BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5596/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH GIÁO DỤC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1557/QĐ-TTg
NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỰC
HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN
VỚI MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SAU NĂM 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt một số chỉ tiêu thực
hiện các Mục tiêu Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục
tiêu phát triển bền vững sau năm 2015;
Thực hiện Công văn số 65/UBDT-CSDT
ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc về việc
triển khai thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo
dục dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của ngành Giáo dục thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát
triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển
bền vững sau năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Giáo dục dân tộc, Thủ
trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam;
- Ủy ban dân tộc; Hội đồng dân tộc của Quốc Hội;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành
phố vùng dân tộc thiểu số, miền núi;
- Các Sở GDĐT vùng dân tộc thiểu
số, miền núi;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, GDDT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
KẾ HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG CỦA NGÀNH GIÁO DỤC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1557/QĐ-TTg NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM
2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SAU NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5596/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xác định nhiệm vụ và các điều kiện
đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu về giáo dục để tập trung lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực, phấn đấu đạt
được các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ về giáo dục đối với đồng bào dân tộc
thiểu số gắn với Mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 theo Quyết định số
1557/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ (Quyết định số 1557/QĐ-TTg).
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu từ năm 2016 - 2020
- Mục tiêu 1: Phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ đối với các dân tộc thiểu số
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ trẻ em nhập học
đúng độ tuổi cấp tiểu học của từng dân tộc thiểu số trên 94%;
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ trẻ em hoàn thành
chương trình tiểu học của từng dân tộc thiểu số trên 94%;
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ người từ 15 tuổi đến
60 tuổi biết chữ của từng dân tộc thiểu số trên 92%.
- Mục tiêu 2: Tăng cường bình đẳng giới
trong giáo dục đối với các dân tộc thiểu số
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ
mù chữ của phụ nữ của từng dân tộc thiểu số dưới 20%;
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ học sinh nữ dân tộc
thiểu số (trong tổng số học sinh dân tộc thiểu số) ở cấp tiểu học, trung học cơ
sở, trung học phổ thông trên 45%.
Phấn đấu bình quân các chỉ tiêu tăng
hoặc giảm từ 0,5 đến 1%/năm.
b) Định hướng đến năm 2025
- Mục tiêu 1: Phổ
cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ đối với các dân tộc thiểu số
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ trẻ em nhập học
đúng độ tuổi cấp tiểu học của từng dân tộc thiểu số trên
97%;
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ trẻ em hoàn thành
chương trình tiểu học của từng dân tộc thiểu số trên 97%;
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ người từ 15 tuổi đến
60 tuổi biết chữ của từng dân tộc thiểu số trên 98%.
- Mục tiêu 2: Tăng cường bình đẳng giới
trong giáo dục đối với các dân tộc thiểu số.
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ mù chữ của phụ nữ của
từng dân tộc thiểu số dưới 10%;
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ học sinh nữ dân tộc
thiểu số (trong tổng số học sinh dân tộc thiểu số) ở cấp tiểu học, trung học cơ
sở, trung học phổ thông đạt 50%;
Phấn đấu bình quân các chỉ tiêu tăng hoặc giảm từ 0,5 đến 1%/năm.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, phổ biến về các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ về
giáo dục đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững
sau năm 2015
a) Tăng cường công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, gia đình
và cộng đồng về các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ, đặc biệt là các chỉ tiêu
về giáo dục đối với đồng bào dân tộc thiểu số, gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015.
b) Thực hiện các hình thức và phương
tiện truyền thông khác nhau như: xuất bản phẩm, báo đài
trung ương và địa phương, các hội nghị, hội thảo để phổ biến các Mục tiêu thiên niên kỷ về giáo dục đối với đồng
bào dân tộc thiểu số, tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục
thường xuyên, các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp,
các nhà giáo, cán bộ quản lý, học sinh và toàn xã hội tham gia thực hiện các Mục
tiêu thiên niên kỷ về giáo dục đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục
tiêu phát triển bền vững sau năm 2015.
c) Vinh danh,
tuyên dương, khen thưởng các cá nhân, tổ chức, đơn vị có
thành tích trong hoàn thành các chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển
Thiên niên kỷ về giáo dục đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu
phát triển bền vững sau năm 2015.
2. Tăng cường
huy động trẻ em, học sinh dân tộc thiểu số đi học và học hết cấp học; huy động
người lớn đi học xóa mù chữ
a) Hằng năm, huy động hầu hết học
sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số, miền núi đến trường, lớp. Đưa chỉ tiêu duy
trì phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù chữ vào chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để chỉ đạo thực hiện. Đưa kết
quả thực hiện các chỉ tiêu về phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù chữ vào bình
xét thi đua hằng năm.
b) Triển khai Đề án tăng cường tiếng
Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020,
định hướng năm 2025; chú trọng các nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học nhằm thu hút học sinh đi học,
nhập học đúng độ tuổi và hoàn thành chương trình tiểu học.
c) Thực hiện lồng ghép các nội dung,
chương trình giáo dục để nâng cao năng lực, kỹ năng sống, gìn giữ, bảo tồn văn
hóa dân tộc cho người học tại các trường phổ thông vùng
dân tộc thiểu số, miền núi, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn, đặc biệt
cho các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp.
d) Đa dạng hóa và linh hoạt trong các
hình thức tổ chức dạy học xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ cho đồng
bào dân tộc thiểu số, đặc biệt đối với phụ nữ người dân tộc
thiểu số. Nghiên cứu, biên soạn các tài liệu dạy và học xóa mù chữ, giáo dục tiếp
tục sau khi biết chữ đặc thù, phù hợp vùng miền, phù hợp với
đối tượng người học là người dân tộc thiểu số.
đ) Tăng cường các giải pháp phù hợp với
thực tiễn nhằm nâng cao nhận thức cho cộng đồng và cha mẹ học sinh trong việc tạo
điều kiện cho trẻ em gái người dân tộc thiểu số đi học. Xây dựng môi trường
giáo dục thấu hiểu, thân thiện đối với học sinh người dân tộc thiểu số. Tăng cường
giáo dục giới tính, phòng chống xâm hại cho các đối tượng
trẻ em gái trong nhà trường nhằm hạn chế các nguy cơ, tạo môi trường tốt để
nâng cao tỉ lệ học sinh, trẻ em gái dân tộc thiểu số đi học
ở các cấp học.
3. Tập trung
huy động nguồn lực đầu tư; vận động, thu hút các nguồn hỗ trợ của các tổ chức
quốc tế để thúc đẩy hoàn thành các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ về giáo dục
đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với Mục tiêu phát triển bền vững sau năm
2015
a) Huy động, lồng ghép các nguồn vốn,
vận động thu hút nguồn hỗ trợ và hỗ trợ kỹ thuật của các tổ
chức quốc tế, các đối tác phát triển để tăng cường đầu tư, hỗ trợ cho giáo dục
vùng dân tộc thiểu số, miền núi; chú trọng hỗ trợ ngân sách cho công tác chống
mù chữ.
b) Ưu tiên tập trung đầu tư vốn triển
khai Chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai
đoạn 2016-2020, đồng thời đề xuất các chương trình, dự án giáo dục cho vùng khó khăn, dân tộc, miền núi nhằm tăng cường cơ sở vật chất trường học
vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo hướng kiên cố hóa, chuẩn hóa và hiện đại, xóa bỏ các phòng học 3
ca, phòng học xuống cấp, phòng học tạm, phòng học nhờ và xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia.
c) Củng cố, phát
triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú theo hướng trường chuẩn quốc
gia; xây dựng hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú.
d) Thực hiện nghiêm túc các chính
sách đối với trẻ em, học sinh dân tộc thiểu số như miễn, giảm học
phí, cấp học bổng, hỗ trợ học tập (tiền, gạo, sách vở, đồ
dùng học tập); duy trì chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
vùng dân tộc thiểu số, miền núi.
4. Thực hiện công
tác thống kê, rà soát, xây dựng cơ sở dữ liệu để đánh giá thực trạng các chỉ
tiêu đối với từng dân tộc thiểu số ở một số địa phương, trên cơ sở đó lập cơ sở
dữ liệu, các chỉ số thống kê về giáo dục dân tộc trên toàn quốc
a) Xây dựng và quản lý thống nhất các
chỉ số đánh giá về giáo dục dân tộc; hướng dẫn các sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục phương pháp thu thập, ghi chép, quy
trình xây dựng cơ sở dữ liệu hằng năm về tỷ lệ trẻ em dân tộc thiểu số nhập học
đúng độ tuổi cấp tiểu học; tỷ lệ trẻ em dân tộc thiểu số
hoàn thành chương trình tiểu học; tỷ lệ người dân tộc thiểu
số từ 15 tuổi đến 60 tuổi biết chữ; tỷ lệ nam, nữ dân tộc thiểu số mù chữ; tỷ lệ
học sinh nữ dân tộc thiểu số ở các cấp học tiểu học, trung học cơ sở, trung học
phổ thông. Thống kê đến từng dân tộc thiểu số.
b) Cập nhật phần mềm thống kê công
tác phổ cập giáo dục - xóa mù chữ có tách số liệu theo từng dân tộc, theo giới.
c) Thực hiện đánh giá, hướng dẫn các sở giáo dục và đào tạo, đặc biệt các địa phương có điều
kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, có nhiều dân tộc thiểu số, có tỉ lệ người
mù chữ cao, đánh giá thực trạng học sinh dân tộc thiểu số đến trường, học sinh
bỏ học; thực trạng công tác xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ
cho đồng bào dân tộc thiểu số.
d) Xây dựng bản
đồ số hóa về giáo dục dân tộc thiểu số; quy định cơ chế theo dõi, báo cáo, đánh
giá, giám sát và cập nhật dữ liệu hằng năm và xác định rõ trách nhiệm của các bên có liên quan; tăng cường công tác kiểm tra để đảm
bảo chính xác số liệu của các chỉ số.
5. Xây dựng cơ chế
đặc thù, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
giáo dục vùng dân tộc thiểu số, miền núi
a) Nghiên cứu, rà soát, đề xuất hoàn
thiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên
làm công tác giáo dục vùng dân tộc thiểu số, miền núi, giáo viên làm công tác
xóa mù chữ ở các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số, miền núi.
b) Rà soát, đánh giá thực trạng chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục vùng dân
tộc thiểu số, miền núi theo chuẩn/tiêu chuẩn ban hành, từ
đó có kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu của chuẩn/tiêu chuẩn ban
hành.
c) Trên cơ sở chương trình giáo dục
phổ thông mới, xây dựng và quy định nội dung, hình thức, kế
hoạch tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục các cấp
học vùng dân tộc thiểu số, miền núi về nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với
học sinh ở vùng này nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình, sách giáo khoa
giáo dục phổ thông mới.
d) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng
cao năng lực xây dựng kế hoạch, lồng ghép các nội dung giáo dục cho giáo viên,
cán bộ quản lý giáo dục vùng dân tộc thiểu số, miền núi để
tổ chức tốt các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, giáo dục thể chất, giáo dục
văn hóa cho học sinh các dân tộc thiểu số.
đ) Nâng cao năng lực đội ngũ giáo
viên, cộng tác viên phụ trách công tác phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ vùng dân tộc thiểu số, miền núi và các tỉnh có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, có tỷ lệ người mù chữ cao.
6. Tăng cường công tác kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ về giáo dục
đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm
2015
a) Xác định rõ trách nhiệm của các cấp
quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục trong việc thực hiện các Mục tiêu phát triển
Thiên niên kỷ về giáo dục đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu
phát triển bền vững sau năm 2015;
b) Tăng cường theo dõi, kiểm tra,
đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch
hành động của ngành Giáo dục thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Vụ Giáo dục dân tộc chủ trì, phối
hợp với các đơn vị có liên quan căn cứ Kế hoạch này để cụ thể hóa các giải pháp
trong từng lĩnh vực công tác theo từng năm, từng giai đoạn; tổ chức kiểm tra,
đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các Mục tiêu
phát triển Thiên niên kỷ về giáo dục đối với đồng bào dân
tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm
2015 của các địa phương; xây dựng bản đồ số hóa về giáo dục dân tộc thiểu số.
b) Vụ Giáo dục tiểu học, Vụ Giáo dục
thường xuyên tăng cường chỉ đạo việc duy trì, đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục
tiểu học, xóa mù chữ; phối hợp thường xuyên, chặt chẽ với
các cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội và
các tổ chức khác ở địa phương trong công tác phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù
chữ ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi nhằm hoàn thành các chỉ tiêu về phổ cập
giáo dục tiểu học, xóa mù chữ, thực hiện Mục tiêu Thiên niên kỷ.
c) Vụ Giáo dục trung học chú trọng chỉ
đạo thực hiện các biện pháp nâng cao tỷ lệ học sinh nữ dân tộc thiểu số ở cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông để bảo đảm thực hiện Mục tiêu Thiên niên kỷ về bình đẳng giới trong giáo dục đối với đồng bào dân tộc
thiểu số.
d) Cục Nhà Giáo và Cán bộ quản lý cơ
sở giáo dục chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu, chỉ đạo và
hướng dẫn các địa phương về công tác rà soát, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục vùng dân tộc thiểu
số, miền núi; xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn theo
yêu cầu.
đ) Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc tham mưu hoàn
thiện chế độ, chính sách đối với giáo viên và học sinh vùng dân tộc thiểu số,
miền núi; hướng dẫn địa phương về công tác thống kê, rà soát, xây dựng cơ sở dữ liệu để đánh giá thực trạng các chỉ tiêu về giáo dục đối với từng
dân tộc thiểu số; tham mưu bố trí, huy động nguồn lực thúc đẩy hoàn thành các Mục
tiêu Thiên niên kỷ về giáo dục đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
e) Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp của Kế
hoạch hành động của ngành Giáo dục thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg.
2. Các sở giáo dục và đào tạo
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố xây dựng kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg của địa
phương, trong đó cụ thể hóa các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ về giáo dục đối
với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015
trong các quy hoạch, chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo từng
giai đoạn của địa phương.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ưu tiên lồng ghép, bố trí nguồn lực tài chính để thực hiện và duy trì bền vững
kết quả thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ về giáo dục đối với đồng
bào dân tộc thiểu số.
c) Chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành liên quan thống nhất việc quản
lý, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện các Mục
tiêu phát triển Thiên niên kỷ về giáo dục đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn
với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 của địa phương.
d) Căn cứ Kế hoạch
hành động của ngành Giáo dục thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg và kế hoạch của
địa phương, xây dựng kế hoạch cụ thể hằng năm và theo từng giai đoạn của đơn vị thực hiện Quyết định số
1557/QĐ-TTg.
3. Chế độ báo cáo
a) Thủ trưởng các cơ sở giáo dục thường
xuyên báo cáo về tình hình thực hiện Kế hoạch hành động của ngành
Giáo dục và Kế hoạch của đơn vị thực hiện Quyết định 1557/QĐ-TTg với cấp ủy Đảng,
chính quyền các cấp, cơ quan quản lý giáo dục các cấp (phòng, sở, Bộ Giáo dục
và Đào tạo) và cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc tại các địa phương.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo định kỳ
(tháng 6 hằng năm) báo cáo kết quả về Bộ Giáo dục và Đào tạo.