BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số: 63/2007/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG,
TIÊU CHUẨN, SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU THÀNH VIÊN CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NGÀNH VỀ
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục chuyên nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nhiệm
vụ, quyền hạn, phương thức hoạt động, tiêu chuẩn, số lượng và cơ cấu thành viên
của Hội đồng thẩm định ngành về chương trình giáo dục trung cấp chuyên nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục
Chuyên nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hội
đồng thẩm định ngành về chương trình giáo dục trung cấp chuyên nghiệp, Thủ trưởng
các cơ quan quản lý trường có đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, Giám đốc các sở
giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường trung cấp chuyên nghiệp, Thủ trưởng
các đơn vị có đào tạo trung cấp chuyên nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Tuyên giáo Trung ương (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDCN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Bành Tiến Long
|
QUY ĐỊNH
VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG,TIÊU CHUẨN, SỐ
LƯỢNG VÀ CƠ CẤU THÀNH VIÊN CỦA HỘI ĐỒNG THẨMĐỊNH NGÀNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương 1:
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn,
phương thức hoạt động, tiêu chuẩn, số lượng và cơ cấu thành viên của Hội đồng thẩm
định ngành về chương trình giáo dục trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi tắt là
Hội đồng thẩm định).
2. Văn bản này áp dụng đối với các Hội đồng thẩm định ngành
về chương trình giáo dục trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ra quyết định thành lập.
Điều 2. Hội đồng thẩm định
Hội đồng thẩm định là tổ chức tư vấn về chuyên môn, giúp Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi chung là Bộ trưởng) trong việc xét
duyệt chương trình khung về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp đối với từng ngành
đào tạo.
Bộ trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương
trình khung về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp đối với từng ngành đào tạo và Hội
đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Nguyên tắc làm việc của Hội
đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc tập trung
dân chủ, biểu quyết theo đa số, phân công trách nhiệm cho từng thành viên.
2. Hội đồng thẩm định và các thành viên Hội đồng thẩm định
phải chịu trách nhiệm về nội dung và chất lượng thẩm định.
3. Phiên họp của Hội đồng thẩm định phải đảm bảo có mặt ít
nhất là 3/4 tổng số thành viên của Hội đồng thẩm định. Trường hợp thành viên của
Hội đồng thẩm định được triệu tập vắng mặt có lý do chính đáng và có ý kiến
tham gia bằng văn bản gửi Hội đồng thẩm định thì được coi là ý kiến chính thức
của thành viên trong phiên họp; nếu không có ý kiến tham gia bằng văn bản coi
như không tham gia biểu quyết ý kiến của Hội đồng thẩm định.
4. Hội đồng thẩm định biểu quyết thông qua ý kiến thẩm định
bằng văn bản. Mỗi nội dung thông qua phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên của
Hội đồng thẩm định tán thành mới được coi là ý kiến chính thức của Hội đồng thẩm
định.
5. Biên bản cuộc họp của Hội đồng thẩm định phải có chữ ký
của Chủ tịch Hội đồng, Thư ký Hội đồng. Những ý kiến khác với ý kiến chính thức
của Hội đồng thẩm định được bảo lưu và trình Bộ trưởng xem xét.
6. Việc chấp thuận hoặc bác bỏ ý kiến chính thức của Hội đồng
thẩm định và ý kiến bảo lưu do Bộ trưởng quyết định.
Chương 2:
NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN, PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
Điều 4. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định
1. Đọc, nhận xét, đánh giá dự thảo chương trình
khung về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp đối với từng ngành đào tạo về cơ sở
xây dựng chương trình; mục tiêu đào tạo; nội dung chương trình; thời gian và khối
lượng kiến thức tối thiểu; cấu trúc kiến thức; tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết
và thực hành, thực tập; tỷ lệ giữa kiến thức văn hoá, kiến thức giáo dục đại
cương và kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
2. Báo cáo kết quả đánh giá và kết luận của Hội đồng thẩm định
về việc thẩm định dự thảo chương trình khung về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp
đối với từng ngành đào tạo nhằm đảm bảo tính khoa học, tính sư phạm và tính thống
nhất trong hệ thống giáo dục quốc dân, làm cơ sở cho việc phê duyệt (hoặc không
phê duyệt) chương trình khung về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp đối với từng
ngành đào tạo.
Điều 5. Quyền hạn của Hội đồng thẩm
định
1. Kiến nghị với các tác giả sửa chữa, điều chỉnh, bổ sung
nhằm hoàn thiện dự thảo chương trình khung về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp đối
với từng ngành đào tạo được thẩm định.
2. Đề xuất với Bộ trưởng các vấn đề liên quan đến việc nâng
cao chất lượng dự thảo chương trình khung về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp đối
với từng ngành đào tạo.
Điều 6. Phương thức hoạt động của Hội
đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định làm việc dưới sự điều hành của Chủ tịch
Hội đồng thẩm định.
2. Các thành viên của Hội đồng thẩm định nghiên cứu, thảo
luận, đánh giá công khai dự thảo chương trình khung về đào tạo trung cấp chuyên
nghiệp đối với từng ngành đào tạo cần thẩm định. Nhóm tác giả xây dựng chương
trình khung về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp đối với từng ngành đào tạo được
thẩm định có trách nhiệm báo cáo các nội dung về chương trình khung theo yêu cầu
của Hội đồng thẩm định và giải đáp các câu hỏi của các thành viên Hội đồng thẩm
định.
3. Các thành viên Hội đồng thẩm định bỏ phiếu đánh giá chất
lượng dự thảo chương trình khung về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp đối với
ngành đào tạo được thẩm định theo 3 mức: đạt yêu cầu; đạt yêu cầu nhưng phải chỉnh
sửa trước khi ban hành; chưa đạt yêu cầu phải xây dựng lại.
4. Quy trình thẩm định:
a) Cơ quan tổ chức thẩm định gửi dự thảo chương trình khung
cần thẩm định đến các thành viên Hội đồng thẩm định ít nhất là 10 ngày trước
phiên họp đầu tiên của Hội đồng thẩm định. Từng thành viên Hội đồng thẩm định đọc
toàn bộ dự thảo theo sự phân công và viết nhận xét, đề xuất với nhóm tác giả dự
thảo những vấn đề liên quan đến dự thảo chương trình khung.
b) Hội đồng thẩm định họp để nghe ý kiến nhận xét, đánh giá
của từng thành viên Hội đồng thẩm định, thảo luận đi đến thống nhất ý kiến nhận
xét, đánh giá chung của Hội đồng thẩm định về dự thảo chương trình và đưa ra
các kiến nghị sửa chữa, điều chỉnh, bổ sung cần thiết nhằm hoàn thiện dự thảo.
- Trường hợp dự thảo chương trình khung mà Hội đồng thẩm định
yêu cầu phải sửa chữa ít, Hội đồng biểu quyết để trình Bộ trưởng phê duyệt, đồng
thời ghi rõ các kiến nghị cần sửa chữa và các ý kiến bảo lưu của các thành viên
chưa tán thành (nếu có).
- Trường hợp dự thảo chương trình khung mà Hội đồng thẩm định
kiến nghị phải sửa chữa nhiều, cơ quan tổ chức thẩm định phối hợp với Chủ tịch
Hội đồng thẩm định tổ chức cuộc họp để trao đổi trực tiếp giữa Hội đồng thẩm định
với các tác giả về những nhận xét và kiến nghị của Hội đồng thẩm định.
- Sau khi các tác giả sửa chữa theo kiến nghị của Hội đồng
thẩm định, các tác giả gửi bản tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định và dự thảo
chương trình khung cho cơ quan tổ chức thẩm định để gửi đến các thành viên Hội
đồng thẩm định đọc và góp ý kiến lần thứ hai. Cơ quan tổ chức thẩm định triệu tập
phiên họp Hội đồng thẩm định lần thứ hai để tiếp tục làm việc theo trình tự quy
định tại điểm a và điểm b, khoản 4 Điều này cho đến khi dự thảo được Hội đồng
thẩm định nhất trí thông qua trình Bộ trưởng phê duyệt.
c) Uỷ viên thư ký Hội đồng thẩm định tập hợp hồ sơ, biên bản
trong đó ghi rõ ý kiến thẩm định của Hội đồng để Chủ tịch Hội đồng ký trình Bộ
trưởng. Uỷ viên thư ký Hội đồng thẩm định gửi toàn bộ hồ sơ về dự thảo chương
trình khung đã được Hội đồng thẩm định cho cơ quan tổ chức thẩm định.
d) Trường hợp các tác giả dự thảo chương trình khung không
nhất trí với nhận xét và kiến nghị của Hội đồng thẩm định thì cơ quan tổ chức
thẩm định trao đổi với Chủ tịch Hội đồng thẩm định để Hội đồng thẩm định cho ý
kiến về các vấn đề đó.
Cơ quan tổ chức thẩm định tập hợp ý kiến của Hội đồng thẩm
định và ý kiến của các tác giả, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan tổ chức thẩm định có thể thành lập nhóm tư
vấn gồm các chuyên gia giỏi để giúp Bộ trưởng xem xét và quyết định.
Chương 3:
CƠ CẤU TỔ CHỨC,
TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng
thẩm định
1. Thành phần của Hội đồng thẩm định bao gồm:
a) 01 Chủ tịch Hội đồng;
b) 01 Phó chủ tịch Hội đồng;
c) 01 Uỷ viên thư ký Hội đồng;
d) Các Uỷ viên.
2. Số lượng thành viên Hội đồng thẩm định có từ 7 đến 11 người, tuỳ theo khối lượng công việc, yêu cầu của
từng chương trình khung, ngành đào tạo.
3. Cơ cấu thành viên Hội đồng thẩm định bao gồm: cán bộ quản
lý giáo dục; nhà giáo có nhiều kinh nghiệm về chuyên môn, về xây dựng chương
trình thuộc các trường trung cấp chuyên nghiệp, trường đại học, cao đẳng có đào
tạo trung cấp chuyên nghiệp; chuyên gia về chuyên môn có liên quan đến chương
trình khung cần thẩm định.
4. Hội đồng thẩm định phải có ít nhất 1/3 tổng số thành
viên là các nhà giáo đang giảng dạy trình độ trung cấp chuyên nghiệp có liên
quan đến chương trình khung về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp cần thẩm định.
5. Tác giả của dự thảo chương trình khung về đào tạo trung
cấp chuyên nghiệp đối với từng ngành đào tạo cần thẩm định không tham gia Hội đồng
thẩm định.
Điều 8. Tiêu chuẩn của thành viên Hội
đồng thẩm định
1. Có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên.
2. Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong giảng dạy, quản lý hoặc
trong hoạt động chuyên môn có liên quan đến chương trình khung về đào tạo trung
cấp chuyên nghiệp đối với từng ngành đào tạo cần thẩm định; có kinh nghiệm
trong việc xây dựng chương trình đào tạo.
3. Có uy tín trong giảng dạy, quản lý hoặc trong lĩnh vực hoạt
động chuyên môn có liên quan đến chương trình khung về đào tạo trung cấp chuyên
nghiệp đối với từng ngành đào tạo cần thẩm định.
Điều 9. Nhiệm vụ của các thành viên
Hội đồng thẩm định
1. Chủ tịch Hội đồng thẩm định:
a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định
theo quy định;
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, triệu tập và chủ trì
các phiên họp của Ban thường trực và hội đồng thẩm định; quyết định mời thêm
các thành phần có liên quan đến nội dung phiên họp khi cần thiết;
c) Phân công nhiệm vụ cho Phó chủ tịch và các thành viên Hội
đồng thẩm định, chỉ đạo thư ký thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch;
d) Xem xét các văn bản có liên quan đến quá trình hoạt động
của Hội đồng thẩm định, ký duyệt biên bản của Hội đồng thẩm định và các văn bản
liên quan;
2. Phó chủ tịch Hội đồng:
a) Thực hiện nhiệm vụ được Chủ tịch Hội đồng thẩm định phân
công;
b) Giúp chủ tịch Hội đồng thẩm định điều hành giải quyết
công việc khi được Chủ tịch Hội đồng thẩm định uỷ quyền.
3. Uỷ viên thư ký Hội đồng:
a) Thực hiện nhiệm vụ theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng
thẩm định, tham gia các cuộc họp của Hội đồng thẩm định;
b) Ghi chép đầy đủ và trung thành ý kiến của các thành viên
Hội đồng thẩm định trong các phiên họp của Hội đồng và ý kiến của các tổ chức,
cá nhân liên quan; lập báo cáo tổng hợp các kiến nghị của Hội đồng thẩm định;
cung cấp tài liệu, văn bản cho các thành viên Hội đồng thẩm định;
c) Giúp Chủ tịch và Phó chủ tịch Hội đồng thẩm định trong
việc chuẩn bị nội dung chương trình, tổ chức các cuộc họp của Hội đồng, đảm bảo
mối liên hệ công tác giữa các thành viên Hội đồng cũng như với các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
4. Các Uỷ viên Hội đồng thẩm định:
a) Tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội đồng thẩm định,
chuẩn bị các ý kiến bằng văn bản gửi cho Hội đồng thẩm định để tổng hợp, hoàn
thành tốt nhiệm vụ, đúng thời hạn các công việc của Hội đồng thẩm định theo sự
phân công của Chủ tịch Hội đồng thẩm định;
b) Quản lý tài liệu liên quan đến hoạt động của Hội đồng thẩm
định theo đúng chế độ bảo mật.
Điều 10. Quyền của các thành viên Hội
đồng thẩm định
Chủ tịch, Phó chủ tịch, Uỷ viên thư ký và các uỷ viên Hội đồng
thẩm định được hưởng chế độ công tác phí và chế độ phụ cấp theo quy định hiện
hành của Bộ Tài chính trong thời gian tham gia hoạt động của Hội đồng thẩm định.
Chương 4:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Cơ quan tổ chức thẩm định
1. Cơ quan tổ chức thẩm định là các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo có chức năng chỉ đạo thực hiện chương trình khung về đào tạo trung cấp
chuyên nghiệp.
2) Cơ quan tổ chức thẩm định có nhiệm vụ:
a) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc đề
xuất danh sách các thành viên Hội đồng thẩm định theo quy định tại Điều 7 và Điều
8 của quy định này;
b) Lập kế hoạch và chuẩn bị các điều kiện cho các nội dung
làm việc của Hội đồng thẩm định;
c) Thông báo yêu cầu thẩm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối
với Hội đồng thẩm định, tiếp nhận và chuyển dự thảo chương trình khung đến từng
thành viên Hội đồng thẩm định; tiếp nhận hồ sơ và các đề xuất, kiến nghị của Hội
đồng thẩm định;
d) Chủ trì phối hợp với các cơ quan hữu quan trong việc hướng
dẫn Hội đồng thẩm định thực hiện mục đích và các yêu cầu của việc thẩm định;
e) Trình Bộ trưởng ý kiến của Hội đồng thẩm định về việc
ban hành chương trình khung về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp đối với ngành đào
tạo đã thẩm định.
Điều 12. Kinh phí hoạt động của Hội
đồng thẩm định
1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định được được
lấy từ nguồn kinh phí xây dựng chương trình khung đào tạo trình độ trung cấp
chuyên nghiệp trong kế hoạch hoạt động chuyên môn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Việc chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí hoạt động của Hội
đồng thẩm định chương trình khung đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp thực
hiện theo định mức và quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
3. Ngoài kinh phí được ngân sách Nhà nước cấp, cơ quan tổ
chức thẩm định có thể huy động các nguồn kinh phí hỗ trợ khác nhằm tăng thêm điều
kiện làm việc cho Hội đồng thẩm định.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long
|