ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4154/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 10 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ XÂY DỰNG ĐỘI VĂN NGHỆ THÔN,
BẢN; TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CÁC LỚP DẠY TIẾNG DÂN TỘC THEO HÌNH THỨC
TRUYỀN KHẨU - THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2086/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2086/QĐ-TTg
ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ văn bản số 372/UBDT-ĐPI ngày 17/4/2019 của Ủy ban Dân tộc về việc thực hiện Quyết định
số 2086/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 4483/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Đề án hỗ
trợ phát triển kinh tế - xã hội dân tộc Phù Lá (Xá Phó), dân tộc Bố Y giai đoạn 2017 - 2025 theo Quyết định số 2086/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 3738/QĐ-UBND ngày 05/11/2019 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc phê duyệt chi tiết dự toán chi ngân sách năm 2019 của Ban Dân tộc
tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 4087/QĐ-UBND
ngày 05/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Phê
duyệt dự toán và phương thức cung ứng dịch vụ sự nghiệp
công thực hiện Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã
hội dân tộc Phù Lá, dân tộc Bố Y giai đoạn 2017 - 2025 theo Quyết định
2086/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ năm 2019;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại
Tờ trình số 46/TTr-BDT ngày 04/12/2019 về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn,
tiêu chí xây dựng đội văn nghệ thôn, bản; mở các lớp
dạy tiếng dân tộc theo hình thức truyền khẩu - Thực hiện Quyết định số
2086/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá
xây dựng đội văn nghệ thôn, bản; tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá các lớp dạy tiếng
dân tộc theo hình thức truyền khẩu - Thực hiện Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày
31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(Cỏ
bản Quy định chi tiết kèm theo)
Điều 2: Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
06/12/2019.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở,
ngành: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng
Ban Dân tộc tỉnh; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Lào Cai và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- CT, PCT1;
- UBND các huyện, thành phố;
- PCVP3;
- Lưu: VT, NLN4, TH1, VX3.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hưng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ XÂY DỰNG ĐỘI VĂN NGHỆ THÔN, BẢN; TIÊU
CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CÁC LỚP DẠY TIẾNG DÂN TỘC THEO HÌNH THỨC TRUYỀN KHẨU -
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2086/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 4154/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
I. TIÊU CHÍ, TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ XÂY DỰNG ĐỘI VĂN NGHỆ THÔN, BẢN CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI
1. TIÊU CHÍ I:
TỔ CHỨC CỦA ĐỘI VĂN NGHỆ
Tiêu chuẩn 1: Lựa chọn thành viên để thành lập đội
văn nghệ đảm bảo theo quy định
1.1. Các đội văn nghệ thành lập để
biểu diễn và lưu giữ, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống
đặc sắc của dân tộc mình theo mục tiêu của Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày
31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
1.2. Thành viên của đội văn nghệ là
người dân tộc thiểu số rất ít người; khuyến khích sự tham gia đông đảo người
dân tại thôn bản để bảo tồn bản sắc văn hóa của dân tộc mình;
1.3. Số lượng thành viên đội văn nghệ
30 người; danh sách đội văn nghệ được phê duyệt theo quy định;
1.4. Có sự điều chỉnh, bổ sung thành
viên trong quá trình hoạt động của Đội.
Tiêu chuẩn 2. Đội văn nghệ được
phê duyệt, có tổ chức đảm bảo cho quá trình hoạt động của đội
2.1. Đội văn nghệ thôn, bản được UBND cấp xã ra Quyết định thành lập.
2.2. Mỗi đội văn nghệ có đội trưởng
và đội phó để quản lý và tổ chức các hoạt động của đội tại thôn, bản;
2.3. Đội văn nghệ thôn, bản có trách
nhiệm xây dựng Kế hoạch luyện tập và thực hiện hoạt động
văn nghệ tại thôn bản để bảo tồn bản sắc văn hóa của dân tộc mình.
2. TIÊU CHÍ II:
NĂNG LỰC CỦA ĐỘI VĂN NGHỆ
Tiêu chuẩn 3: Năng lực xây dựng
và tổ chức chương trình văn nghệ
3.1. Đội văn nghệ có khả năng xây dựng,
dàn dựng các tiết mục văn nghệ thành một chương trình văn nghệ;
3.2. Có khả năng tổ chức được một chương trình văn nghệ đơn giản tại thôn, bản;
3.3. Có khả năng phối hợp với các đơn
vị khác xây dựng và tổ chức các chương trình giao lưu văn
nghệ cấp xã, phường, thị trấn hoặc trong các chương trình lễ hội dân gian tại địa
phương.
Tiêu chuẩn 4: Năng lực thực hiện
các tiết mục văn nghệ
4.1. Có khả năng sưu tầm, tập luyện
và biểu diễn được một số tiết mục dân ca, dân vũ, dân nhạc của dân tộc mình;
4.2. Biết lựa chọn trang phục, đạo cụ,
âm thanh, ánh sáng phù hợp điều kiện thực tế, đồng thời phù hợp chủ đề của chương trình văn nghệ và từng tiết mục cụ thể;
4.3. Có thể tham gia phục vụ Hội nghị
của thôn, bản, các chương trình lễ hội dân gian tại địa phương hoặc tham gia
vào các chương trình biểu diễn nghệ thuật quần chúng.
3. TIÊU CHÍ
III: CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH VĂN NGHỆ
Tiêu chuẩn 5: Chương trình văn
nghệ phong phú, đa dạng, phù hợp với điều kiện
thực tiễn và bản sắc văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số rất ít người
5.1. Chương trình văn nghệ có từ 5 tiết
mục trở lên, nội dung và chủ đề phù hợp với loại hình văn nghệ thôn bản;
5.2. Các tiết mục thuộc thể loại ca -
múa - nhạc của dân tộc thiểu số rất ít người;
5.3. Nội dung các tiết mục thể hiện
rõ nét bản sắc văn hóa dân tộc; đáp ứng được mục tiêu bảo tồn, phát huy giá trị
văn hóa dân tộc truyền thống đặc sắc, nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
DTTS rất ít người theo Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
5.4. Chương trình văn nghệ có thời lượng
phù hợp; được thực hiện theo bố cục hợp lý (có lời dẫn cho chương trình biểu diễn,
từng tiết mục/mở đầu/quá trình/kết thúc chương trình văn
nghệ).
Tiêu chuẩn 6. Phong cách biểu
diễn
6.1. Có phong cách biểu diễn phù hợp với nội dung, chủ đề của chương trình văn nghệ và phong tục, tập tục
của đồng bào dân tộc thiểu số;
6.2. Các thành viên có sự phối hợp tốt
với nhau trong quá trình biểu diễn (đối với các tiết mục tập thể).
Tiêu chuẩn 7. Trang phục, đạo cụ
biểu diễn
7.1. Các trang phục, đạo cụ thể hiện
đúng với bản sắc của dân tộc thiểu số rất ít người và phù hợp với điều kiện thực
tế của thôn, bản;
7.2. Có đạo cụ biểu diễn phù hợp với các tiết mục văn nghệ;
7.3. Biết sử dụng các loại nhạc cụ của
dân tộc mình;
7.4. Trang phục biểu diễn phù hợp với
hình thể của diễn viên và bối cảnh của chương trình biểu diễn văn nghệ.
II. TIÊU CHÍ, TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ CÁC LỚP DẠY TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI THEO HÌNH THỨC
TRUYỀN KHẨU
1. TIÊU CHÍ 1:
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu của Chương trình đào tạo phù hợp mục tiêu của Nhà
trường, của Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày
31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và nhu cầu
xã hội, được công bố công khai
1.1. Chương trình đào tạo thể hiện mục
tiêu người học cần đạt được sau khi hoàn thành khóa học, phù hợp với người dân
tộc thiểu số rất ít người;
1.2. Chương trình đào tạo xác định thời
gian khóa học và các chủ đề (bài học) phù hợp;
1.3. Nội dung Chương trình đào tạo được
thiết kế phù hợp với trình tự logic nhận thức của học viên và phù hợp với việc
tổ chức giảng dạy theo hình thức truyền khẩu;
1.4. Chương trình đào tạo thể hiện được
phương pháp đánh giá người học phù hợp với mục tiêu và đối tượng người học.
Tiêu chuẩn 2: Các bước xây dựng
chương trình đào tạo bài bản, khoa học
2.1. Có Quyết định thành lập Tổ xây dựng
Chương trình đào tạo;
2.2. Có Quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định Chương trình đào tạo;
2.3. Có Chương trình đào tạo được phê
duyệt trước khi tổ chức đào tạo;
2.4. Chương trình đào tạo được công bố
công khai cho người học.
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào
tạo được xây dựng có sự tham gia của cộng đồng người dân tộc thiểu số
3.1. Có sự tham gia của người dân tộc
thiểu số vào xây dựng chương trình đào tạo;
3.2. Hội đồng thẩm định Chương trình
đào tạo có sự tham gia của người dân tộc thiểu số.
2. TIÊU CHÍ 2:
HỌC VIÊN - GIÁO VIÊN - CÁN BỘ QUẢN LÝ LỚP HỌC
Tiêu chuẩn 4: Lựa chọn người học
phù hợp, đảm bảo số lượng được phê duyệt
4.1. Lựa chọn người học đúng đối tượng
để phát huy bản sắc tiếng nói dân tộc;
4.2. Số lượng người học đảm bảo theo
quy định đối với từng lớp học;
4.3. Có danh sách người học được phê
duyệt.
Tiêu chuẩn 5: Lựa chọn giáo viên tham gia giảng dạy phù hợp với Chương trình đào tạo tiếng dân tộc
thiểu số rất ít người
5.1. Giáo viên giảng dạy là người
giàu vốn ngôn ngữ dân tộc thiểu số, được cộng đồng giới
thiệu (có thể là nghệ nhân hoặc người dân sinh sống trong
cộng đồng);
5.2. Có đủ số lượng giáo viên cần thiết
để thực hiện Chương trình đào tạo;
5.1. Có danh sách giáo viên giảng dạy
lớp học được phê duyệt.
Tiêu chuẩn 6: Có đủ cán bộ quản lý lớp học đảm bảo đáp ứng
các yêu cầu theo dõi và quản lý lớp học
6.1. Lựa chọn cán bộ quản lý lớp học
có năng lực và kinh nghiệm trong việc quản lý lớp học, đáp
ứng tốt yêu cầu quản lý lớp học tại cơ sở;
6.2. Có đủ cán bộ quản lý lớp học
tham gia vào các khâu trong quá trình đào tạo: Công tác tuyển sinh, công tác đào tạo và tài chính;
6.3. Có danh sách cán bộ quản lý lớp học được phê duyệt.
Tiêu chuẩn 7: Có sự phối hợp với địa phương trong tổ
chức đào tạo
7.1. Có sự phối
hợp chặt chẽ với UBND xã trong việc tổ chức lớp học;
7.2. Có cán bộ xã, thôn tham gia quản
lý lớp học.
3. TIÊU CHÍ 3:
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
Tiêu chuẩn 8: Có Kế hoạch đào tạo và tổ chức đào tạo các lớp học đảm bảo thực hiện mục tiêu, nội dung Chương trình đào tạo, được công bố công khai
8.1. Có Kế hoạch đào tạo lớp học được phê duyệt;
8.2. Kế hoạch đào tạo thể hiện rõ mục
tiêu, nội dung, thời gian, địa điểm đào tạo của từng lớp học;
8.3. Kế hoạch đào
tạo được công bố công khai cho người học.
Tiêu chuẩn 9: Cách thức đào tạo
phù hợp với nội dung Chương trình đào tạo; phát huy tính tích cực, tự giác của
người học.
9.1. Có phương pháp đào tạo, dạy học
tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với hình thức truyền khẩu,
phát huy được tính tích cực, tự giác của người học trong quá trình học nói tiếng
dân tộc;
9.2. Hình thức tổ chức lớp học hợp lý, phù hợp với điều kiện, tình hình thực tiễn của địa
phương;
9.3. Phát huy được vốn ngôn ngữ sẵn
có và những hiểu biết của người học về bản sắc văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu
số.
Tiêu chuẩn 10: Tổ chức quản lý lớp và đánh giá kết quả học tập
10.1. Có xây dựng Nội quy, Quy chế lớp
học;
10.2. Có quản lý, theo dõi tình hình
học tập và điểm danh học viên hàng ngày;
10.3. Có tổ chức đánh giá kết quả học
tập của người học;
10.4. Phương pháp đánh giá kết quả học
tập phù hợp với hình thức giảng dạy truyền khẩu;
10.3. Người học được cấp giấy chứng
nhận tham gia khóa học.
4. TIÊU CHÍ 4: CƠ
SỞ VẬT CHẤT VÀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC
Tiêu chuẩn 11: Có phòng học và
một số điều kiện cần thiết phục vụ hoạt động
giảng dạy
11.1. Phòng học phù hợp với quy mô lớp
học và hình thức dạy học truyền khẩu;
11.2. Phòng học có hệ thống điện hoặc
chiếu sáng đảm bảo phục vụ cho dạy và học tiếng dân tộc;
11.3. Có đủ văn phòng phẩm cần thiết
cho giảng dạy, học tập.
Tiêu chuẩn 12: Chính sách đối với người học
12.1 Người học được cung cấp đầy đủ
thông tin về Chương trình đào tạo, Kế hoạch đào tạo, các
quy định của lớp học và các chế độ, chính sách khác;
12.2. Người học được hưởng các chế độ,
chính sách theo quy định.
PHỤ LỤC 01
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỘI VĂN NGHỆ THÔN BẢN CÁC
DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI
(Kèm theo Quyết định số: 4154/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh Lào Cai)
Stt
|
TÊN
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN
|
Mức
độ đánh giá
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I.
|
TIÊU CHÍ 1: TỔ CHỨC CỦA ĐỘI VĂN
NGHỆ
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Lựa chọn thành
viên để thành lập đội văn nghệ đảm bảo theo quy định
|
|
|
|
1.1. Các đội văn nghệ thành lập để biểu
diễn và lưu giữ, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc của
dân tộc mình theo mục tiêu của Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ;
|
|
|
|
1.2. Thành viên của đội văn nghệ là
người dân tộc thiểu số rất ít người; khuyến khích sự tham gia đông đảo người
dân tại thôn bản để bảo tồn bản sắc văn hóa của dân tộc mình;
|
|
|
|
1.3. Số lượng thành viên đội văn
nghệ 30 người; danh sách đội văn nghệ dược phê duyệt theo quy định;
|
|
|
|
1.4. Có sự điều chỉnh, bổ sung
thành viên trong quá trình hoạt động của đội.
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2: Đội văn nghệ được
phê duyệt, có tổ chức đảm bảo cho quá trình
hoạt động của đội
|
|
|
|
2.1. Đội văn nghệ thôn, bản được
UBND cấp xã ra Quyết định thành lập;
|
|
|
|
2.2. Mỗi đội văn nghệ có đội trưởng
và đội phó để quản lý và tổ chức các hoạt động của đội tại thôn, bản;
|
|
|
|
2.3. Đội văn nghệ thôn, bản có
trách nhiệm xây dựng Kế hoạch luyện tập và thực hiện hoạt động văn nghệ tại thôn bản để bảo tồn bản sắc văn hóa của dân tộc
mình.
|
|
|
II.
|
TIÊU CHÍ II: NĂNG LỰC CỦA ĐỘI
VĂN NGHỆ
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3: Năng lực xây dựng và tổ chức chương trình văn nghệ
|
|
|
|
3.1. Đội văn nghệ có khả năng xây dựng,
dàn dựng các tiết mục văn nghệ thành một chương trình
văn nghệ;
|
|
|
|
3.2. Có khả năng tổ chức được một
chương trình văn nghệ đơn giản tại thôn bản;
|
|
|
|
3.3. Có khả năng phối hợp với các đơn vị khác xây dựng và tổ chức
các chương trình giao lưu văn nghệ cấp xã, phường, thị trấn hoặc trong các
chương trình lễ hội dân gian tại địa phương.
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4: Năng lực
thực hiện các tiết mục văn nghệ
|
|
|
|
4.1. Có khả năng sưu tầm, tập
luyện và biểu diễn được một số tiết mục dân ca, dân vũ, dân nhạc của dân tộc
mình;
|
|
|
|
4.2. Biết lựa chọn
trang phục, đạo cụ, âm thanh, ánh sáng phù hợp điều kiện thực tế,
đồng thời phù hợp chủ đề của chương trình văn nghệ và từng
tiết mục cụ thể;
|
|
|
|
4.3. Có thể
tham gia phục vụ Hội nghị của thôn, bản, các chương trình lễ hội dân gian tại
địa phương hoặc tham gia vào các chương trình biểu diễn nghệ thuật quần
chúng.
|
|
|
III.
|
TIÊU CHÍ III: CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG
TRÌNH VĂN NGHỆ
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5: Chương trình
văn nghệ phong phú, đa dạng, phù hợp với điều kiện thực tiễn và bản sắc văn
hóa của đồng bào dân tộc thiểu số rất ít người
|
|
|
|
5.1. Chương trình văn nghệ có từ 5
tiết mục trở lên, nội dung và chủ đề phù hợp với loại hình văn nghệ thôn bản;
|
|
|
|
5.2. Các tiết mục thuộc thể loại ca
- múa - nhạc của dân tộc thiểu số rất ít người;
|
|
|
|
5.3. Nội dung các tiết mục thể hiện
rõ nét bản sắc văn hóa dân tộc; đáp ứng được mục tiêu bảo
tồn, phát huy giá trị văn hóa dân tộc truyền thống đặc sắc, nâng cao đời sống
tinh thần cho đồng bào DTTS rất ít người theo Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày
31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
|
|
|
|
5.4. Chương trình văn nghệ có thời
lượng phù hợp; được thực hiện theo bố cục hợp lý (có lời
dẫn cho chương trình biểu diễn, từng tiết mục/mở đầu/quá trình/kết thúc
chương trình văn nghệ).
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 6: Phong cách biểu
diễn
|
|
|
|
6.1. Có phong cách biểu diễn phù hợp
với nội dung, chủ đề của chương trình văn nghệ và phong tục, tập tục của đồng bào dân tộc thiểu số;
|
|
|
|
6.2. Các thành viên có sự phối hợp
tốt với nhau trong quá trình biểu diễn (đối với các tiết
mục tập thể).
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 7: Trang phục, đạo
cụ biểu diễn
|
|
|
|
7.1. Các trang phục, đạo cụ thể hiện
đúng với bản sắc của dân tộc thiểu số rất ít người và phù hợp với điều kiện
thực tế của thôn, bản;
|
|
|
|
7.2. Có đạo cụ biểu diễn phù hợp với
các tiết mục văn nghệ;
|
|
|
|
7.3. Biết sử dụng các loại nhạc cụ
của dân tộc mình;
|
|
|
|
7.4. Trang phục biểu diễn phù hợp với
hình thể của diễn viên và bối cảnh của chương trình biểu diễn văn nghệ.
|
|
|
PHỤ LỤC 02
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CÁC LỚP DẠY TIẾNG DÂN TỘC
THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI THEO HÌNH THỨC TRUYỀN KHẨU
(Kèm theo Quyết định số: 4154/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh Lào Cai)
Stt
|
TÊN
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN
|
Mức
độ đánh giá
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I.
|
TIÊU CHÍ 1: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu của
chương trình đào tạo phù hợp mục tiêu của Nhà trường, của Quyết định số
2086/QĐ-TTg và nhu cầu xã hội, được công bố công khai
|
|
|
|
1.1. Chương trình đào tạo thể hiện
mục tiêu người học cần đạt được sau khi hoàn thành khóa học, phù hợp với người
dân tộc thiểu số rất ít người;
|
|
|
|
1.2. Chương trình đào tạo xác định
thời gian khóa học và các chủ đề (bài học) phù hợp;
|
|
|
|
1.3. Nội dung Chương trình đào tạo được
thiết kế phù hợp với trình tự logic nhận thức của học viên và phù hợp với việc
tổ chức giảng dạy theo hình thức truyền khẩu;
|
|
|
|
1.4. Chương trình đào tạo thể hiện
được phương pháp đánh giá người học phù hợp với mục tiêu và đối tượng người học.
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2: Các bước xây dựng
Chương trình đào tạo bài bản, khoa học
|
|
|
|
2.1. Có Quyết định thành lập Tổ xây
dựng chương trình đào tạo;
|
|
|
|
2.2. Có Quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định Chương trình đào tạo;
|
|
|
|
2.3. Có Chương
trình đào tạo được phê duyệt trước khi tổ chức đào tạo;
|
|
|
|
2.4. Chương trình đào tạo được công
bố công khai cho người học.
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3: Chương trình
đào tạo được xây dựng có sự tham gia của cộng
đồng người dân tộc thiểu số
|
|
|
|
3.1. Có sự tham
gia của người dân tộc thiểu số vào xây dựng Chương trình đào tạo;
|
|
|
|
3.2. Hội đồng thẩm định Chương
trình đào tạo có sự tham gia của người dân tộc thiểu số.
|
|
|
II.
|
TIÊU CHÍ 2: HỌC VIÊN - GIÁO VIÊN - CÁN BỘ QUẢN
LÝ LỚP HỌC
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4: Lựa chọn người học phù hợp, đảm
bảo số lượng được phê duyệt
|
|
|
|
4.1. Lựa chọn người học đúng đối tượng để phát
huy bản sắc tiếng nói dân tộc;
|
|
|
|
4.2. Số lượng người học đảm bảo theo quy định đối
với từng lớp học;
|
|
|
|
4.3. Có danh sách người học được
phê duyệt.
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5: Lựa chọn giáo
viên tham gia giảng dạy phù hợp với Chương trình đào tạo tiếng dân tộc thiểu
số rất ít người
|
|
|
|
5.1. Giáo viên giảng dạy là người giàu vốn ngôn ngữ dân tộc thiểu số, được cộng đồng giới thiệu (có thể
là nghệ nhân hoặc người dân sinh sống trong cộng đồng);
|
|
|
|
5.2. Có đủ số lượng giáo viên cần
thiết để thực hiện Chương trình đào tạo;
|
|
|
|
5.3. Có danh sách giáo viên giảng dạy lớp học được phê duyệt.
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 6: Có đủ cán bộ quản
lý lớp học đảm bảo đáp ứng các yêu cầu
theo dõi và quản lý lớp học
|
|
|
|
6.1. Lựa chọn cán bộ quản lý lớp học
có năng lực và kinh nghiệm trong việc quản lý lớp học, đáp ứng tốt yêu cầu quản lý lớp học tại cơ sở;
|
|
|
|
6.2. Có đủ cán bộ quản lý lớp học
tham gia vào các khâu trong quá trình đào tạo: công tác tuyển sinh, công tác
đào tạo và tài chính;
|
|
|
|
6.3. Có danh sách cán bộ quản lý lớp
học được phê duyệt.
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 7: Có sự phối hợp
với địa phương trong tổ chức đào tạo
|
|
|
|
7.1. Có sự phối hợp chặt chẽ với
UBND xã trong việc tổ chức lớp học;
|
|
|
|
7.2. Có cán bộ xã, thôn tham gia quản
lý lớp học.
|
|
|
III.
|
TIÊU CHÍ 3: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 8: Có Kế hoạch đào tạo và tổ
chức đào tạo các lớp học đảm bảo thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo, được công bố
công khai
|
|
|
|
8.1. Có Kế hoạch
đào tạo lớp học được phê duyệt;
|
|
|
|
8.2. Kế hoạch đào tạo thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, thời gian,
địa điểm đào tạo của từng lớp học;
|
|
|
|
8.3. Kế hoạch đào tạo được công bố
công khai cho người học.
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 9: Cách thức đào tạo phù hợp với
nội dung Chương trình đào tạo; phát huy tính tích cực, tự giác của người học
|
|
|
|
9.1. Có phương pháp đào tạo, dạy học tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với hình thức truyền khẩu, phát huy được tính tích cực, tự giác của người học trong quá trình học nói tiếng dân tộc;
|
|
|
|
9.2. Hình thức tổ chức lớp học hợp
lý, phù hợp với điều kiện, tình hình thực tiễn của địa
phương;
|
|
|
|
9.3. Phát huy được vốn ngôn ngữ
sẵn có và những hiểu biết của người học về
bản sắc văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số.
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 10: Tổ chức quản
lý lớp và đánh giá kết quả học tập
|
|
|
|
10.1. Có xây dựng Nội quy, Quy chế
lớp học;
|
|
|
|
10.2. Có quản lý, theo dõi tình
hình học tập và điểm danh học viên hàng ngày;
|
|
|
|
10.3. Có tổ chức
đánh giá kết quả học tập của người học;
|
|
|
|
10.4. Phương pháp đánh giá kết quả
học tập phù hợp với hình thức giảng dạy truyền khẩu;
|
|
|
|
10.5. Người học được cấp giấy chứng
nhận tham gia khóa học.
|
|
|
IV.
|
TIÊU CHÍ 4: CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 11: Có phòng học và một số
điều kiện cần thiết phục vụ hoạt động giảng dạy.
|
|
|
|
11.1. Phòng học phù hợp với quy mô
lớp học và hình thức dạy học truyền khẩu;
|
|
|
|
11.2. Phòng học có hệ thống điện hoặc
chiếu sáng đảm bảo phục vụ cho dạy và học tiếng dân tộc;
|
|
|
|
11.3. Có đủ văn phòng phẩm cần thiết
cho giảng dạy, học tập.
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 12: Chính sách đối với người học
|
|
|
|
12.1 Người học được cung cấp đầy đủ
thông tin về chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, các quy định của lớp học
và các chế độ, chính sách khác;
|
|
|
|
12.2. Người học được hưởng các chế
độ, chính sách theo quy định.
|
|
|