Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 707/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Tôn Thị Ngọc Hạnh
Ngày ban hành: 09/06/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 707/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 09 tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 và Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 03 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Thực hiện Công văn 1515/BGDĐT-QLCL ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023; Công văn 2158/BGDĐT-TTr ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 74/TTr-SGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông với các nội dung chính như sau:

I. SỐ LIỆU ĐĂNG KÝ DỰ THI

Toàn tỉnh có 7.404 thí sinh đăng ký dự thi (ĐKDT), trong đó có 7.017 thí sinh giáo dục phổ thông (GDPT), 367 thí sinh giáo dục thường xuyên (GDTX), 20 thí sinh chỉ đăng ký xét tuyển sinh. Trong tổng số đăng ký dự thi có 302 thí sinh tự do; học sinh dân tộc thiểu số 1.771 thí sinh, trong đó có 474 thí sinh là dân tộc thiểu số tại chỗ.

Số liệu đăng ký theo môn thi: Toán 7.250, Vật lí 2.390, Hóa học 2.390, Sinh học 2.344, Ngữ văn 7.296, Lịch sử 4.960, Địa lí 4.944, Giáo dục công dân 4.458, Tiếng Anh 6.790, Tiếng Hàn 01 và Tiếng Trung 07.

II. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC KỲ THI

1. Tập huấn quy chế, nghiệp vụ tổ chức thi

- Tập huấn lần 1: Phổ biến Quy chế, tập huấn nghiệp vụ tổ chức kỳ thi cho tất cả Hiệu trưởng, Giám đốc và cán bộ phụ trách công nghệ thông tin các trường, trung tâm; các trường, trung tâm phổ biến cho toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh lớp 12 toàn trường trước khi thí sinh đăng ký dự thi theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tập huấn lần 2: Phổ biến các văn bản quy định về công tác thanh tra, tập huấn nghiệp vụ thanh tra cho lực lượng làm công tác thanh tra các công đoạn của kỳ thi.

- Tập huấn lần 3: Tiếp tục thực hiện tập huấn nghiệp vụ chuyên sâu coi thi cho Trưởng điểm, Phó Trưởng điểm sở tại và Thư ký điểm thi.

- Tập huấn lần 4: Lãnh đạo các Ban của Hội đồng thi tổ chức phổ biến các nội dung về quy chế liên quan đến lĩnh vực phụ trách và tập huấn nghiệp vụ cho toàn thể thành viên trong Ban trước khi thực hiện nhiệm vụ.

Sau mỗi đợt tập huấn, tổ chức làm bài kiểm tra để kiểm tra mức độ nắm bắt quy chế, nghiệp vụ tham gia tổ chức thi. Đảm bảo phải thông suốt quy chế, nghiệp vụ trước khi tham gia các khâu tổ chức thi.

2. Vận chuyển đề thi, bài thi

2.1. Nhân đề thi gốc từ Bộ Giáo dục và Đào tạo và bàn giao đề thi cho các điểm thi

Thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng thi.

2.2. Bàn giao bài thi từ điểm thi cho Trưởng Ban thư ký hội đồng thi

Ngay khi kết thúc bài thi cuối cùng, Trưởng điểm đóng gói bài thi theo quy định, vận chuyển và bàn giao cho Trưởng Ban thư ký;

Thành phần vận chuyển và bàn giao bài thi gồm: Trưởng điểm thi và 02 Công an bảo vệ tại điểm thi bảo vệ bài thi trong suốt quá trình vận chuyển cho đến khi bàn giao xong cho Ban thư ký Hội đồng thi;

Phương tiện vận chuyển: Công an tỉnh chỉ đạo Công an các huyện, thành phố bố trí phương tiện vận chuyển bài thi tại các điểm thi trên địa bàn quản lý về Hội đồng thi đảm bảo an toàn theo quy định.

Thời gian nhận bàn giao: Từ 16 giờ 00 phút, ngày 29/6/2023.

3. In sao đề thi

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập Ban in sao đề thi, ban in sao đề thi hoạt động độc lập và cách ly theo quy định, số lượng, thành phần, nhiệm vụ thực hiện theo Điều 18 Quy chế thi. Cụ thể Trưởng Ban 01 người, Phó Trưởng ban 01 người, Ủy viên 10 người, Công an bảo vệ 03 cán bộ thuộc Công an tỉnh (01 cán bộ vòng 2 và 02 cán bộ vòng 3).

Thời gian làm việc của Ban in sao đề thi tính từ khi nhận đề thi gốc từ Bộ Giáo dục và Đào tạo đến hết ngày 29/6/2023, sau khi hết giờ làm bài thi cuối cùng của Kỳ thi.

Địa điểm làm việc: Thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng thi.

Cơ sở vật chất bố trí đảm bảo đúng quy định 3 vòng cách ly độc lập và đảm bảo các điều kiện về an toàn, an ninh.

4. Coi thi

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập Ban coi thi. Thành phần, số lượng, nhiệm vụ thực hiện theo Điều 20, Điều 21, Điều 22 Quy chế thi.

4.1. Số liệu phòng thi, điểm thi, nhân sự

- Số liệu phòng thi, điểm thi

+ Tổng số phòng thi: 327 phòng;

+ Toàn tỉnh tổ chức 19 điểm thi, các điểm thi được tổ chức đến từng huyện, thành phố đảm bảo thuận lợi nhất cho thí sinh dự thi, hạn chế tối đa việc thí sinh phải di chuyển xa, đồng thời phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, an toàn và cơ sở vật chất phục vụ cho Kỳ thi. Danh sách các điểm thi và số liệu từng điểm thi tại Phụ lục I, II đính kèm.

- Nhân sự Ban coi thi

+ Trưởng ban: 01 người (Lãnh đạo Hội đồng thi);

+ Phó Trưởng ban: 21 người (Lãnh đạo Phòng thuộc Sở, Lãnh đạo các Trường THPT);

+ Ủy viên - Phó trưởng điểm thi: 44 người;

+ Thư ký: 62 người, trong đó có 19 thư ký thuộc trường đặt điểm thi và 43 người cử từ các trường THPT khác của tỉnh không có học sinh lớp 12 tại điểm thi;

+ Tổng số cán bộ coi thi: 672 người; cán bộ coi thi là giáo viên các trường THPT của tỉnh và không được coi thi tại điểm thi có học sinh lớp 12 năm học 2022-2023 của trường mình dự thi;

+ Cán bộ giám sát: 153 cán bộ giám sát được cử đến từ các trường THPT không có học sinh dự thi tại điểm thi;

+ Công an bảo vệ: 95 cán bộ Công an huyện, thành phố thuộc địa bàn đặt điểm thi. Trong đó có 38 người trực tiếp bảo vệ khu vực chứa đề thi, bài thi và 57 người bảo vệ đảm bảo an ninh trật tự khu vực tổ chức coi thi;

+ Y tế: 38 nhân viên y tế. Gồm 19 nhân viên y tế của các trường đặt điểm thi và 19 nhân viên y tế Trung tâm Y tế huyện, thành phố;

+ Trật tự viên, bảo vệ: 53 người;

+ Phục vụ: 47 người, là nhân viên và bảo vệ của trường đặt điểm thi;

+ Cán bộ coi thi dự phòng: 76 người.

4.2. Lịch làm việc tại điểm thi

- Ngày 27/6/2023:

+ Từ 07 giờ 30 phút, họp cán bộ làm công tác coi thi tại điểm thi;

+ Từ 14 giờ 00 phút, thí sinh đến phòng thi; làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót thông tin đăng ký dự thi (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi.

- Ngày 28, 29/6/2023 thi theo lịch.

4.3. Bảo quản đề thi, bài thi tại các điểm thi

Bảo quản bài thi tại Điểm thi được thực hiện theo quy định tại Điều 19 Quy chế thi và một số nội dung sau:

Camera giám sát: Bố trí 02 camera, vị trí camera bảo đảm bao quát được toàn bộ các vật dụng chứa đề thi, bài thi trong phòng và các hành vi tác động đến vật dụng đó. Hệ thống camera không được kết nối internet và không kết nối màn hình, có bộ lưu điện dự phòng, bảo đảm hoạt động liên tục kể cả khi mất điện lưới; dung lượng thiết bị lưu trữ của hệ thống camera bảo đảm lưu trữ được toàn bộ dữ liệu của quá trình lưu trữ đề thi, bài thi tại Điểm thi với dung lượng 30 ngày. Ngay sau khi bài thi được chuyển khỏi phòng, thiết bị lưu trữ dữ liệu (ổ cứng/thẻ nhớ) của camera phải được niêm phong dưới sự chứng kiến của Trưởng điểm thi, Phó trưởng điểm thi, thanh tra và công an. Thiết bị lưu trữ dữ liệu của camera sau khi niêm phong được bàn giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo lưu giữ trong thời gian ít nhất là 12 tháng.

5. Làm phách bài thi tự luận

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập, Ban phách thực hiện đánh phách 1 vòng, hoạt động độc lập và được cách ly tuyệt đối cho đến khi hoàn thành chấm bài thi tự luận; thành phần, số lượng, nhiệm vụ thực hiện theo Điều 25 Quy chế thi;

Địa điểm làm việc: Thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng thi;

Thời gian làm việc bắt đầu từ 07 giờ 30 phút ngày 30/6/2023 đến khi hoàn thành chấm bài thi tự luận;

Số lượng thành viên gồm: Trưởng ban 01 người, Phó Trưởng ban 01 người, Ủy viên 13 người, trong đó, 02 cán bộ bảo vệ thuộc Công an tỉnh; 01 cán bộ y tế thuộc Sở Y tế; 02 phục vụ.

6. Chấm thi

6.1. Ban chấm bài thi tự luận

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập Ban chấm bài thi tự luận. Thành phần và số lượng thực hiện theo Điều 26 Quy chế thi.

Nhiệm vụ Ban chấm bài thi tự luận thực hiện theo Điều 27, Điều 30 Quy chế thi. Ban chấm thi tự luận đặt tại Trường THPT Chu Văn An; các phòng chấm thi và phòng bảo quản bài thi có Camera an ninh giám sát, dung lượng lưu trữ dữ liệu của của Camera tối thiểu là 21 ngày, có đầy đủ phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định.

Thời gian làm việc: Bắt đầu từ 07 giờ 30 phút ngày 02/7/2023 cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ;

Số lượng thành viên gồm: Trưởng ban 01 người; Phó Trưởng ban 04 người; Ủy viên chấm kiểm tra 10 người; Ủy viên tổ trưởng tổ chấm 02 người; Ủy viên chấm bài thi tự luận 56 người; Công an: 05 Cán bộ thuộc Công an tỉnh (02 cán bộ bảo vệ kho chứa bài thi và 03 bảo vệ an ninh khu vực chấm thi); 01 nhân viên y tế Trường THPT Chu Văn An; 03 phục vụ.

6.2. Ban chấm bài thi trắc nghiệm

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập Ban chấm bài thi trắc nghiệm. Thành phần và số lượng thực hiện theo Điều 28 Quy chế thi.

Nhiệm vụ Ban chấm bài thi trắc nghiệm thực hiện theo điều 29 Quy chế thi. Ban chấm bài thi trắc nghiệm đặt tại Trường THPT Chu Văn An. Các phòng chấm thi và phòng bảo quản bài thi có Camera an ninh giám sát, dung lượng lưu trữ dữ liệu của của Camera tối thiểu là 21 ngày.

Thời gian làm việc: Bắt đầu từ 07 giờ 30 phút ngày 30/6/2023 cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ.

Số lượng thành viên gồm: Trưởng ban 01 người; Phó Trưởng ban 03 người; Tổ thư ký 04 người; Tổ chấm bài trắc nghiệm 04 người; Tổ giám sát 02 người; Công an: 03 cán bộ thuộc Công an tỉnh (02 bảo vệ kho chứa bài thi, giám sát việc quét, sửa lỗi và chấm bài thi, 01 bảo vệ an ninh khu vực chấm thi); phục vụ 02 người; y tế 01 nhân viên y tế Trường THPT Chu Văn An.

7. Phúc khảo bài thi

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập Ban phúc khảo bài thi tự luận và Ban phúc khảo bài thi trắc nghiệm; các Ban phúc khảo bài thi đặt tại địa điểm Sở Giáo dục và Đào tạo, thời gian làm việc từ 07 giờ 30 phút ngày 31/7/2023 cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ.

Cơ cấu, thành phần các Ban thực hiện như lần chấm đầu. Riêng Ủy viên chấm bài thi tự luận, tùy theo số lượng bài thi đề nghị phúc khảo để cử số lượng phù hợp.

Công an bảo vệ: 02 cán bộ thuộc Công an tỉnh.

8. Công tác chuẩn bị cơ sở vật chất tại các điểm coi thi, chấm thi

Hiệu trưởng các Trường Trung học phổ thông chịu trách nhiệm rà soát, chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất đảm bảo phục vụ tốt cho điểm thi; báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo kết quả công tác chuẩn bị và các vấn đề phát sinh (nếu có). Thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị và báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 14/6/2023.

9. Thanh tra, kiểm tra

- Thanh tra tỉnh: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra và cử 02 cán bộ có chuyên môn phù hợp tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi.

- Chánh Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra các khâu của Kỳ thi. Cụ thể: thanh tra, kiểm tra các nội dung và tham mưu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo về nhân sự như sau:

+ Kiểm tra công tác chuẩn bị thi: 05 người;

+ Thanh tra công tác coi thi: 50 người;

+ Thanh tra Ban phách: 01 người;

+ Thanh tra các Ban chấm thi tự luận và trắc nghiệm: 07 người;

+ Thanh tra phúc khảo bài thi: 03 người;

+ Thanh tra công tác xét, công nhận tốt nghiệp: 02 người;

+ Trực thanh tra tại Sở Giáo dục và Đào tạo: 01 người;

+ Tổ Giám sát hoạt động thanh tra: 02 người.

10. Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định thành lập Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT. Thành phần, nhiệm vụ thực hiện theo Điều 43 Quy chế thi.

Số lượng thành viên gồm: Chủ tịch 01 người (Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo), Phó Chủ tịch 02 người (Lãnh đạo Phòng GDTrH-QLCL, Sở Giáo dục và Đào tạo), ủy viên 10 (Chuyên viên phòng GDTrH-QLCL và đại diện các trường trung học phổ thông thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo).

11. Thông báo kết quả thi, cấp giấy chứng nhận kết quả thi và hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp

- Thông báo kết quả thi vào ngày 18/7/2023;

- Cấp giấy chứng nhận kết quả thi hoàn thành trước ngày 24/7/2023. Các Trường THPT, trung tâm nhận giấy chứng nhận kết quả thi tại Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức cấp phát cho thí sinh đúng thời gian quy định;

- Hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp sơ bộ trước ngày 20/7/2023;

- Hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp sau phúc khảo bài thi trước ngày 05/8/2023;

12. Việc đảm bảo an ninh, an toàn trên địa bàn tỉnh trong các ngày tổ chức thi

Công an tỉnh chủ động xây dựng phương án đảm bảo an toàn, an ninh trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là tại các địa bàn có địa điểm thi; bố trí cảnh sát giao thông phân luồng, hướng dẫn thí sinh và người thân đưa đón thí sinh đi thi đảm bảo an toàn và hỗ trợ thí sinh đến điểm thi kịp thời khi thí sinh bị sự cố. Mỗi điểm thi đều bố trí lực lượng cảnh sát giao thông điều tiết phương tiện giao thông trong các thời điểm thí sinh bắt đầu đến trường thi và khi thi xong.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ Phương án được phê duyệt phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tốt Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo đúng Quy chế thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; kịp thời báo cáo kết quả về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện hiệu quả Phương án này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Y tế, TT&TT, GTVT;
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh;
- Công ty Điện lực Đắk Nông;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH Đắk Nông;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX(Vn).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tôn Thị Ngọc Hạnh

PHỤ LỤC I

SỐ LIỆU ĐĂNG KÝ DỰ THI
(Kèm theo Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

TT

Đơn vị DKDT

Tổng số thí sinh

Phân theo mục đích thi

Phân theo môn thi

Số thí sinh ĐK thi cả bài thi tổ hợp

Chỉ thị TN

Thi TN& TS

Chỉ thị TS

Toán

Vật lí

Hóa học

Sinh học

Ngữ văn

Lịch sử

Địa lí

Giáo dục công dân

Ngoại Ngữ

KHTN

KHXH

1

001_THPT Chu Văn An

363

0

363

0

363

192

192

192

363

171

171

171

362

192

171

2

002_Trung học phổ thông DTN7 N’Trang Lơng tỉnh Đắk Nông

138

0

138

0

138

34

34

34

138

104

104

104

138

34

104

3

003_THPT Phạm Văn Đồng

388

17

371

0

388

134

134

134

388

254

254

254

388

134

254

4

004_THPT Nguyễn Tất Thành

288

6

282

0

288

111

111

111

288

177

177

177

288

111

177

5

005_THPT Đắk Song

310

74

236

0

310

96

96

96

310

214

214

214

309

96

214

6

006_THPT Đắk Mil

383

0

383

0

383

173

173

173

383

210

210

210

381

173

210

7

007_THPT Trần Hưng Đạo

364

0

364

0

364

143

143

143

364

221

221

221

361

143

221

8

008_THPT Phan Chu Trinh

363

0

363

0

363

93

93

93

363

270

270

270

361

93

270

9

009_THPT Krông Nô

480

0

480

0

480

206

206

206

480

274

274

274

478

206

274

10

010_TT GDNN - GDTX Đắk R’Lấp

45

43

2

0

45

0

0

0

45

45

45

0

0

0

45

11

011_TT GDNN - GDTX Đắk Mil

41

0

41

0

41

0

0

0

41

41

41

0

0

0

41

12

012_TT GDNN - GDTX Krông Nô

13

0

13

0

13

0

0

0

13

13

13

0

0

0

13

13

013_TT GDNN - GDTX Cư Jút

10

10

0

0

10

0

0

0

10

10

10

0

0

0

10

14

014_THPT Phan Bội Châu

331

0

331

0

331

102

102

102

331

229

229

229

330

102

229

15

015_THPT Quang Trung

244

0

244

0

244

79

79

79

244

165

165

165

244

79

165

16

016_THPT Hùng Vương

124

0

124

0

124

30

30

30

124

94

94

94

124

30

94

17

017_THPT Trường Chinh

335

0

335

0

335

207

207

207

335

128

128

128

335

207

128

18

018_THPT Lê Quý Đôn

216

0

216

0

216

74

74

74

216

142

142

142

216

74

142

19

019_THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

220

0

220

0

220

47

47

47

220

173

173

173

220

47

173

20

020_TT GDNN - GDTX Đắk Song

47

0

47

0

47

1

1

1

47

46

46

0

0

1

46

21

021_THPT Trần Phú

141

0

141

0

141

12

12

12

141

129

129

129

140

12

129

22

022_THPT Gia Nghĩa

287

0

287

0

287

100

100

100

287

187

187

187

287

100

187

23

023_THPT Đắk Glong

189

0

189

0

189

43

43

43

189

146

146

146

189

43

146

24

024_TT GDTX-Ngoại ngữ, Tin học tỉnh Đắk Nông

137

7

130

0

137

4

4

4

137

133

133

0

2

4

133

25

025_THPT Phan Đình Phùng

195

0

195

0

195

38

38

38

195

157

157

157

195

38

157

26

027_THPT Nguyễn Du

327

15

312

0

327

75

75

75

327

252

252

252

327

75

252

27

028_Phổ thông DTNT THCS -THPT huyện Đắk Mil

29

0

29

0

29

1

1

1

29

28

28

28

29

1

28

28

029_Phổ thông DTNT THCS -THPT huyện Đắk Song

24

0

24

0

24

2

2

2

24

22

22

22

24

2

22

29

030_Phổ thông DTNT THCS -THPT huyện Đắk R’Lấp

26

0

26

0

26

0

0

0

26

26

26

26

26

0

26

30

031_Phổ thông DTNT THCS -THPT huyện Đắk Glong

27

0

27

0

27

0

0

0

27

27

27

27

27

0

27

31

032_Phổ thông DTNT THCS -THPT huyện Cư Jút

28

0

28

0

28

1

1

1

28

27

27

27

28

1

27

32

033_Phổ thông DTNT THCS -THPT huyện Krông Nô

21

0

21

0

21

8

8

8

21

13

13

13

21

8

13

33

035_THPT Nguyễn Đình Chiểu

273

0

273

0

273

54

54

54

273

219

219

219

272

54

219

34

036_THPT Lê Duẩn

170

0

170

0

170

34

34

34

170

136

136

136

170

34

136

35

037_THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh

301

0

301

0

301

191

191

191

301

110

110

110

301

191

110

36

038_TT GDNN - GDTX Tuy Đức

54

0

54

0

54

0

0

0

54

54

54

0

0

0

54

37

039_THPT Lương Thế Vinh

119

0

119

0

119

28

28

28

119

91

91

91

119

28

91

38

040_Phổ thông DTNT THCS -THPT huyện Tuy Đức

31

0

31

0

31

4

4

4

31

27

27

27

31

4

27

39

901_THPT Chu Văn An (TDO)

160

0

10

150

49

27

26

5

126

120

112

6

17

5

10

40

902_THPT Phạm Văn Đồng (TDO)

28

8

2

18

22

11

7

2

15

15

15

4

8

2

10

41

903_THPT Đắk Song (TDO)

11

3

0

8

7

2

2

1

9

7

5

3

5

1

2

42

904_THPT Trần Hưng Đạo (TDO)

41

0

11

30

29

9

12

7

21

18

16

4

13

1

9

43

905_THPT Phan Chu Trinh (TDO)

48

7

5

36

38

17

18

8

22

16

14

8

19

2

9

44

906_THPT Krông Nô (TDO)

23

0

8

15

15

4

5

3

13

12

10

8

9

2

8

45

907_THPT Đắk Glong (TDO)

5

3

0

2

3

0

0

0

5

5

5

1

1

0

3

46

908_THPT Lê Quý Đôn (TDO)

6

1

0

5

5

3

3

1

3

2

2

1

3

1

1

CỘNG

7.404

194

6.946

264

7.250

2.390

2.390

2.344

7.296

4.960

4.944

4.458

6.798

2.331

4.817

Số thí sinh đăng ký xét tuyển sinh đại học, không dự thi: 20 thí sinh

PHỤ LỤC II

PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC CÁC ĐIỂM THI - KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

TT

Điểm thi (Trường)

Huyện/TP

Tổng số thí sinh

Phòng thi

Phòng chờ

Phòng dự phòng

Ghi chú

1

01

THPT Chu Văn An

Gia Nghĩa

509

21

4

2

Thí sinh thuộc Trường THPT Chu Văn An, Trường THPT DTNT N' Trang Lơng, Trường THPT Gia Nghĩa, Trường THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Trung tâm GDTX-Ngoại ngữ, Tin học tỉnh, thí sinh tự do

2

02

THPT Gia Nghĩa

Gia Nghĩa

386

16

2

2

3

16

THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh

Gia Nghĩa

348

18

0

2

4

03

THPT DTNT N’Trang Lơng

Gia Nghĩa

138

08

0

2

Thí sinh thuộc Trường THPT DTNT N' Trang Long7

5

04

THPT Phạm Văn Đồng

Đắk R'Lấp

485

22

2

2

Thí sinh thuộc Trường THPT Phạm Văn Đồng, Trường PT DTNT THCS và THPT huyện Đắk R’Lấp, Trung tâm GDNN-GDTX huyện Đắk R’Lấp, thí sinh tự do

6

05

THPT Trường Chinh

Đắk R'Lấp

335

15

0

2

Thí sinh thuộc Trường THPT Trường Chinh

7

14

THPT Nguyễn Tất Thành

Đắk R'Lấp

288

13

0

2

Thí sinh thuộc Trường THPT Nguyễn Tất Thành

8

18

THPT Nguyễn Đình Chiểu

Đắk R'Lấp

273

13

0

2

Thí sinh thuộc Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

9

06

THPT Đắk Song

Đắk song

511

22

2

2

Thí sinh thuộc Trường THPT Đắk Song, Trường PT DTNT THCS và THPT huyện Đắk Song, Trường THPT Lương Thế Vinh, Trung tâm GDNN-GDTX huyện Đắk Song, thí sinh, tự do

10

19

THPT Phan Đình Phùng

Đắk Song

195

09

0

2

Thí sinh thuộc Trường THPT Phan Đình Phùng

11

07

THPT Đắk Mil

Đắk Mil

555

23

2

2

Thí sinh thuộc Trường THPT Đắk Mil, Trường THPT Trần Hưng Đạo, Trường THPT Nguyễn Du, Trường PT DTNT THCS và THPT huyện Đắk Mil, Trung tâm GDNN-GDTX huyện Đắk Mil, thí sinh tự do

12

08

THPT Trần Hưng Đạo

Đắk Mil

626

27

0

2

13

17

THPT Quang Trung

Đắk Mil

244

11

0

2

Thí sinh thuộc Trường THPT Quang Trung

14

09

THPT Phan Chu Trinh

Cư Jút

401

17

1

2

Thí sinh thuộc Trường THPT Phan Chu Trinh, Trường PT DTNT THCS và THPT huyện Cư Jút, Trung tâm GDNN-GDTX huyện Cư Jút

15

10

THPT Phan Bội Châu

Cư Jút

596

26

1

2

Thí sinh thuộc Trường THPT Phan Bội Châu, Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm và thí sinh tự do

16

11

THPT Krông Nô

Krông Nô

796

34

1

2

Thí sinh thuộc Trường THPT Krông Nô, Trường THPT Trần Phú, Trường THPT Hùng Vương, Trường PT DTNT THCS và THPT huyện Krông Nô, Trung tâm GDNN-GDTX huyện Krông Nô, thí sinh tự do

17

12

THPT Đắk Glong

Đắk Glong

221

10

1

2

Thí sinh thuộc Trường THPT Đắk Glong, Trường PT DTNT THCS và THPT huyện Đắk Glong, thí sinh tự do

18

15

THPT Lê Duẩn

Đắk Glong

170

08

0

2

Thí sinh thuộc Trường THPT Lê Duẩn

19

13

THPT Lê Quý Đôn

Tuy Đức

307

14

2

2

Thí sinh thuộc Trường THPT Lê Quý Đôn, Trường phổ thông DTNT THCS và THPT huyện Tuy Đức, Trung tâm GDNN-GDTX huyện Tuy Đức, thí sinh tự do

Tổng cộng

7.384

327

18

38

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 707/QĐ-UBND phê duyệt Phương án tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông ngày 09/06/2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


334

DMCA.com Protection Status
IP: 18.223.32.230
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!