|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4969/QĐ-BGDĐT 2021 Kế hoạch phát triển Công tác xã hội ngành Giáo dục
Số hiệu:
|
4969/QĐ-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Ngô Thị Minh
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4969/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG NGÀNH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN
2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 112/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình
phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
1070/QĐ-LĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội
giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo
dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát
triển công tác xã hội trong ngành Giáo dục giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt
là Kế hoạch).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Chính trị
và Công tác học sinh, sinh viên, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu; Hiệu trưởng/Giám đốc
các Đại học, Học viện, Viện, trường Đại học, trường Cao đẳng sư phạm có đào tạo
ngành công tác xã hội (sau đây gọi là cơ sở đào tạo ngành công tác xã hội) chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phó TTg Chính phủ Vũ Đức Đam (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội (để ph/h);
- TW Đoàn; Hội Đồng đội TW (để ph/h);
- UBND các tỉnh, thành phố (để ph/h);
- Các Thứ trưởng (để ph/h chỉ đạo);
- Văn phòng và các Vụ Cục thuộc Bộ GDĐT (để th/h);
- Các sở GDĐT (để th/h);
- Các cơ sở đào tạo ngành CTXH (để th/h);
- Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, Vụ GDCTHSSV.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ngô Thị Minh
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG NGÀNH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 4969/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Quyết định số 112/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình
phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021 - 2030, Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng
Kế hoạch phát triển Công tác xã hội trong ngành Giáo dục giai đoạn 2021-2025 với
những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục phát triển công tác xã hội
trong ngành Giáo dục phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng
giai đoạn; hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về công tác xã hội; đẩy mạnh
xã hội hoá, phát triển dịch vụ công tác xã hội trong các cơ sở giáo dục trên
toàn quốc (cơ sở giáo dục bao gồm: cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục đại học); thiết lập mạng
lưới nhân viên công tác xã hội trong trường học; nghiên cứu sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện chương trình, giáo trình, phương pháp đào tạo công tác xã hội trình
độ đại học và sau đại học theo hướng hội nhập quốc tế, nâng cao chất lượng đội
ngũ giảng viên công tác xã hội.
2. Yêu cầu
a) Xác định đầy đủ, cụ thể các nhiệm
vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngành Giáo dục cần triển khai thực hiện theo Quyết
định số 112/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Các nhiệm vụ được xác định trọng
tâm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi, hiệu quả;
c) Phân công trách nhiệm thực hiện
theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị; bảo đảm sự phối
hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực
hiện nhiệm vụ.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Xây dựng và hoàn thiện văn bản quy
phạm pháp luật về phát triển công tác xã hội trường học, trong đó, nghiên cứu
quy định rõ vai trò, nhiệm vụ, quy trình thực hiện của cán bộ, giáo viên, nhân
viên triển khai công tác xã hội trong các cơ sở giáo dục; nghiên cứu, sửa đổi
chính sách khuyến khích xã hội hóa, thu hút doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu
tư phát triển cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trường học; tăng cường phối
hợp với bộ ban ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan để phát triển công tác xã hội
trong ngành Giáo dục.
2. Xây dựng và phát triển mạng lưới
các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trường học; đa dạng hóa các hình thức
và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công tác xã hội trường học, phù hợp với
nhu cầu và bối cảnh xã hội; xây dựng tiêu chí hoạt động công tác xã hội của các
cơ sở giáo dục.
3. Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và xây dựng hướng dẫn về tiêu chuẩn
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên triển
khai công tác xã hội trong các cơ sở giáo dục.
4. Đổi mới, hoàn thiện chương trình
đào tạo, nội dung đào tạo đại học và sau đại học về công tác xã hội; nâng cao
năng lực đội ngũ giảng viên ngành công tác xã hội; hỗ trợ các cơ sở đào tạo
nâng cao chất lượng đào tạo ngành công tác xã hội trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
5. Tăng cường hoạt động kiểm tra,
giám sát, đánh giá việc tuân thủ chính sách, pháp luật và đạo đức nghề công tác
xã hội của đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên triển khai
công tác xã hội trong các cơ sở giáo dục; thực hiện nghiên cứu khoa học kết hợp
tổng kết, đánh giá thực tiễn để hoàn thiện cơ chế, chính sách và phát triển
công tác xã hội trong ngành Giáo dục.
6. Chú trọng công tác truyền thông,
nâng cao nhận thức về công tác xã hội trường học; phối hợp với các cơ quan truyền
thông để chia sẻ thông tin và kinh nghiệm phát triển công tác xã hội học đường
trong nước và quốc tế.
7. Tăng cường hợp tác quốc tế, trao đổi,
nghiên cứu về công tác xã hội trường học với các nước trong khu vực và thế giới
để thúc đẩy phát triển công tác xã hội trong ngành giáo dục.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Đối với các
đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác
học sinh, sinh viên (GDCTHSSV)
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch;
- Tổ chức theo dõi, tổng hợp, tổng kết
việc triển khai Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan kiểm tra, đánh giá việc triển khai, thực hiện Kế hoạch;
- Lập dự toán kinh phí tổng thể đảm bảo
cho việc triển khai Kế hoạch hằng năm.
b) Vụ Giáo dục Đại học
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch (theo Phụ lục kèm
theo);
- Phối hợp với Vụ GDCTHSSV kiểm tra,
đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
c) Văn phòng Bộ (Trung tâm truyền
thông)
Phối hợp với Vụ GDCTHSSV và các vụ, cục
liên quan tổ chức truyền thông về các hoạt động liên quan đến nhiệm vụ phát triển
công tác xã hội trong ngành Giáo dục giai đoạn 2021-2025.
d) Vụ Kế hoạch - Tài chính
Hướng dẫn các đơn vị xây dựng dự toán
kinh phí để triển khai các hoạt động theo kế hoạch hoạt động được lãnh đạo Bộ
phê duyệt.
đ) Các đơn vị khác có liên quan
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Phụ lục
kèm theo của Kế hoạch, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm chất lượng, hiệu
quả và tiến độ theo yêu cầu.
2. Các Sở Giáo
dục và Đào tạo
a) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ
đạo xây dựng Kế hoạch/Chương trình theo giai đoạn, từng năm phù hợp với tình
hình, điều kiện để triển khai tại địa phương, đơn vị;
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc
phạm vi quản lý thực hiện các nhiệm vụ được giao;
c) Tổ chức tổng kết và báo cáo việc
thực hiện Kế hoạch về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ GDCTHSSV).
3. Các cơ sở
đào tạo ngành công tác xã hội
a) Hiệu trưởng/Giám đốc các cơ sở đào
tạo ngành công tác xã hội chỉ đạo xây dựng Kế hoạch/Chương trình theo giai đoạn
và từng năm để triển khai các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch (theo Phụ lục
kèm theo);
b) Tổ chức tổng kết, báo cáo việc thực
hiện Kế hoạch về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ GDCTHSSV và Vụ Giáo dục Đại học).
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan chỉnh sửa, hoàn thiện chương trình, giáo trình, phương pháp giảng dạy/đào
tạo các trình độ ngành công tác xã hội; cử giảng viên tham gia các hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ, chất lượng đội ngũ giảng viên
ngành công tác xã hội.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn huy động hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Việc lập dự toán, quyết toán, quản
lý sử dụng kinh phí bảo đảm triển khai thực hiện theo các quy định pháp luật hiện
hành./.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG
NGÀNH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 4969/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian
thực hiện
|
Sản
phẩm
hoàn thành
|
1
|
Xây dựng
và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về phát triển công tác xã hội trường
học
|
a)
|
Xây dựng quy chế phối hợp giữa cơ
quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục với cơ quan lao động thương binh xã
hội, trung tâm công tác xã hội, trung tâm bảo trợ xã hội và các cơ quan chức
năng, đơn vị liên quan khác về phát hiện, phòng ngừa, hỗ trợ, can thiệp, chuyển
gửi kịp thời với các trường hợp học sinh cần trợ giúp trong cơ sở giáo dục
|
Các
sở giáo dục và đào tạo; các cơ sở giáo dục
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2023
|
Quy chế phối hợp được xây dựng
|
b)
|
Nghiên cứu, sửa đổi Thông tư
33/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT về hướng dẫn công tác xã hội trong
trường học
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Cục NG&CBQLGD, Vụ GDĐH và các
đơn vị liên quan
|
2023-2024
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư 33/TT- BGDĐT
|
2
|
Xây dựng
và phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trường học;
xây dựng tiêu chí hoạt động công tác xã hội của các cơ sở giáo dục
|
a)
|
Tổ chức nghiên cứu, đánh giá thực
trạng việc thực hiện các dịch vụ công tác xã hội tại các cơ sở giáo dục
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Các đơn vị liên quan
|
2022
|
Báo cáo nghiên cứu, đánh giá
|
b)
|
Xây dựng và phát triển mạng lưới
các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trường học
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2023
|
Mạng lưới được xây dựng và phát triển
|
c)
|
Xây dựng mô hình cung cấp dịch vụ
công tác xã hội trong trường học
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Các đơn vị và cá nhân liên quan
|
2022-2023
|
Tài liệu được biên soạn và thẩm định
|
d)
|
Xây dựng tiêu chí hoạt động công
tác xã hội trường học của các cơ sở giáo dục
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Các đơn vị và cá nhân liên quan
|
2023
|
Tiêu chí được xây dựng
|
đ)
|
Thí điểm triển khai mô hình cung cấp
dịch vụ công tác xã hội trong trường học
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2024
|
Mô hình được thí điểm
|
e)
|
Nhân rộng các mô hình cung cấp dịch
vụ công tác xã hội trong trường học
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Các đơn vị liên quan
|
2025
|
Mô hình được nhân rộng
|
3
|
Tổ chức
đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và
xây dựng hướng dẫn về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức,
nhân viên và cộng tác viên triển khai công tác xã hội trong các cơ sở giáo dục
|
a)
|
Biên soạn các tài liệu, sổ tay hướng
dẫn để cung cấp kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng
tác viên triển khai công tác xã hội trong các cơ sở giáo dục
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Cục NG&CBQLGD và các đơn vị
liên quan
|
2021-2022
|
Các tài liệu, sổ tay được biên soạn
và thẩm định
|
b)
|
Tổ chức hội thảo, tập huấn bồi dưỡng,
nâng cao năng lực, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp cho đội
ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên triển khai công tác xã hội trong các cơ sở
giáo dục
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Cục NG&CBQLGD, Vụ GDĐH và các
đơn vị liên quan
|
2022-2024
|
Hội thảo, tập huấn được tổ chức
|
c)
|
Xây dựng tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp
vụ cho cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên triển khai công tác xã hội
trong các cơ sở giáo dục
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Cục NG&CBQLGD và các đơn vị
liên quan
|
2023
|
Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ được
xây dựng
|
4
|
Đổi mới,
hoàn thiện chương trình đào tạo, nội dung đào tạo đại học và sau đại học về
công tác xã hội; nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên ngành công tác xã hội
|
a)
|
Tổ chức nghiên cứu, đánh giá việc triển
khai các chương trình, nội dung, giáo trình đào tạo đại học và sau đại học về
công tác xã hội
|
Vụ
GDĐH
|
Vụ GDCTHSSV, Cục NG&CBQLGD và
các đơn vị liên quan
|
2022
|
Báo cáo nghiên cứu, đánh giá
|
b)
|
Tổ chức hội thảo, tập huấn để bồi dưỡng,
nâng cao năng lực, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giảng viên ngành
công tác xã hội trong các cơ sở giáo dục đại học
|
Vụ
GDĐH
|
Cục NG&CBQLGD, Vụ GDCTHSSV và
các đơn vị liên quan
|
2022-2024
|
Hội thảo, tập huấn được tổ chức
|
c)
|
Xây dựng, đổi mới chương trình, nội
dung, giáo trình đào tạo đại học và sau đại học về công tác xã hội phù hợp với
tiêu chuẩn quốc tế về lý thuyết và thực hành
|
Các
cơ sở đào tạo ngành công tác xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2024
|
Chương trình, nội dung, giáo trình
được xây dựng và đổi mới
|
d)
|
Tổ chức các khóa bồi dưỡng ngắn hạn
ở trong nước và ngoài nước ở bậc sau đại học cho giảng viên ngành công tác xã
hội
|
Các
cơ sở đào tạo ngành công tác xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Các khóa bồi dưỡng được tổ chức
|
5
|
Tăng cường
hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá và nghiên cứu khoa học về công tác xã
hội trường học
|
a)
|
Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc triển khai công tác xã hội trường học trong các cơ sở giáo dục
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Vụ GDĐH và các đơn vị liên quan
|
Hằng
năm
|
Kiểm tra, giám sát được thực hiện
|
b)
|
Thực hiện nghiên cứu khoa học để
phát triển công tác xã hội trường học
|
Các
sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở đào tạo ngành công tác xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2024
|
Nghiên cứu khoa học được thực hiện
|
6
|
Chú trọng
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức về công tác xã hội trường học
|
a)
|
Truyền thông về công tác xã hội trường
học trên các phương tiện truyền thông đại chúng
|
Vụ
GDCTHSSV, các sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở đào tạo ngành công tác xã hội
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị liên
quan
|
Hằng
năm
|
Bài đưa tin trên báo chí và truyền
hình
|
b)
|
Xây dựng các ấn phẩm truyền thông về
công tác xã hội trường học
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Các đơn vị và cá nhân liên quan
|
2021-2022
|
Các ấn phẩm truyền thông được xây dựng
và thẩm định
|
7
|
Tăng cường
hợp tác quốc tế, trao đổi, nghiên cứu về công tác xã hội trường học với các
nước trong khu vực và thế giới để thúc đẩy phát triển công tác xã hội trong
ngành giáo dục
|
a)
|
Tổ chức hội thảo, tập huấn có sự tham
gia của chuyên gia quốc tế về công tác xã hội trường học
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Hội thảo, tập huấn được tổ chức
|
b)
|
Tổ chức hội thảo và tập huấn quốc tế
để trao đổi, học hỏi kinh nghiệm quốc tế về công tác xã hội trường học
|
Các
sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở đào tạo ngành công tác xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Hội thảo, tập huấn được tổ chức
|
8
|
Tổ chức Hội
nghị tổng kết việc thực hiện Kế hoạch phát triển công tác xã hội trong ngành
Giáo dục giai đoạn 2021-2025
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Vụ GDĐH và các đơn vị liên quan
|
2025
|
Hội nghị được tổ chức
|
Quyết định 4969/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Kế hoạch phát triển Công tác xã hội trong ngành Giáo dục giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4969/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2021 về Kế hoạch phát triển Công tác xã hội trong ngành Giáo dục giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
3.145
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|