề thi tính từ
khi nhận đề thi gốc từ Bộ Giáo dục và Đào tạo đến hết ngày 28/6/2024 sau khi hết
giờ làm bài thi cuối cùng của Kỳ thi.
- Địa điểm làm việc: Thực hiện theo chỉ đạo của Chủ
tịch Hội đồng thi.
- Cơ sở vật chất bố trí đảm bảo đúng quy định 3
vòng cách ly độc lập và đảm bảo các điều kiện về an toàn, an ninh.
2.4. Coi thi
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Ban coi
thi. Thành phần, số lượng, nhiệm vụ thực hiện theo Điều 20, Điều 21, Điều 22
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
a) Số liệu phòng thi, điểm thi, nhân sự
- Số liệu phòng thi, điểm thi: Tổng số phòng thi:
344 phòng. Toàn tỉnh tổ chức 21 điểm thi, các điểm thi được tổ chức đến từng
huyện, thành phố đảm bảo thuận lợi nhất cho thí sinh dự thi, hạn chế tối đa việc
thí sinh phải di chuyển xa nơi cư trú, đồng thời phải đảm bảo các điều kiện về
an ninh, an toàn và cơ sở vật chất phục vụ cho Kỳ thi.
Chi tiết theo Phụ
lục I, II đính kèm
- Nhân sự Ban coi thi:
+ Trưởng ban: 01 (Lãnh đạo Hội đồng thi).
+ Phó Trưởng ban: 24 (Lãnh đạo Phòng thuộc Sở, Lãnh
đạo các trường trung học phổ thông).
+ Ủy viên - Phó trưởng điểm thi: 40 người.
+ Thư ký: 68 người, trong đó có 20 thư ký thuộc trường
đặt điểm thi và 48 người cử từ các trường trung học phổ thông khác của tỉnh
không có học sinh lớp 12 tại điểm thi.
+ Tổng số cán bộ coi thi 707 người; cán bộ coi thi
là giáo viên các trường trung học phổ thông của tỉnh và không được coi thi tại
điểm thi có học sinh lớp 12 năm học 2023 - 2024 của trường mình dự thi.
+ Cán bộ giám sát: 166 cán bộ giám sát được cử đến
từ các trường trung học phổ thông không có học sinh dự thi tại điểm thi.
+ Công an bảo vệ: 100 cán bộ Công an huyện, thành
phố thuộc địa bàn đặt điểm thi. Trong đó có 40 cán bộ Công an trực tiếp bảo vệ
khu vực chứa đề thi, bài thi và 60 cán bộ Công bảo vệ đảm bảo an ninh trật tự
khu vực tổ chức coi thi.
+ Y tế: 40 nhân viên y tế, gồm 20 nhân viên y tế của
các trường đặt điểm thi và 20 nhân viên y tế Trung tâm y tế huyện/thành phố.
+ Trật tự viên, bảo vệ: 55 người.
+ Phục vụ: 49 người, là nhân viên và bảo vệ của trường
đặt điểm thi.
+ Cán bộ coi thi dự phòng: 106.
b) Lịch làm việc tại điểm thi
- Ngày 26/6/2024:
+ Từ 07 giờ 30 phút, họp cán bộ làm công tác coi
thi tại điểm thi.
+ Từ 14 giờ 00 phút, thí sinh đến phòng thi; làm thủ
tục dự thi, đính chính sai sót thông tin đăng ký dự thi (nếu có) và nghe phổ biến
Quy chế thi, Lịch thi.
- Ngày 27, 28/6/2024: Thi theo lịch.
c) Bảo quản đề thi, bài thi tại các điểm thi thực
hiện theo quy định tại Điều 19 Quy chế thi:
- Camera giám sát phòng bảo quản đề thi và bài thi
phải bảo đảm bao quát được toàn bộ các vật dụng chứa đề thi, bài thi trong
phòng và các hành vi tác động đến vật dụng đó; lưu trữ được toàn bộ dữ liệu của
quá trình bảo quản đề thi và bài thi tại điểm thi; hoạt động liên tục kể cả khi
mất điện lưới. Hệ thống camera không được kết nối internet và chỉ được kết nối
bằng hình thức hữu tuyến (có dây) tới màn hình hiển thị (nếu có). Hằng ngày,
Trưởng điểm thi phải phối hợp với lực lượng Công an kiểm tra tình trạng hoạt động
của camera. Trong trường hợp sử dụng hệ thống camera có màn hình hiển thị thì
màn hình phải được đặt tại vị trí dễ quan sát và do lực lượng Công an quản lý.
- Thiết bị lưu trữ dữ liệu (ổ cứng/thẻ nhớ) của
camera phải được niêm phong ngay sau khi bài thi được chuyển khỏi phòng, dưới sự
chứng kiến của Trưởng điểm thi và Công an. Thiết bị lưu trữ dữ liệu của camera
sau khi niêm phong được bàn giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc cơ sở giáo dục
nơi đặt điểm thi để bảo quản, lưu trữ theo quy định của quy chế thi.
2.5. Làm phách bài thi tự luận:
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định
thành lập Ban làm phách. Ban làm phách thực hiện đánh phách 1 vòng, hoạt động độc
lập và được cách ly tuyệt đối cho đến khi hoàn thành chấm bài thi tự luận;
thành phần, số lượng, nhiệm vụ của Ban thực hiện theo Điều 25 Quy chế thi.
- Địa điểm làm việc: Thực hiện theo chỉ đạo của Chủ
tịch Hội đồng thi.
- Thời gian làm việc bắt đầu từ 13 giờ 30 phút ngày
28/6/2024 đến khi hoàn thành chấm bài thi tự luận.
2.6. Chấm thi
a) Ban chấm bài thi tự luận:
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Ban chấm
bài thi tự luận. Thành phần và số lượng thực hiện theo Điều 26 Quy chế thi.
- Nhiệm vụ Ban chấm bài thi tự luận thực hiện theo
Điều 27, Điều 30 Quy chế thi.
- Ban chấm thi tự luận đặt tại Trường THPT Chu Văn
An (thành phố Gia Nghĩa). Các phòng chấm thi và phòng bảo quản bài thi có
camera an ninh giám sát, dung lượng lưu trữ dữ liệu của camera tối thiểu là 21
ngày, có đầy đủ phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Thời gian làm việc: Bắt đầu từ 07 giờ 30 phút
ngày 30/6/2024 cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ.
- Số lượng thành viên gồm: Trưởng ban: 01, Phó Trưởng
ban: 04, ủy viên chấm kiểm tra: 10, Ủy viên tổ trưởng tổ chấm: 02, Ủy viên chấm
bài thi tự luận: 64, Công an: 04 Cán bộ thuộc Công an tỉnh (02 cán bộ bảo vệ
kho chứa bài thi và 02 bảo vệ an ninh khu vực chấm thi), 01 nhân viên y tế Trường
THPT Chu Văn An, phục vụ 04.
b) Ban chấm bài thi trắc nghiệm:
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Ban chấm
bài thi trắc nghiệm. Thành phần và số lượng thực hiện theo Điều 28 Quy chế thi.
- Nhiệm vụ Ban chấm bài thi trắc nghiệm thực hiện
theo Điều 29 Quy chế thi.
- Ban chấm bài thi trắc nghiệm đặt tại Trường THPT
Chu Văn An. Các phòng chấm thi và phòng bảo quản bài thi có camera an ninh giám
sát, dung lượng lưu trữ dữ liệu của của camera tối thiểu là 21 ngày.
- Thời gian làm việc: Bắt đầu từ 07 giờ 30 phút
ngày 30/6/2024 cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ.
- Số lượng thành viên gồm: Trưởng ban: 01, Phó Trưởng
ban: 03, Tổ thư ký: 04, Tổ chấm bài trắc nghiệm: 04, Tổ giám sát: 02, Công an:
03 cán bộ thuộc Công an tỉnh (02 bảo vệ kho chứa bài thi, giám sát việc quét, sửa
lỗi và chấm bài thi, 01 bảo vệ an ninh khu vực chấm thi), phục vụ: 03, y tế: 01
nhân viên y tế Trường THPT Chu Văn An.
2.7. Phúc khảo bài thi
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Ban
phúc khảo bài thi tự luận và Ban phúc khảo bài thi trắc nghiệm; các Ban phúc khảo
bài thi đặt tại địa điểm Sở Giáo dục và Đào tạo, thời gian hoàn thành trước
ngày 04/8/2024.
- Cơ cấu, thành phần các Ban thực hiện như lần chấm
đầu. Riêng ủy viên chấm bài thi tự luận, tùy theo số lượng bài thi đề nghị phúc
khảo để cử số lượng phù hợp.
- Công an bảo vệ: 04 cán bộ thuộc Công an tỉnh.
2.8. Công tác chuẩn bị cơ sở vật
chất tại các điểm coi thi, chấm thi
Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông chịu
trách nhiệm rà soát, chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất đảm bảo phục vụ tốt
cho điểm thi. Báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo kết quả công tác chuẩn bị và các vấn
đề phát sinh (nếu có). Thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị và báo cáo về Sở
Giáo dục và Đào tạo trước ngày 12/6/2024.
2.9. Thanh tra, kiểm tra
- Thanh tra tỉnh: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra và cử 02 cán bộ có chuyên
môn phù hợp tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi.
- Chánh Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo: Tham mưu
xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra các khâu của Kỳ thi. Cụ thể
thanh tra, kiểm tra các nội dung và tham mưu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo về
nhân sự như sau:
+ Kiểm tra công tác chuẩn bị thi: 06 người.
+ Thanh tra/kiểm tra đột xuất công tác coi thi, chấm
thi: 02 người.
+ Thanh tra công tác coi thi: 52 người.
+ Thanh tra Ban phách: 01 người.
+ Thanh tra các Ban chấm thi tự luận và trắc nghiệm:
11 người.
+ Thanh tra Phúc khảo bài thi: 03 người.
+ Thanh tra công tác xét, công nhận tốt nghiệp: 02
người.
+ Trực thanh tra tại Sở Giáo dục và Đào tạo: 02 người.
+ Tổ Giám sát hoạt động thanh tra: 02 người.
2.10. Hội đồng xét công nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng
xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông. Thành phần, nhiệm vụ thực hiện
theo quy định tại Chương VII Quy chế thi.
Số lượng thành viên gồm: Chủ tịch: 01 (Lãnh đạo Sở
Giáo dục và Đào tạo), Phó Chủ tịch: 02 (Lãnh đạo phòng GDTrH-QLCL, Sở Giáo dục
và Đào tạo), ủy viên 08 (Chuyên viên phòng GDTrH-QLCL và đại diện các trường phổ
thông thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo).
2.11. Thông báo kết quả thi, cấp
giấy chứng nhận kết quả thi và hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp
- Thông báo kết quả thi vào lúc 08 giờ 00 ngày
17/7/2024.
- Cấp giấy chứng nhận kết quả thi hoàn thành chậm
nhất ngày 23/7/2024. Các trường trung học phổ thông, trung tâm nhận giấy chứng
nhận kết quả thi tại Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức cấp phát cho thí sinh
đúng thời gian quy định.
- Hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ
thông chậm nhất ngày 19/7/2024.
- Hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp sau phúc khảo
bài thi chậm nhất ngày 09/8/2024.
2.12. Việc đảm bảo an ninh, an
toàn trên địa bàn tỉnh trong các ngày tổ chức thi
Công an tỉnh chủ động xây dựng phương án đảm bảo an
toàn, an ninh trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là tại các địa bàn có địa điểm thi; bố
trí cảnh sát giao thông phân luồng, hướng dẫn thí sinh và người thân đưa đón
thí sinh đi thi đảm bảo an toàn và hỗ trợ thí sinh đến điểm thi kịp thời khi
thí sinh bị sự cố. Mỗi điểm thi đều bố trí lực lượng cảnh sát giao thông điều
tiết phương tiện giao thông trong các thời điểm thí sinh bắt đầu đến trường thi
và khi thi xong.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ Phương án được phê
duyệt phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tốt Kỳ thi tốt nghiệp trung học
phổ thông năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo đúng Quy chế thi do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành; báo cáo kết quả về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân
dân tỉnh theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo
thực hiện Phương án này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/cáo);
- TT. Tỉnh ủy (b/cáo);
- TT. HĐND tỉnh (b/cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Y tế, TT&TT, GTVT;
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh;
- Công ty Điện lực Đắk Nông;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH Đắk Nông;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX(Vn).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
PHỤ LỤC I
SỐ LIỆU ĐĂNG KÝ DỰ THI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 712/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Đơn vị ĐKDT
|
Tổng số thí sinh
|
Phân theo mục đích thi
|
Phân theo môn thi
|
Số thí sinh đăng ký thi cả bài thi tổ hợp
|
Chỉ thi TN
|
Thi TN&TS
|
Chỉ thi TS
|
Toán
|
V.lí
|
H.học
|
S.học
|
N.văn
|
L.sử
|
Đ.lí
|
GD
|
N.Ngữ
|
KHTN
|
KHXH
|
1
|
001_THPT Chu Văn An
|
404
|
0
|
404
|
0
|
404
|
211
|
211
|
211
|
404
|
193
|
193
|
193
|
403
|
211
|
193
|
2
|
002_Trung học phổ thông
Dân tộc nội trú N'Trang Lơng tỉnh Đắk Nông
|
143
|
0
|
143
|
0
|
143
|
27
|
27
|
27
|
143
|
116
|
116
|
116
|
143
|
27
|
116
|
3
|
003_THPT Phạm Văn Đồng
|
397
|
12
|
385
|
0
|
397
|
157
|
157
|
157
|
397
|
240
|
240
|
240
|
397
|
157
|
240
|
4
|
004_THPT Nguyễn Tất
Thành
|
263
|
18
|
245
|
0
|
263
|
106
|
106
|
106
|
263
|
157
|
157
|
157
|
263
|
106
|
157
|
5
|
005_THPT Đắk Song
|
329
|
0
|
329
|
0
|
329
|
123
|
123
|
123
|
329
|
206
|
206
|
206
|
329
|
123
|
206
|
6
|
006_THPT Đắk Mil
|
362
|
0
|
362
|
0
|
362
|
141
|
141
|
141
|
362
|
221
|
221
|
221
|
361
|
141
|
221
|
7
|
007_THPT Trần Hưng
Đạo
|
386
|
0
|
386
|
0
|
386
|
147
|
147
|
147
|
386
|
239
|
239
|
239
|
383
|
147
|
239
|
8
|
008_THPT Phan Chu
Trinh
|
382
|
0
|
382
|
0
|
382
|
130
|
130
|
130
|
382
|
252
|
252
|
252
|
381
|
130
|
252
|
9
|
009_THPT Krông Nô
|
484
|
0
|
484
|
0
|
484
|
204
|
204
|
204
|
484
|
280
|
280
|
280
|
480
|
204
|
280
|
10
|
011_TT GDNN-GDTX Đắk
Mil
|
42
|
0
|
42
|
0
|
42
|
0
|
0
|
0
|
42
|
42
|
42
|
0
|
1
|
0
|
42
|
11
|
012_TT GDNN-GDTX
Krông Nô
|
21
|
0
|
21
|
0
|
21
|
0
|
0
|
0
|
21
|
21
|
21
|
0
|
0
|
0
|
21
|
12
|
013_TT GDNN - GDTX
Cư Jút
|
11
|
11
|
0
|
0
|
11
|
0
|
0
|
0
|
11
|
11
|
11
|
0
|
0
|
0
|
11
|
13
|
014_THPT Phan Bội
Châu
|
352
|
0
|
352
|
0
|
352
|
91
|
91
|
91
|
352
|
261
|
261
|
261
|
351
|
91
|
261
|
14
|
015_THPT Quang
Trung
|
265
|
0
|
265
|
0
|
265
|
108
|
108
|
108
|
265
|
157
|
157
|
157
|
264
|
108
|
157
|
15
|
016_THPT Hùng Vương
|
135
|
0
|
135
|
0
|
135
|
29
|
29
|
29
|
135
|
106
|
106
|
106
|
135
|
29
|
106
|
16
|
017_THPT Trường
Chinh
|
345
|
0
|
345
|
0
|
345
|
171
|
171
|
171
|
345
|
174
|
174
|
174
|
345
|
171
|
174
|
17
|
018_THPT Lê Quý Đôn
|
237
|
0
|
237
|
0
|
237
|
60
|
60
|
60
|
237
|
177
|
177
|
177
|
237
|
60
|
177
|
18
|
019_THPT Nguyễn Bỉnh
Khiêm
|
176
|
1
|
175
|
0
|
176
|
22
|
22
|
22
|
176
|
154
|
154
|
154
|
176
|
22
|
154
|
19
|
020_TT GDNN - GDTX
Đắk Song
|
36
|
0
|
36
|
0
|
36
|
0
|
0
|
0
|
36
|
36
|
36
|
0
|
1
|
0
|
36
|
20
|
021_THPT Trần Phú
|
180
|
0
|
180
|
0
|
180
|
21
|
21
|
21
|
180
|
159
|
159
|
159
|
179
|
21
|
159
|
21
|
022_THPT Gia Nghĩa
|
328
|
0
|
328
|
0
|
328
|
85
|
85
|
85
|
328
|
243
|
243
|
243
|
328
|
85
|
243
|
22
|
023_THPT Đắk Glong
|
187
|
0
|
187
|
0
|
187
|
44
|
44
|
44
|
187
|
143
|
143
|
143
|
187
|
44
|
143
|
23
|
024_TT GDTX-Ngoại
ngữ, Tin học tỉnh Đắk Nông
|
168
|
0
|
168
|
0
|
168
|
7
|
7
|
7
|
168
|
161
|
161
|
0
|
0
|
7
|
161
|
24
|
025_THPT Phan Đình
Phùng
|
195
|
0
|
195
|
0
|
195
|
39
|
39
|
39
|
195
|
156
|
156
|
156
|
195
|
39
|
156
|
25
|
027_THPT Nguyễn Du
|
340
|
0
|
340
|
0
|
340
|
75
|
75
|
75
|
340
|
265
|
265
|
265
|
338
|
75
|
265
|
26
|
028_Phổ thông DTNT
THCS-THPT huyện Đắk Mil
|
30
|
0
|
30
|
0
|
30
|
1
|
1
|
1
|
30
|
29
|
29
|
29
|
30
|
1
|
29
|
27
|
029_Phổ thông DTNT
THCS-THPT huyện Đắk Song
|
25
|
1
|
24
|
0
|
25
|
0
|
0
|
0
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
0
|
25
|
28
|
030_Phổ thông DTNT
THCS-THPT huyện Đắk R’Lấp
|
27
|
0
|
27
|
0
|
27
|
0
|
0
|
0
|
27
|
27
|
27
|
27
|
27
|
0
|
27
|
29
|
031_Phổ thông DTNT
THCS-THPT huyện Đắk Glong
|
27
|
0
|
27
|
0
|
27
|
3
|
3
|
3
|
27
|
24
|
24
|
24
|
27
|
3
|
24
|
30
|
032_Phổ thông DTNT
THCS-THPT huyện Cư Jút
|
29
|
0
|
29
|
0
|
29
|
4
|
4
|
4
|
29
|
25
|
25
|
25
|
29
|
4
|
25
|
31
|
034_Phổ thông DTNT
THCS-THPT huyện Krông Nô
|
25
|
0
|
25
|
0
|
25
|
4
|
4
|
4
|
25
|
21
|
21
|
21
|
25
|
4
|
21
|
32
|
035_THPT Nguyễn
Đình Chiểu
|
284
|
73
|
211
|
0
|
284
|
53
|
53
|
53
|
284
|
231
|
231
|
231
|
284
|
53
|
231
|
33
|
036_THPT Lê Duẩn
|
188
|
0
|
188
|
0
|
188
|
38
|
38
|
38
|
188
|
150
|
150
|
150
|
188
|
38
|
150
|
34
|
037_THPT Chuyên
Nguyễn Chí Thanh
|
297
|
0
|
297
|
0
|
297
|
196
|
196
|
196
|
297
|
101
|
101
|
101
|
293
|
196
|
101
|
35
|
038_TT GDNN - GDTX
Tuy Đức
|
39
|
0
|
39
|
0
|
39
|
0
|
0
|
0
|
39
|
39
|
39
|
0
|
0
|
0
|
39
|
36
|
039_THPT Lương Thế
Vinh
|
142
|
0
|
142
|
0
|
142
|
34
|
34
|
34
|
142
|
108
|
108
|
108
|
142
|
34
|
108
|
37
|
040_Phổ thông DTNT
THCS-THPT huyện Tuy Đức
|
25
|
0
|
25
|
0
|
25
|
0
|
0
|
0
|
25
|
25
|
25
|
25
|
25
|
0
|
25
|
38
|
901_THPT Gia Nghĩa
|
201
|
6
|
3
|
192
|
60
|
33
|
35
|
12
|
150
|
140
|
138
|
14
|
27
|
5
|
27
|
39
|
902_THPT Phạm Văn Đồng
|
50
|
12
|
2
|
36
|
42
|
16
|
21
|
13
|
23
|
15
|
14
|
9
|
20
|
7
|
11
|
40
|
903_THPT Đắk Song
|
18
|
0
|
4
|
14
|
13
|
7
|
7
|
4
|
12
|
9
|
9
|
4
|
8
|
3
|
4
|
41
|
904_THPT Trần Hưng
Đạo
|
49
|
0
|
6
|
43
|
28
|
12
|
16
|
13
|
20
|
15
|
17
|
4
|
10
|
4
|
7
|
42
|
905_THPT Phan Chu
Trinh
|
50
|
6
|
5
|
39
|
35
|
18
|
21
|
11
|
21
|
18
|
18
|
11
|
16
|
7
|
12
|
43
|
906_THPT Krông Nô
|
40
|
0
|
7
|
33
|
30
|
16
|
19
|
10
|
19
|
13
|
12
|
6
|
10
|
6
|
8
|
44
|
907_THPT Đắk Glong
|
24
|
4
|
2
|
18
|
6
|
1
|
1
|
1
|
20
|
20
|
19
|
4
|
4
|
1
|
7
|
45
|
908_THPT Lê Quý Đôn
|
8
|
3
|
0
|
5
|
4
|
1
|
1
|
0
|
6
|
6
|
6
|
1
|
1
|
0
|
3
|
Tổng cộng
|
7.746
|
147
|
7.219
|
380
|
7.524
|
2.435
|
2.452
|
2.395
|
7.577
|
5.211
|
5.208
|
4.720
|
7.068
|
2.364
|
5.056
|
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC CÁC ĐIỂM THI - KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT
NĂM 2024 TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 712/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Mã điểm thi
|
Điểm thi (Trường)
|
Huyện/ thành phố
|
Số TS tại mỗi
điểm thi
|
Phòng thi
|
Phòng chờ
|
Phòng dự phòng
|
Ghi chú
|
1
|
THPT Chu Văn An
|
Gia Nghĩa
|
582
|
24
|
5
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường THPT Chu Văn An, THPT Gia
Nghĩa, THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Trung tâm GDTX-Ngoại ngữ, tin học tỉnh,
thí sinh tự do
|
2
|
THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh
|
Gia Nghĩa
|
436
|
24
|
3
|
2
|
3
|
THPT Gia Nghĩa
|
Gia Nghĩa
|
369
|
16
|
|
2
|
4
|
THPT DTNT N' Trang Lơng
|
Gia Nghĩa
|
143
|
9
|
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường THPT DTNT N' Trang Lơng
|
5
|
THPT Phạm Văn Đồng
|
Đắk R'Lấp
|
467
|
20
|
1
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường THPT Phạm Văn Đồng, Trường PTDTNT
THCS và THPT huyện Đắk R’Lấp, Trung tâm GDNN-GDTX huyện Đắk R’Lấp, thí sinh tự
do
|
6
|
THPT Nguyễn Tất Thành
|
Đắk R'Lấp
|
263
|
12
|
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường THPT Nguyễn Tất Thành
|
7
|
THPT Trường Chinh
|
Đắk R'Lấp
|
345
|
16
|
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường THPT Trường Chinh
|
8
|
THPT Nguyễn Đình Chiểu
|
Đắk R'Lấp
|
284
|
13
|
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
|
9
|
THPT Lê Quý Đôn
|
Tuy Đức
|
308
|
14
|
2
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường THPT Lê Quý Đôn, trường
PTDTNT THCS và THPT huyện Tuy Đức, Trung tâm GDNN-GDTX huyện Tuy Đức, thí
sinh tự do
|
10
|
THPT Đắk GLong
|
Đắk Glong
|
236
|
10
|
1
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường THPT Đắk Glong, Trường
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Glong, thí sinh tự do
|
11
|
THPT Lê Duẩn
|
Đắk Glong
|
188
|
9
|
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường THPT Lê Duẩn
|
12
|
THPT Krông Nô
|
Krông Nô
|
509
|
22
|
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường THPT Krông Nô, Trường
PTDTNT THCS và THPT huyện Krông Nô
|
13
|
THPT Hùng Vương
|
Krông Nô
|
135
|
7
|
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường THPT Hùng Vương
|
14
|
THPT Phan Chu Trinh
|
Cư Jút
|
411
|
18
|
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường THPT Phan Chu Trinh, Trường
PTDTNT THCS và THPT huyện Cư Jút
|
15
|
THPT Phan Bội Châu
|
Cư Jút
|
583
|
25
|
1
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường THPT Phan Bội Châu, Trường
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Trung tâm GDNN-GDTX huyện Cư Jút và thí sinh tự do
|
16
|
THPT Đắk Mil
|
Đắk Mil
|
577
|
24
|
2
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường THPT Đắk Mil, Trường THPT
Trần Hưng Đạo, Trường THPT Nguyễn Du, Trường PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk
Mil, Trung tâm GDNN-GDTX huyện Đắk Mil, TS tự do
|
17
|
THPT Trần Hưng Đạo
|
Đắk Mil
|
621
|
26
|
|
2
|
18
|
THPT Quang Trung
|
Đắk Mil
|
265
|
12
|
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường THPT Quang Trung
|
19
|
THPT Đắk Song
|
Đắk Song
|
550
|
23
|
2
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường THPT Đắk Song, Trường
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Song, Trường THPT Lương Thế Vinh, Trung tâm GDNN-GDTX
huyện Đắk Song, thí sinh tự do
|
20
|
THPT Phan Đình Phùng
|
Đắk Song
|
195
|
9
|
|
2
|
Thí sinh thuộc trường THPT Phan Đình Phùng
|
21
|
THPT Trần Phú
|
Krông Nô
|
237
|
11
|
2
|
2
|
Thí sinh thuộc trường THPT Trần Phú, Trung tâm
GDNN-GDTX huyện Krông Nô, thí sinh tự do
|
|
Tổng cộng:
|
|
7.704
|
344
|
19
|
42
|
|