ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4797/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2469/QĐ-TTG NGÀY
16 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG CƠ
SỞ VẬT CHẤT, NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỔI MỚI
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI
HỌC VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2017 - 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2469/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường
cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu và đổi mới
hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại
học và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2017 - 2025”;
Căn cứ Quyết định số
1420/QĐ-LĐTBXH ngày 07 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Quyết định số 2469/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo,
cán bộ nghiên cứu và đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công
nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2017 -
2025”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
99/TTr-SLĐTBXH ngày 30/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ
nhà giáo, cán bộ nghiên cứu và đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển
giao công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn
2017 - 2025” trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin
và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - TB & Xã hội;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX.
|
TM.
ỦY BAN NHẢN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2469/QĐ-TTG NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM
2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, NÂNG
CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2017 - 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4797/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình)
Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường
cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu và đổi mới
hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại
học và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2017 - 2025”; Quyết định số
1420/QĐ-LĐTBXH ngày 07 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Quyết định số 2469/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán
bộ nghiên cứu và đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ
trong các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2017 -
2025”,
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đối với lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
như sau:
I. Mục tiêu
1. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa
học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, gắn nghiên cứu
khoa học với thực tiễn quản lý, đào tạo và sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
2. Phấn đấu đến năm 2025 phát triển
được ít nhất 01 cơ sở giáo dục nghề nghiệp có cơ sở vật chất, nguồn nhân lực giải
quyết được các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tính liên ngành.
3. Tăng cường hoạt động nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phấn đấu
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có tiềm năng khoa học, công nghệ có các công bố
cấp quốc gia.
II. Nhiệm vụ và giải
pháp
1. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị
a) Hỗ trợ đầu tư cho một số cơ sở
nghiên cứu, cơ sở giáo dục nghề nghiệp chất lượng cao, có đủ năng lực và điều
kiện hạ tầng khoa học và công nghệ giải quyết các vấn đề phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
- Hỗ trợ đầu tư cho các cơ sở Giáo dục
nghề nghiệp về cơ sở vật chất và trang thiết bị để chuẩn
hóa, hiện đại hóa cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu dạy, học và nghiên cứu
khoa học.
- Xây dựng cơ chế khuyến khích phát
triển các cơ sở sản xuất thử nghiệm giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với đối
tác trong nước, nước ngoài gắn với việc thực hiện các chương trình, dự án hợp
tác về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
b) Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin và cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ để hỗ trợ hoạt động nghiên
cứu khoa học.
- Đầu tư, nâng cấp, thuê trang thiết
bị công nghệ thông tin phục cơ sở nghiên cứu khoa học về giáo dục nghề nghiệp;
đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tập
trung vào trường chất lượng cao.
- Nâng cấp, xây dựng các phần mềm
dùng chung phục vụ quản lý, khai thác, phân tích dự báo cơ sở dữ liệu về giáo dục
nghề nghiệp và hệ thống thông tin giáo dục nghề nghiệp.
c) Tăng cường tính tự chủ cửa các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp trong hoạt động nghiên cứu khoa học.
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
thực hiện cơ chế tự chủ; được quyết định việc sử dụng kinh phí từ nguồn thu hợp
pháp để đầu tư phát triển tiềm lực và hỗ trợ hoạt động khoa học và công nghệ;
được quyết định việc sử dụng cơ sở vật chất, phòng thí nghiệm, trang thiết bị để
phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và làm dịch vụ khoa
học và công nghệ.
2. Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa
học, chuyển giao công nghệ cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu trong các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp.
a) Thực hiện Quyết định số 911/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường
đại học, cao đẳng giai đoạn 2011 - 2020 và Quyết định số
2395/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng
ngân sách nhà nước.
b) Thực hiện các chính sách khuyến
khích, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp
có công bố bài báo trên các tạp chí quốc tế uy tín; chính sách hỗ trợ giáo
viên, giảng viên tham gia các hội thảo, hội nghị khoa học trong nước và quốc tế.
c) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên
sâu về năng lực nghiên cứu khoa học cho đội ngũ nghiên cứu viên, cán bộ quản lý
khoa học, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp trong các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp.
d) Mở rộng liên kết, đa dạng hóa các
hình thức hợp tác với các đối tác trong nước và các tổ chức quốc tế có uy tín về
giáo dục nghề nghiệp để nâng cao năng lực, trình độ, phương pháp nghiên cứu và
kỹ năng chuyển giao công nghệ cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu.
3. Đổi mới hoạt
động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
a) Hình-thành,
phát triển hệ thống nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
b) Khảo sát, điều tra thực trạng nghiên cứu khoa học trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp (nhân lực khoa học, nguồn lực khoa học, công trình khoa học.
v.v...).
c) Hỗ trợ phát triển mô hình gắn kết giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các tổ chức
khoa học và công nghệ, doanh nghiệp để thực hiện các hoạt
động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ.
d) Hỗ trợ xây dựng, phát triển thị
trường công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, hoạt
động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của nhà giáo, cán bộ nghiên cứu và sinh viên
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; phổ biến, áp dụng các sản phẩm nghiên cứu,
công nghệ vào thực tiễn hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
e) Xây dựng chương trình nghiên cứu
và phát triển công nghệ tiềm năng nhằm thúc đẩy đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên
cứu, sinh viên tài năng, các nhóm nghiên cứu mạnh thực hiện nghiên cứu giải quyết
những vấn đề khoa học và công nghệ đòi hỏi tính ứng dụng cao và có triển vọng
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
g) Ưu tiên cho các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân đầu tư phát triển tiềm lực và hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
III Các hoạt động chính
(Phụ lục chi tiết kèm theo)
IV. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch
bao gồm:
1. Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước
(bao gồm: Ngân sách trung ương, và ngân sách địa phương; kinh phí sự nghiệp
giáo dục nghề nghiệp; sự nghiệp khoa học và công nghệ).
2. Kinh phí từ các nguồn thu của các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Kinh phí từ nguồn huy động, tài trợ
hợp pháp khác.
V. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao
động- Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch
triển khai Đề án; chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí
phần trực tiếp thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định
đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả, tiết kiệm.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan chỉ đạo và tổ chức thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát thực hiện Kế hoạch tại địa phương, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Lồng ghép việc thực hiện Kế hoạch
với các chương trình, kế hoạch khác của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh
giá, tổng hợp và rút kinh nghiệm, điều chỉnh kế hoạch phù hợp với yêu cầu thực
tiễn phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
e) Tổng hợp, báo cáo tình hình thực
hiện Kế hoạch của các sở, ngành, địa phương, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành liên quan
cân đối, bố trí ngân sách chi cho sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp, khoa học công
nghệ hằng năm để thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Khoa
học và công nghệ
Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn việc triển khai thực hiện Đề án; bố trí kinh phí chi cho sự
nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục
kèm theo Kế hoạch này; tổ chức khảo sát, đánh giá, đề xuất phương án đầu tư nâng cấp trang thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ cho các cơ sở giáo dục.
4. Sở
Thông tin và Truyền thông
Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn việc triển khai thực hiện Đề án; hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày ngày 18/7/2017 của HĐND tỉnh về việc thông
qua quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 và định
hướng đến năm 2035; thẩm tra, thẩm định việc đầu tư mua sắm phần cứng, phần mềm
bảo đảm đúng quy định, thống nhất trên địa bàn tỉnh.
5. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh có liên quan
Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch theo chức
năng, nhiệm vụ của mình.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
a) Chỉ đạo trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, các phòng, ban có liên quan tại địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao, triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch.
b) Bố trí kinh phí và huy động nguồn
lực xã hội hóa đầu tư cho lĩnh vực nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc quyền quản lý; đặt hàng các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp trên địa bàn thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ, giải
quyết các vấn đề cấp thiết của địa phương.
c) Thực hiện chế
độ báo cáo hàng năm, đột xuất về việc thực hiện Kế hoạch tại
địa phương cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội theo quy định.
7. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Tăng cường hoạt động nghiên
cứu khoa học trong đơn vị, chú trọng các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ gắn với phát triển kinh tế
- xã hội của ngành, lĩnh vực, địa bàn.
b) Thực hiện cơ chế tự chủ đối với hoạt
động khoa học, công nghệ theo quy định của Chính phủ.
c) Thực hiện chế độ báo cáo thường
xuyên hàng năm, đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CHI TIẾT
Triển khai thực hiện Quyết định
số 2469/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực
Giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Lộ
trình thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Nguồn
kinh phí
|
1
|
Hoạt
động 1: Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị
|
2018-2020
|
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, tăng
cường, nâng cấp trang thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu dạy, học và nghiên cứu
khoa học.
|
2018-2020
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tài chính; các sở ngành có liên quan....
|
Kinh
phí CTMT GDNN:
- Việc
làm và An toàn lao động giai đoạn 2016
-
2020; các nguồn kinh phí khác
|
1.2
|
Đầu tư, nâng cấp, trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ nghiên cứu khoa học tại một
số cơ sở GDNN
|
2018-2020
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tài chính; các sở ngành có liên quan....
|
Kinh phí theo Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến năm 2020; các nguồn
kinh phí khác
|
1.3
|
Xây dựng thư viện điện tử phục vụ
cho việc giảng dạy, nghiên cứu khoa học
|
2018
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Thông tin truyền thông; Sở Tài chính; các sở ngành có liên quan....
|
Kinh
phí CTMT GDNN:
- Việc
làm và An toàn lao động giai đoạn 2016
-
2020; các nguồn kinh phí khác
|
1.4
|
Xây dựng các phần mềm dùng chung
phân tích dự báo nhu cầu đào tạo, cơ sở dữ liệu về GDNN và hệ thống thông tin
GDNN
|
2018-2020
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tài chính; các sở ngành có liên quan....
|
Kinh phí theo Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đồ
án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến
năm 2020; các nguồn kinh phí khác
|
2
|
Hoạt động 2. Nâng cao năng lực
nghiên cứu khoa học cho nhà giáo, cán bộ nghiên cứu
|
2017-2025
|
|
|
|
2.1
|
Phối hợp triển
khai thực hiện Đề án đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ; Đề án đào tạo, bồi
dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài
|
2017-2020
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tài chính; các sở ngành có liên quan....
|
Kinh phí theo Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo giảng viên có trình độ tiến sỹ cho các trường
đại học, cao đẳng giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 2395/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm. 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực
khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng
ngân sách nhà nước; các nguồn kinh phí khác
|
2.3
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên
sâu về năng lực nghiên cứu khoa học cho đội ngũ nghiên cứu viên, cán bộ quản
lý khoa học, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
2018-2025
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Khoa học và Công nghệ; các sở ngành liên quan
|
Kinh
phí CTMT GDNN
- Việc
làm và An toàn lao động giai đoạn 2016
-
2020; các nguồn kinh phí khác
|
2.4
|
Hỗ trợ các công bố quốc tế cho nhà
giáo, cán bộ quản lý, nghiên cứu khoa học GDNN theo quy định
|
2017-2025
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Kinh
phí khoa học công nghệ; các nguồn kinh phí khác
|
2.5
|
Hỗ trợ tham dự các hội nghị khoa học
quốc gia cho nhà giáo, cán bộ nghiên cứu GDNN; tổ chức các hội nghị khoa học
tỉnh, quốc gia về GDNN
|
2017-2025
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tài chính
|
Kinh
phí khoa học công nghệ; các nguồn kinh phí khác
|
3
|
Hoạt động 3. Đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong các
cơ sở GDNN
|
2017-2019
|
|
|
|
3.1
|
Khảo sát, điều tra thực trạng nghiên cứu khoa học trong hệ thống
GDNN
|
2017
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
địa phương; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Kinh
phí CTMT GDNN
- Việc
làm và An toàn lao động giai đoạn 2016
-
2020; các nguồn kinh phí khác
|
3.2
|
Tham gia đăng ký và thực hiện các Đề
tài nghiên cứu khoa học trong chương trình của Đề án
|
2018-2025
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành liên quan; các cơ sở GDNN
|
Kinh
phí Chương trình Đề án
|