ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 505/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
03 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGƯỜI KHUYẾT TẬT GIAI ĐOẠN
2018 - 2020 TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 338/QĐ-BGDĐT ngày 30
tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch giáo dục
người khuyết tật giai đoạn 2018 - 2020 của Ngành Giáo dục;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ
trình số: 475/TTr-SGDĐT ngày 26 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch giáo dục người khuyết tật giai đoạn 2018 - 2020 tỉnh
Bắc Kạn.
Điều
2. Các Sở, Ban,
Ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ chủ động phối hợp, triển khai thực
hiện Kế hoạch theo đúng quy định, đảm bảo hiệu quả.
Điều
3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC NGƯỜI KHUYẾT TẬT GIAI ĐOẠN 2018 -
2020 TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 505/QĐ-UBND ngày
03/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung đến năm 2020
Tăng cường khả năng tiếp cận và nâng
cao chất lượng giáo dục người khuyết tật, đảm bảo người khuyết tật được tiếp cận
giáo dục chất lượng, bình đẳng và thân thiện.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Có ít nhất 70% người khuyết tật
trong độ tuổi mầm non và phổ thông được tiếp cận giáo dục hòa nhập chất lượng,
bình đẳng và thân thiện.
- Có ít nhất 50% cán bộ quản lí,
giáo viên, nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật được tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn về giáo dục người khuyết tật.
- Chuyển đổi mô hình hoạt động của
Trung tâm Giáo dục trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Kạn sang mô hình hoạt động của
Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
- 100% huyện, thành phố, cơ sở
giáo dục được phổ biến và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục
người khuyết tật.
II. NHIỆM VỤ
1. Đánh giá nhu cầu giáo dục
người khuyết tật
Tổ chức khảo sát quy mô toàn tỉnh
nhằm thu thập số liệu và xác định nhu cầu giáo dục của người khuyết tật; xác định
năng lực và nhu cầu về chuyên môn nghiệp vụ giáo dục người khuyết tật của cán bộ
quản lý giáo dục các cấp và giáo viên; các điều kiện bảo đảm môi trường học tập
an toàn và thân thiện cho người khuyết tật.
2. Rà soát, hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật và đánh giá các chương trình, đề án về giáo dục người
khuyết tật
- Tổng kết, đánh giá 10 năm thi
hành những nội dung về giáo dục trong Luật Người khuyết tật và đề xuất những nội
dung cần sửa đổi, bổ sung Luật Người khuyết tật để phù hợp với thực tiễn và
Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục người khuyết tật.
- Đánh giá tình hình thực hiện nội
dung về giáo dục trong các chương trình, đề án liên quan đến giáo dục người
khuyết tật.
- Kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn
các địa phương, đơn vị thực hiện các văn bản về giáo dục người khuyết tật.
- Hướng dẫn các địa phương, đơn vị
thực hiện mua sắm theo danh mục thiết bị tối thiểu, đồ dùng, đồ chơi đặc thù;
các quy định về chuẩn, tiêu chuẩn trang thiết bị phục vụ giáo dục người khuyết
tật.
3. Tăng cường các điều kiện
nâng cao chất lượng giáo dục người khuyết tật
- Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý
và giáo viên, nhân viên các cấp (lực lượng nòng cốt là cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên của Trung tâm Giáo dục trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Kạn) có trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ về giáo dục, hỗ trợ người khuyết tật đáp ứng được yêu
cầu, nhiệm vụ. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về phát hiện, can thiệp, chăm sóc
và giáo dục người khuyết tật.
- Thực hiện đúng, đảm bảo hiệu quả,
chất lượng chương trình, tài liệu hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo quy định
của các cấp có thẩm quyền.
- Mua sắm đồ dùng, đồ chơi, thiết
bị dạy học đặc thù cho giáo dục người khuyết tật đảm bảo phù hợp với điều kiện
của địa phương, cơ sở giáo dục.
- Tổ chức hoạt động hiệu quả Phòng
Hỗ trợ giáo dục hòa nhập tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông.
4. Phát triển hệ thống dịch vụ
hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
- Hướng dẫn, hỗ trợ việc chuyển đổi
mô hình hoạt động của Trung tâm Giáo dục trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Kạn thành
mô hình hoạt động của Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
- Hướng dẫn, hỗ trợ việc thành lập
và tổ chức hoạt động của Phòng Hỗ trợ giáo dục hòa nhập (ở những nơi có điều kiện)
trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
- Tư vấn, hỗ trợ về phát hiện sớm,
can thiệp sớm giáo dục; hỗ trợ giáo dục trẻ em khuyết tật tại các địa phương.
5. Tích cực huy động nguồn lực
từ các tổ chức, cá nhân để nâng cao chất lượng giáo dục người khuyết tật
Huy động nguồn lực từ các tổ chức,
cá nhân trong nước và ngoài nước (nếu có) để nâng cao chất lượng giáo dục người
khuyết tật.
6. Đưa nội dung giáo dục trẻ
khuyết tật vào nội dung hoạt động, chỉ đạo, theo dõi của Ban Chỉ đạo, điều hành
chung về công tác giáo dục - đào tạo
7. Công tác truyền thông
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm
đảm bảo quyền tiếp cận giáo dục của người khuyết tật.
- Đẩy mạnh hoạt động truyền thông,
phổ biến chính sách, pháp luật về người khuyết tật.
- Tổ chức và tham gia hội thảo, diễn
đàn, sự kiện trong nước và quốc tế về người khuyết tật.
III. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Tăng cường sự lãnh đạo của các
cấp ủy Đảng, lãnh đạo các cơ sở giáo dục đối với công tác giáo dục người khuyết
tật. Bố trí nhân lực và các điều kiện về cơ sở vật chất một cách hợp lý cho việc
thực hiện các hoạt động giáo dục người khuyết tật.
2. Huy động sự tham gia của gia
đình người khuyết tật, tổ chức, cá nhân vào các hoạt động giáo dục và hỗ trợ
giáo dục người khuyết tật.
3. Tổ chức học tập kinh nghiệm tại
các địa phương khác trong giáo dục người khuyết tật.
4. Tăng cường hướng dẫn, giám sát,
hỗ trợ và đánh giá kết quả thực hiện giáo dục người khuyết tật.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch,
bao gồm:
a) Ngân sách nhà nước được bố trí
từ dự toán chi thường xuyên hằng năm của Ngành Giáo dục và các địa phương; các
chương trình mục tiêu, đề án trợ giúp người khuyết tật và đề án liên quan khác
(nếu có) để thực hiện các hoạt động của kế hoạch theo phân cấp của pháp luật về
ngân sách nhà nước.
b) Hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân
trong nước và nước ngoài (nếu có).
2. Các cơ sở giáo dục, đào tạo có
người khuyết tật học tập lập dự toán ngân sách hằng năm để thực hiện kế hoạch
và quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và
Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện khảo sát quy mô toàn tỉnh để thu thập số liệu
và xác định nhu cầu giáo dục của người khuyết tật; xác định năng lực và nhu cầu
về chuyên môn nghiệp vụ giáo dục người khuyết tật của cán bộ quản lý giáo dục
các cấp và giáo viên, nhân viên; các điều kiện bảo đảm môi trường học tập an
toàn và thân thiện cho người khuyết tật.
- Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng
lực về chuyên môn nghiệp vụ giáo dục người khuyết tật cho cán bộ quản lý và
giáo viên các cấp; tạo điều kiện để cán bộ quản lý, giáo viên dạy người khuyết
tật tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ.
- Chủ trì, phối hợp với
Sở Nội vụ thực hiện chuyển đổi mô hình hoạt động của Trung tâm Giáo dục trẻ em
khuyết tật tỉnh Bắc Kạn thành mô hình hoạt động của Trung tâm Hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập.
- Chỉ đạo Trung tâm Giáo dục trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Kạn (Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập tỉnh Bắc Kạn)
thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao về công tác
giáo dục khuyết tật.
- Hướng dẫn các Phòng Giáo dục và
Đào tạo, các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh sử dụng có hiệu quả hệ thống phần
mềm phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và phần mềm EMIS (đã được nâng cấp, tích hợp
các tính năng về thống kê, tổng hợp, tính toán dự báo về nhu cầu tiếp cận, tham
gia giáo dục của người khuyết tật).
- Tuyên truyền, giáo dục
cho học sinh, sinh viên lòng nhân ái, bao dung, không phân biệt đối xử, chia sẻ,
giúp đỡ học sinh, sinh viên khuyết tật.
- Chỉ đạo thực hiện
nghiêm túc chế độ chính sách cho cán bộ, giáo viên tham gia công tác giáo dục
cho người khuyết tật. Thực hiện quản lý, tổ chức chi trả
chế độ cho người khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục trực thuộc theo quy
định.
2. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Tuyên truyền, cung cấp
thông tin tuyên truyền cho các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền về chính
sách pháp luật của Đảng, Nhà nước, các hoạt động xã hội, trợ giúp giáo dục người
khuyết tật.
- Tổ chức thực hiện đúng, đủ, kịp thời chế độ bảo
trợ xã hội đối với người khuyết tật theo quy định của nhà nước; theo dõi, cập
nhật đầy đủ, chính xác biến động về người khuyết tật để thực hiện chính sách hỗ
trợ kịp thời.
3. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo thực hiện chuyển đổi mô hình hoạt động của Trung tâm Giáo dục trẻ
em khuyết tật tỉnh Bắc Kạn thành mô hình hoạt động của Trung tâm Hỗ trợ phát
triển giáo dục hòa nhập.
- Tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh bố trí, sắp xếp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo quy định,
phù hợp với điều kiện của địa phương.
4. Sở Tài chính
- Quản lý, hướng dẫn sử
dụng kinh phí thực hiện chi trả các chế độ, chính sách cho cán bộ, giáo viên,
người khuyết tật theo đúng quy định hiện hành.
- Quản lý, hướng dẫn các đơn vị sử
dụng kinh phí thực hiện mua sắm đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học đặc thù cho
giáo dục người khuyết tật đảm bảo theo quy định, phù hợp với điều kiện của địa
phương, cơ sở giáo dục.
5. Các cơ quan truyền
thông (Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh, Báo Bắc Kạn, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn...)
- Xây dựng các chuyên
trang, chuyên mục, phóng sự tuyên truyền chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước
đối với người khuyết tật; biểu dương các gương người khuyết tật vượt khó vươn
lên trong học tập, những gương điển hình tiêu biểu trong công tác chăm sóc,
giáo dục, giúp đỡ người khuyết tật, phê phán những hành vi phân biệt đối xử, kỳ
thị với người khuyết tật,…
- Vận động các tổ chức, cá nhân, các nhà hảo tâm
ủng hộ, giúp đỡ học sinh khuyết tật, giúp đỡ các cơ sở giáo dục trong công tác
chăm sóc, giáo dục học sinh khuyết tật.
6. Các Sở, Ban,
Ngành liên quan; các tổ chức chính trị - xã hội: Theo chức năng nhiệm vụ phối hợp thực hiện tốt hoạt động
tuyên truyền, trợ giúp công tác giáo dục người khuyết tật trên địa bàn tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch
giáo dục người khuyết tật theo giai đoạn, theo từng năm; tổ chức triển khai thực
hiện nghiêm túc, hiệu quả.
- Chỉ đạo thực hiện
đúng, đủ, kịp thời chế độ bảo trợ xã hội đối với người khuyết tật theo quy định;
hỗ trợ, vận động ủng hộ, trợ giúp học sinh khuyết tật, cơ sở giáo dục thực hiện
giáo dục học sinh khuyết tật.
(Nội dung, thời
gian thực hiện, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp theo Biểu chi tiết đính kèm)
Trên đây là Kế hoạch giáo dục người
khuyết tật giai đoạn 2018 - 2020 tỉnh Bắc Kạn, yêu cầu các đơn vị, địa phương
triển khai thực hiện./.
BIỂU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGƯỜI KHUYẾT TẬT GIAI ĐOẠN
2018 - 2020 TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết
định số: 505/QĐ-UBND ngày 03 tháng
4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Nội dung
|
Thời hạn thực
hiện
|
Cơ quan,
đơn vị chủ trì
|
Cơ quan,
đơn vị phối hợp
|
1. Đánh giá nhu cầu giáo dục
người khuyết tật
|
Thực hiện khảo sát quy mô toàn tỉnh
(theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo) để thu thập số liệu và xác định
nhu cầu giáo dục của người khuyết tật; xác định năng lực và nhu cầu về chuyên
môn nghiệp vụ giáo dục người khuyết tật của cán bộ quản lý giáo dục các cấp
và giáo viên, nhân viên; các điều kiện bảo đảm môi trường học tập an toàn và
thân thiện cho người khuyết tật
|
2018-2020
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các huyện, thành phố và các đơn
vị liên quan
|
2. Rà soát, hoàn thiện
hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục người khuyết tật
|
Tổng kết, đánh giá 10 năm thi
hành những nội dung về giáo dục trong Luật Người khuyết tật và đề xuất những
nội dung cần sửa đổi, bổ sung Luật Người khuyết tật để phù hợp với thực tiễn
và Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật.
|
2019-2020
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các huyện, thành phố và các đơn
vị liên quan
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục người khuyết tật.
|
2018-2020
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các huyện, thành phố và các đơn
vị liên quan
|
Đánh giá tình hình thực hiện nội
dung về giáo dục trong các chương trình, đề án liên quan đến giáo dục người
khuyết tật.
|
2018-2020
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các huyện, thành phố và các đơn
vị liên quan
|
Kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn
địa phương thực hiện các văn bản về giáo dục người khuyết tật.
|
2018-2020
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các huyện, thành phố và các đơn
vị liên quan
|
Hướng dẫn các đơn vị thực hiện
mua sắm theo danh mục thiết bị tối thiểu, đồ dùng, đồ chơi đặc thù; các quy định
về chuẩn, tiêu chuẩn trang thiết bị phục vụ giáo dục người khuyết tật.
|
2018-2020
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Tài chính; các huyện, thành
phố và các đơn vị liên quan
|
3. Tăng cường các điều kiện
nâng cao chất lượng giáo dục người khuyết tật
|
Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý
và giáo viên, nhân viên các cấp (lực lượng nòng cốt là cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên của Trung tâm Giáo dục trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Kạn) có
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về giáo dục, hỗ trợ người khuyết tật đáp ứng
được yêu cầu, nhiệm vụ. Bồi dưỡng kiến thức, kĩ năng về phát hiện, can thiệp,
chăm sóc và giáo dục người khuyết tật.
|
2018-2020
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các huyện, thành phố và các đơn
vị liên quan
|
Thực hiện đúng, đảm bảo hiệu quả,
chất lượng chương trình, tài liệu hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo quy định
của các cấp có thẩm quyền.
|
2018-2020
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các huyện, thành phố và các đơn
vị liên quan
|
Mua sắm đồ dùng, đồ chơi, thiết
bị dạy học đặc thù cho giáo dục người khuyết tật đảm bảo phù hợp với điều kiện
của địa phương, cơ sở giáo dục
|
2018-2020
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Tài chính; các huyện, thành
phố và các đơn vị liên quan
|
Tổ chức hoạt động hiệu quả của
Phòng Hỗ trợ giáo dục hòa nhập tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông.
|
2018-2020
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ; các huyện, thành phố
và các đơn vị liên quan
|
4. Phát triển hệ thống dịch vụ
hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
|
Thực hiện chuyển đổi mô hình hoạt
động của Trung tâm Giáo dục trẻ em khuyết tật tỉnh Bắc Kạn thành mô hình hoạt
động của Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập
|
2018-2019
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ; Sở Tài chính; các huyện,
thành phố và các đơn vị liên quan
|
Hướng dẫn, hỗ trợ việc thành lập
và tổ chức hoạt động của Phòng Hỗ trợ giáo dục hòa nhập (ở những nơi có điều
kiện) trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
|
2018-2019
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ; Sở Tài chính; các huyện,
thành phố và các đơn vị liên quan
|
Tư vấn, hỗ trợ về phát hiện sớm,
can thiệp sớm giáo dục; hỗ trợ giáo dục trẻ em khuyết tật tại các địa phương.
|
|
-
Sở Giáo dục và Đào tạo
-
Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội; các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
5. Tích cực huy động nguồn lực
từ các tổ chức, cá nhân để nâng cao chất lượng giáo dục người khuyết tật.
|
Huy động nguồn lực từ các tổ chức,
cá nhân trong nước và ngoài nước (nếu có) để nâng cao chất lượng giáo dục người
khuyết tật.
|
2018-2020
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các Sở,
Ban, Ngành, tổ chức chính trị - xã hội; các cơ quan truyền thông; các huyện,
thành phố; các tổ chức, cá nhân hảo tâm
|
6. Đưa nội dung giáo dục trẻ
khuyết tật vào nội dung hoạt động, chỉ đạo, theo dõi của Ban Chỉ đạo, điều
hành chung về công tác Giáo dục - Đào tạo
|
2018
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các huyện, thành phố và các đơn
vị liên quan
|
7. Công tác truyền thông
|
Nâng cao nhận thức và trách nhiệm
đảm bảo Quyền tiếp cận giáo dục của người khuyết tật.
|
2018-2020
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan truyền thông; Sở
Giáo dục và Đào tạo; các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Đẩy mạnh hoạt động truyền thông,
phổ biến chính sách, pháp luật về người khuyết tật.
|
2018-2020
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan truyền thông; Sở
Giáo dục và Đào tạo; các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Tổ chức và tham gia hội thảo, diễn
đàn, sự kiện trong nước và quốc tế về người khuyết tật.
|
2018-2020
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan truyền thông; các
huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|