ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 540/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
07 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG NĂNG
KHIẾU THỂ DỤC, THỂ THAO TỈNH VĨNH LONG, NĂM HỌC 2014 - 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT , ngày
30/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh
trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 32/2003/QĐ-BGDĐT , ngày
11/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế Tổ chức
và Hoạt động của trường, lớp năng khiếu thể dục thể thao trong giáo dục phổ
thông;
Xét Tờ trình số 371/TTr-SGDĐT, ngày 27/3/2014 của
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 Trường Năng khiếu
Thể dục, thể thao tỉnh Vĩnh Long, năm học 2014 - 2015.
(Kèm Kế hoạch số
376/KH-SGDĐT, ngày 27/3/2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo).
Điều
2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo Trường Năng khiếu Thể dục, thể thao tỉnh
Vĩnh Long thực hiện đúng theo kế hoạch đã được phê duyệt và các quy định hiện
hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Hiệu trưởng Trường Năng khiếu Thể dục,
thể thao tỉnh Vĩnh Long chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thanh
|
UBND TỈNH VĨNH
LONG
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 376/KH-SGDĐT
|
Vĩnh Long, ngày
27 tháng 3 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG NĂNG KHIẾU THỂ DỤC THỂ
THAO NĂM HỌC 2014 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 540/QĐ-UBND, ngày 07/4/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ vào Quy định về tổ
chức và hoạt động của các Trường Năng khiếu thể dục thể thao ban hành kèm theo
Quyết định số 32/2003/QĐ-BGDĐT ngày 11/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo, căn cứ Công văn số 2819/BGDĐT-GDTrH ngày 03/5/2013 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về tuổi tuyển sinh THPT và Công văn số 1374/UBND-VX ngày 17/5/2013 của UBND
tỉnh về việc chấp thuận tuyển sinh THPT năm học 2013 - 2014 có độ tuổi lớn hơn
quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch tuyển sinh vào lớp
10 trường Năng khiếu thể dục thể thao (NKTDTT) năm học 2014 - 2015 như sau:
1.
Chỉ tiêu tuyển sinh:
Tuyển sinh 1 lớp 10 với
45 học sinh.
2.
Đối tượng và điều kiện dự tuyển:
a) Đối tượng: Là học sinh
đang học lớp 9 tại trường NKTDTT năm học 2013 - 2014, đã trúng tuyển về năng
khiếu tại trường.
b) Điều kiện: Thí sinh lớp
9 của trường phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Đã học xong chương
trình lớp 9 và được xét tốt nghiệp THCS.
- Tuổi tính đến năm dự
tuyển: Từ 15 đến 17 (năm sinh từ 1997 đến 1999).
3.
Hồ sơ dự tuyển: Gồm có
- Đơn xin dự thi theo mẫu
của trường;
- Bản sao giấy khai sinh
hợp lệ;
- Bản chính bằng tốt nghiệp
THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trong năm dự tuyển do trường THCS
cấp;
- Giấy chứng nhận thuộc đối
tượng hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích (nếu có);
- 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm (kiểu
ảnh chứng minh nhân dân);
- Giấy báo trúng tuyển
năng khiếu do trường PT NKTDTT cấp.
4. Tổ
chức thi tuyển:
Học sinh phải tham dự kỳ
thi tuyển theo Mục 3 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung
học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30/01/2013 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo được tổ chức chung với tuyển sinh lớp 10 phổ thông. Hội
đồng tuyển sinh sẽ căn cứ điểm bài thi của học sinh và các điểm ưu tiên, khuyến
khích (nếu có) để tuyển sinh.
a) Môn thi:
Học sinh dự thi phải
dự thi 3 môn: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.
Hệ số môn thi: Bài thi
môn Ngữ văn, Toán hệ số 2. Bài thi Tiếng Anh hệ số 1.
b) Đề thi
Đề thi ra theo hình thức
tự luận và trắc nghiệm. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm ra đề thi.
c) Ngày thi và lịch thi:
Ngày 02 và 03 tháng 7 năm 2014
Ngày
|
Buổi
|
Môn thi
|
Thời gian làm bài
|
Giờ phát đề thi
|
Giờ bắt đầu làm bài
|
02/7/2014
|
Sáng
|
Ngữ văn
|
120 phút
|
7g 30ph
|
7g 35ph
|
Chiều
|
Tiếng Anh
|
60 phút
|
14g 00ph
|
14g 05ph
|
03/7/2014
|
Sáng
|
Toán
|
120 phút
|
7g 30ph
|
7g 35ph
|
d) Hội đồng coi,
chấm thi: Được tổ chức chung với kỳ thi tuyển sinh lớp 10 phổ thông.
5. Tổ chức tuyển sinh:
Trường Năng khiếu
nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của học sinh và đăng ký danh sách dự thi với Sở
Giáo dục và Đào tạo. Hội đồng coi thi, chấm thi ghép chung với hội đồng coi
thi, chấm thi tuyển sinh lớp 10 phổ thông.
Kết quả chấm thi
được bàn giao cho hội đồng tuyển sinh của Trường Phổ thông Năng khiếu thể dục
thể thao để thực hiện tuyển sinh.
Hội đồng tuyển
sinh căn cứ chỉ tiêu, kết quả điểm thi của học sinh, hồ sơ học sinh để tiến
hành xét tuyển cho đủ chỉ tiêu.
Những học sinh
đủ điều kiện dự tuyển, dự thi đủ các môn thi quy định, không vi phạm
quy chế thi và không có bài thi bị điểm 0 thì được đưa vào danh sách để tuyển
sinh.
Hội đồng căn cứ
điểm xét tuyển của học sinh để tuyển sinh.
Điểm xét tuyển là
tổng của điểm thi 3 môn có tính hệ số (môn Ngữ văn và môn Toán hệ số 2, môn thứ
ba hệ số 1) và điểm ưu tiên, điểm khuyến khích (nếu có).
Điểm ưu tiên,
khuyến khích cộng thêm tối đa không quá 5 điểm.
Hội đồng tuyển
sinh tuyển học sinh có điểm xét tuyển từ cao xuống thấp dần cho đủ chỉ tiêu.
6. Điểm ưu tiên:
a) Cộng 3 điểm: Cho một trong các đối tượng:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương
binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
b) Cộng 2 điểm: Cho một trong các đối tượng:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của
Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương
binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
c) Cộng 1 điểm: Cho một trong các đối tượng:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
7. Điểm khuyến khích:
a) Đạt giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các bộ môn văn hóa:
- Giải nhất cấp tỉnh: Cộng 2, 0 điểm;
- Giải nhì cấp tỉnh: Cộng 1, 5 điểm;
- Giải ba cấp tỉnh: Cộng 1, 0 điểm;
b) Đạt giải cá nhân hoặc đồng đội do ngành giáo dục và đào tạo phối hợp
với các ngành từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp trung học cơ sở
trong các kỳ thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; thi
vẽ; thi viết thư quốc tế; thi giải toán trên máy tính cầm tay; thi thí nghiệm
thực hành một trong các bộ môn vật lí, hóa học, sinh học; thi nghiên cứu khoa học,
kỹ thuật; thi vận dụng kiến thức giải quyết tình huống thực tiễn:
- Giải cá nhân:
+ Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng: Cộng
2, 0 điểm;
+ Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc: Cộng 1, 5 điểm;
+ Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng: Cộng 1, 0 điểm;
- Giải đồng đội (hội thao giáo dục quốc phòng, bóng đá, bóng chuyền,
bóng bàn, cầu lông, cầu mây, điền kinh, tốp ca, song ca... ): Chỉ cộng điểm đối
với giải quốc gia.
Số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 02 đến
22 người theo quy định cụ thể của ban tổ chức từng giải;
Mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được
thực hiện như đối với giải cá nhân.
c) Học sinh được cấp chứng nhận nghề phổ thông hoặc chứng chỉ Tin học ứng
dụng A hoặc B trong kỳ thi do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức ở cấp trung học cơ
sở:
+ Loại giỏi: Cộng 1, 5 điểm;
+ Loại khá: Cộng 1, 0 điểm;
+ Loại trung bình: Cộng 0, 5 điểm.
Những học sinh đoạt
nhiều giải khác nhau trong các cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại
giải cao nhất.
8. Chương trình và nội dung thi: Là chương
trình THCS hiện hành và chủ yếu là chương trình lớp 9. Các môn Ngữ văn, Toán
thi bằng hình thức tự luận. Môn Ngoại ngữ thi bằng hình thức trắc nghiệm khách
quan.
9. Gia
hạn tuổi tuyển sinh:
a) Những học sinh thuộc một
trong những diện sau được tăng thêm 1 tuổi so với tuổi quy định trong tuyển
sinh lớp 10 công lập:
- Học sinh người Việt Nam
ở nước ngoài về nước.
- Học sinh là nữ.
b) Những học sinh thuộc một
trong những diện sau được tăng thêm 2 tuổi so với tuổi quy định trong tuyển
sinh lớp 10 công lập:
- Học sinh người dân tộc
thiểu số.
- Học sinh học tập ở vùng
sâu, vùng xã hội - kinh tế khó khăn.
- Học sinh bị tàn tật, khuyết
tật, kém phát triển về thể lực và trí tuệ, mồ côi không nơi nương tựa hoặc thuộc
diện đói nghèo theo quy định của Nhà nước.
Nếu học sinh thuộc cả 2
diện trên thì chỉ được áp dụng 1 diện duy nhất.
10.
Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ dự thi:
- Nộp hồ sơ dự thi:
Từ ngày 20/5/2014 đến hết ngày 05/6/2014.
- Địa điểm phát hành và
nhận hồ sơ:
Phòng Đào tạo - Trường
Năng khiếu thể dục thể thao Vĩnh Long.
Địa chỉ: số 79 - Nguyễn
Huệ - phường 2 - TP. Vĩnh Long.
Điện thoại: 0703. 862373.
11.
Lệ phí dự thi:
Học sinh được miễn lệ phí
thi tuyển./.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Lý Đại Hồng
|