|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 54/2022/QĐ-UBND đánh giá thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non Lào Cai
Số hiệu:
|
54/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2022/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC
CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Điều lệ trường Mầm non;
Căn cứ Thông tư số
28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Điều lệ trường Tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT
ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số
10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh
giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông và giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
Điều 2. Điều khoản
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 01 năm 2023.
Điều 3. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- TT Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Vụ pháp chế -Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở Nội vụ (03 bản);
- Sở Tư pháp;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Như Điều 3(QĐ)
- Cổng thông tin điện tử;
- Báo Lào Cai; Đài PTTH tỉnh;
- Công báo Lào Cai;
- Lưu: VT, VX1, NC2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 54/2022/QĐ-UBND
ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về đánh giá, xếp
loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông
và giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai (sau
đây gọi tắt là cơ sở giáo dục), cụ thể:
1. Trường mầm non;
2. Trường phổ thông có một cấp học, gồm:
a) Trường Tiểu học;
b) Trường Trung học cơ sở;
c) Trường Trung học phổ thông.
3. Trường phổ thông có nhiều cấp học,
gồm:
a) Trường Tiểu học và trung học cơ sở;
b) Trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông;
c) Trường Tiểu học, trung học cơ sở
và trung học phổ thông.
4. Trường chuyên biệt có cấp học phổ
thông, gồm:
a) Trường phổ thông dân tộc nội trú;
b) Trường phổ thông dân tộc bán trú;
c) Trường Trung học phổ thông Chuyên.
5. Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp, Hướng
nghiệp dạy nghề và Giáo dục thường xuyên tỉnh; Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên cấp huyện.
Điều 2. Nguyên
tắc đánh giá, xếp loại cơ sở giáo dục
1. Việc đánh giá phải đảm bảo tính
chính xác, khách quan, toàn diện, không thiên vị, hình thức, đúng thẩm quyền;
phản ánh đúng chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ sở giáo dục.
2. Việc đánh giá phải căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ của các cơ sở giáo dục được quy định tại Điều lệ trường mầm non,
Điều lệ trường tiểu học, Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học; các văn bản hướng dẫn thi hành của cơ quan
có thẩm quyền.
3. Đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện
nhiệm vụ các cơ sở giáo dục làm căn cứ xác định hiệu quả, chất lượng công tác
quản lý, là tiêu chí để xét thi đua - khen thưởng và đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ sở giáo dục.
4. Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực
hiện nhiệm vụ năm học của các cơ sở giáo dục được thực hiện theo định kỳ từng
năm học.
Chương II
NỘI DUNG, TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
Điều 3. Nội
dung đánh giá cơ sở giáo dục
1. Triển khai công tác năm học, gồm:
a) Triển khai các nhiệm vụ chuyên
môn;
b) Triển khai các hoạt động giáo dục;
c) Triển khai công tác quản lý, sử dụng
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục;
d) Triển khai công tác quản lý, sử dụng
tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học;
đ) Triển khai công tác quản lý hành
chính.
2. Kết quả thực
hiện các mục tiêu, chỉ tiêu triển khai công tác năm học theo khoản 1 Điều này.
3. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ của
cơ sở giáo dục, gồm:
a) Kết quả thực
hiện công tác quản lý chuyên môn, hoạt động giáo dục;
b) Kết quả quản
lý, sử dụng đội ngũ lãnh đạo quản lý, giáo viên, người lao động;
c) Kết quả quản lý tài chính, tài sản,
trang thiết bị dạy học;
d) Kết quả quản
lý hành chính.
4. Kết quả hoạt
động của các tổ chức đoàn thể.
5. Kết quả thực
hiện các nhiệm vụ phát sinh do cấp có thẩm quyền quản lý giao.
Điều 4. Phương
pháp đánh giá, mức xếp loại
1. Việc đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục được tiến hành bằng phương pháp chấm điểm
theo nội dung từng tiêu chí, tổng điểm của các tiêu chí được thực hiện theo
thang điểm 100.
Tiêu chí đánh giá các cơ sở giáo dục
Mầm non, phổ thông thực hiện theo Phụ lục số 1. Tiêu
chí đánh giá các cơ sở Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thực hiện
theo Phụ lục số 2.
2. Kết quả xếp loại thực hiện nhiệm vụ
năm học của các cơ sở giáo dục thực hiện theo các mức sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
c) Hoàn thành nhiệm vụ;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 5. Tiêu chí
đánh giá, xếp loại cơ sở giáo dục
1. Cơ sở giáo dục được xếp loại Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ khi đảm bảo các điều kiện sau:
a) Tổng số điểm đạt được tại phụ lục
chấm điểm từ 95 điểm trở lên;
b) Các tiêu chí quy định tại mục II, Phụ
lục chấm điểm phải đạt 48 điểm trở lên;
c) Không có tiêu chí nào trong Phụ lục
bị chấm điểm 0 (không);
d) Không có cán bộ quản lý, giáo
viên, người lao động tại cơ sở giáo dục vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ luật hoặc
xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Cơ sở giáo dục được xếp loại Hoàn
thành tốt nhiệm vụ khi đảm bảo các điều kiện sau:
a) Tổng số điểm đạt được tại phụ lục
chấm điểm từ 85 điểm đến dưới 95 điểm hoặc không đáp ứng điều kiện tại điểm b
khoản 1 Điều 5 Quy định này;
b) Các tiêu chí quy định tại mục II, Phụ
lục chấm điểm đạt từ 45 điểm trở lên;
c) Không có cán bộ quản lý, giáo
viên, người lao động tại cơ sở giáo dục vi phạm pháp luật bị xử lý trách nhiệm
hình sự theo quy định của pháp luật.
3. Cơ sở giáo dục được xếp loại Hoàn
thành nhiệm vụ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tổng số điểm đạt được tại phụ lục
chấm điểm từ 65 điểm đến dưới 85 điểm;
b) Tổng số điểm đạt được tại phụ lục
chấm điểm từ 85 điểm đến dưới 95 điểm, các tiêu chí tại mục II, Phụ lục chấm điểm
đạt từ 40 điểm trở lên đến dưới 45 điểm;
c) Phụ lục tiêu chí đánh giá, xếp loại
có từ 05 tiêu chí thành phần trở lên bị chấm điểm 0 (không).
4. Cơ sở giáo dục xếp loại Không hoàn
thành nhiệm vụ khi thuộc vào một trong các trường hợp sau:
a) Tổng số điểm
đạt được tại phụ lục chấm điểm dưới 65 điểm;
b) Các tiêu chí tại mục II, Phụ lục
chấm điểm đạt dưới 40 điểm;
c) Không nộp hồ sơ đề nghị đánh giá,
xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học;
d) Trong năm, cơ sở giáo dục để xảy
ra tham nhũng, lãng phí mà có cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động bị xử
lý kỷ luật hình thức từ cảnh cáo trở lên hoặc bị xử lý trách nhiệm hình sự theo
quy định của pháp luật.
Chương III
THẨM QUYỀN, QUY
TRÌNH, HỒ SƠ, LƯU TRỮ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM
HỌC CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
Điều 6. Thẩm quyền
đánh giá, xếp loại
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
xem xét, quyết định xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với cơ sở giáo dục
trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành
phố xem xét, quyết định xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với cơ sở giáo
dục trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 7. Hội đồng
đánh giá, xếp loại
1. Thành lập Hội đồng đánh giá, xếp loại
a) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, xếp
loại đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc;
b) Người đứng đầu cơ sở giáo dục
thành lập Hội đồng tự đánh giá, xếp loại của đơn vị mình.
2. Thành phần tham gia Hội đồng đánh
giá, xếp loại:
a) Hội đồng đánh giá, xếp loại đối với
các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo có từ 07 hoặc 09 thành
viên, trong đó có Chủ tịch Hội đồng, 02 Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên
(có 01 thành viên kiêm thư ký Hội đồng); Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết
định thành phần Hội đồng đánh giá, xếp loại.
b) Hội đồng đánh giá, xếp loại đối với
các cơ sở giáo dục trực thuộc UBND cấp huyện có từ 07 hoặc 09 thành viên, trong
đó có Chủ tịch Hội đồng (là Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện), 02 Phó
Chủ tịch Hội đồng (là Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo và 01 lãnh đạo Phòng Nội
vụ); các thành viên (là lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo Phòng Kế
hoạch - Tài chính, lãnh đạo Thanh tra cấp huyện, đại diện Công đoàn cấp huyện
và công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo, trong đó bố trí 01 thành viên kiêm thư
ký Hội đồng). Việc thành lập Tổ giúp việc Hội đồng đánh
giá, xếp loại cấp huyện do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.
c) Hội đồng đánh giá, xếp loại tại cơ
sở giáo dục có từ 07 đến 09 thành viên, trong đó có Chủ tịch Hội đồng (là người
đứng đầu cơ sở giáo dục), 01 Phó Chủ tịch Hội đồng (là cấp phó của người đứng đầu
cơ sở giáo dục); các thành viên (là cấp phó còn lại của người đứng đầu cơ sở
giáo dục; tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ văn phòng; đại diện tổ chức Công đoàn,
Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên và bố trí 01 thành viên kiêm thư ký).
3. Hội đồng đánh giá, xếp loại có nhiệm
vụ:
a) Hội đồng đánh giá, xếp loại các cơ
sở giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện: Thẩm định các kết quả tự
đánh giá theo từng nội dung, tiêu chí trên cơ sở các minh chứng, hiệu quả công
tác của cơ sở giáo dục; thống nhất mức xếp loại đề nghị Chủ tịch Hội đồng trình
cấp có thẩm quyền quyết định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm
học đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc; xem xét biện pháp giải quyết, tham
mưu cho người có thẩm quyền văn bản trả lời kiến nghị, đơn, thư, khiếu nại, tố
cáo liên quan đến việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của
cơ sở giáo dục.
b) Hội đồng đánh giá xếp loại tại cơ
sở giáo dục: Tổ chức đánh giá nghiêm túc, chính xác, khách quan và chịu trách
nhiệm về kết quả tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ sở
giáo dục; thống nhất đề nghị mức xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của
đơn vị và chuẩn bị hồ sơ đánh giá, xếp loại để cơ sở giáo
dục trình Hội đồng đánh giá, xếp loại cấp trên.
Điều 8. Quy trình
đánh giá, xếp loại
1. Cơ sở giáo dục tự đánh giá, xếp loại
a) Hội đồng đánh giá, xếp loại tại cơ
sở giáo dục tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của đơn vị;
b) Hội đồng đánh giá, xếp loại tiến
hành thống nhất điểm chấm đối với các tiêu chí theo từng nội dung (quy định tại
Phụ lục chấm điểm) trên cơ sở các minh chứng cụ thể và chuẩn bị hồ sơ đánh giá,
xếp loại; các cuộc họp phải được ghi chép thành biên bản.
c) Căn cứ hồ sơ đánh giá, xếp loại của
Hội đồng đánh giá, xếp loại chuẩn bị, cơ sở giáo dục gửi tờ trình kèm theo hồ
sơ đề nghị Hội đồng đánh giá, xếp loại cấp trên đánh giá xếp loại kết quả thực
hiện nhiệm vụ năm học của đơn vị mình gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo (qua bộ
phận Tổ chức cán bộ) đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc UBND cấp huyện, Sở
Giáo dục và Đào tạo (qua Phòng Tổ chức cán bộ) đối với các cơ sở giáo dục trực
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 10/6 hằng năm.
2. Hội đồng đánh giá, xếp loại các cơ
sở giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện thẩm định kết quả tự
đánh giá, xếp loại
a) Thư ký Hội đồng
tổng hợp kết quả tự đánh giá của các cơ sở giáo dục trực thuộc; đối chiếu quy định
về hồ sơ, danh mục minh chứng để đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại kết
quả thực hiện nhiệm vụ năm học của từng cơ sở giáo dục; chuyển tài liệu đánh
giá, xếp loại các cơ sở giáo dục đến các thành viên trong Hội đồng đánh giá, xếp
loại nghiên cứu trước khi Hội đồng tổ chức họp tối thiểu 03 ngày làm việc;
b) Hội đồng đánh giá, xếp loại tổ chức
họp, thảo luận về nội dung đánh giá, thống nhất về điểm số tại từng tiêu chí
(lý do tăng/giảm điểm phải cụ thể, kèm theo minh chứng xác thực) và mức xếp loại
kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc, các
cuộc họp phải được ghi thành biên bản cụ thể; Hội đồng thảo luận, thống nhất kết
quả đánh giá, xếp loại thông qua bằng bỏ phiếu kín;
c) Chủ tịch Hội đồng đánh giá, xếp loại
kiểm soát tiến độ, hồ sơ và trình người có thẩm quyền ban hành quyết định phê
duyệt kết quả đánh giá, xếp loại thực hiện nhiệm vụ năm học của các cơ sở giáo
dục trực thuộc trước ngày 20/6 hàng năm.
3. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Ban hành quyết định phê duyệt kết
quả đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của các cơ sở giáo dục
trực thuộc theo thẩm quyền quản lý trước ngày 30/6 hằng năm;
b) Tiếp nhận và chỉ đạo Hội đồng đánh
giá, xếp loại tiếp tục xem xét, giải quyết các kiến nghị, đơn, thư, khiếu nại,
tố cáo về công tác đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ
sở giáo dục trực thuộc qua văn bản cụ thể theo thẩm quyền quản lý.
Điều 9. Hồ sơ đề
nghị đánh giá, xếp loại
Hồ sơ đề nghị đánh giá, xếp loại kết
quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục gồm:
1. Báo cáo kết quả công tác năm học.
2. Biểu tự đánh giá, chấm điểm các
tiêu chí theo Phụ lục tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này; biên bản các cuộc họp của
Hội đồng đánh giá, xếp loại.
3. Danh mục tài liệu kiểm chứng (sắp
xếp các minh chứng theo thứ tự các tiêu chí của từng nội dung).
4. Tờ trình đề nghị đánh giá, xếp loại
kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục.
5. Tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
Điều 10. Lưu trữ
tài liệu đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực
hiện nhiệm vụ năm học của các cơ sở giáo dục được lưu giữ
theo từng năm học; thời gian lưu giữ tối thiểu là 05 năm.
2. Tài liệu lưu trữ
gồm các tài liệu quy định tại Điều 9 Quy định này và Quyết định phê duyệt kết
quả đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục do
cơ quan có thẩm quyền ban hành; các tài liệu liên quan đến việc giải quyết kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo về công tác đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm
vụ năm học của các cơ sở giáo dục theo thẩm quyền quản lý (nếu có).
3. Cơ quan, đơn vị lưu trữ tài liệu
theo thẩm quyền, gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện,
các cơ sở giáo dục.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nội vụ: Chủ trì phối hợp với Sở
Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn
đốc các cơ sở giáo dục triển khai thực hiện hiệu quả Quy định này.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chỉ đạo tổ chức thực hiện các hoạt
động chuyên môn làm cơ sở đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học
của các cơ sở giáo dục;
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình đánh
giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học đối với các cơ sở giáo dục
trên địa bàn toàn tỉnh theo Quy định này về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân
dân tỉnh trước ngày 30/7 hàng năm.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
cấp huyện, các cơ quan có liên quan kiểm tra, đôn đốc các cơ sở giáo dục trực
thuộc triển khai thực hiện hiệu quả Quy định này;
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình đánh
giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học đối với các cơ sở giáo dục trên
địa bàn toàn huyện theo Quy định này về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20/7
hàng năm;
4. Các cơ sở giáo dục: Người đứng đầu
cơ sở giáo dục triển khai, tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy định này tại đơn vị.
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có vướng mắc, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Nội vụ) để tổng hợp, xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ NĂM HỌC ……………….
ĐƠN
VỊ: Trường …………………………………………………..
(Kèm
theo Quyết định số: 54/2022/QĐ-UBND ngày 31/12/2022
của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nội
dung, các tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học
|
Thang
điểm (100 điểm)
|
Cơ
sở GD tự chấm điểm
|
Hội
đồng đánh giá, xếp loại chấm điểm
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Triển khai công tác năm học
|
15
điểm
|
|
|
|
1
|
Triển khai các nhiệm vụ
chuyên môn (gồm: Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm
học; Kế hoạch giáo dục của nhà trường; Kế hoạch giúp đỡ/phụ đạo học sinh chưa
hoàn thành/chưa đạt yêu cầu về phẩm chất/năng lực, bồi
dưỡng học sinh giỏi/học sinh năng khiếu; Kế hoạch hoạt động của Tổ chuyên
môn/Tổ Văn phòng; Văn bản chỉ đạo về phương pháp dạy học,
kiểm tra đánh giá giờ dạy/hồ sơ của giáo viên, kiểm tra đánh giá về phẩm chất/năng lực của học sinh; Văn bản chỉ đạo thực hiện phổ cập giáo dục hoặc
phát triển giáo dục)
|
5 điểm
|
|
|
|
|
Hướng
dẫn: Thiếu 01 nhiệm vụ chuyên môn hoặc ban hành 01 Kế hoạch/văn bản chỉ
đạo muộn (so với quy định) trừ 01 điểm; Có 01 nội dung trong Kế
hoạch/văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu trừ 0,5 điểm; có từ 02 nội dung
trở lên trong Kế hoạch/văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu thì chấm điểm 0 (không điểm); không có Kế hoạch/văn bản chỉ
đạo về các nhiệm vụ chuyên môn thì chấm điểm 0 (không điểm)..
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với bậc học mầm non, ở mục
này, ngoài nhiệm vụ phụ đạo/giúp đỡ học sinh chưa
hoàn thành/chưa đạt yêu cầu về phẩm chất/năng lực, còn là nhiệm vụ nuôi dưỡng,
chăm sóc học sinh hạn chế về mặt thể lực.
|
|
|
|
|
2
|
Triển khai các hoạt động giáo
dục (gồm các văn bản chỉ đạo thực hiện đối với:
Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; an toàn giao thông; an ninh, trật tự,
vệ sinh trường học; tư vấn tâm lý, lao động, hướng nghiệp, dạy nghề, ...)
|
03 điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Thiếu 01 loại văn bản chỉ đạo
hoặc ban hành 01 văn bản chỉ đạo muộn (so với quy định) trừ 01 điểm; Có 01 nội dung trong văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu
trừ 0,5 điểm; có từ 02 nội dung trở lên trong văn bản chỉ đạo không đảm bảo
yêu cầu thì chấm điểm 0 (không điểm); không có văn bản
chỉ đạo về các hoạt động giáo dục tại nhà trường thì chấm điểm 0..
|
|
|
|
|
3
|
Triển khai công tác quản lý,
sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục (gồm các văn bản: Kiện toàn tổ chức bộ máy; phân công nhiệm vụ cho đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động; chỉ đạo hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục)
|
02 điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Thiếu 01 văn bản chỉ đạo hoặc ban hành
01 văn bản chỉ đạo muộn (so với quy định) trừ 01 điểm; Có 01 nội
dung trong văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu trừ 0,5 điểm; có từ 02 nội
dung trở lên trong văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu
thì chấm điểm 0 (không điểm); không có văn bản chỉ đạo về công tác quản lý, sử
dụng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục thì chấm điểm 0.
|
|
|
|
|
4
|
Triển khai công tác quản lý,
sử dụng tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học (gồm các văn bản chỉ đạo/hướng dẫn quản lý, sử dụng về tài chính,
tài sản, trang thiết bị dạy học; Quy chế chi tiêu nội bộ)
|
1,5 điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Thiếu văn bản chỉ đạo về quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, trang
thiết bị dạy học hoặc thiếu Quy chế chi tiêu nội bộ hoặc
ban hành văn bản/Quy chế muộn (so
với quy định) trừ 01 điểm; mỗi nội dung trong văn bản chỉ đạo/quy chế không đảm
bảo yêu cầu trừ 0,5 điểm; không có văn bản triển khai về công tác quản lý, sử
dụng tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học tại cơ sở giáo dục thì chấm điểm 0 (không điểm).
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với các cơ sở giáo dục chưa được tách tài khoản, có thể sử dụng Quy
chế chi tiêu nội bộ của
Phòng GD&ĐT làm minh chứng cho tiêu chí này.
|
|
|
|
|
5
|
Triển khai công tác quản lý
hành chính (gồm: Nội quy học sinh; Quy chế làm việc;
Quy chế văn hóa công sở; Quy chế phát ngôn; Quy chế dân chủ; Nội quy/Quy chế
tiếp công dân; văn bản chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính, ứng dụng công
nghệ thông tin, công tác phối hợp, kiểm tra nội bộ, quản lý/kiểm định chất lượng
giáo dục, thi đua, khen thưởng, thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng,
lãng phí)
|
3,5 điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Thiếu 01 loại văn
bản quy định (Nội quy/Quy chế) hoặc 01 loại văn bản chỉ đạo hoặc ban hành muộn văn bản (so với quy
định) trừ 01 điểm; mỗi nội dung trong văn bản quy định/chỉ đạo không đảm bảo
yêu cầu trừ 0,5 điểm; không có văn bản triển khai về công tác quản lý hành
chính tại cơ sở giáo dục thì chấm điểm 0.
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thực hiện cải cách hành chính của các cơ sở giáo dục được thể hiện
qua việc triển khai, thi hành các văn bản quy phạm
pháp luật; việc bố trí và sắp xếp địa điểm, nhân lực, thông tin thực hiện
công tác tiếp công dân; quy trình giải quyết các
thủ tục hành chính có liên quan; việc tổ chức, duy trì hoạt động của bộ máy;
việc quản lý, sử dụng kinh phí
|
|
|
|
|
II
|
Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ
tiêu triển khai công tác năm học
|
50 điểm
|
|
|
|
1
|
Kết quả thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu chuyên môn
|
25 điểm
|
|
|
|
1.1
|
Tuyển
sinh
|
04
điểm
|
|
|
|
1.2
|
Chuyên cần (đối với giáo dục phổ
thông)/nuôi dưỡng (đối với giáo dục mầm non)
|
02
điểm
|
|
|
|
1.3
|
Kết quả đánh giá năng lực (hoặc học lực) của học
sinh
|
03
điểm
|
|
|
|
1.4
|
Kết quả đánh giá phẩm chất (hoặc hạnh kiểm) của
học sinh
|
03
điểm
|
|
|
|
1.5
|
Chuyển lớp, chuyển cấp học (đối
với giáo dục phổ thông)/Chăm sóc (đối với giáo dục mầm non)
|
03
điểm
|
|
|
|
1.6
|
Chất lượng tham gia các cuộc thi
cấp huyện, cấp tỉnh của học sinh
|
03
điểm
|
|
|
|
1.7
|
Kết quả phổ cập giáo dục/phát
triển giáo dục
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng
dẫn: Chấm điểm tối đa cho tiêu chí (nếu hoàn thành
100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được
giao); chấm 2/3 số điểm của tiêu
chí (nếu hoàn thành từ 95% đến dưới 100% chỉ tiêu kế hoạch
đăng ký/được giao); chấm một nửa số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 85%
đến dưới 95% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); Chấm
1/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 65% đến dưới 85% chỉ tiêu kế hoạch
đăng ký/được giao); chấm điểm 0 (nếu hoàn thành dưới 65% chỉ tiêu kế hoạch
đăng ký/được giao).
|
|
|
|
|
1.8
|
Duy trì số lượng theo khoá học
|
03
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 03 điểm nếu hoàn thành từ 98% đến 100% chỉ tiêu đăng ký/được giao theo từng khối lớp của từng khoá học (số lượng
ban đầu tính theo số học sinh lớp đầu cấp); chấm 02 điểm
nếu hoàn thành từ 90% đến dưới 98%; chấm 01 điểm nếu hoàn thành từ 80% đến dưới
90%; Chấm điểm 0 trong các trường hợp còn lại.
|
|
|
|
|
1.9
|
Chuyển biến nổi bật
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (nếu cơ sở giáo dục chỉ ra
được từ 02 chuyển biến nổi bật trở lên của đơn vị với
các minh chứng xác thực, rõ ràng); chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục chỉ ra được
01 chuyển biến nổi bật với minh chứng xác thực, rõ ràng); chấm điểm 0 (nếu cơ
sở giáo dục không chỉ ra được chuyển biến nổi bật; hoặc
không cung cấp được minh chứng cho chuyển biến đó).
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu về hoạt động giáo dục
|
10 điểm
|
|
|
|
2.1
|
Kết
quả thực hiện các hoạt động ngoài giờ lên lớp
|
02
điểm
|
|
|
|
2.2
|
Kết quả thực hiện an toàn giao
thông của học sinh
|
1,5
điểm
|
|
|
|
2.3
|
Kết quả thực hiện an ninh, trật
tự tại cơ sở giáo dục
|
02
điểm
|
|
|
|
2.4
|
Kết quả thực hiện vệ sinh, an
toàn thực phẩm tại cơ sở giáo dục
|
02
điểm
|
|
|
|
2.5
|
Kết quả thực hiện tư vấn tâm lý cho học sinh
|
1,5
điểm
|
|
|
|
2.6
|
Kết quả thực hiện lao động, hướng
nghiệp, dạy nghề (đối với giáo dục phổ thông)
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Ghi chú: Riêng các cơ sở giáo dục mầm non chấm tối
đa 03 điểm đối với tiêu chí 2.1. và không chấm điểm tại tiêu chí 2.6.
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm điểm tối đa cho tiêu chí nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm 2/3 điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ
95% đến dưới 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm một nửa số điểm
của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 85% đến dưới 95% chỉ
tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); Chấm 1/3 số điểm của
tiêu chí (nếu hoàn thành từ 65% đến dưới 85% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được
giao); chấm điểm 0 (nếu hoàn thành dưới 65% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được
giao).
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu liên quan đến công tác quản lý đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên, người lao động tại cơ sở giáo dục
|
05 điểm
|
|
|
|
3.1
|
Đào tạo trình độ đạt chuẩn và
trên chuẩn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
|
01
điểm
|
|
|
|
3.2
|
Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên, người lao động
|
01
điểm
|
|
|
|
3.3
|
Chất lượng tham gia cuộc thi
giáo viên dạy giỏi/giáo viên nghiên cứu khoa học
kỹ thuật/giáo viên sáng tạo làm đồ dùng dạy học tại cơ sở giáo dục
|
01
điểm
|
|
|
|
3.4
|
Đánh giá, xếp loại chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm điểm tối đa số điểm của tiêu chí
(nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm 2/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn
thành từ 95% đến dưới 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm một nửa
số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 85% đến dưới 95% chỉ tiêu kế hoạch
đăng ký/được giao); chấm 1/3 số điểm của tiêu chí (nếu
hoàn thành từ 65% đến dưới 85% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm điểm
0 (nếu hoàn thành dưới 65% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao).
|
|
|
|
|
4
|
Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu liên quan đến công tác tài chính,
tài sản, trang thiết bị dạy học tại cơ sở giáo dục
|
04 điểm
|
|
|
|
4.1
|
Hiệu quả quản lý tài chính
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (Nếu tiết kiệm kinh phí để chi tăng thu nhập cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động
đảm bảo đúng quy định theo cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập);
chấm điểm 0 (nếu tiết kiệm kinh phí để chi tăng thu nhập tăng thêm không đảm
bảo quy định theo cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập)
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện tiết kiệm chi theo cơ
chế điều hành ngân sách hàng năm của Tỉnh và của
địa phương
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu đạt 100% chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao); 0,5 điểm (nếu đạt từ 70% đến dưới 100% chỉ
tiêu được cấp có thẩm quyền giao); chấm điểm 0 (nếu đạt
dưới 70% chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao).
|
|
|
|
|
4.3
|
Hiệu quả quản lý tài sản, trang
thiết bị dạy học
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế
hoạch đăng ký/được giao); chấm 0,7 điểm (nếu hoàn thành
từ 90% đến dưới 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); Chấm 0,5 điểm (nếu
hoàn thành từ 70% đến dưới 90% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); Chấm điểm
0 (nếu hoàn thành dưới 70% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được
giao).
|
|
|
|
|
5
|
Kết quả thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu liên quan đến công tác quản lý hành chính tại cơ sở giáo dục
|
06 điểm
|
|
|
|
5.1
|
Kết quả thực hiện các Quy định/Quy
chế và chấp hành pháp luật
|
02
điểm
|
|
|
|
5.2
|
Việc ứng dụng công nghệ thông
tin vào quản lý, giảng dạy
|
01
điểm
|
|
|
|
5.3
|
Kết quả công tác kiểm tra nội bộ
|
01
điểm
|
|
|
|
5.4
|
Kết quả công tác thi đua, khen
thưởng
|
01
điểm
|
|
|
|
5.5
|
Kết quả phòng, chống tham nhũng,
lãng phí
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm điểm tối đa cho tiêu chí (nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch
đăng ký/được giao); chấm 2/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 95% đến
dưới 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm một
nửa số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 85% đến dưới 95% chỉ tiêu kế hoạch
đăng ký/được giao); Chấm 1/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 65% đến
dưới 85% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm điểm 0 (nếu hoàn thành dưới
65% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao).
|
|
|
|
|
III
|
Kết
quả thực hiện các nhiệm vụ của cơ sở giáo dục
|
30
điểm
|
|
|
|
1
|
Kết quả thực hiện công tác quản lý chuyên môn, hoạt động giáo dục
|
07 điểm
|
|
|
|
1.1
|
Kết
quả triển khai Nội quy học sinh
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% học sinh của cơ sở giáo dục thực hiện tốt Nội quy học sinh); Chấm 0,7 điểm (nếu từ 95% học
sinh trở lên thực hiện tốt Nội quy học sinh); chấm 0,5 điểm (nếu từ 90% học
sinh trở lên thực hiện tốt Nội quy học sinh); Chấm điểm 0 (nếu dưới 90% học
sinh thực hiện tốt Nội quy học sinh).
|
|
|
|
|
1.2
|
Tiến độ, hiệu quả triển khai các
kế hoạch/văn bản chỉ đạo công tác chuyên môn
|
02
điểm
|
|
|
|
1.3
|
Tiến độ, hiệu quả triển khai các
kế hoạch/văn bản chỉ đạo hoạt động giáo dục
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng
dẫn chấm 1.2; 1.3: Chấm 02 điểm (nếu 100% kế hoạch/văn bản chỉ đạo được thực hiện đúng
hướng dẫn của cơ quan cấp trên, đảm bảo tiến
độ); chấm 1,5 điểm (nếu từ 95% kế hoạch/văn bản chỉ đạo
được thực hiện đúng, đảm bảo tiến độ); chấm 01 điểm (nếu từ 90% kế hoạch/văn bản chỉ đạo được thực hiện đúng, đảm
bảo tiến độ); chấm điểm 0 (nếu có dưới 90% kế hoạch/văn bản chỉ đạo được thực
hiện đúng, đảm bảo tiến độ).
|
|
|
|
|
1.4
|
Chất lượng hoạt động của các Tổ
chuyên môn và Tổ Văn phòng
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng
dẫn: Chấm 02 điểm (nếu các Tổ thực hiện đúng chỉ đạo
của cơ sở giáo dục, đảm bảo tiến độ đối với 100% các nội dung/công
việc/nhiệm vụ); chấm 1,5 điểm (nếu các Tổ thực hiện đúng chỉ đạo, đảm bảo tiến
độ đối với từ 95% các nội dung/công việc/nhiệm vụ trở lên);
chấm 01 điểm (nếu các Tổ thực hiện đúng chỉ đạo, đảm bảo
tiến độ đối với 90% các nội dung/công việc/nhiệm vụ trở lên); chấm điểm 0 (nếu
các Tổ thực hiện đúng chỉ đạo, đảm bảo tiến độ dưới 90% các nội dung/công việc/nhiệm
vụ).
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả quản lý, sử dụng đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động
|
09 điểm
|
|
|
|
2.1
|
Kết quả
bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động theo vị trí
việc làm
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu kịp thời bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động trong năm học
theo Đề án vị trí việc làm của cơ sở giáo dục); Chấm điểm 0 (nếu không có Đề
án vị trí việc làm hoặc không bố trí, sắp xếp đội ngũ theo Đề
án vị trí việc làm).
|
|
|
|
|
2.2
|
Kết
quả công tác hướng dẫn tập sự, bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp, ký hợp
đồng làm việc
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại
cơ sở giáo dục được tập sự, bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp, ký hợp đồng
làm việc đảm bảo quy trình, nội dung, thời gian, vị trí việc làm theo quy định);
Chấm điểm 0 (trong các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
2.3
|
Chất lượng chuyên môn của giáo
viên
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu
100% giáo viên được cơ sở giáo dục đánh giá đạt yêu cầu (tương đương với mức "Trung bình"
theo kết quả đánh giá với 04 mức Giỏi, Khá, Trung bình,
Yếu); Chấm 0,5 điểm (nếu 98% giáo viên trở lên được cơ sở giáo dục đánh giá đạt
yêu cầu); chấm điểm 0 (nếu dưới 98% giáo viên được cơ sở giáo dục đánh giá đạt
yêu cầu).
|
|
|
|
|
2.4
|
Chất lượng tham gia các cuộc thi
cấp huyện, cấp tỉnh của giáo viên
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng
dẫn: Chấm 01 điểm (nếu có từ 50% giáo viên tham gia
cuộc thi cấp huyện/cấp tỉnh đạt giải; hoặc năm học đó, cấp huyện/cấp tỉnh không tổ chức cuộc thi
nào); chấm 0,5 điểm (nếu có giáo viên tham gia cấp huyện/cấp tỉnh đạt giải); chấm điểm 0 (nếu không có giáo viên tham gia cấp huyện/cấp
tỉnh đạt giải; hoặc cơ sở giáo dục không cử/không cử được giáo viên tham gia
cuộc thi cấp huyện/cấp tỉnh).
|
|
|
|
|
2.5
|
Việc chấp hành pháp luật và thực
hiện các quy định của đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên, người lao động
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục chấp hành/thực hiện tốt pháp luật, kỷ luật phát ngôn, việc tiếp nhận/xử lý thông tin truyền
thông, quy định tại cơ sở giáo dục/nơi cư trú; đồng thời, không có trường hợp
nào vi phạm những điều đảng viên/viên
chức không được làm, bị xử lý kỷ luật, hay vi phạm chính sách dân số, kế
hoạch hoá gia đình); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
2.6
|
Việc thực hiện chế độ chính sách
cho đội ngũ (lương, phụ cấp, thâm niên, bảo hiểm, ...)
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% cán bộ quản lý, giáo viên, người lao
động được hưởng đủ các chế độ chính
sách, đúng quy định, kịp thời); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
2.7
|
Kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (nếu cơ sở giáo dục có từ 70% đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên, người lao động xếp loại chất lượng từ “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên và không có người
nào xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”); chấm 1,5 điểm (nếu có từ 70% đội ngũ xếp loại chất lượng từ “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên và có tối đa 01 người
xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”; hoặc có từ 50% đến dưới 70% đội ngũ xếp loại “Hoàn
thành tốt nhiệm vụ” trở lên và không có người nào xếp loại
“Không hoàn thành nhiệm vụ”); chấm
0,5 điểm (nếu có dưới 50% đội ngũ xếp loại “Hoàn thành tốt
nhiệm vụ” trở lên; hoặc những trường hợp không thoả
mãn điều kiện chấm 01 điểm); chấm điểm 0
(cho những trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
2.8
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục có triển khai và thực hiện đảm bảo
công tác bình xét thi đua, khen
thưởng theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên tại đơn vị); chấm
điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả quản lý tài chính,
tài sản, trang thiết bị dạy học
|
05 điểm
|
|
|
|
3.1
|
Hiệu quả thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ
|
0,5
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở
giáo dục triển khai và thực hiện đúng Quy chế chi tiêu nội
bộ của đơn vị (hoặc của Phòng
GD&ĐT - đối với cơ sở giáo dục chưa được tách tài khoản riêng) trên cơ sở
các văn bản quy phạm pháp luật); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
3.2
|
Hiệu quả thực hiện Quy chế quản
lý tài sản và trang thiết bị dạy học
|
0,5
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở
giáo dục triển khai và thực hiện đúng Quy chế quản lý, sử dụng tài sản,
trang thiết bị dạy học của đơn vị theo các quy định hiện
hành); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
3.3
|
Công tác lập dự toán, chấp hành dự toán
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đúng,
đủ, kịp thời về việc lập dự toán) và 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục chấp hành dự toán đảm bảo các quy định hiện
hành của pháp luật); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác hạch toán kế toán, bảo
quản chứng từ và tài liệu kế toán
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở
giáo dục thực hiện đúng, đủ, kịp thời việc hạch toán kế toán) và 0,5
điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện việc bảo quản chứng từ và tài liệu kế toán
theo quy định của pháp luật hiện hành); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
3.5
|
Công tác báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính, trích lập
các quỹ đảm bảo quy định theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đúng, đủ, kịp thời công tác báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính) và 0,5 điểm
(nếu cơ sở giáo dục thực hiện việc trích lập các quỹ theo
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo theo
các quy định hiện hành của pháp luật); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
3.6
|
Công tác kiểm kê, theo dõi sử dụng
tài sản, trang thiết bị dạy học
|
0,5
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đảm bảo công tác kiểm kê, theo dõi việc
sử dụng tài sản, trang thiết bị dạy học theo các quy định hiện hành); chấm điểm
0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
3.7
|
Công tác tự kiểm tra việc quản
lý tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học
|
0,5
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đảm bảo công tác tự kiểm tra việc quản lý tài
chính, tài sản, trang thiết bị dạy học theo các quy định hiện hành); chấm điểm
0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với các cơ sở giáo dục chưa tách tài khoản riêng thì thực hiện
việc chấm điểm mục này thực hiện như sau: Hiệu quả thực hiện Quy chế quản lý
tài sản và trang thiết bị dạy học (02 điểm); Công tác kiểm kê, theo dõi sử dụng
tài sản, trang thiết bị dạy học (1,5 điểm); công tác tự kiểm tra việc quản lý tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học (1,5 điểm).
|
|
|
|
|
4
|
Kết quả quản lý hành chính
|
09 điểm
|
|
|
|
4.1
|
Kết quả thực hiện Quy chế làm việc,
Quy chế văn hóa công sở, Quy chế phát ngôn
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai và thực hiện đúng theo
các Quy chế); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
4.2
|
Kết quả thực hiện Quy chế dân chủ
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (01 điểm cho việc tổ chức Hội nghị
viên chức, người lao động đúng theo quy định; 0,4 điểm cho việc triển khai thực hiện hoạt động công khai đúng quy định;
0,3 điểm cho việc triển khai thực hiện tốt hoạt động lấy ý kiến tham gia của
đội ngũ viên chức, người lao động tại cơ sở giáo dục đối với các nội dung/vấn
đề/công tác trước khi người đứng đầu cơ sở giáo dục ra quyết định; 0,3 điểm
cho việc tạo điều kiện để đội ngũ viên chức, người lao động tại cơ sở giáo dục
và nhân dân thực hiện tốt hoạt động kiểm tra, giám sát đối với các nội dung/vấn
đề/công tác của đơn vị theo quy định và thực hiện hoạt động
đối thoại); Chấm 01 điểm (nếu việc tổ chức Hội nghị viên chức, người lao động;
hoạt động công khai; hoạt động lấy ý kiến tham gia của đội ngũ viên chức, người
lao động; hoạt động kiểm tra, giám sát từ đội ngũ viên chức, người lao động
và nhân dân; hoạt động đối thoại được đánh giá ở mức đạt yêu cầu); chấm điểm
0 (cho các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
4.3
|
Kết quả thực hiện các cuộc vận động,
các phong trào thi đua
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục chủ động, tích cực tham gia tại các
cuộc vận động.
Phong trào thi đua do Ngành GD&ĐT, Tỉnh Lào Cai phát động (trong đó có việc thực hiện
"Dân vận khéo", ...); Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục tham gia đầy
đủ các cuộc vận động, phong trào thi đua); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại)
|
|
|
|
|
4.4
|
Kết
quả thực hiện cải cách hành chính; tiếp công dân, tiếp xúc đối thoại trực tiếp với nhân dân; giải quyết đơn, thư/kiến nghị/khiếu nại/tố cáo
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng
dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai, thực
hiện đúng các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chỉ
đạo liên quan đến nhiệm vụ được giao; công tác tiếp công dân, giải quyết kiến
nghị, đơn, thư, khiếu nại, tố cáo; công tác tổ chức, sắp xếp bộ máy; chế độ
công vụ; chuyển đổi số trong quản
lý, giảng dạy); chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục có triển
khai, thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo liên quan đến
nhiệm vụ được giao; công tác tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, đơn, thư,
khiếu nại, tố cáo; công tác tổ chức, sắp xếp bộ máy; chế
độ công vụ; chuyển đổi số trong
quản lý, giảng dạy); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
4.5
|
Kết quả thực hiện công tác kiểm
tra, kiểm định chất lượng giáo dục
|
0,5
điểm
|
|
|
|
|
Hướng
dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đảm bảo tiến
độ, quy trình, nội dung, chỉ đạo của các văn bản triển khai/kết luận về công tác kiểm tra/thanh tra và các văn bản về kiểm định chất lượng
giáo dục); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
4.6
|
Kết
quả thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí
|
0,5
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở
giáo dục triển khai, thực hiện đúng quy định về thực hành tiết kiệm, chống
tham nhũng, lãng phí); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
4.7
|
Kết quả thực hiện an toàn giao
thông, đảm bảo vệ sinh, an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ tại cơ sở giáo
dục
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục không để xảy ra bất cứ vi phạm nào của đội
ngũ viên chức, người lao động, học
sinh khi tham gia giao thông trong phạm vi bán kính 05 km so với địa điểm đặt
cơ sở giáo dục; đồng thời, không để xảy ra bất cứ vi phạm/sai phạm nào về thực
hiện vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo an ninh - trật tự
và phòng chống cháy nổ); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
4.8
|
Thực hiện chế độ báo cáo
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng
dẫn: Chấm 02 điểm (01 điểm cho việc thực hiện đảm bảo
về tiến độ, thông tin đối với các
báo cáo định kỳ; 01 điểm cho việc
thực hiện đảm bảo về tiến độ, thông tin đối với các báo cáo đột xuất); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
IV
|
Hoạt động của các tổ chức, đoàn
thể tại đơn vị
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (01 điểm cho việc kịp thời kiện toàn đầy đủ các
tổ chức, đoàn thể tại cơ sở giáo dục theo quy định tại Điều lệ cấp học tương ứng; 01 điểm nếu cơ sở giáo dục được cơ quan/tổ chức có
thẩm quyền xếp loại chất lượng/hiệu quả hoạt động của tổ chức đoàn thể trong
năm ở mức "Hoàn thành tốt nhiệm vụ" trở lên); Chấm 0 điểm (các trường
hợp còn lại).
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kết quả đánh giá, xếp loại đối với tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên/Đội thiếu niên, Hội Chữ thập đỏ thuộc cơ sở giáo dục được lấy theo năm hành chính (học kỳ
II của năm học trước liền kề và học kỳ I của
năm học hiện tại).
|
|
|
|
|
V
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, phát
sinh do cơ quan quản lý giao
|
03
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 03 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai, thực hiện kịp thời đối với 100%
các nhiệm vụ đột xuất/phát sinh được cơ quan quản lý cấp
trên giao cho); chấm 02 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai, thực hiện kịp thời
đối với từ 95% các nhiệm vụ đột xuất/phát sinh được cơ
quan quản lý cấp trên giao cho); chấm 01 điểm (nếu cơ sở
giáo dục triển khai, thực hiện kịp thời đối với từ 90% các nhiệm vụ đột xuất/phát
sinh được cơ quan quản lý cấp trên giao cho); chấm 0 điểm (các trường hợp còn
lại).
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
điểm
|
|
|
|
|
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ NĂM HỌC …………………..
ĐƠN
VỊ: Trung tâm ………………………………………………
(Kèm
theo Quyết định số: 54/2022/QĐ-UBND ngày 31/12/2022
của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nội
dung, các tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học
|
Thang
điểm (100 điểm)
|
Cơ
sở GD tự chấm điểm
|
Cơ quan thẩm định
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Triển khai công tác năm học
|
15
điểm
|
|
|
|
1
|
Triển khai công tác chuyên
môn
|
7,5 điểm
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai công tác năm/năm học (gồm: Chương trình/kế hoạch công tác theo năm/năm học)
|
01 điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chương trình/Kế hoạch công tác của đơn
vị được ban hành kịp thời theo năm hoặc năm học - chấm 01 điểm; ban hành
Chương trình/kế hoạch công tác muộn so với quy định - chấm 0,5 điểm; các trường
hợp còn lại - chấm điểm 0.
|
|
|
|
|
1.2
|
Triển khai các nhiệm vụ giáo dục
nghề nghiệp (gồm: Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ GDNN;
kế hoạch hoạt động của Tổ GDNN; văn bản chỉ đạo về các nhiệm vụ liên quan đến
công tác GDNN)
|
2,5 điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Thiếu 01 kế hoạch/văn bản chỉ đạo hoặc ban hành 01 Kế hoạch/văn bản chỉ đạo muộn (so với quy định) trừ 01
điểm; có 01 nội dung trong Kế hoạch/văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu trừ
0,5 điểm; có từ 02 nội dung trở lên trong Kế hoạch/văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu thì chấm điểm 0 (không điểm); không có Kế hoạch/văn bản
chỉ đạo về các nhiệm vụ GDNN thì chấm điểm 0 (không điểm)
|
|
|
|
|
1.3
|
Triển khai các nhiệm vụ giáo dục
thường xuyên (gồm: Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học;
Kế hoạch giáo dục của trung tâm; Kế hoạch giúp đỡ/phụ đạo
học viên chưa hoàn thành/chưa đạt yêu cầu về phẩm chất/năng lực, bồi dưỡng học
viên giỏi/năng khiếu; Kế hoạch hoạt động của Tổ chuyên môn GDTX/Tổ Văn phòng;
Văn bản chỉ đạo về phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá về phẩm chất/năng lực của học viên; Văn bản chỉ đạo thực hiện phát triển giáo dục)
|
04 điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Thiếu 01 nhiệm vụ
chuyên môn hoặc ban hành 01 Kế hoạch/văn bản chỉ đạo muộn (so với quy định) trừ 01 điểm; có 01 nội dung trong Kế hoạch/văn bản chỉ đạo
không đảm bảo yêu cầu trừ 0,5 điểm; có từ 02 nội dung trở lên trong Kế hoạch/văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu thì chấm điểm
0 (không điểm); không có Kế hoạch/văn bản chỉ đạo về các nhiệm vụ chuyên môn
thì chấm điểm 0 (không điểm).
|
|
|
|
|
2
|
Triển khai các hoạt động giáo dục (gồm các văn bản
chỉ đạo thực hiện đối với: Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; an toàn
giao thông; an ninh, trật tự, vệ sinh trường học; tư vấn tâm lý, lao động, hướng
nghiệp, dạy nghề, ...)
|
02 điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Thiếu 01 loại văn bản chỉ đạo hoặc ban hành 01 văn bản chỉ đạo muộn (so với quy định) trừ 01 điểm; Có 01 nội dung trong văn bản chỉ đạo
không đảm bảo yêu cầu trừ 0,5 điểm; có từ 02 nội dung trở lên trong văn bản
chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu thì chấm điểm 0 (không điểm); không có văn bản
chỉ đạo về các hoạt động giáo dục tại nhà trường thì chấm
điểm 0
|
|
|
|
|
3
|
Triển khai công tác quản lý,
sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo dục (gồm các văn bản: Kiện toàn tổ chức bộ máy; phân công nhiệm vụ cho đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động; chỉ đạo hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động
tại cơ sở giáo dục)
|
02 điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Thiếu 01 văn bản
chỉ đạo hoặc ban hành 01 văn bản chỉ đạo muộn (so với quy định) trừ 01 điểm;
Có 01 nội dung trong văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu trừ 0,5 điểm; có từ
02 nội dung trở lên trong văn bản chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu thì chấm điểm 0 (không điểm); không có văn bản
chỉ đạo về công tác quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người
lao động tại cơ sở giáo dục thì chấm
điểm 0.
|
|
|
|
|
4
|
Triển khai công tác quản lý,
sử dụng tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học (gồm các văn bản chỉ đạo/hướng dẫn quản lý, sử dụng về tài chính,
tài sản, trang thiết bị dạy học; Quy chế chi tiêu nội bộ)
|
1,5 điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Thiếu văn bản chỉ đạo về quản lý, sử dụng tài
chính, tài sản, trang thiết bị dạy học hoặc thiếu Quy chế chi tiêu nội bộ hoặc
ban hành văn bản/Quy chế muộn (so với quy định) trừ 01
điểm; mỗi nội dung trong văn bản chỉ đạo/quy chế không đảm bảo yêu cầu trừ
0,5 điểm; không có văn bản triển khai về công tác quản lý, sử dụng tài chính,
tài sản, trang thiết bị dạy học tại cơ sở giáo dục thì chấm
điểm 0 (không điểm).
|
|
|
|
|
5
|
Triển khai công tác quản lý hành chính (gồm: Nội quy học sinh;
Quy chế làm việc; Quy chế văn hóa công sở; Quy chế phát ngôn; Quy chế dân chủ;
Nội quy/Quy chế tiếp công dân; văn bản chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính,
ứng dụng công nghệ thông tin, công tác phối hợp, kiểm tra nội bộ, quản lý/kiểm
định chất lượng giáo dục, thi đua, khen thưởng, thực hành tiết kiệm, phòng chống
tham nhũng, lãng phí)
|
2 điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Thiếu 01 loại văn
bản quy định (Nội quy/Quy chế) hoặc 01 loại văn bản chỉ
đạo hoặc ban hành muộn văn bản (so với quy định) trừ 01 điểm; mỗi nội dung
trong văn bản quy định/chỉ đạo không đảm bảo yêu cầu trừ 0,5 điểm; không có
văn bản triển khai về công tác quản lý hành chính tại cơ sở giáo dục thì chấm
điểm 0.
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thực hiện cải cách hành chính của các cơ
sở giáo dục được thể hiện qua việc triển khai, thi hành các văn bản quy phạm
pháp luật; việc bố trí và sắp xếp địa điểm, nhân lực, thông tin thực hiện công tác tiếp công
dân; quy trình giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan; việc tổ chức,
duy trì hoạt động của bộ máy; việc quản lý, sử dụng kinh phí
|
|
|
|
|
II
|
Kết
quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu triển khai công tác năm học
|
50
điểm
|
|
|
|
1
|
Kết quả thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu chuyên môn
|
25 điểm
|
|
|
|
1.1
|
Tuyển sinh (đối với: GDNN, GDTX,
các lớp bồi dưỡng được giao chỉ tiêu)
|
04
điểm
|
|
|
|
1.2
|
Chuyên cần (đối với GDTX)
|
02
điểm
|
|
|
|
1.3
|
Kết quả đánh giá năng lực của học viên GDTX
|
02
điểm
|
|
|
|
1.4
|
Kết quả đánh giá phẩm chất của học viên GDTX
|
02
điểm
|
|
|
|
1.5
|
Kết quả hoàn thành chương trình
của học viên GDNN
|
02
điểm
|
|
|
|
1.6
|
Kết quả thực hiện hoạt động bồi
dưỡng cho học viên
|
02
điểm
|
|
|
|
1.7
|
Chuyển lớp của học viên GDTX
|
02
điểm
|
|
|
|
1.8
|
Chất lượng tham gia các cuộc thi
cấp tỉnh của học viên GDTX, GDNN
|
02
điểm
|
|
|
|
1.9
|
Kết quả phát triển giáo dục
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm điểm tối đa cho tiêu
chí (nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm 2/3 số
điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 95% đến dưới 100% chỉ tiêu
kế hoạch đăng ký/được giao); chấm một nửa số điểm của tiêu chí (nếu hoàn
thành từ 85% đến dưới 95% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); Chấm 1/3 số
điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 65% đến dưới 85% chỉ
tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm điểm 0 (nếu hoàn thành dưới 65% chỉ
tiêu kế hoạch đăng ký/được giao).
|
|
|
|
|
1.10
|
Duy trì số lượng (đối với GDNN, GDTX, các lớp bồi dưỡng)
|
03
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 03 điểm nếu hoàn thành từ 98% đến 100% chỉ tiêu đăng ký/được
giao theo từng khối lớp của từng khoá học (số lượng ban đầu tính theo số
học sinh lớp đầu cấp); chấm 02 điểm nếu hoàn thành từ 90% đến
dưới 98%; chấm 01 điểm nếu hoàn thành từ 80% đến dưới 90%; Chấm điểm 0 trong
các trường hợp còn lại.
|
|
|
|
|
1.11
|
Chuyển biến nổi bật
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (nếu cơ sở giáo dục chỉ ra được từ 02 chuyển biến nổi bật trở lên của đơn vị với các minh chứng xác thực, rõ
ràng); chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục chỉ ra được 01
chuyển biến nổi bật với minh chứng xác thực, rõ ràng); chấm điểm 0 (nếu cơ sở
giáo dục không chỉ ra được chuyển biến nổi bật; hoặc
không cung cấp được minh chứng cho chuyển biến đó).
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu về hoạt động giáo dục
|
10 điểm
|
|
|
|
2.1
|
Kết quả thực hiện các hoạt động
ngoài giờ lên lớp
|
1,5
điểm
|
|
|
|
2.2
|
Kết quả thực hành/thực tập của học
viên GDNN
|
1,5
điểm
|
|
|
|
2.3
|
Kết quả thực hiện an toàn giao
thông của học viên
|
1,5
điểm
|
|
|
|
2.4
|
Kết quả thực hiện an ninh, trật
tự tại cơ sở giáo dục
|
1,5
điểm
|
|
|
|
2.5
|
Kết quả thực hiện vệ sinh, an
toàn thực phẩm tại cơ sở giáo dục
|
1,5
điểm
|
|
|
|
2.6
|
Kết quả thực hiện tư vấn tâm lý cho học viên GDTX, GDNN
|
1,5
điểm
|
|
|
|
2.7
|
Kết quả thực hiện lao động, hướng
nghiệp, dạy nghề
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm điểm tối đa cho tiêu chí (nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch
đăng ký/được giao); chấm 2/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 95% đến
dưới 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm một nửa số điểm của tiêu
chí (nếu hoàn thành từ 85% đến dưới 95% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao);
Chấm 1/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 65% đến dưới 85% chỉ tiêu kế
hoạch đăng ký/được giao); chấm điểm 0 (nếu hoàn thành dưới 65% chỉ tiêu kế hoạch
đăng ký/được giao).
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu liên quan đến công tác quản lý đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động tại cơ sở giáo
dục
|
05 điểm
|
|
|
|
3.1
|
Đào tạo trình độ đạt chuẩn và trên
chuẩn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
|
01
điểm
|
|
|
|
3.2
|
Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động
|
01
điểm
|
|
|
|
3.3
|
Chất lượng tham gia cuộc thi
giáo viên dạy giỏi/giáo viên nghiên cứu khoa học kỹ thuật/giáo viên sáng tạo làm đồ dùng dạy học tại cơ sở giáo dục
|
01
điểm
|
|
|
|
3.4
|
Đánh giá, xếp loại chất lượng đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm điểm tối đa số điểm
của tiêu chí (nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm
2/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 95% đến dưới 100% chỉ tiêu kế
hoạch đăng ký/được giao); chấm một nửa số điểm của tiêu chí (nếu
hoàn thành từ 85% đến dưới 95% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm 1/3
số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 65% đến dưới 85% chỉ tiêu kế hoạch
đăng ký/được giao); chấm điểm 0 (nếu hoàn thành dưới 65% chỉ tiêu kế hoạch
đăng ký/được giao).
|
|
|
|
|
4
|
Kết quả thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu liên quan đến công tác tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy
nghề/dạy học tại cơ sở giáo dục
|
04 điểm
|
|
|
|
4.1
|
Hiệu quả quản lý tài chính
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (Nếu tiết kiệm kinh phí để chi tăng
thu nhập cho đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên, người lao động đảm bảo
đúng quy định theo cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập); chấm điểm
0 (nếu tiết kiệm kinh phí để chi tăng thu nhập tăng thêm không đảm bảo quy định theo cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập)
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện tiết kiệm chi theo cơ
chế điều hành ngân sách hàng năm của Tỉnh và của địa phương
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu đạt 100% chỉ tiêu được cấp có
thẩm quyền giao); 0,5 điểm (nếu đạt từ 70% đến dưới 100%
chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao); chấm điểm 0 (nếu đạt dưới 70% chỉ tiêu
được cấp có thẩm quyền giao).
|
|
|
|
|
4.3
|
Hiệu quả quản lý tài sản, trang thiết bị dạy học
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được
giao); chấm 0,7 điểm (nếu hoàn
thành từ 90% đến dưới 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); Chấm 0,5 điểm
(nếu hoàn thành từ 70% đến dưới 90% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); Chấm
điểm 0 (nếu hoàn thành dưới 70% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao).
|
|
|
|
|
5
|
Kết quả thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu liên quan đến công tác quản lý hành chính tại cơ sở giáo dục
|
06 điểm
|
|
|
|
5.1
|
Kết quả thực hiện các Quy định/Quy
chế và chấp hành pháp luật
|
02
điểm
|
|
|
|
5.2
|
Việc ứng dụng công nghệ thông
tin vào quản lý, giảng dạy
|
01
điểm
|
|
|
|
5.3
|
Kết quả công tác kiểm tra nội bộ
|
01
điểm
|
|
|
|
5.4
|
Kết quả công tác thi đua, khen
thưởng
|
01
điểm
|
|
|
|
5.5
|
Kết quả phòng, chống tham nhũng,
lãng phí
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm điểm tối đa cho tiêu chí (nếu hoàn thành 100% chỉ tiêu kế hoạch
đăng ký/được giao); chấm 2/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 95% đến
dưới 100% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao); chấm một nửa số điểm của tiêu
chí (nếu hoàn thành từ 85% đến dưới 95% chỉ tiêu kế hoạch đăng ký/được giao);
Chấm 1/3 số điểm của tiêu chí (nếu hoàn thành từ 65% đến dưới 85% chỉ tiêu kế
hoạch đăng ký/được giao); chấm điểm 0 (nếu hoàn thành dưới 65% chỉ tiêu kế hoạch
đăng ký/được giao).
|
|
|
|
|
III
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ của
cơ sở giáo dục
|
30
điểm
|
|
|
|
1
|
Kết quả thực hiện công tác quản lý chuyên môn (GDNN, GDTX), hoạt động giáo dục
|
07 điểm
|
|
|
|
1.1
|
Kết quả triển khai Nội quy học viên
GDNN, GDTX
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% học viên của cơ sở giáo dục thực hiện tốt Nội
quy học viên); Chấm 0,7 điểm (nếu từ 95% học viên trở lên thực hiện tốt Nội
quy); chấm 0,5 điểm (nếu từ 90% học viên trở lên thực hiện tốt Nội quy học
viên); Chấm điểm 0 (nếu dưới 90% học viên thực hiện tốt Nội quy).
|
|
|
|
|
1.2
|
Tiến độ, hiệu quả triển khai các
kế hoạch/văn bản chỉ đạo công tác chuyên môn GDNN, GDTX
|
02
điểm
|
|
|
|
1.3
|
Tiến độ, hiệu quả triển khai các
kế hoạch/văn bản chỉ đạo hoạt động giáo dục
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn chấm 1.2; 1.3: Chấm 02 điểm (nếu 100% kế hoạch/văn bản chỉ đạo được thực hiện đúng
hướng dẫn của cơ quan cấp trên, đảm bảo tiến độ); chấm 1,5 điểm (nếu từ 95% kế hoạch/văn
bản chỉ đạo được thực hiện đúng, đảm bảo tiến độ); chấm 01 điểm (nếu từ 90% kế
hoạch/văn bản chỉ đạo được thực hiện đúng, đảm bảo tiến độ); chấm điểm 0 (nếu
có dưới 90% kế hoạch/văn bản chỉ đạo được thực hiện đúng, đảm bảo tiến độ).
|
|
|
|
|
1.4
|
Chất lượng hoạt động của các Tổ
chuyên môn GDNN, GDTX và Tổ Văn phòng
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (nếu các Tổ thực hiện đúng chỉ đạo của cơ sở giáo dục, đảm bảo tiến độ đối với 100% các nội dung/công việc/nhiệm
vụ); chấm 1,5 điểm (nếu các Tổ thực hiện đúng chỉ đạo, đảm
bảo tiến độ đối với từ 95% các nội dung/công việc/nhiệm vụ trở lên); chấm 01 điểm (nếu các Tổ thực hiện đúng chỉ đạo, đảm
bảo tiến độ đối với 90% các nội dung/công việc/nhiệm vụ trở lên); chấm điểm 0
(nếu các Tổ thực hiện đúng chỉ đạo, đảm bảo tiến độ dưới 90% các nội
dung/công việc/nhiệm vụ).
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả quản lý, sử dụng đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động
|
09 điểm
|
|
|
|
2.1
|
Kết quả bố trí, sắp xếp
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động
theo vị trí việc làm
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu kịp thời
bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động trong năm học
theo Đề án vị trí việc làm của cơ sở giáo dục); Chấm điểm 0 (nếu không có Đề án
vị trí việc làm hoặc không bố trí, sắp xếp đội ngũ theo Đề án vị trí việc
làm).
|
|
|
|
|
2.2
|
Kết quả công tác hướng dẫn tập sự,
bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp, ký hợp đồng làm việc
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% cán bộ quản lý, giáo
viên, người lao động tại cơ sở giáo dục được tập sự,
bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp, ký hợp
đồng làm việc đảm bảo quy trình, nội dung, thời gian, vị trí việc làm theo
quy định); Chấm điểm 0 (trong các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
2.3
|
Chất lượng chuyên môn của giáo viên GDNN, GDTX
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% giáo viên được cơ sở giáo dục đánh giá đạt yêu cầu (tương đương với mức "Trung bình" theo kết quả đánh
giá với 04 mức Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu); Chấm 0,5 điểm
(nếu 98% giáo viên trở lên được cơ sở giáo dục đánh giá đạt yêu cầu); chấm điểm
0 (nếu dưới 98% giáo viên được cơ sở giáo dục đánh giá đạt yêu cầu).
|
|
|
|
|
2.4
|
Chất
lượng tham gia các cuộc thi cấp trường, cấp tỉnh của giáo viên
|
01 điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu có từ 50% giáo viên tham gia cuộc thi cấp trường/cấp tỉnh đạt giải; hoặc năm học đó, cấp huyện/cấp tỉnh không tổ chức cuộc thi
nào); chấm 0,5 điểm (nếu có giáo viên tham gia cấp huyện/cấp tỉnh đạt giải);
chấm điểm 0 (nếu không có giáo viên tham gia cấp huyện/cấp tỉnh đạt giải; hoặc
cơ sở giáo dục không cử/không cử được giáo viên tham gia
cuộc thi cấp huyện/cấp tỉnh).
|
|
|
|
|
2.5
|
Việc chấp hành pháp luật và thực
hiện các quy định của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động
tại cơ sở giáo dục chấp hành/thực hiện tốt pháp luật, kỷ
luật phát ngôn, việc tiếp nhận/xử lý thông tin truyền thông, quy định tại cơ
sở giáo dục/nơi cư trú; đồng thời, không có trường hợp nào vi phạm những điều
đảng viên/viên chức không được làm, bị xử lý kỷ luật,
hay vi phạm chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình); chấm điểm 0 (các trường
hợp còn lại).
|
|
|
|
|
2.6
|
Việc thực hiện chế độ chính sách
cho đội ngũ (lương, phụ cấp, thâm niên, bảo hiểm, ...)
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu 100% cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động được hưởng đủ các chế
độ chính sách, đúng quy định, kịp thời); chấm điểm 0
(các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
2.7
|
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (nếu cơ sở giáo dục có từ
70% đội ngũ cán bộ quản Iý, giáo viên, người lao động xếp loại chất lượng từ
“Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên
và không có người nào xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”); chấm 1,5 điểm (nếu có từ 70% đội ngũ xếp loại chất lượng từ “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên và có tối đa 01
người xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”; hoặc có từ 50% đến dưới 70% đội ngũ xếp loại “Hoàn
thành tốt nhiệm vụ” trở lên và không có người nào xếp loại
“Không hoàn thành nhiệm vụ”); chấm
0,5 điểm (nếu có dưới 50% đội ngũ xếp loại “Hoàn thành tốt
nhiệm vụ” trở lên; hoặc những trường
hợp không thoả mãn điều kiện chấm 01 điểm); chấm điểm 0
(cho những trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
2.8
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục có triển khai và thực hiện đảm bảo
công tác bình xét thi đua, khen thưởng theo chỉ đạo của
cơ quan cấp trên tại đơn vị); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả quản lý tài chính,
tài sản, trang thiết bị dạy học
|
05 điểm
|
|
|
|
3.1
|
Hiệu quả thực hiện Quy chế chi
tiêu nội bộ
|
0,5
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai và thực hiện đúng Quy
chế chi tiêu nội bộ của đơn vị (hoặc của Phòng GD&ĐT
- đối với cơ sở giáo dục chưa được tách tài khoản riêng) trên cơ sở các văn bản
quy phạm pháp luật); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
3.2
|
Hiệu quả thực hiện Quy chế quản
lý tài sản và trang thiết bị dạy học
|
0,5
điểm
|
|
|
|
|
Hướng
dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai và thực
hiện đúng Quy chế quản lý, sử dụng tài sản trang thiết bị dạy học của đơn vị theo các quy định hiện hành); chấm điểm 0 (các trường
hợp còn lại).
|
|
|
|
|
3.3
|
Công tác lập dự toán, chấp hành
dự toán
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở
giáo dục thực hiện đúng, đủ, kịp
thời về việc lập dự
toán) và 0,5
điểm (nếu cơ sở giáo dục chấp hành dự toán đảm bảo các quy định hiện hành của
pháp luật); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác hạch toán kế toán, bảo quản chứng từ và tài liệu kế toán
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đúng, đủ, kịp thời việc hạch
toán kế toán) và 0,5 điểm (nếu
cơ sở giáo dục thực hiện việc bảo quản chứng từ và tài liệu kế toán theo quy
định của pháp luật hiện hành); chấm điểm 0 (các trường hợp
còn lại).
|
|
|
|
|
3.5
|
Công tác báo cáo quyết toán, báo
cáo tài chính, trích lập các quỹ đảm bảo quy định
theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện
đúng, đủ, kịp thời
công tác báo cáo quyết toán, báo
cáo tài chính) và 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện việc trích lập các
quỹ theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập đảm
bảo theo các quy định hiện hành của pháp luật); chấm điểm
0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
3.6
|
Công tác kiểm kê, theo dõi sử dụng
tài sản, trang thiết bị dạy học
|
0,5
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đảm bảo công tác kiểm kê,
theo dõi việc sử dụng tài sản, trang thiết bị dạy học theo các quy định hiện hành); chấm điểm 0 (các
trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
3.7
|
Công tác tự kiểm tra việc quản
lý tài chính, tài sản, trang thiết bị dạy học
|
0,5
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đảm bảo công tác tự kiểm tra việc quản lý tài chính, tài sản,
trang thiết bị dạy học theo các quy định hiện hành); chấm điểm
0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với các cơ sở giáo dục chưa tách tài khoản riêng thì thực hiện
việc chấm điểm mục này thực hiện như sau: Hiệu quả thực
hiện Quy chế quản lý tài sản và trang thiết bị dạy học (02 điểm); Công tác kiểm
kê, theo dõi sử dụng tài sản, trang thiết bị dạy học
(1,5 điểm); công tác tự kiểm tra việc quản lý tài chính, tài sản, trang thiết
bị dạy học (1,5 điểm).
|
|
|
|
|
4
|
Kết quả quản lý hành chính
|
09 điểm
|
|
|
|
4.1
|
Kết quả thực hiện Quy chế làm việc,
Quy chế văn hóa công sở, Quy chế phát ngôn
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng
dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai và thực
hiện đúng các Quy chế); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
4.2
|
Kết quả thực hiện Quy chế dân chủ
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (01 điểm cho việc tổ Hội nghị viên
chức, người lao động đúng theo quy định; 0,4 điểm cho việc thực hiện hoạt động
công khai đúng quy định; 0,3 điểm cho việc thực hiện tốt hoạt động lấy ý kiến
tham gia của đội ngũ viên chức, người lao động tại cơ sở giáo dục đối với các
nội dung/vấn đề/công tác trước khi người đứng đầu cơ sở giáo dục ra quyết định;
0,3 điểm cho việc tạo điều kiện để đội ngũ viên chức, người lao động tại cơ sở
giáo dục và nhân dân thực hiện tốt
hoạt động kiểm tra, giám sát đối với các nội dung/vấn đề/công tác của đơn vị
theo quy định và thực hiện hoạt động đối thoại); Chấm 01
điểm (nếu việc tổ chức Hội nghị viên chức, người lao động; hoạt động công
khai; hoạt động lấy ý kiến tham gia của đội ngũ viên chức, người lao động; hoạt
động kiểm tra, giám sát từ đội ngũ viên chức, người lao động và nhân dân; hoạt
động đối thoại được đánh giá ở mức đạt yêu cầu); chấm điểm
0 (cho các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
4.3
|
Kết quả thực hiện các cuộc vận động,
các phong trào thi đua
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục chủ động, tích cực tham gia tại
các cuộc vận động, phong trào thi đua do Ngành GD&ĐT, Tỉnh Lào
Cai phát động (trong đó có việc thực hiện “Dân vận khéo”,...); Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở
giáo dục tham gia đầy đủ các cuộc vận động, phong trào thi đua); chấm điểm 0
(các trường hợp còn lại)
|
|
|
|
|
4.4
|
Kết quả thực hiện cải cách hành
chính; tiếp công dân, tiếp xúc đối thoại trực tiếp
với nhân dân; giải quyết đơn, thư/kiến nghị/khiếu nại/tố cáo
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai, thực hiện đúng các văn
bản quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo liên quan đến nhiệm vụ được giao; công tác tiếp
công dân, giải quyết kiến nghị, đơn, thư, khiếu nại, tố
cáo; công tác tổ chức, sắp xếp bộ máy; chế
độ công vụ; chuyển đổi số trong quản
lý, giảng dạy); chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục có triển khai, thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo liên quan đến nhiệm vụ được
giao; công tác tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, đơn,
thư, khiếu nại, tố cáo; công tác tổ chức, sắp xếp bộ máy; chế độ công vụ;
chuyển đổi số trong quản lý, giảng dạy); chấm điểm 0
(các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
4.5
|
Kết quả thực hiện công tác kiểm
tra, kiểm định chất lượng giáo dục
|
0,5
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục thực hiện đảm bảo tiến độ, quy trình, nội dung, chỉ đạo của các văn bản triển khai/kết luận về công tác
kiểm tra/thanh tra và các văn bản về kiểm định chất lượng giáo dục); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
4.6
|
Kết quả thực hành tiết kiệm,
phòng chống tham nhũng, lãng phí
|
0,5
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 0,5 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai, thực hiện đúng quy định
về thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí); chấm
điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
4.7
|
Kết quả thực hiện an toàn giao
thông, đảm bảo vệ sinh, an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ tại cơ sở giáo dục
|
01
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 01 điểm (nếu cơ sở giáo dục không để xảy ra bất cứ vi phạm nào của đội ngũ viên chức, người lao động, học sinh khi tham gia
giao thông trong phạm vi bán kính 05 km so với địa điểm đặt cơ sở giáo dục; đồng
thời, không để xảy ra bất cứ vi phạm/sai phạm nào về thực hiện vệ sinh môi
trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo an ninh - trật tự và phòng chống
cháy nổ); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
4.8
|
Thực hiện chế độ báo cáo
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (01 điểm cho việc thực hiện đảm bảo về tiến độ, thông
tin đối với các báo cáo định kỳ; 01 điểm cho việc thực hiện đảm bảo về tiến độ,
thông tin đối với các báo cáo đột xuất); chấm điểm 0 (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
IV
|
Hoạt động của các tổ chức, đoàn
thể tại đơn vị
|
02
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 02 điểm (01 điểm cho việc kịp thời kiện toàn đầy đủ các tổ chức, đoàn thể tại cơ sở giáo dục theo quy định tại Điều lệ cấp học
tương ứng; 01 điểm nếu cơ sở giáo dục được cơ quan/tổ chức có thẩm quyền xếp
loại chất lượng/hiệu quả hoạt động của tổ chức đoàn thể trong năm ở mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên); Chấm 0 điểm
(các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kết quả đánh giá, xếp loại đối với tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên/Đội thiếu niên, Hội Chữ thập đỏ thuộc cơ sở giáo dục được lấy theo năm
hành chính (học kỳ II của năm học trước liền kề và học kỳ I của năm học hiện tại).
|
|
|
|
|
V
|
Kết
quả thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh do cơ quan quản lý giao
|
03
điểm
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Chấm 03 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai, thực hiện kịp thời đối
với 100% các nhiệm vụ đột xuất/phát sinh được cơ quan quản lý cấp trên giao
cho); chấm 02 điểm (nếu cơ sở giáo dục triển khai, thực hiện kịp thời đối với
từ 95% các nhiệm vụ đột xuất/phát sinh được cơ quan quản lý cấp trên giao
cho); chấm 01 điểm ((nếu cơ sở giáo dục triển khai, thực hiện kịp thời đối với từ 90% các nhiệm vụ đột xuất/phát sinh được cơ
quan quản lý cấp trên giao cho); chấm 0 điểm (các trường hợp còn lại).
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
điểm
|
|
|
|
Ghi chú: Kết quả thực hiện các
nhiệm vụ Giáo dục Nghề nghiệp là kết quả của năm trước liền kề năm đánh giá, xếp loại.
|
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Quyết định 54/2022/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 54/2022/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1.570
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|