BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
42/2008/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 07 năm 2008
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, CAO ĐẲNG,
ĐẠI HỌC
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Chuyên
nghiệp, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về liên kết đào tạo trình độ trung cấp
chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy
định về liên kết đào tạo ban hành trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi
bỏ.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Vụ trưởng Vụ Giáo
dục Chuyên nghiệp, Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng cơ quan quản lý trường, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc đại học, học
viện, Hiệu trưởng trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học; Giám đốc
trung tâm giáo dục thường xuyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- UB VHGDTNTN và NĐ (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Lưu: VT, PC, GDCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Bành Tiến Long
|
QUY
ĐỊNH
VỀ
LIÊN KẾT ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 42 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 7 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Văn bản này quy định về liên kết đào tạo
trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, bao gồm: điều kiện, hồ sơ,
quy trình thực hiện liên kết đào tạo; quyền hạn và trách nhiệm của các bên tham
gia liên kết đào tạo; quản lý hoạt động liên kết đào tạo; thanh tra, kiểm tra
và xử lý vi phạm.
1. Quy định này áp dụng đối với các đại học,
học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học (sau
đây gọi chung là các trường) trong liên kết đào tạo theo các hình thức giáo dục
chính quy và vừa làm vừa học; các trung tâm giáo dục thường xuyên trong liên
kết đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học.
2. Quy định này không áp dụng đối với các
trường hợp sau:
a) Liên kết đào tạo có yếu tố nước ngoài;
b) Liên kết đào tạo theo hình thức học từ xa
và tự học có hướng dẫn.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong văn bản này các từ ngữ được hiểu như
sau:
1. Liên kết đào tạo là sự hợp tác giữa
các bên để tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo cấp bằng tốt nghiệp trung cấp
chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học.
2. Đơn vị chủ trì đào tạo là các trường
tổ chức quá trình đào tạo bao gồm: tuyển sinh, thực hiện chương trình, đánh giá
kết quả học tập, rèn luyện, công nhận kết quả và cấp bằng tốt nghiệp.
3. Đơn vị phối hợp đào tạo là chủ thể
trực tiếp tham gia liên kết đào tạo với vai trò hợp tác, hỗ trợ các điều kiện
thực hiện liên kết đào tạo.
4. Hợp đồng liên kết đào tạo là văn
bản được ký kết giữa các bên liên kết nhằm xác định quyền lợi, nghĩa vụ và
trách nhiệm mà các bên thỏa thuận trong quá trình liên kết đào tạo.
Điều 4. Mục đích của
hoạt động liên kết đào tạo
1. Thực hiện chủ trương đào tạo theo nhu cầu
xã hội; huy động tiềm năng của các trường nhằm đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ
cho địa phương.
2. Tạo cơ hội học tập cho nhiều người trên cơ
sở đảm bảo chất lượng, hiệu quả giáo dục, góp phần thực hiện mục tiêu công bằng
và xã hội hoá giáo dục.
Điều 5. Đối tượng
tham gia liên kết đào tạo
1. Đối với liên kết đào tạo trình độ cao
đẳng, đại học:
a) Đơn vị chủ trì đào tạo bao gồm các đại
học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng đảm bảo các điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều 7 của Quy định này.
b) Đơn vị phối hợp đào tạo bao gồm các trường
trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, các đại học, học viện và trung tâm
giáo dục thường xuyên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
chung là trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh).
2. Đối với liên kết đào tạo trình độ trung
cấp chuyên nghiệp:
a) Đơn vị chủ trì đào tạo bao gồm các cơ sở
giáo dục được giao nhiệm vụ đào tạo trung cấp chuyên nghiệp đảm bảo các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy định này.
b) Đơn vị phối hợp đào tạo bao gồm các cơ sở
giáo dục trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, trung tâm giáo dục thường
xuyên huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trở lên (sau đây gọi chung
là trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện).
Điều 6. Hợp đồng liên
kết đào tạo
1. Nội dung hợp đồng liên kết đào tạo:
a) Cam kết trách nhiệm mà mỗi bên phải thực
hiện khi tham gia liên kết đào tạo theo nội dung quy định tại Điều 12 của Quy
định này.
b) Thể hiện đầy đủ các thông tin về hoạt động
diễn ra trong suốt quá trình đào tạo. Trong đó, những thông tin dưới đây phải
có trong hợp đồng:
- Thông tin về tuyển sinh gồm: ngành nghề đào
tạo; thời gian đào tạo; hình thức đào tạo; hình thức tuyển sinh; đối tượng
tuyển sinh; địa điểm đặt lớp; lệ phí tuyển sinh; học phí khoá học và các khoản
phí bảo hiểm (nếu có).
- Thông tin về đào tạo gồm: kế hoạch thực hiện
chương trình đào tạo của khoá học; phân công giảng dạy, tổ chức thi, kiểm tra
đánh giá, cấp bằng tốt nghiệp.
- Thông tin về quản lý người học gồm: trách
nhiệm phối hợp trong việc quản lý và thực hiện các chế độ, chính sách đối với
người học; việc thu học phí, lệ phí, bảo hiểm (nếu có) và trách nhiệm đền bù
thiệt hại do không thực hiện được các cam kết trong hợp đồng kiên kết.
2. Việc xác định phương thức, điều kiện thanh
toán, phải phù hợp với quy định hiện hành về thanh toán, quyết toán tài chính;
việc xác định trách nhiệm của mỗi bên phải minh bạch, hợp lý và đảm bảo các quy
định hiện hành về giáo dục và đào tạo đối với trình độ được liên kết đào tạo.
Chương 2.
ĐIỀU
KIỆN, HỒ SƠ, QUY TRÌNH THỰC HIỆN LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
1. Đối với đơn vị chủ trì đào tạo:
a) Đã có văn bản cho phép mở ngành đào tạo
đối với ngành dự định liên kết;
b) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt chỉ tiêu đào tạo;
c) Đảm bảo yêu cầu về đội ngũ giảng viên
(giáo viên), cán bộ quản lý, cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy theo quy định,
phù hợp với mục tiêu đào tạo của khóa học.
2. Đối với đơn vị phối hợp đào tạo:
a) Xác định được nhu cầu đào tạo về: số
lượng, ngành nghề và trình độ đào tạo;
b) Xác định được địa điểm đặt lớp:
Đối với các khoá liên kết đào tạo cấp bằng
tốt nghiệp cao đẳng, đại học, địa điểm đặt lớp phải là các trường, các trung
tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh.
Đối với các khoá liên kết đào tạo cấp bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, địa điểm đặt lớp phải là các trường, các
trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh và trung tâm giáo dục thường xuyên cấp
huyện.
c) Đảm bảo yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết
bị cần thiết để phục vụ dạy học, thực hành, thực tập, đảm bảo môi trường sư
phạm, có đội ngũ cán bộ quản lý phù hợp với mục tiêu đào tạo của khóa học.
Hồ sơ mở lớp liên kết đào tạo của đơn vị chủ
trì đào tạo gồm có:
1. Tờ trình về việc mở lớp liên kết đào tạo
của đơn vị chủ trì đào tạo, kèm theo: chương trình đào tạo, danh sách dự kiến
giảng viên (giáo viên) và cán bộ tham gia quản lý và giảng dạy; bảng kê cơ sở
vật chất, máy móc, thiết bị phục vụ việc thực hiện chương trình của ngành nghề
định liên kết đào tạo (mẫu 2, Phụ lục), nhu cầu về đào tạo đã được đơn vị phối
hợp đào tạo xác định và biên bản ghi nhớ thoả thuận về liên kết đào tạo được
hai bên ký;
2. Công văn đề nghị của ủy ban nhân dân tỉnh
(thành phố) trực thuộc Trung ương hoặc Bộ, ngành có nhu cầu đào tạo;
3. Các bản sao hợp lệ văn bản xác định về:
chỉ tiêu được phê duyệt, văn bản cho phép mở ngành đào tạo và các văn bản khác
có liên quan đến việc liên kết đào tạo (nếu có).
1. Đơn vị chủ trì đào tạo sau khi hoàn thiện
hồ sơ theo quy định tại Điều 8 của Quy định này, gửi toàn bộ hồ sơ về Bộ Giáo
dục và Đào tạo để đăng ký thực hiện liên kết đào tạo.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ theo các điều
kiện quy định tại Điều 7 của Quy định này. Trường hợp cơ sở giáo dục đáp ứng đủ
các điều kiện thì ra quyết định cho phép liên kết đào tạo, trường hợp cơ sở
giáo dục không đáp ứng đủ các điều kiện quy định thì thông báo bằng văn bản cho
cơ sở giáo dục về việc không cho phép liên kết đào tạo.
1. Hồ sơ được bảo quản và lưu giữ tại đơn vị
chủ trì đào tạo, gồm có:
a) Hồ sơ mở lớp liên kết gồm các loại văn bản
quy định tại khoản 1 Điều 8 của Quy định này.
b) Hồ sơ tuyển sinh;
c) Hồ sơ quản lý khóa đào tạo: Kế hoạch giảng
dạy; Sổ lên lớp hàng ngày; Sổ đăng ký học sinh, sinh viên (tập lý lịch trích
ngang có dán ảnh của học sinh, sinh viên);
d) Các loại hồ sơ có liên quan (thi, kiểm tra
học phần, tốt nghiệp);
e) Sổ cấp phát văn bằng, chứng chỉ.
2. Hồ sơ được bảo quản và lưu giữ tại đơn vị
phối hợp đào tạo gồm:
a) Các văn bản giao nhiệm vụ của cơ quan quản
lý có liên quan đến liên kết đào tạo khoá học;
b) Hồ sơ quy định tại điểm c và d khoản 1 của
Điều này.
3. Thời hạn lưu giữ hồ sơ liên kết đào tạo
được thực hiện theo văn bản quy định hiện hành về chế độ lưu trữ.
Chương 3.
QUYỀN
HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN THAM GIA LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
1. Các bên tham gia liên kết có các quyền
sau:
a) Chủ động điều tra nhu cầu về nguồn nhân
lực của thị trường lao động, nhu cầu được đào tạo của người học và được tìm
hiểu, lựa chọn đối tác để liên kết đào tạo nếu đủ các điều kiện quy định tại
Điều 7 của Quy định này;
b) Đề nghị các cơ quan có thẩm quyền nghiên
cứu, chấp thuận việc liên kết đào tạo, nếu có đủ các điều kiện quy định tại
Điều 7 của Quy định này;
c) Thống nhất mức thu lệ phí tuyển sinh, học
phí, tài liệu, giáo trình và phí bảo hiểm (tự nguyện) phải thu theo quy định về
bảo hiểm;
d) Chủ động và trực tiếp ký hợp đồng liên kết
đào tạo không thông qua bất kỳ một đối tác trung gian nào khác.
2. Đơn vị chủ trì đào tạo được hoàn toàn chủ
động trong việc tổ chức quá trình đào tạo gồm: xây dựng chương trình, chuẩn bị
các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo (đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất,
thiết bị); lập kế hoạch đào tạo; tổ chức tuyển sinh; phân công giảng dạy, hợp
đồng thỉnh giảng; ra đề, chấm thi/kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn
luyện; xét công nhận kết quả và cấp bằng tốt nghiệp cho người học.
3. Đơn vị phối hợp đào tạo được quyền đề xuất
đơn vị chủ trì đào tạo bổ sung vào chương trình đào tạo những nội dung thiết
thực, phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động; được cử đại diện tham gia
quản lý, nhận xét, đánh giá người dạy và người học theo thỏa thuận trong hợp
đồng liên kết đào tạo.
1. Đơn vị chủ trì đào tạo chịu trách nhiệm
toàn diện về liên kết đào tạo: xây dựng chỉ tiêu, tổ chức tuyển sinh, tổ chức
quá trình đào tạo phù hợp với năng lực đào tạo của đơn vị mình, các điều kiện
đảm bảo thực hiện chương trình, đánh giá công nhận kết quả và cấp bằng tốt
nghiệp cho người học; thực hiện các quy định hiện hành của Nhà nước về thu học
phí, lệ phí; chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo của các lớp liên kết; chịu
sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn đặt
lớp về tất cả các hoạt động liên kết đào tạo. Cụ thể:
a) Về tổ chức tuyển sinh, gồm:
- Thông báo công khai và đầy đủ các thông tin
về kỳ tuyển sinh trên các phương tiện thông tin đại chúng về: số lượng, đối tượng,
vùng tuyển, hình thức, lệ phí, địa điểm, lịch và những thông tin có liên quan
như: ngành nghề, thời gian, hình thức, học phí, tiền mua tài liệu và các phí
bảo hiểm (nếu có);
- Tổ chức tuyển sinh theo các quy định hiện
hành về công tác tuyển sinh đối với từng trình độ đào tạo.
b) Tổ chức đào tạo, gồm: Xây dựng chương
trình phù hợp với mục tiêu đào tạo; đáp ứng các điều kiện đảm bảo chất lượng
đào tạo (đội ngũ giảng viên hoặc giáo viên, cán bộ quản lý, giáo trình, tài
liệu, các thiết bị phục vụ dạy học); lập kế hoạch thực hiện, phân công giảng
dạy, đánh giá, công nhận kết quả học tập và rèn luyện, cấp phát văn bằng, chứng
chỉ;
c) Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan
quản lý nhà nước về giáo dục tại địa phương về các hoạt động tổ chức tuyển
sinh, đào tạo, thu học phí, lệ phí, cấp bằng tốt nghiệp;
d) Quản lý người học trong suốt quá trình đào
tạo theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo quyền lợi
học tập chính đáng cho người học;
2. Đơn vị phối hợp đào tạo chịu trách nhiệm:
a) Phối hợp với đơn vị chủ trì đào tạo để
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất: phòng học, máy móc, thiết bị,
học liệu, cơ sở thực hành cho hoạt động dạy học; bố trí ăn ở thuận tiện cho
người dạy và người học;
b) Phối hợp theo dõi, giám sát việc thực hiện
kế hoạch đào tạo, nền nếp dạy-học đối với các lớp liên kết đặt tại cơ sở mình
và phản ảnh kịp thời với đơn vị chủ trì đào tạo những biểu hiện sai phạm để kịp
thời chấn chỉnh;
c) Phối hợp với đơn vị chủ trì đào tạo để
thực hiện chế độ chính sách đối với người học (nếu có), quản lý người học trong
suốt quá trình đào tạo theo quy chế hiện hành.
d) Duy trì việc đảm bảo an ninh, trật tự, vệ
sinh lớp học và môi trường xung quanh và có trách nhiệm liên hệ với đơn vị y tế
khi có những sự cố xảy ra đe dọa đến sức khoẻ người dạy và người học;
3. Hai bên liên kết đào tạo có trách nhiệm
thực hiện các cam kết trong hợp đồng liên kết và các thỏa thuận khác giữa hai
bên; phối hợp, theo dõi, giám sát lẫn nhau về các vấn đề thực hiện các quy chế
về tuyển sinh, đào tạo; thực hiện chương trình, quản lý quá trình dạy-học; đảm
bảo chất lượng đào tạo, đảm bảo quyền lợi cho người dạy, người học và việc thực
hiện hợp đồng liên kết trong suốt quá trình thực hiện khoá đào tạo.
Chương 4.
QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
1. Đối với đơn vị chủ trì đào tạo:
a) Trong thời gian 30 ngày, sau khi ký Quyết
định công nhận
thí sinh trúng tuyển, trường gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo các báo cáo: kết quả
tuyển sinh và danh sách thí sinh trúng tuyển của khoá học;
b) Trong thời gian 30 ngày, sau khi ký Quyết
định công nhận tốt nghiệp, trường gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo các báo cáo:
kết quả thi, xét công nhận tốt nghiệp và danh sách học sinh, sinh viên tốt
nghiệp.
c) Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, trường
gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (mẫu 3, Phụ lục) và những kiến nghị (nếu
có).
2. Những đơn vị chủ trì đào tạo trực thuộc
địa phương, ngoài việc báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, còn phải gửi về sở giáo
dục và đào tạo các báo cáo quy định tại các điểm a, b, c, khoản 1 Điều này để
theo dõi.
3. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, sở giáo
dục và đào tạo báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về tình hình hoạt động liên kết
đào tạo trên địa bàn. Báo cáo gồm nội dung tổng hợp tình hình kèm theo thống kê
(mẫu 4, Phụ lục) và kiến nghị (nếu có).
1. Khi phát hiện những vướng mắc trong hoạt
động liên kết, thủ trưởng hai đơn vị liên kết có trách nhiệm cùng hợp tác với
nhau để xử lý. Nếu vượt quá khả năng xử lý của hai bên, thì đơn vị chủ trì đào
tạo báo cáo cơ quan có thẩm quyền cho phép liên kết đào tạo để xử lý.
2. Sở giáo dục và đào tạo là đầu mối giúp uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh tham gia quản lý hoạt động liên kết về các vấn đề sau:
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát theo thẩm quyền
việc thực hiện Quy định về liên kết đào tạo đối với các lớp liên kết đặt tại
địa phương mình; phát hiện và báo cáo kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo những
trường hợp vi phạm Quy định về liên kết đào tạo của các đơn vị tham gia liên
kết tại địa bàn quản lý.
b) Thẩm định các điều kiện đảm bảo chất lượng
(theo yêu cầu thực hiện chương trình đào tạo đã đăng ký với Bộ Giáo dục và Đào
tạo) và trực tiếp chỉ đạo, giám sát hoạt động liên kết đào tạo diễn ra tại địa
phương mình.
3. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, các Bộ, ngành
trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, giám sát việc thực hiện liên kết đào tạo của
các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
Chương 5.
THANH
TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan
quản lý trong thanh tra, kiểm tra hoạt động liên kết:
a) Sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm tổ
chức thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền và trực tiếp giám sát các hoạt động
liên kết đào tạo tại địa bàn; chủ động phối hợp với các cơ quan hữu quan, Bộ,
ngành có trường chủ trì đào tạo đang tham gia liên kết đào tạo tại địa phương
mình để tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý những sai phạm trong hoạt động liên
kết đào tạo;
b) Các Bộ, ngành có trường chủ trì đào tạo có
trách nhiệm phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để kiểm tra, theo dõi; tổ chức
thanh tra hoặc tham gia thanh tra liên ngành, kiểm tra, giám sát các hoạt động
liên kết đào tạo; hợp tác với các cơ quan chức năng để xử lý những sai phạm
(nếu có) trong hoạt động liên kết đào tạo đối với những trường trực thuộc;
c) Các đơn vị chủ trì đào tạo thực hiện việc
tự kiểm tra, giám sát và tham gia các đoàn thanh tra liên ngành trong việc kiểm
tra, giám sát các hoạt động liên kết đào tạo.
2. Nội dung thanh tra, kiểm tra, giám sát
trong hoạt động liên kết được thực hiện theo quy định hiện hành về công tác
thanh tra chuyên ngành về giáo dục.
Trong quá trình liên kết đào tạo, nếu các đối
tác liên kết vi phạm những quy định tại văn bản này, tuỳ theo mức độ vi phạm có
thể bị xử lý như sau:
1. Trong quá trình liên kết đào tạo, nếu các
bên liên kết vi phạm quy định về liên kết đào tạo thì sẽ bị xử lý theo các quy định
của pháp luật hiện hành.
2. Khi một hoặc cả hai bên tham gia liên kết
không có nhu cầu hoặc không đủ khả năng để tiếp tục thực hiện hợp đồng liên
kết, đơn vị chủ trì đào tạo phải báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo để kịp thời xử
lý.
PHỤ
LỤC
MẪU HỒ SƠ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, CAO
ĐẲNG, ĐẠI HỌC
(Kèm
theo Quyết định số 42 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 07 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo
Mẫu 1. Danh sách nhà giáo tham gia
giảng dạy và cán bộ quản lý;
Mẫu 2. Bảng kê cơ sở vật chất, thiết
bị phục vụ liên kết đào tạo;
Mẫu 3. Báo cáo thống kê tình hình thực
hiện liên kết đào tạo (dùng cho trường);
Mẫu 4. Báo cáo thống kê tình hình liên
kết đào tạo (dùng cho sở giáo dục và đào tạo);
Mẫu 5. Phiếu theo dõi thủ tục và quy
trình đăng ký liên kết đào tạo (dùng cho công tác quản lý).
MẪU
1
BỘ, NGÀNH (UBND
tỉnh, TP) ...............
...............................................................
TRƯỜNG: ..............................................
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
DANH SÁCH NHÀ GIÁO THAM GIA GIẢNG DẠY VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ
Khoá liên kết đào tạo :
.......................................... (1) ...................................................
Ngành/chuyên ngành: ....................................................................................................
Thời gian đào tạo: .........................................................................................................
Địa điểm đặt lớp: ...........................................................................................................
1. Giảng viên, giáo
viên cơ hữu (theo thứ tự từng môn)
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên môn(2)
|
Nghiệp vụ sư phạm(3)
|
Giảng dạy môn
|
Số năm
đã tham gia giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
2. Giảng viên, giáo
viên thỉnh giảng (theo thứ tự từng môn)
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Trình độ
chuyên môn(2)
|
Nghiệp vụ sư phạm(3)
|
Giảng dạy môn
|
Số năm
đã tham gia giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
3. Cán bộ quản lý tại
cơ sở đặt lớp (theo thứ tự từng môn)
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên môn(2)
|
Chức vụ / chức danh
|
Công việc quản lý(4)
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
.............,
ngày… tháng… năm 20.....
Hiệu
trưởng
(ký
tên, đóng dấu)
|
* Chú dẫn:
(1) Ghi rõ đào tạo đại học, cao đẳng, trung
cấp chuyên nghiệp
(2) Ghi theo tên của bằng tốt nghiệp
(3) Chứng chỉ Sư phạm (bâc:...);
(4) Ghi rõ: Quản lý về công việc gì? Ví dụ:
“Quản lý HS, SV..)
MẪU
2
BỘ, NGÀNH (UBND
tỉnh, TP) ...............
...............................................................
TRƯỜNG: ..............................................
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
BẢNG
KÊ
CƠ
SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ PHỤC VỤ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Ngành/chuyên ngành đào tạo:
............................................................................................
Địa điểm đặt lớp:
.................................................................................................................
1. Phòng học, thực
hành và các loại thiết bị, máy móc hiện có:
TT
|
Tên loại
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
|
|
|
|
- Máy..............
|
|
|
|
|
.............
|
|
|
|
2
|
Phòng thực hành
|
|
|
|
|
- Máy..............
|
|
|
|
|
.............
|
|
|
|
3
|
Phòng máy vi tính
|
|
|
|
|
Số lượng máy
tính/phòng
|
|
|
|
4
|
Phòng học nghe nhìn
|
|
|
|
|
- Máy ..............
|
|
|
|
2. Cơ sở thực hành, thực tập (Đơn vị tính
là: xưởng, vườn, trạm, trại, sõn bói..)
TT
|
Cơ sở thực hành,
thực tập(1)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
* Ghi chú: (1) Ghi rõ cơ sở phụ vụ thực
tập gì? Ví dụ: “Cơ sở thực nghiệp vụ lễ tân”
3. Thư viện và học liệu (giáo trình, sách,
tài liệu tham khảo, phần mềm máy tính..)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Các điều kiện khác (do hợp đồng liên
kết với doanh nghiệp hoặc cơ sở khác)
- Tên đơn vị liên kết (cung ứng các
điều kiện): ...............................................................................................................................................
- Hợp đồng liên kết (số..., ngày... tháng... năm...):
................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
|
..........,
ngày... tháng... năm 200...
Hiệu
trưởng
(ký
tên, đóng dấu)
|