|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4871/QĐ-BGDĐT 2020 Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo 2021
Số hiệu:
|
4871/QĐ-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Hoàng Minh Sơn
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4871/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25/5/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Công văn số 6459/BNV-CCHC
ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải
cách hành chính định kỳ năm 2021;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để p/h);
- Các đơn vị thuộc Bộ (để t/h);
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, TCCB (5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4871/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ GDĐT)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Để triển khai công tác cải cách
hành chính (CCHC) tại Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) một cách liên tục, thống nhất,
đồng bộ và cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin kết quả CCHC phục vụ cho hoạt động
chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Bộ trong khi chờ Chính phủ ban hành Chương
trình CCHC giai đoạn tới.
b) Xác định rõ các nhiệm vụ, hoạt động
CCHC năm 2021 của Bộ GDĐT để chủ động trong chỉ đạo, điều hành; giao nhiệm vụ
thực hiện các chỉ số CCHC đến từng đơn vị;
c) Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều
hành của Bộ GDĐT trong công tác CCHC năm 2021. Tăng cường trách nhiệm của các
cá nhân, đơn vị và người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ GDĐT trong việc triển
khai nhiệm vụ CCHC; nâng cao chất lượng, hiệu quả của CCHC.
2. Yêu cầu
a) Công tác CCHC được xác định là nhiệm
vụ trọng tâm, khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản
lý của Bộ GDĐT. Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch CCHC năm 2021 được gắn kết
với các nhiệm vụ chính trị của Bộ GDĐT.
b) Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm
trong CCHC năm 2021 để tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả.
c) Xác định rõ trách nhiệm của từng
đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. Kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC
là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực
lãnh đạo, điều hành và bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho tập
thể, cá nhân.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CỤ THỂ.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội
dung CCHC; tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo,
điều hành CCHC; tăng cường công tác tuyên truyền CCHC;
- Tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC của Bộ GDĐT; đề cao trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất sáng kiến
CCHC đối với các đơn vị được giao chủ trì các nội dung CCHC;
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát và hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ
kế hoạch CCHC năm 2021; Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra CCHC
theo chuyên đề tại một số đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Kiện toàn Ban chỉ đạo CCHC của Bộ
và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban chỉ đạo;
- Xây dựng Chương trình tổng thể CCHC
giai đoạn 2021-2030.
2. Xây dựng thể chế, chính sách và
tổ chức triển khai thực hiện
- Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt
Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và Chương trình soạn thảo văn
bản năm 2021 của Bộ GDĐT đã ban hành;
- Nâng cao chất lượng thẩm định, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo đồng bộ, khả thi; ban hành kịp thời
các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị
quyết trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;
- Đẩy mạnh công tác theo dõi thi hành
pháp luật với công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, tập trung
vào các lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận và lĩnh vực được xác định
trọng tâm theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh
doanh;
- Tiếp tục đơn giản hóa, cắt giảm thủ
tục hành chính. Công khai, minh bạch mọi thủ tục hành chính tạo thuận lợi nhất
cho cá nhân, tổ chức thực hiện và giám sát, kịp thời tháo gỡ những điểm nghẽn.
Tăng cường kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính và kiến nghị sửa đổi những
quy định về thủ tục không còn phù hợp gây vướng mắc, khó khăn cho tổ chức và cá
nhân trong quá trình thực hiện;
- Triển khai thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích;
- Xây dựng và triển khai thực hiện
các nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công
dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
các bộ, ngành.
4. Về cải cách tổ chức bộ máy
- Tiếp tục triển khai Nghị quyết
Trung ương 6 Khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy
của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy,
thu gọn đầu mối bên trong của Bộ GDĐT;
- Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm
vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ bảo đảm tinh gọn, hoạt
động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh giản biên chế.
5. Về xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Thực hiện tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17/4/2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014
của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Triển khai thực hiện Đề án đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;
- Tiếp tục hoàn thiện, phê duyệt bản
mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ
chức hành chính theo danh mục đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
- Triển khai thực hiện Quy chế đánh
giá, xếp loại công chức, viên chức và người lao động trong các đơn vị thuộc Bộ
GDĐT theo quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/08/2020 của Chính phủ.
6. Về cải cách tài chính công
Đổi mới công tác dự toán, phân bổ
ngân sách nhà nước theo hướng gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra, mức
thu học phí phải tương xứng với chất lượng giáo dục đào tạo theo kết quả kiểm định,
khuyến khích các trường tích cực huy động nguồn lực ngoài ngân sách. Ngân sách
nhà nước chỉ hỗ trợ chi thường xuyên sau khi cân đối với nguồn thu ngoài ngân
sách, quản lý chi tiêu nguồn ngân sách nhà nước, tăng cường trách nhiệm của các
đơn vị thuộc và trực thuộc bộ, nâng cao hiệu quả, thực hiện tiết kiệm và phòng
chống lãng phí.
7. Về hiện đại hoá hành chính
- Triển khai thực hiện Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
- Nâng cao chất lượng phục vụ và tính
công khai, minh bạch trong hoạt động của Bộ GDĐT thông qua đẩy mạnh cung cấp dịch
vụ công trực tuyến cho người dân, tổ chức;
- Triển khai hiệu quả mô hình dịch vụ
công trực tuyến, đảm bảo 100% thủ tục hành chính công của Bộ GDĐT được thực hiện
trực tuyến ở mức độ 3, 4; 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện áp dụng hình thức
trực tuyến sẽ được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; tiếp tục hoàn
thiện các hệ thống thông tin một cửa điện tử, cổng dịch vụ công các cấp kết nối
với Cổng dịch vụ công quốc gia;
- Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ
liệu quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Kiến trúc Chính phủ điện tử
của Bộ;
- Tập hợp, số hóa và cập nhật vào các
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
Đẩy mạnh việc xây dựng và sử dụng các phần mềm dùng chung, cơ sở dữ liệu, bảo đảm
tính tương thích, đồng bộ và thông suốt;
- Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống quản
lý văn bản và điều hành điện tử hiện nay.
- Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 ; mở rộng hệ thống quản lý chất lượng
đối với các hoạt động nội bộ; từng bước triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001:2015 điện tử.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch
CCHC năm 2021 của Bộ GDĐT, Thủ trưởng các đơn vị đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
- Chỉ đạo xây dựng, phê duyệt kế hoạch
CCHC năm 2021 của đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân
công tại 02 phụ lục kèm theo;
- Phân công lãnh đạo đơn vị và bố trí
cán bộ làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ CCHC để tổ chức thực hiện và phối hợp triển
khai các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ; đồng thời
lập dự toán kinh phí triển khai các nhiệm vụ CCHC;
- Đôn đốc, theo dõi, và đánh giá thực
hiện công tác CCHC tại đơn vị; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ
(theo quý) gửi Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày 15 của tháng cuối quý.
2. Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế, Vụ
Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng, Cục Công nghệ thông tin là các đơn vị được
giao chủ trì các nội dung trong công tác CCHC có trách nhiệm báo cáo, theo dõi,
đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao, kịp thời báo cáo
Lãnh đạo Bộ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, trên cơ sở đó
đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác CCHC trong phạm vi quản lý của Bộ.
3. Cục Hợp tác quốc tế, Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ
thực hiện hợp tác quốc tế, đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu khoa học để hỗ trợ thực
hiện các nội dung CCHC của Bộ.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách
nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
CCHC của Bộ theo quy định hiện hành./.
PHỤ LỤC 1
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 4871/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Nội
dung
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm/hoạt động
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1.
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
1.1.
Lập Kế hoạch thực hiện công tác CCHC
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
CCHC năm 2021 của Bộ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ (TCCB)
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
1.2.
Truyền thông về CCHC
|
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền
CCHC năm 2021 của Bộ
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
- Cập nhật, đăng tải các văn bản chỉ
đạo CCHC của Chính phủ, của Bộ, các đơn vị trên trang website của Bộ
|
- Có các bài về chuyên mục CCHC (phổ
biến chủ trương, đưa tin về các tập thể, cá nhân tiến điển hình trong thực hiện
CCHC) của Bộ trên báo, tạp chí, truyền hình và phương tiện thông tin, truyền
thông khác
- Ký kết các chương trình phối hợp
trong công tác thông tin tuyên truyền về CCHC với các bộ, cơ quan chuyên môn.
|
1.3.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
|
- Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, 9
tháng, năm về CCHC
|
- Vụ
TCCB;
- Vụ
Pháp chế;
- Cục
Công nghệ thông tin (CNTT);
-
Văn phòng;
- Vụ
KHTC;
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
- Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát
VBQPPL
|
- Báo cáo năm về theo dõi thi hành
pháp luật
|
- Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức
|
- Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về
kết quả ứng dụng CNTT
|
1.4.
Kiểm tra 30 % đơn vị trực thuộc về công tác CCHC
|
- Các thông báo kết luận kiểm tra;
- Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
1.5.
Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
- Triển khai, đôn đốc việc thực hiện
các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
1.6.
Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài chính) cho công tác CCHC
|
- Tăng cường năng lực đội ngũ công
chức thực hiện công tác CCHC tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
- Bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ
CCHC năm 2021
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
1.8.
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính
|
- Các văn bản phê duyệt triển khai
các giải pháp mới trong thực hiện các nội dung CCHC;
- Các văn bản công nhận sáng kiến của
cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
|
Vụ
Thi đua - Khen thưởng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
1.9.
Tổ chức đánh giá xác định Chỉ số CCHC của Bộ
|
Báo cáo tự đánh giá chấm điểm CCHC
của Bộ
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
1.10.
Xây dựng kế hoạch CCHC 5 năm 2021- 2025; Chương trình tổng thể cải cách hành
chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021 -2030
|
Quyết định của Bộ
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
1.11.
Hội nghị triển khai nhiệm vụ CCHC tổng thể giai đoạn 2021 - 2030
|
Kế hoạch
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
1.12.
Kiện toàn Ban chỉ đạo CCHC của Bộ
|
Quyết định
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2.
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN THỂ CHẾ TRONG PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
|
2.1.
Xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật phục vụ quản lý nhà nước ngành giáo dục
|
- Ban hành Chương trình soạn thảo,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật và đề án, quyết định cá biệt năm 2021 của
Bộ
- Theo dõi, đôn đốc việc triển khai
thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiến độ
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2.2.
Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
- Ban hành Kế hoạch kiểm tra, xử
lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giáo dục
năm 2021;
- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát
VBQPPL của Bộ.
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2.3.
Công tác hợp nhất văn bản và pháp điển hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
|
- Đề mục pháp điển được phê duyệt;
- Kế hoạch được phê duyệt và Báo
cáo việc hợp nhất, pháp điển trình Lãnh đạo Bộ
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2.4.
Công tác kiểm tra việc thực hiện các văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực giáo dục
và đào tạo
|
Ban hành Kế hoạch và tổ chức đoàn
kiểm tra tại một số địa phương và các cơ sở giáo dục đại học năm 2021
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
2.5.
Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Ban hành Kế hoạch công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật năm 2021 của ngành giáo dục
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2.6.
Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
- Kế hoạch theo dõi thi hành pháp
luật năm 2021 của Bộ;
- Báo cáo kết quả công tác này năm
2021.
- Các văn bản xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật;
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2.7.
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ
|
- Ban hành Kế hoạch
Thanh tra năm 2021 của Bộ;
- Báo cáo kết quả thanh tra;
- Kết luận thanh tra
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
3.
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
3.1.
Kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC)
|
- Ban hành và triển khai Kế hoạch
Kiểm soát TTHC năm 2021 của Bộ
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
3.2.
Rà soát, đánh giá TTHC
|
Rà soát, đánh giá TTHC thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ (theo nội dung tại Kế hoạch kiểm soát TTHC năm
2021 của Bộ)
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Rà soát TTHC theo chuyên đề và theo
các chương trình, dự án, đề án về cải cách TTHC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng
|
3.3.
Công bố, cập nhật TTHC
|
Công bố TTHC theo quy định của
Chính phủ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng
|
- Cập nhật, đăng tải TTHC vào cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC sau khi công bố
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
3.4.
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị đối với TTHC
|
Thống kê, theo dõi tất cả PAKN
trong năm về TTHC do Bộ tiếp nhận trực tiếp và các PAKN do Văn phòng Chính phủ
tiếp nhận và yêu cầu giải quyết
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
3.5.
Công khai kết quả trả lời PAKN
|
Báo cáo của Bộ và kết quả theo dõi,
đánh giá của Văn phòng Chính phủ;
Kiểm tra trực tiếp trên Website
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
3.5.
Công khai TTHC
|
- Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
- Công khai TTHC tại nơi trực tiếp
giải quyết TTHC
|
Các
đơn vị
|
Văn
phòng
|
3.6.
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2021
|
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông.
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC đã tiếp nhận.
- Vận hành cổng dịch vụ công.
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
4.
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
4.1.
Thực hiện quy định của Chính phủ về tổ chức bộ máy
|
- Sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc Bộ. Báo cáo chuyên đề đánh giá về
công tác sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của Bộ theo Nghị định 101/2020
- Thực hiện quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo tại các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
4.2.
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
- Thực hiện giao biên chế hành
chính cho các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng; xây dựng kế hoạch biên chế năm
tiếp theo.
- Thực hiện giao số lượng người làm
việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ; xây dựng kế hoạch số lượng
người làm việc năm tiếp theo.
- Đề án tinh giản biên chế được phê
duyệt
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
4.3.
Thực hiện phân cấp quản lý
|
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá định
kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ đã phân cấp cho
địa phương
- Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
5.
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
5.1.
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
- Danh mục vị trí việc làm, mô tả
công việc, khung năng lực vị trí việc làm chuyên ngành giáo dục;
- Các quyết định phê duyệt vị trí
việc làm đơn vị sự nghiệp.
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
5.2.
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
- Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại các đơn vị thuộc Bộ
- Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
5.3.
Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của Bộ
|
- Thực hiện quy định về thi nâng ngạch
công chức theo quy định
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
- Thực hiện quy định về thi, xét
thăng hạng viên chức theo quy định
|
Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
5.4.
Bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc Bộ
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
5.5.
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
Thực hiện quy định về đánh giá,
phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
5.6.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào
tạo bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2021
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
6.
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
6.1.
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách
|
- Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
- Tổ chức thực hiện các kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
- Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính tại Bộ
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
6.2.
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
- Ban hành các văn bản thuộc thẩm
quyền của Bộ về quản lý, sử dụng tài sản công
- Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý tài sản công
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
6.3.
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) thuộc Bộ
|
- Phấn đấu tăng thêm số đơn vị SNCL
tự chủ; tăng số lượng đơn vị có mức độ tự chủ về kinh phí chi thường xuyên
năm sau cao hơn năm trước.
- Thực hiện quy định về việc phân
phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong
năm tại các đơn vị SNCL
- Giảm chi trực tiếp ngân sách cho
đơn vị sự nghiệp so với năm 2021
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
7.
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
7.1.
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
|
- Triển khai các giải pháp, ứng dụng
phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Bộ GDĐT. Sản phẩm gồm: Các văn bản hướng
dẫn về triển khai Chính phủ điện tử, hệ thống phần mềm ứng dụng trong công
tác chỉ đạo, điều hành; dịch vụ công trực tuyến.
|
Cục
CNTT
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
- Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ dưới dạng điện tử
- Thủ trưởng và công chức các đơn vị
thuộc Bộ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong xử lý công việc
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
7.2.
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
- Tăng tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
- Tăng tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
Cục
CNTT
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
7.3.
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính
công ích (BCCI)
|
- Tăng tỷ lệ TTHC đã triển khai có
phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
- Tăng tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp
nhận qua dịch vụ BCCI
- Tăng tỷ lệ kết quả giải quyết
TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
7.4.
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
- Công bố ISO 9001 tại cơ quan Bộ
- Thực hiện đúng việc duy trì, cải
tiến ISO 9001 theo quy định
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
- Công bố ISO 9001 tại đơn vị
- Thực hiện đúng việc duy trì, cải
tiến ISO 9001 theo quy định
|
Các cục,
Thanh tra
|
Văn
phòng
|
PHỤ LỤC 2
THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4871/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Chỉ
tiêu thống kê
(Sử
dụng cho kỳ báo cáo hàng quý hàng năm)
|
Kết
quả thống kê
|
Đơn
vị chủ tri
|
Đơn
vị phối hợp
|
Đơn
vị tính
|
Số
liệu
|
1.
|
Công tác chỉ đạo điều hành CCHC
|
|
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
1.1.
|
Kế hoạch CCHC
|
|
|
|
|
1.1.1.
|
Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
1.1.2.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
1.1.3.
|
Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành
|
Văn
bản
|
|
|
|
1.2.
|
Kiểm tra CCHC
|
|
|
|
|
1.2.1.
|
Số cơ quan, đơn vị thuộc bộ đã kiểm
tra
|
Cơ
quan, đơn vị
|
|
|
|
1.2.2.
|
Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
Vấn
đề
|
|
|
|
1.2.3.
|
Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong
|
Vấn
đề
|
|
|
|
1.3.
|
Thực hiện nhiệm vụ CP, TTg giao
|
|
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
1.3.1.
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
1.3.2.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
1.3.3.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá
hạn
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
1.4.
|
Khảo sát sự hài lòng của người dân,
tổ chức
|
Không
= 0
|
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
Có =
1
|
|
|
|
1.4.1.
|
Số lượng phiếu khảo sát
|
Phiếu
|
|
|
|
1.4.2.
|
Hình thức khảo sát
|
Trực
tuyến = 0
Phát
phiếu = 1
Kết
hợp = 2
|
|
|
|
2.
|
Cải cách thể chế
|
|
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2.1.
|
Số VBQPPL đã ban hành/tham mưu ban
hành
|
Văn
bản
|
|
|
|
Trong
đó
|
Số luật, pháp lệnh được thông qua
|
Văn
bản
|
|
|
|
Số nghị định được ban hành
|
Văn
bản
|
|
|
|
Số thông tư được ban hành
|
Văn
bản
|
|
|
|
2.2.
|
Số VBQPPL quy định chi tiết còn nợ
đọng
|
Văn
bản
|
|
|
|
2.3.
|
Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền
|
Văn
bản
|
|
|
|
2.4.
|
Số VBQPPL đã rà soát
|
Văn
bản
|
|
|
|
2.5.
|
Số VBQPPL đã kiến nghị xử lý sau kiểm
tra, rà soát
|
Văn
bản
|
|
|
|
2.6.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được
xử lý xong
|
Văn
bản
|
|
|
|
3.
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
3.1.
|
Thống kê TTHC
|
|
|
|
|
3.1.1.
|
Số TTHC công bố mới
|
Thủ
tục
|
|
|
|
3.1.2.
|
Số TTHC bãi bỏ, thay thế
|
Thủ
tục
|
|
|
|
3.1.3.
|
Tổng số TTHC đang có hiệu lực thuộc
ngành, lĩnh vực do bộ quản lý
|
Thủ
tục
|
|
|
|
Trong
đó
|
Số TTHC cấp Trung ương:
|
Thủ
tục
|
|
|
|
Số TTHC cấp tỉnh:
|
Thủ
tục
|
|
|
|
Số TTHC cấp huyện:
|
Thủ
tục
|
|
|
|
Số TTHC cấp
xã:
|
Thủ
tục
|
|
|
|
3.2.
|
Vận hành Cổng dịch vụ công
|
|
|
|
|
3.2.1.
|
Số TTHC đã cập nhật, công khai trên
Cổng DVC quốc gia
|
Thủ
tục
|
|
|
|
3.2.2.
|
Số TTHC mức độ 3 và 4 đã tích hợp
lên Cổng DVC quốc gia
|
Thủ
tục
|
|
|
|
3.3.
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
|
|
|
|
3.3.1.
|
Số TTHC liên thông cùng cấp
|
Thủ
tục
|
|
|
|
3.3.2.
|
Số TTHC liên thông giữa các cấp
chính quyền
|
Thủ
tục
|
|
|
|
3.3.3.
|
Tỷ lệ TTHC đã được phê duyệt quy
trình nội bộ
|
%
|
|
|
|
3.3.4.
|
Tỷ lệ quy trình nội bộ giải quyết
TTHC đã được điện tử hóa
|
%
|
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC đã tiếp nhận được
giải quyết đúng hẹn
|
%
|
|
|
|
3.5.
|
Vận hành Cổng dịch vụ công
|
|
|
|
|
3.5.1.
|
Số TTHC được tích hợp lên Cổng DVC
|
Thủ
tục
|
|
|
|
3.5.2.
|
Số TTHC cung cấp mức độ 3, 4 trên Cổng
DVC
|
Thủ
tục
|
|
|
|
4.
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
|
|
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
4.1.
|
Cơ cấu tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
4.1.1.
|
Tổng số cơ quan, tổ chức hành chính
thuộc bộ
|
|
|
|
|
Trong
đó
|
Số Vụ và tương đương
|
Cơ
quan, đơn vị
|
|
|
|
Số Cục, Ban và tổ chức tương
đương
|
Cơ
quan, đơn vị
|
|
|
|
Số Tổng cục và tổ chức tương
đương
|
Cơ
quan, đơn vị
|
|
|
|
Số tổ chức hành chính bên trong
trực thuộc các Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương[1]
|
Cơ
quan, đơn vị
|
|
|
|
4.1.2.
|
Số tổ chức liên ngành do bộ thành lập
hoặc được giao chủ trì thực hiện.
|
Cơ
quan, đơn vị
|
|
|
|
4.1.3.
|
Tổng số đơn vị sự nghiệp thuộc bộ
|
Cơ
quan, đơn vị
|
|
|
|
Trong
đó
|
Số ĐVSN phục vụ chức năng quản
lý nhà nước của bộ
|
Cơ
quan, đơn vị
|
|
|
|
|
Số ĐVSN thuộc bộ theo danh sách
được Thủ tướng phê duyệt
|
Cơ
quan, đơn vị
|
|
|
|
|
Số đơn vị sự nghiệp khác thuộc bộ[2]
|
Cơ
quan, đơn vị
|
|
|
|
4.2.
|
Số liệu về biên chế công chức
|
|
|
|
|
4.2.1.
|
Tổng số biên chế được giao trong
năm
|
Người
|
|
|
|
4.2.2.
|
Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm
báo cáo
|
Người
|
|
|
|
4.2.3.
|
Số hợp đồng lao động làm việc tại
cơ quan hành chính nhà nước
|
Người
|
|
|
|
4.2.4.
|
Số biên chế đã tinh giản trong kỳ
báo cáo
|
Người
|
|
|
|
4.2.5.
|
Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản
so với năm 2015
|
%
|
|
|
|
4.3.
|
Số người làm việc hưởng lương từ
NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
4.3.1.
|
Tổng số người làm việc được giao
|
Người
|
|
|
|
4.3.2.
|
Tổng số người làm việc có mặt
|
Người
|
|
|
|
4.3.3.
|
Số người đã tinh giản trong kỳ báo
cáo
|
Người
|
|
|
|
4.3.4.
|
Tỷ lệ % đã tinh giản so với năm
2015
|
%
|
|
|
|
5.
|
Cải cách chế độ công vụ, công chức
|
|
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
5.1.
|
Vị trí việc làm của công chức, viên
chức
|
|
|
|
|
5.1.1.
|
Số cơ quan, tổ chức hành chính đã
được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ
quan, đơn vị
|
|
|
|
5.1.2.
|
Số đơn vị sự nghiệp đã được phê duyệt
vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ
quan, đơn vị
|
|
|
|
5.1.3.
|
Số cơ quan, tổ chức có vi phạm
trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra
|
Cơ
quan, đơn vị
|
|
|
|
5.2.
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
|
|
|
|
5.2.1.
|
Số công chức được tuyển dụng (thi
tuyển, xét tuyển)
|
Người
|
|
|
|
5.2.2.
|
Số công chức được tuyển dụng theo
trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
|
5.2.3.
|
Số viên chức được tuyển dụng (thi
tuyển, xét tuyển).
|
Người
|
|
|
|
5.2.4.
|
Số viên chức được tuyển dụng theo
trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
|
5.3.
|
Số liệu về bổ nhiệm công chức lãnh
đạo
|
|
|
|
|
5.3.1.
|
Thực hiện tuyển chọn, bổ nhiệm lãnh
đạo qua thi tuyển
|
Đã
thực hiện = 1
Chưa
thực hiện = 0
|
|
|
|
5.3.2.
|
Số lãnh đạo cấp vụ, cục, tổng cục
thuộc bộ được bổ nhiệm mới
|
Người
|
|
|
|
5.3.3.
|
Số lãnh đạo của các tổ chức bên
trong vụ, cục, tổng cục thuộc bộ được bổ nhiệm mới
|
Người
|
|
|
|
5.4.
|
Số liệu về xử lý kỷ luật cán bộ,
công chức (cả về Đảng và chính quyền).
|
|
|
|
|
5.4.1.
|
Số lãnh đạo cấp bộ bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
|
5.4.2.
|
Số lãnh đạo cấp vụ, cục, tổng cục
thuộc bộ bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
|
5.4.3.
|
Số lãnh đạo của các tổ chức bên
trong các vụ, cục, tổng cục thuộc bộ bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
|
5.4.4.
|
Số người làm việc hưởng lương từ
NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
|
6.
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
Vụ
Kế hoạch - tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
6.1.
|
Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ
100% chi thường xuyên và chi đầu tư (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Cơ
quan, đơn vị
|
|
|
|
6.2.
|
Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ
100% chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Cơ
quan, đơn vị
|
|
|
|
6.3.
|
Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ
một phần chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Cơ
quan, đơn vị
|
|
|
|
6.4.
|
Số đơn vị SNCL do nhà nước đảm bảo
100% chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Cơ
quan, đơn vị
|
|
|
|
6.5.
|
Số lượng đơn vị SNCL đã chuyển đổi
thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Cơ
quan, đơn vị
|
|
Vụ
TCCB
|
|
7.
|
Xây dựng và phát triển Chính phủ
điện tử, Chính phủ số
|
|
|
Cục
CNTT
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
7.1.
|
Cập nhật Kiến trúc chính phủ điện tử
phiên bản 2.0
|
Chưa
= 0
Hoàn
thành = 1
|
|
|
|
7.2.
|
Hệ thống thông tin báo cáo và kết nối
với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
Chưa
làm = 0
Đang
làm = 1
Hoàn
thành = 2
|
|
|
|
7.3.
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ được gửi, nhận
qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
%
|
|
|
|
7.4.
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc của bộ được xử
lý trên môi trường mạng
|
%
|
|
|
|
7.5.
|
Tổng số VĂN BẢN ĐI giữa các cơ
quan, đơn vị thuộc bộ
|
Văn
bản
|
|
|
|
Trong
đó
|
Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới
dạng điện tử (Sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện
tử).
|
%
|
|
|
|
Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới
dạng điện tử và song song với văn bản giấy
|
%
|
|
|
|
7.6.
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin
một cửa điện tử của bộ
|
Chưa
có=0
Đang
xây dựng = 1
Đã
hoàn thành = 2
|
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
7.7.
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
|
7.7.1.
|
Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3
|
TTHC
|
|
|
|
7.7.2.
|
Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 4
|
TTHC
|
|
|
|
7.7.3.
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến mức độ
3
|
%
|
|
|
|
7.7.4.
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến mức độ
4
|
%
|
|
|
|
[1] Gồm: Các phòng trực thuộc Vụ
(nếu có); các phòng và tương đương trực thuộc Cục; các vụ và tương đương trực
thuộc Tổng cục.
[2] Bao gồm: Đơn vị sự nghiệp trực
thuộc các cục, tổng cục, văn phòng bộ (nếu có).
Quyết định 4871/QĐ-BGDĐT năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4871/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.929
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|