QUY ĐỊNH
VỀ THU, CHI, QUẢN LÝ TIỀN HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quýet định số 57/2006/QĐ-UBND ngày 28/8/2006 của UBND
tỉnh Lai Châu)
1. Đối tượng
thu học phí
Là học sinh, sinh viên đang theo học
ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân (trừ
các đối tượng được miễn giảm học phí)
2. Miễn học
phí cho các đối tượng sau:
- Học sinh là con của liệt sỹ, con
của thương binh, con của bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh
mất sức lao động từ 61% trở lên, được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định tại
Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Học sinh đang học tiểu học.
- Học sinh, sinh viên có cha, mẹ thường
trú tại vùng cao miền núi (trừ Thị xã, Thị trấn) và vùng sâu.
- Học sinh,
sinh viên bị tàn tật và có khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm
từ 21% trở lên và được Hội đồng giám định Y khoa xác nhận.
- Học sinh, sinh viên ngành sư phạm.
- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha
lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
- Học sinh thuộc đối tượng tuyển chọn
ở các trường dự bị đại học dân tộc, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường
dạy nghề cho người tàn tật, trường khuyết tật (thiểu năng).
- Học sinh, sinh viên mà gia đình (gia
đình, cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) được xếp vào diện hộ đói theo quy định của
Nhà nước.
- Học sinh là con em dân tộc thiểu
số và học sinh ở các xã đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135.
3. Giảm học
phí cho các đối tượng sau:
* Học sinh, sinh
viên là con của thương binh; con của bệnh binh và người hưởng chính sách như
thương binh bị mất sức lao động từ 21 đến 60% được hưởng
chế độ ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng.
* Giảm 50% học phí cho các đối tượng
:
- Học sinh, sinh viên là con cán bộ,
công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường
xuyên.
- Học sinh, sinh viên có gia đình (gia
đình, cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện hộ nghèo theo quy định chung của
Nhà nước.
4. Mức học phí
áp dụng cho hệ chính quy tập trung ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập quy
định như sau:
4.1. Đối với học sinh học ở các
cơ sở giáo dục hệ công lập
+ Mẫu giáo : 10.000đ/học sinh/tháng
+ Trung học cơ sở: 4.000đ/học
sinh/tháng
+ Trung học phổ thông: 8.000đ/học
sinh/tháng
4.2. Đối với học sinh học bổ
túc văn hoá tại các TTGDTX tỉnh, huyện không thuộc diện trong chỉ tiêu nhà nước
(hệ bán công)
- Bổ túc trung học cơ sở : 60.000đ/học
sinh/tháng
- Bổ túc trung học phổ thông:
80.000đ/học sinh/tháng
4.3 Đối với học sinh ở các cơ
sở đào tạo thuộc chỉ tiêu của Nhà nước:
- Trung học chuyên nghiệp: 80.000đ/học
sinh/tháng
- Cao đẳng: 100.000đ/học sinh/tháng
5. Tổ chức
thu, quản lý và sử dụng quỹ học phí
- Cơ sở giáo dục và đào tạo có
trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp vào Kho bạc Nhà nước, biên lai thu theo
quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng chứng từ thu
tiền học phí, lệ phí.
- Cơ sở giáo dục và đào tạo và cơ quan
quản lý giáo dục địa phương được sử dụng toàn bộ học phí thu được vào các việc
sau:
+ Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ
giảng dạy và học tập
+ Bổ sung kinh phí cho các hoạt động
sự nghiệp giáo dục và đào tạo kể cả việc hỗ trợ việc tổ chức thi tốt nghiệp.
+ Hỗ trợ cho hoạt động trực tiếp giảng
dạy, phục vụ giảng dạy.
+ Hỗ trợ cho công tác điều tiết chung
thuộc ngành giáo dục và đào tạo ở địa phương.
6. Tỷ lệ sử
dụng học phí được quy định như sau:
6.1. Tỷ lệ học phí dành để tăng
cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy học tập:
- 35% đối với khối giáo dục
- 45% đối với khối đào tạo
6.2. Bổ sung kinh phí cho các
hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo kể cả hỗ trợ cho việc tổ chức thi tốt
nghiệp
- 35% đối với khối giáo dục
- 25% đối với khối đào tạo
6.3. Hỗ trợ cho hoạt động trực
tiếp giảng dạy, phục vụ giảng dạy là 10% đối với cả khối giáo dục và đào tạo.
6.4. Hỗ trợ cho công tác quản
lý và điều tiết chung thuộc ngành giáo dục và đào tạo ở địa phương là 20% cho
cả khối giáo dục và đào tạo theo chi tiết:
- Chi hỗ trợ công tác quản lý và điều
tiết chung của Sở Giáo dục và Đào tạo: 2% và của Phòng Giáo dục là 3% để bảo
đảm cho các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ bao gồm: Chi mua sổ sách kế toán,
chi lệ phí chuyển tiền, biên lai, ấn chỉ và văn phòng phẩm.
- Chi điều tiết hỗ trợ cho các trường
không thu học phí: 15%