ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số:
51/2009/QĐ-UBND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 11 tháng 02 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI
CƠ SỞ DẠY NGHỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 tháng 2006 của Chính phủ
quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT-BGĐ&ĐT-BTC ngày 31 tháng 8 năm
1998 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện
thu, chi và quản lý học phí các cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 38/2001/TTLT-BGD&ĐT-BTC ngày 22 tháng 8 năm 2001 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư số 54/1998/TTLT-BGD&ĐT-BTC
ngày 31 tháng 8 năm 1998 về thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và
đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo Quyết định số
70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển kinh tế -
xã hội của các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa;
Căn cứ Quyết định số 163/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn
hoàn thành cơ bản mục tiêu chương trình phát triển kinh tế - xã hội
các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới
và vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005);
Căn cứ Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát
triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và
vùng sâu vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu
tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 -
2010;
Căn cứ Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban Dân tộc
về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ
phát triển và Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Ủy
ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực
II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt mức thu, chi sử dụng và quản lý học phí đối
với cơ sở dạy nghề đào tạo trình độ Trung cấp nghề và công văn số 186/HĐND-VP
ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đính chính Nghị
quyết số 09/2008/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ
trình số 47/TTr-SLĐTBXH ngày 16 tháng 01 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này bản Quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối
với các cơ sở dạy nghề trình độ Trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Quy định này gồm 5 Chương, 13 Điều.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và có hiệu lực từ
năm học 2008 - 2009.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Út Lan
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ DẠY
NGHỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 51/2009/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Các cơ sở dạy nghề công lập
có đào tạo trình độ Trung cấp nghề (gọi chung là cơ sở dạy nghề).
2. Học sinh có bằng tốt nghiệp
Trung học cơ sở trở lên có tham gia học nghề (gọi chung là người học nghề).
Điều 2.
Nguyên tắc thu và sử dụng học phí
1. Người học nghề tại các cơ sở
dạy nghề phải đóng học phí theo quy định trừ các đối tượng được miễn, giảm theo
khoản 1 và 2 của Điều 5 tại Quy định này.
2. Ngoài khoản thu theo quy định
này các cơ sở dạy nghề không được thu thêm bất kỳ khoản nào khác liên quan đến
dạy nghề (trừ tiền ấn phẩm và lệ phí thi đã được Bộ Tài chính, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh quy định).
3. Khoản thu học phí tại các cơ
sở dạy nghề được sử dụng trực tiếp vào các hoạt động đào tạo, phục vụ đào tạo
và chi theo đúng mục đích của nguồn thu; nguồn thu học phí của các cơ sở dạy
nghề không trừ vào chỉ tiêu ngân sách được giao hằng năm.
4. Không được sử dụng nguồn thu
học phí để tổ chức tham quan, nghỉ mát, chi quà biếu và tiếp khách.
5. Các cơ sở dạy nghề nếu được cấp
có thẩm quyền cho phép liên kết mở lớp đào tạo với các trường khác trong và
ngoài tỉnh thì mức thu học phí, lệ phí theo quy định của các trường đó.
6. Khoản tiền thu học phí được
gửi vào Kho bạc Nhà nước nơi cơ sở dạy nghề giao dịch và Kho bạc Nhà nước thực
hiện kiểm soát theo quy định.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức
thu và khu vực thu học phí
1. Đối với học sinh ngoài tỉnh
thu: 120.000 đồng/tháng/học sinh.
2. Đối với học sinh trong tỉnh
thu theo hai mức:
- Học sinh thuộc khu vực I mức
thu: 70.000 đồng/tháng/học sinh;
- Học sinh thuộc khu vực II mức
thu: 50.000 đồng/tháng/học sinh;
- Học sinh thuộc khu vực III miễn
thu.
(kèm theo bảng phân vùng các
khu vực)
Điều 4. Thời
gian thu học phí
- Học sinh đào tạo trình độ
Trung cấp nghề thu 10 tháng/năm;
- Thời gian thu: thu theo năm,
theo học kỳ hoặc theo tháng (căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng học sinh mà
thủ trưởng các cơ sở dạy nghề có phương án thu thích hợp).
Điều 5. Đối tượng
miễn, giảm học phí
1. Đối tượng miễn thu học phí:
a) Học sinh là Anh hùng Lực lượng
vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh;
b) Con của người hoạt động
cách mạng trước tháng 8 năm 1945;
c) Con liệt sĩ, con Bà mẹ
Việt Nam anh hùng;
d) Con Anh hùng Lực lượng vũ
trang, Anh hùng Lao động;
đ) Con thương binh, bệnh binh
các hạng;
e) Con của người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hoá học;
g) Con của người hoạt động cách
mạng/kháng chiến bị địch bắt, tù đày;
h) Con của người hoạt động kháng
chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
i) Con của người có công giúp đỡ
cách mạng;
k) Học sinh bị tàn tật và khó
khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 21% trở lên do tàn tật và được
Hội đồng Giám định y khoa xác nhận;
l) Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ,
không nơi nương tựa;
m) Con gia đình thuộc diện hộ
nghèo (có sổ hộ nghèo);
n) Học sinh là bộ đội xuất
ngũ.
2. Đối tượng giảm 50% học
phí:
- Học sinh là con của cán
bộ công nhân viên chức mà cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng bị tai nạn lao
động đang hưởng trợ cấp thường xuyên;
- Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn, vượt khó học tập.
Ngoài các đối tượng quy
định tại khoản 1, 2 của Điều 5 nêu trên, các đối tượng còn lại khi tham
gia học nghề đều phải nộp học phí. Học sinh ngoài tỉnh không thực hiện
miễn, giảm.
Điều 6. Thủ
tục xét miễn, giảm
- Học sinh thuộc các đối tượng
được miễn, giảm học phí phải làm đơn xin miễn, giảm theo mẫu thống nhất do Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Đơn của học sinh phải được địa
phương (xã, phường, thị trấn) xác nhận; có ý kiến đề nghị của giáo viên chủ
nhiệm;
- Học sinh bị tàn tật từ 21% trở
lên thì đơn phải kèm theo biên bản giám định y khoa;
- Học sinh thuộc diện hộ nghèo
thì đơn phải kèm theo bản phôtô giấy chứng nhận hộ nghèo (có công chứng);
- Thủ trưởng cơ sở dạy nghề
căn cứ vào hồ sơ xin miễn, giảm và ý kiến đề xuất của giáo viên chủ nhiệm
để quyết định việc miễn, giảm đối với từng học sinh; lập danh sách học
sinh và số tiền miễn, giảm báo cáo cho cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp theo định kỳ;
- Việc xét miễn, giảm học phí được
thực hiện trong suốt thời gian học tập tại cơ sở dạy nghề. Riêng các đối tượng
thuộc diện hộ nghèo thì thực hiện xét miễn học phí theo từng năm;
- Những trường hợp đột xuất
khi có thiên tai lớn xảy ra trong khu vực, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội phối hợp với các ngành có liên quan, xem xét trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ra quyết định miễn, giảm học phí cho các đối tượng học sinh
từng vùng, theo mức độ thiệt hại và trong thời gian nhất định.
Trường hợp cá biệt, gia đình hoặc bản thân học sinh có khó khăn đột
xuất được địa phương xác nhận thì thủ trưởng cơ sở dạy nghề xem xét cụ
thể và quyết định việc miễn, giảm học phí trong thời gian nhất định.
Chương III
THU, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ
NGUỒN THU
Điều 7. Thu
học phí
- Các cơ sở dạy nghề thực hiện
thu học phí theo quy định đối với người học, khi thu phải cấp biên lai cho người
nộp tiền. Toàn bộ số tiền thu được phải nộp vào Kho bạc Nhà nước nơi cơ sở dạy
nghề giao dịch;
- Ngoài các khoản thu theo quy định
tại Quyết định này, nếu các cơ sở dạy nghề được cấp có thẩm quyền cho phép liên
kết đào tạo với các trường khác trong và ngoài tỉnh thì coi đó là hoạt động dịch
vụ. Các hoạt động dịch vụ phải bảo đảm đủ chi phí, chi khấu hao tài sản, có
tích lũy và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định.
Điều 8. Sử
dụng nguồn thu
Nguồn thu phải sử dụng đúng mục
đích và ưu tiên thực hiện các nội dung:
1. Thủ trưởng các đơn vị căn cứ
vào Nghị định số 43/2006/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn để xây dựng quỹ tiền
lương và quyết định mức thu nhập cho người lao động.
2. Chi các hoạt động khác liên
quan đến đào tạo và phục vụ dạy nghề.
3. Chi đầu tư tăng cường cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ cho dạy nghề và vật tư thực hành cho học sinh.
4. Sửa chữa thường xuyên cơ sở vật
chất, máy móc, phương tiện phục vụ dạy học.
5. Chi các chế độ khác theo quy
định của pháp luật.
Các nội dung và mức chi
phải đưa vào quy chế chi tiêu nội bộ.
Cơ quan Thuế phát hành biên
lai thu để các cơ sở dạy nghề thực hiện, các cơ sở dạy nghề thực
hiện nộp thuế (nếu có) theo quy định của Nhà nước.
Hằng năm, sau khi trang trải các
khoản chi, nộp thuế và các khoản khác theo quy định, phần chênh lệch thu lớn
hơn chi (nếu có) đơn vị được sử dụng chi theo điểm a và b, khoản 1 Điều 19 của
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ và Thông tư số
71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn
vị sự nghiệp công lập và các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 9.
Lập và giao dự toán
1. Lập dự toán:
Căn cứ vào chỉ tiêu, mức thu
và nội dung chi, các cơ sở dạy nghề lập dự toán kinh phí hoạt động gửi
về cơ quan chủ quản;
Cơ quan chủ quản tổng hợp
dự toán thu, dự toán ngân sách bảo đảm chi hoạt động thường xuyên, không
thường xuyên (nếu có) cho đơn vị, gửi cơ quan tài chính cùng cấp và các cơ
quan liên quan theo quy định hiện hành;
Sau khi có ý kiến bằng văn bản
của cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan chủ quản trình Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định phân loại đơn vị sự nghiệp công lập và phê duyệt dự
toán kinh phí Nhà nước đảm bảo hoạt động thường xuyên năm đầu và ổn
định trong từng thời kỳ theo quy định.
2. Giao dự toán:
Cơ quan chủ quản quyết định
giao dự toán thu, chi ngân sách hằng năm cho các cơ sở dạy nghề trực
thuộc trong phạm vi dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước được cấp có
thẩm quyền giao;
Các khoản thu, chi học phí
dạy nghề phải có dự toán và phải thông qua Kho bạc Nhà nước nơi đơn
vị giao dịch.
Điều 10.
Quyết toán
Cuối quý, cuối năm các cơ sở
dạy nghề lập báo cáo kế toán, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách
Nhà nước gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xét duyệt theo quy
định.
Các nguồn thu, chi học phí
tại cơ sở dạy nghề phải được tổng hợp chung vào báo cáo quyết
toán; đồng thời phải mở sổ chi tiết để quản lý.
Điều 11.
Trách nhiệm của các cơ sở dạy nghề
Thủ trưởng các cơ sở dạy nghề chịu
trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các quyết định của mình trong việc thực hiện quyền tự chủ về nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của đơn vị.
Tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng
cán bộ, viên chức theo quy định của pháp luật; bảo đảm các chế độ, quyền lợi về
tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chế độ bồi dưỡng, đào tạo
nâng cao trình độ chuyên môn của giáo viên theo quy định.
Tổ chức thực hiện công tác hạch
toán kế toán, thống kê, quản lý tài sản đúng quy định của pháp luật, phản ánh đầy
đủ, kịp thời các khoản thu, chi của đơn vị trong sổ sách kế toán. Thực hiện các
quy định về chế độ thông tin, báo cáo hoạt động của đơn vị; đồng thời thực hiện
Quy chế dân chủ cơ sở, Quy chế công khai tài chính theo quy định hiện hành.
Chương IV
CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
Điều 12.
Các đơn vị thực hiện công tác kế toán theo Luật Kế toán và Quyết định số
19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ
kế toán hành chính sự nghiệp áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp và thực
hiện quyết toán theo Mục lục ngân sách do Bộ Tài chính ban hành.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Tổ
chức thực hiện
Trong quá trình triển khai thực
hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý kiến bằng
văn bản gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
BẢNG PHÂN VÙNG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI HỌC SINH
HỌC NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm
theo Quyết định số 51/2009/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
HUYỆN,
THÀNH PHỐ
XÃ,
PHƯỜNG
|
Các
xã, phường, thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
Khu
vực I
|
Khu
vực II
|
Khu
vực III
|
Toàn tỉnh có 63 xã, phường thị
trấn (với 130 khu phố + 253 thôn)
|
I
|
Thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm
|
16 xã, phường
|
1 thôn
|
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
|
16 xã, phường
(98 khu phố - 7 thôn)
|
Phường Bảo An
Phường Đô Vinh
Phường Phước Mỹ
Phường Phủ Hà
Phường Thanh Sơn
Phường Mỹ Hương
Phường Kinh Dinh
Phường Tấn Tài
Phường Đài Sơn
Phường Đạo Long
Phường Văn Hải
Phường Mỹ Hải
Phường Đông Hải
Phường Mỹ Đông
Phường Mỹ Bình
Xã Thành Hải
|
1. Thôn Phú Thọ
|
|
II
|
HUYỆN BÁC ÁI
|
|
|
9 xã (38 thôn)
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
9 xã (38 thôn)
|
|
|
1. Xã Phước Bình
2. Xã Phước Hoà
3. Xã Phước Tân
4. Xã Phước Thành
5. Xã Phước Đại
6. Xã Phước Chính
7. Xã Phước Thắng
8. Xã Phước Trung
9. Xã Phước Tiến
|
III
|
HUYỆN NINH SƠN
8 xã, thị trấn (8 khu phố - 53
thôn)
|
8 khu phố - 16 thôn
|
17 thôn
|
20 thôn
|
1
|
Xã Mỹ Sơn
6 thôn
|
|
1. Thôn Phú Thạnh
2. Thôn Phú Thủy
3. Thôn Phú Thuận
4. Thôn Tân Mỹ
|
1. Thôn Mỹ Hiệp
2. Thôn Nha Húi
|
2
|
Xã Lâm Sơn
10 thôn
|
|
1. Thôn Lâm Hoà
2. Thân Lâm Bình
3. Thôn Lâm Phú
4. Thôn Lâm Quý
5. Thôn Tân Bình
|
1. Thôn Gòn 1
2. Thôn Gòn 2
3. Thôn Tầm Ngân 1
4. Thôn Tầm Ngân 2
5. Thôn Lập Lá
|
3
|
Xã Lương Sơn
9 thôn
|
|
1. Thôn Trà Giang 1
2. Thôn Trà Giang 3
3. Thôn Lập Tân 1
4. Thôn Tân Lập 2
|
1. Thôn Trà Giang 2
2. Thôn Trà Giang 4
|
4
|
Xã Quảng Sơn
9 thôn
|
1. Thôn La Vang 1
2. Thôn La Vang 2
3. Thôn Hạnh Trí 1
4. Thôn Hạnh Trí 2
5. Thôn Thạch Hà 1
6. Thôn Thạch Hà 2
7. Thôn Triệu Phong 1
8. Thôn Triệu Phong 2
|
|
1. Thôn Lương Giang
|
5
|
Xã Hoà Sơn
6 thôn
|
|
1. Thôn Tân Lập
2. Thôn Tân Hoà
|
1. Thôn Tân Bình
2. Thôn Tân Hiệp
3. Thôn Tân Định
4. Thôn Tân Tiến
|
6
|
Xã Ma Nới
6 thôn
|
|
|
1. Thôn Ú
2. Thôn Hà Dài
3. Thôn Do
4. Thôn Cà Mâu
5. Thôn Gia Rót
6. Thôn Gia Hoa
|
7
|
Thị trấn Tân Sơn
8 khu phố
|
Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
|
|
|
8
|
Xã Nhơn Sơn
10 thôn
|
1. Thôn Đắc Nhơn 1
2. Thôn Đắc Nhơn 2
3. Thôn Đắc Nhơn 3
4. Thôn Lương Cang 1
5. Thôn Lương Cang 2
6. Thôn Nha Hố 1
7. Thôn Nha Hố 2
8. Thôn Lương Tri
|
1. Thôn Láng Ngựa
2. Thôn Núi Ngỗng
|
|
IV
|
HUYỆN THUẬN BẮC
6 xã (29 thôn)
|
2 thôn
|
2 thôn
|
25 thôn
|
1
|
Xã Lợi Hải
6 thôn
|
|
1. Thôn Kiền Kiền 1
|
1. Thôn Bà Râu 1
2. Thôn Bà Râu 2
3. Thôn Suối Đá
4. Thôn Ấn Đạt
|
2
|
Xã Công Hải
7 thôn
|
|
|
1. Thôn Xóm Đèn
2. Thôn Suối Vang
3. Thôn Suối Giếng
4. Thôn Kà Rôm
5. Thôn Hiệp Kiết
6. Thôn Hiệp Thành
7. Thôn Bình Tiên
|
3
|
Xã Phước Kháng
5 thôn
|
|
|
1. Thôn Đá Liệt
2. Thôn Cầu Đá
3. Thôn Đá Mài Trên
4. Thôn Đá Mài Dưới
5. Thôn Suối Le
|
4
|
Xã Phước Chiến
5 thôn
|
|
|
1. Thôn Đầu Suối A
2. Thôn Đầu Suối B
3. Thôn Động Thông
4. Thôn Ma Trai
5. Thôn Tập Lá
|
5
|
Xã Bắc Sơn
3 thôn
|
|
|
1. Thôn Xóm Bằng
2. Thôn Láng Me
3. Thôn Bình Nghĩa
|
6
|
Xã Bắc Phong
3 thôn
|
1. Thôn Mỹ Nhơn
2. Thôn Gò Sạn
|
1. Thôn Ba Tháp
|
|
V
|
HUYỆN NINH HẢI
9 xã, thị trấn
(9 khu phố - 37 thôn)
|
8 khu phố - 25 thôn
|
10 thôn
|
1 khu phố - 2 thôn
|
1
|
Thị trấn Khánh Hải
9 khu phố
|
1. Khu phố Ninh Chữ 1
2. Khu phố Ninh Chữ 2
3. Khu phố Khánh Chữ 1
4. Khu phố Khánh Chữ 2
5. Khu phố Khánh Giang
6. Khu phố Khánh Sơn
7. Khu phố Khánh Tân
8. Khu phố Khánh Hiệp
|
|
1. Khu phố Cà Đú
(thôn Cà Đú cũ)
|
2
|
Xã Tri Hải
5 thôn
|
1. Thôn Tri Thủy 1
2. Thôn Tri Thủy 2
3. Thôn Tân An
4. Thôn Khánh Hội
|
1. Thôn Khánh Tường
|
|
3
|
Xã Hộ Hải
4 thôn
|
1. Thôn Gò Gũ
2. Thôn Hộ Diêm
3. Thôn Lương Cách
|
1. Thôn Đá Bắn
|
|
4
|
Xã Nhơn Hải
5 thôn
|
1. Thôn Mỹ Tường 1
2. Thôn Mỹ Tường 2
3. Thôn Khánh Hải
4. Thôn Khánh Phước
|
1. Thôn Khánh Tân
(khu vực Cửu Trôm cũ)
|
|
5
|
Xã Vĩnh Hải
5 thôn
|
|
1. Thôn Mỹ Hoà
2. Thôn Thái An
3. Thôn Vĩnh Hy
|
1. Thôn Cầu Gãy
2. Thôn Đá Hang
|
6
|
Xã Thanh Hải
4 thôn
|
1. Thôn Mỹ Tân 1
2. Thôn Mỹ Tân 2
3. Thôn Mỹ Phong
|
1. Thôn Mỹ Hiệp
|
|
7
|
Xã Xuân Hải
7 thôn
|
1. Thôn An Xuân
2. Thôn An Hoà
4. Thôn Thành Sơn
5. Thôn Phước Nhơn 1
6. Thôn Phước Nhơn 2
7. Thôn Phước Nhơn 3
|
|
|
8
|
Xã Phương Hải
3 thôn
|
|
1. Thôn Phương Cựu 1
2. Thôn Phương Cựu 2
3. Thôn Phương Cựu 3
|
|
9
|
Xã Tân Hải
4 thôn
|
1. Thôn Gò Đền
2. Thôn Gò Thao
3. Thôn Thủy Lợi
4. Thôn Hòn Thiêng
|
|
|
VI
|
HUYỆN NINH PHƯỚC
15 xã, thị trấn
(15 khu phố - 89 thôn)
|
15 khu phố - 37 thôn
|
35 thôn
|
17 thôn
|
1
|
Xã Phước Hà
5 thôn
|
|
|
1. Thôn Giá
2. Thôn Là A
3. Thôn Trà Nô
4. Thôn Rồ Ôn
5. Thôn Tân Hà
|
2
|
Xã Nhị Hà
3 thôn
|
|
1. Thôn Nhị Hà 1
2. Thôn Nhị Hà 2
3. Thôn Nhị Hà 3
|
|
3
|
Xã Phước Nam
11 thôn
|
|
1. Thôn Văn Lâm 1
2. Thôn Văn Lâm 2
3. Thôn Văn Lâm 3
4. Thôn Văn Lâm 4
5. Thôn Nho Lâm
|
1. Thôn Phước Lập
2. Thôn Tam Lang
3. Thôn Vụ Bổn
4. Thôn Tân Bổn
5. Thôn Hiếu Thiện
6. Thôn Thiện Đức
|
4
|
Xã Phước Thái
8 thôn
|
|
1. Thôn Như Bình
2. Thôn Như Ngọc
3. Thôn Đá Trắng
4. Thôn Thái Giao
5. Thôn Thái Hoà
6. Thôn Hoài Trung
7. Thôn Hoài Ni
|
1. Thôn Tà Dương
|
5
|
Xã Phước Minh
4 thôn
|
|
1. Thôn Quán Thẻ 1
2. Thôn Quán Thẻ 3
3. Thôn Lạc Tiến
|
1. Thôn Quán Thẻ 2
|
6
|
Xã Phước Vinh
5 thôn
|
|
1. Thôn Liên Sơn 1
2. Thôn Phước An 1
3. Thôn Phước An 2
|
1. Thôn Liên Sơn 2
2. Thôn Bảo Vinh
|
7
|
Xã Phước Sơn
6 thôn
|
1. Thôn Phước Thiện 1
2. Thôn Phước Thiện 2
3. Thôn Phước Thiện 3
4. Thôn Ninh Quý 1
5. Thôn Ninh Quý 2
6. Thôn Ninh Quý 3
|
|
|
8
|
Xã Phước Thuận
7 thôn
|
1. Thôn Thuận Hoà
2. Thôn Thuận Lợi
3. Thôn Phước Khánh
4. Thôn Phước Lợi
5. Thôn Vạn Phước
6. Thôn Hiệp Hoà
7. Thôn Phú Nhuận
|
|
|
9
|
Xã Phước Hải
4 thôn
|
|
1. Thôn Từ Tâm 1
2. Thôn Từ Tâm 2
|
1. Thôn Hoà Thủy
2. Thôn Thành Tín
|
10
|
Xã Phước Hữu
7 thôn
|
1. Thôn Hữu Đức
2. Thôn Tân Đức
3. Thôn Thành Đức
4. Thôn Hậu Sanh
5. Thôn La Chữ
6. Thôn Mông Nhuận
7. Thôn Mông Đức
|
|
|
11
|
Xã Phước Diêm
10 thôn
|
1. Thôn Thương Diêm 1
2. Thôn Thương Diêm 2
3. Thôn Lạc Nghiệp 1
4. Thôn Lạc Nghiệp 2
5. Thôn Lạc Tân 1
5. Thôn Lạc Tân 2
7. Thôn Lạc Tân 3
8. Thôn Lạc Sơn 1
9. Thôn Lạc Sơn 2
10. Thôn Lạc Sơn 3
|
|
|
12
|
Xã Phước Dinh
5 thôn
|
|
1. Thôn Sơn Hải 1
2. Thôn Sơn Hải 2
3. Thôn Từ Thiện
4. Thôn Vĩnh Tường
5. Thôn Bầu Ngứ
|
|
13
|
Xã Phước Hậu
7 thôn
|
1. Thôn Hiếu Lễ
2. Thôn Phước Đồng 1
3. Thôn Phước Đồng 2
4. Thôn Chất Thường
5. Thôn Trường Sanh
6. Thôn Trường Thọ
7. Thôn Hoài Nhơn
|
|
|
14
|
Xã An Hải
7 thôn
|
|
1. Thôn Tuấn Tú
2. Thôn Nam Cương
3. Thôn Hoà Thạnh
4. Thôn An Thạnh 1
5. Thôn An Thạnh 2
6. Thôn Long Bình 1
7. Thôn Long Bình 2
|
|
15
|
Thị trấn Phước Dân
15 khu phố
|
Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15
|
|
|