ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
56/2010/QĐ-UBND
|
Thủ
Dầu Một, ngày 22 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
VÀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định
về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối
với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến
năm học 2014-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2010/NQ-HĐND7 ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương Khoá VII - Kỳ họp thứ 18 về miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị
quyết số 38/2010/NQ-HĐND7 ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Dương Khoá VII - Kỳ họp thứ 18 về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm học 2010 -
2011 đến năm học 2014-2015;
Theo đề nghị của Liên Sở Giáo dục và Đào tạo – Sở Lao động -Thương binh và Xã hội
– Sở Nội vụ – Sở Tài chính tại Tờ trình số 1910/TTr-SGDĐT-SLĐTBXH-SNV-STC ngày
10 tháng 11 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chung
1. Phạm vi, đối
tượng điều chỉnh
Quyết định
này quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng
học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học
2010-2011 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, bao gồm:
a) Các cơ sở
giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
b) Các cơ sở
giáo dục khác được quy định tại Điều 69 của Luật Giáo dục.
2. Học phí
Học phí là
khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm
chi phí cho các hoạt động giáo dục.
Điều 2. Quy định về đối tượng miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập
1. Đối tượng
không phải đóng học phí
Đối tượng
không phải đóng học phí tại các cơ sở giáo dục công lập bao gồm: Học sinh tiểu
học; học sinh, sinh viên sư phạm, người theo học các khoá đào tạo nghiệp vụ sư
phạm để đạt chuẩn nghề nghiệp.
2. Đối tượng
được miễn học phí
a) Người có
công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;
b) Trẻ em học
nhà trẻ, mẫu giáo và học sinh, sinh viên có cha mẹ thường trú tại các xã còn
nhiều khó khăn theo tiêu chí của Trung ương và của tỉnh;
c) Trẻ em học
nhà trẻ, mẫu giáo và học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa
hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế;
d) Trẻ em bị
bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là
mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ Luật Dân sự hoặc không đủ
năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và
mẹ hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam,
không còn người nuôi dưỡng;
Người chưa
thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề, có
hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
đ) Trẻ em học
nhà trẻ, mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo tiêu
chí của tỉnh;
e) Trẻ em học
nhà trẻ, mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến
sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân;
f) Học sinh,
sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian
đào tạo từ 3 tháng trở lên);
g) Học sinh
trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học;
h) Học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người
dân tộc thiểu số (có hộ khẩu thường trú tại Bình Dương) thuộc hộ nghèo và hộ có
thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo theo tiêu chí của tỉnh.
3. Đối tượng
được giảm học phí
a) Các đối tượng
được giảm 70% học phí gồm: Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc cung
đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc và một số chuyên ngành, nghề nặng nhọc,
độc hại.
b) Các đối tượng
được giảm 50% học phí gồm:
- Trẻ em học
nhà trẻ, mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà
cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp
thường xuyên;
- Trẻ em học
nhà trẻ, mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ có thu nhập tối
đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo theo tiêu chí của tỉnh;
- Học sinh tốt
nghiệp trung học cơ sở đi học nghề.
4. Đối tượng
được hỗ trợ chi phí học tập
a) Trẻ em học
nhà trẻ, mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thường trú tại các xã còn nhiều
khó khăn theo tiêu chí của Trung ương và của tỉnh;
b) Trẻ em học
nhà trẻ, mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa
hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế;
c) Trẻ em học
nhà trẻ, mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo tiêu
chí của tỉnh, không thuộc các xã quy định tại điểm a, khoản 4 Điều này.
5. Cơ chế miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
a) Việc miễn,
giảm học phí được thực hiện trong suốt thời gian học tập tại nhà trường, trừ
trường hợp có những thay đổi về lý do miễn hoặc giảm học phí;
b) Nhà nước
thực hiện cấp bù học phí cho các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập
có đối tượng được miễn, giảm học phí theo số lượng người học thực tế và mức thu
học phí. Ngoài ra, thông qua ngành Lao động – Thương binh và Xã hội Nhà nước thực
hiện cấp bù học phí (theo mức học phí của các trường công lập trong tỉnh) cho học
sinh là con của người có công với nước, các đối tượng chính sách học nhà trẻ, mẫu
giáo và phổ thông ngoài công lập; đồng thời cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí
cho các đối tượng được miễn, giảm học phí học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học công lập để các đối tượng này đóng học phí đầy đủ cho nhà
trường;
c) Nhà nước
thực hiện hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2
Quyết định này với mức 70.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đồ
dùng khác…thời gian được hưởng theo thời gian học thực tế và không quá 9
tháng/năm học.
6. Không thu
học phí có thời hạn
a) Khi xảy ra
thiên tai, tùy theo mức độ và phạm vi thiệt hại, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định không thu học phí trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học nhà trẻ,
mẫu giáo và học sinh phổ thông thuộc vùng bị thiên tai;
b) Nhà nước
thực hiện cấp bù học phí cho các cơ sở giáo dục trong các trường hợp đột xuất
quy định tại điểm a, khoản 6 Điều này.
7. Kinh phí
thực hiện
Nguồn kinh
phí thực hiện tại khoản 5, khoản 6 Điều 2 Quyết định này được đảm bảo theo quản
lý phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 3. Quy định về học phí
1. Nguyên tắc
xác định học phí
a) Đối với
giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập: Mức thu học phí phải phù hợp với
điều kiện kinh tế của từng địa bàn dân cư, khả năng đóng góp thực tế của người
dân. Từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015, mức thu học phí và chi phí học
tập khác không vượt quá 5% thu nhập bình quân hộ gia đình ở mỗi vùng;
b) Đối với
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập: Mức thu học phí thực hiện
theo nguyên tắc chia sẻ chi phí đào tạo giữa Nhà nước và người học;
c) Cơ sở giáo
dục công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được thu học phí tương xứng
để trang trải chi phí đào tạo;
d) Cơ sở giáo
dục ngoài công lập được tự quyết định mức thu học phí. Các cơ sở giáo dục phải
thông báo công khai mức học phí cho từng năm học (đối với giáo dục mầm non và
phổ thông) và công khai cho từng năm học và dự kiến cả khóa học (đối với giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học) đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định.
2. Mức thu học
phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2010-2011
a) Nhà trẻ, mẫu
giáo:
- Phường, thị
trấn:
+ Trường đạt
chuẩn quốc gia: 120.000 đồng/tháng/cháu;
+ Trường chưa
đạt chuẩn quốc gia: 60.000 đồng/tháng/cháu.
- Các xã:
30.000 đồng/tháng/cháu.
b) Trung học
cơ sở:
- Phường, thị
trấn: 40.000 đồng/tháng/học sinh;
- Các xã:
20.000 đồng/tháng/học sinh.
c) Trung học
phổ thông:
- Phường, thị
trấn: 50.000 đồng /tháng/học sinh;
- Các xã:
40.000 đồng/tháng/học sinh.
d) Trung tâm
Giáo dục thường xuyên – Kỹ thuật Hướng nghiệp
- Hệ bổ túc
văn hóa (tỉnh, huyện, thị xã):
+ Cấp 2:
30.000 đồng/tháng/học sinh;
+ Cấp 3:
40.000 đồng/tháng/học sinh.
- Hướng nghiệp
dạy nghề cho học sinh:
+ Cấp 2:
16.000 đồng/tháng/học sinh;
+ Cấp 3:
20.000 đồng/tháng/học sinh.
*Từ năm học
2011-2012 trở đi, học phí sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng
bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
Căn cứ vào mức
thu học phí quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, khoản 2 Điều này, hàng
năm Liên Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Tài
chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
thu học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tế của các vùng trên địa bàn tỉnh.
đ) Xác định học
phí đối với chương trình chất lượng cao
Các trường mầm
non, phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây
dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh cho phép trên cơ sở đề xuất của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo đồng
thời phải thực hiện quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
3. Mức thu học
phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập từ năm học
2010-2011 đến năm học 2014-2015
Đào tạo trình
độ đại học:
Đơn vị: nghìn
đồng/tháng/sinh viên
STT
|
Nhóm
ngành
|
Năm
học 2010-2011
|
Năm
học 2011-2012
|
Năm
học 2012-2013
|
Năm
học 2013-2014
|
Năm
học 2014-2015
|
1
|
Khoa
học xã hội, kinh tế
|
230
|
280
|
330
|
380
|
430
|
2
|
Khoa
học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao
|
250
|
320
|
390
|
460
|
530
|
3
|
Y dược
|
270
|
360
|
440
|
530
|
600
|
b) Đào tạo
trung cấp chuyên nghiệp:
Đơn
vị: nghìn đồng/tháng/học sinh
STT
|
Nhóm
ngành
|
Năm
học 2010-2011
|
Năm
học 2011-2012
|
Năm
học 2012-2013
|
Năm
học 2013-2014
|
Năm
học 2014-2015
|
1
|
Khoa
học xã hội, kinh tế
|
160
|
200
|
230
|
270
|
300
|
2
|
Khoa
học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao
|
180
|
230
|
270
|
320
|
370
|
3
|
Y dược
|
190
|
250
|
310
|
370
|
420
|
c) Đào tạo
trình độ cao đẳng:
Đơn
vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên
STT
|
Nhóm
ngành
|
Năm
học 2010-2011
|
Năm
học 2011-2012
|
Năm
học 2012-2013
|
Năm
học 2013-2014
|
Năm
học 2014-2015
|
1
|
Khoa
học xã hội, kinh tế
|
180
|
220
|
260
|
300
|
340
|
2
|
Khoa
học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao
|
200
|
260
|
310
|
370
|
420
|
3
|
Y dược
|
220
|
290
|
350
|
420
|
480
|
d) Đào tạo
trình độ thạc sĩ:
Đơn
vị: nghìn đồng/tháng/học viên
STT
|
Nhóm
ngành
|
Năm
học 2010-2011
|
Năm
học 2011-2012
|
Năm
học 2012-2013
|
Năm
học 2013-2014
|
Năm
học 2014-2015
|
1
|
Khoa
học xã hội, kinh tế
|
350
|
420
|
500
|
570
|
650
|
2
|
Khoa
học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao
|
380
|
480
|
590
|
690
|
800
|
3
|
Y dược
|
400
|
540
|
660
|
800
|
900
|
đ) Đào tạo
trình độ tiến sĩ:
Đơn
vị: nghìn đồng/tháng/học viên
STT
|
Nhóm
ngành
|
Năm
học 2010-2011
|
Năm
học 2011-2012
|
Năm
học 2012-2013
|
Năm
học 2013-2014
|
Năm
học 2014-2015
|
1
|
Khoa
học xã hội, kinh tế
|
580
|
700
|
830
|
950
|
1.100
|
2
|
Khoa
học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao
|
630
|
800
|
980
|
1.150
|
1.300
|
3
|
Y dược
|
680
|
900
|
1.100
|
1.300
|
1.500
|
e) Mức thu học
phí đối với trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập:
Đơn
vị: nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
STT
|
Mã
nghề
|
Năm
học 2010-2011
|
Năm
học 2011-2012
|
Năm
học 2012-2013
|
Năm
học 2013-2014
|
Năm
học 2014-2015
|
TC
nghề
|
CĐ
nghề
|
TC
nghề
|
CĐ
nghề
|
TC
nghề
|
CĐ
nghề
|
TC
nghề
|
CĐ
nghề
|
TC
nghề
|
CĐ
nghề
|
1
|
Báo
chí và thông tin; pháp luật
|
130
|
150
|
140
|
150
|
150
|
170
|
160
|
170
|
170
|
190
|
2
|
Toán
và thông kê
|
140
|
150
|
150
|
160
|
160
|
170
|
170
|
180
|
180
|
190
|
3
|
Nhân
văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội
|
150
|
160
|
150
|
170
|
160
|
180
|
170
|
190
|
190
|
200
|
4
|
Nông,
lâm nghiệp và thủy sản
|
170
|
190
|
180
|
200
|
190
|
220
|
200
|
230
|
210
|
240
|
5
|
Khách
sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân
|
190
|
200
|
200
|
210
|
210
|
230
|
220
|
240
|
240
|
250
|
6
|
Nghệ
thuật
|
210
|
230
|
220
|
240
|
230
|
260
|
250
|
270
|
270
|
290
|
7
|
Sức
khỏe
|
210
|
230
|
230
|
250
|
240
|
260
|
250
|
280
|
270
|
290
|
8
|
Thú y
|
230
|
250
|
240
|
270
|
260
|
280
|
270
|
290
|
290
|
310
|
9
|
Khoa
học sự sống, sản xuất và chế biến
|
240
|
260
|
250
|
280
|
260
|
290
|
280
|
310
|
300
|
320
|
10
|
An
ninh quốc phòng
|
260
|
280
|
270
|
300
|
290
|
310
|
300
|
330
|
320
|
350
|
11
|
Máy
tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật
|
270
|
300
|
290
|
320
|
300
|
340
|
320
|
360
|
340
|
380
|
12
|
Khoa
học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường
|
280
|
300
|
300
|
320
|
310
|
340
|
330
|
360
|
350
|
380
|
13
|
Khoa
học tự nhiên
|
280
|
310
|
300
|
330
|
320
|
350
|
340
|
370
|
360
|
390
|
14
|
Khác
|
290
|
320
|
310
|
340
|
330
|
360
|
350
|
380
|
370
|
400
|
15
|
Dịch
vụ vận tải
|
320
|
360
|
340
|
380
|
360
|
400
|
380
|
420
|
400
|
450
|
f) Học phí học
đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: Được thu theo thỏa thuận với người
học nghề;
Riêng học phí
đối với hệ sơ cấp học chương trình Singapore của trường Cao đẳng nghề Việt Nam
– Sigapore: mức thu học phí 270.000 đồng/tháng.
g) Học phí đối
với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập chương trình đại
trà: Căn cứ vào mức học phí từng năm học, đặc điểm và yêu cầu phát triển của
ngành đào tạo, hình thức đào tạo, hoàn cảnh của học viên, sinh viên, Giám đốc
các đại học, Hiệu trưởng và Thủ trưởng các trường, các cơ sở đào tạo thuộc
Trung ương quản lý, quy định học phí cụ thể đối với từng loại đối tượng, từng
trình độ đào tạo;
h) Học phí đối
với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học của các doanh nghiệp nhà
nước: Căn cứ vào chi phí đào tạo, các cơ sở giáo dục chủ động xây dựng mức học
phí cho các nhóm ngành theo nguyên tắc đảm bảo bù đắp chi phí đào tạo trình Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cho phép. Mức học phí
phải công khai cho từng năm học và dự kiến cả khoá học để người học biết trước
khi tuyển sinh;
i) Học phí
đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức học phí
chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo;
k) Học phí
đào tạo theo tín chỉ: Mức thu học phí của một tín chỉ được xác định căn cứ vào
tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó được
tính theo công thức sau:
Học
phí tín chỉ =
|
Tổng
học phí toàn khóa
|
Tổng
số tín chỉ toàn khóa
|
Tổng học phí
toàn khoá = mức thu học phí 1 sinh viên/1tháng x 10 tháng x số năm học.
l) Xác định học
phí của chương trình đào tạo chất lượng cao và đào tạo cho người nước ngoài
- Học phí của
chương trình đào tạo chất lượng cao
Các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập thực hiện chương trình chất
lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí
đào tạo trình Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và xã hội cho
phép và phải công khai mức học phí cho người học biết trước khi tuyển sinh;
- Học phí đối
với người nước ngoài học ở các cơ sở giáo dục Việt Nam do các cơ sở giáo dục
quyết định.
Điều 4. Quy định về tổ chức thu và sử dụng học phí
1. Thu học
phí
a) Học phí được
thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể
thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học;
- Đối với cơ
sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy nghề thường xuyên và các khóa
đào tạo ngắn hạn, học phí được thu theo số tháng thực học;
- Đối với cơ
sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm;
- Đối với cơ
sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, học phí được thu 10 tháng/năm.
Trong trường
hợp tổ chức giảng dạy, học tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy
đổi để thu học phí theo tín chỉ song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả
khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm
học.
b) Cơ sở giáo
dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp Kho bạc Nhà nước. Biên lai thu học
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Sử dụng học
phí
a) Cơ sở giáo
dục công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Cơ sở giáo
dục ngoài công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về chính sách
khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề,
y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
3. Quản lý tiền
học phí và chế độ báo cáo
a) Cơ sở giáo
dục công lập gửi toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước. Cơ sở giáo dục
ngoài công lập gửi toàn bộ số học phí thu được vào ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà
nước nơi mở tài khoản để đăng ký hoạt động;
b) Các cơ sở
giáo dục thuộc mọi loại hình đều có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế
toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về
thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm
quyền; và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của
các thông tin, tài liệu cung cấp;
c) Thu, chi học
phí của cơ sở giáo dục công lập phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu,
chi ngân sách nhà nước hàng năm.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Hiệu lực
thi hành Quyết định
a) Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
b) Bãi bỏ các
Quyết định sau đây:
- Quyết định
số 176/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành điều chỉnh chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đang
công tác tại 22 xã vùng sâu, vùng xa của tỉnh;
- Quyết định
số 206/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức
thu học phí các trường công lập, học phí 02 buổi/ngày và định mức khen thưởng
các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của ngành giáo dục – đào tạo;
- Quyết định
số 131/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
sửa đổi và bổ sung một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học
sinh ngành giáo dục – đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương.
c) Điểm a, điểm
b, điểm c, điểm d, khoản 2 Điều 3 và khoản 3 Điều 3 Quyết định này được thực hiện
từ học kỳ II của năm học 2010-2011; điểm c, khoản 5 Điều 2 Quyết định này được
thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2011; đối với học sinh mẫu giáo, học sinh phổ
thông thuộc các đối tượng được hưởng hỗ trợ của ngân sách nhà nước tại Quyết định
số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp
lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II và Quyết
định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
định mức đầu tư năm 2010 đối với một số dự án thuộc Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi
giai đoạn 2006-2010 và sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để
nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II thì vẫn tiếp tục
thực hiện đến hết tháng 5 năm 2011 từ tháng 6 năm 2011 được thực hiện mức hỗ trợ
theo Quyết định này.
2. Trách nhiệm
thi hành Quyết định
a) Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, tổ
chức thực hiện Quyết định này;
b) Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: GD&ĐT, LĐTB-XH, Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh,
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện ,thị xã;
- LĐVP, N, TH, HCTC;
- Trung tâm Công báo tỉnh, Website Bình Dương;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Sơn
|