ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3967/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 31
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HỌC TẬP TIẾNG ANH VÀ TIẾNG KHMER CHO LỰC LƯỢNG
VŨ TRANG TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ
cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2019-2030";
Căn cứ Kế hoạch số 1844/KH-BQP ngày 27/5/2020 của Bộ Quốc phòng về thực hiện Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ
cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030"
trong Quân đội;
Căn cứ Kế hoạch số 2792/KH-BTL ngày 22/9/2020 của Bộ Tư lệnh Quân khu 7 về thực hiện Chỉ thị 105/CT-BQP ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng về tăng cường học tập ngoại ngữ và tiếng dân tộc thiểu số trong toàn quân đáp ứng nhiệm vụ trong tình hình mới.
Theo đề nghị của Chỉ huy trường Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
tại Tờ trình số 3879/TTr-BCH
ngày 09 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức
học tập tiếng Anh và tiếng Khmer cho lực lượng vũ trang tỉnh giai đoạn
2021-2030.
Điều 2. Giao Bộ Chí huy Quân sự
tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực
hiện kế hoạch đạt hiệu quả cao, báo cáo UBND tỉnh đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Ngoại
vụ, Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BTM Quân khu 7;
- TT. Tỉnh ủy;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- LĐVP, P.NC;
- Lưu: VT. VP.UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
KẾ HOẠCH
TỔ
CHỨC HỌC TẬP ANH VÀ TIẾNG KHMER CHO LỰC LƯỢNG VŨ TRANG TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3967/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Căn cứ Kế hoạch số 1844/KH-BQP ngày
27/5/2020 của Bộ Quốc phòng về thực hiện Đề án "Chương trình quốc gia về học
tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" trong
Quân đội;
Căn cứ Kế hoạch
số 2792/KH-BTL ngày 22/9/2020 của Bộ Tư lệnh Quân khu 7 về thực hiện Chỉ thị số
105/CT-BQP ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tăng cường học tập ngoại
ngữ và tiếng dân tộc thiểu số trong toàn quân đáp ứng nhiệm vụ trong tình hình
mới;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh xây dựng
kế hoạch tổ chức học tập tiếng Anh và tiếng Khmer cho lực lượng vũ trang tỉnh
giai đoạn 2021-2030 như sau:
I. THỰC TRẠNG
Trong những năm qua, công tác đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ, kiến thức toàn diện cho cán bộ trong Quân đội luôn
được cấp ủy, lãnh đạo, chỉ huy các cấp quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chặt
chẽ, nghiêm túc theo hướng chuẩn hóa cán bộ, phục vụ cho nhiệm vụ trước mắt và
lâu dài. Trong đó, học tập ngoại ngữ và tiếng dân tộc thiểu số được Tỉnh ủy,
UBND tỉnh và Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh quan tâm, xác định là một trong những nhiệm
vụ trọng tâm nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của lực lượng vũ trang trong tình
hình mới và hội nhập quốc tế.
Trình độ chung của đội ngũ cán bộ lực
lượng vũ trang tỉnh hiện nay: Thạc sĩ chiếm 1,76%, chuyên khoa 1 chiếm 1%,
Chuyên khoa 2 chiếm 0,25%, đại học chiếm 55,42%, cao đẳng, chiếm 29,22%, tốt
nghiệp trung học phổ thông chiếm 11,84%.
Trình độ tiếng Anh: Đa số cán bộ đều
đã được học tiếng Anh cơ bản theo chương trình giảng dạy của các trường trong
và ngoài Quân đội, một số đồng chí có khả năng đọc hiểu, nghe, nói được tiếng
Anh. Tuy nhiên số cán bộ có trình độ tiếng Anh đạt chuẩn, có chứng chỉ chính thức
đạt 2,84 %.
Trình độ tiếng Khmer: Có 36,95% cán bộ
lực lượng vũ trang tỉnh được học tập, bồi dưỡng tiếng Khmer được cấp chứng chỉ.
Riêng Ban Chỉ huy Quân sự 05 huyện, thị xã biên giới có 64,88%; các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan/Bộ chỉ huy có 33,04% cán bộ
thuộc quyền được học tập, bồi dưỡng tiếng Khmer.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục đích
Nhằm nâng cao trình độ tiếng Anh và
tiếng Khmer cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp (gọi tắt là cán bộ) đáp ứng
tiêu chuẩn chức danh cán bộ và yêu cầu nhiệm vụ đối ngoại quân sự, quốc phòng,
sử dụng tốt vũ khí, trang bị kỹ thuật hiện đại trong lực
lượng vũ trang tỉnh.
2. Yêu cầu
- Cấp ủy, chỉ huy các cơ quan, địa
phương, đơn vị nâng cao trách nhiệm, chủ động sáng tạo trong quán triệt, triển
khai thực hiện kế hoạch hiệu quả, thiết thực.
- Đẩy mạnh hoạt động học tập, bồi dưỡng
tiếng Anh và tiếng Khmer gắn với thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, địa
phương, đơn vị. Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi cán bộ học tập nâng cao trình
độ tiếng Anh và tiếng Khmer.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Bồi dưỡng, nâng cao trình độ ngoại ngữ
cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong lực
lượng vũ trang tỉnh đáp ứng tiêu chuẩn chức danh cán bộ theo quy định.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ có chất lượng,
số lượng, cơ cấu hợp lý, có khả năng sử dụng tốt tiếng Anh và tiếng Khmer trong
thực hiện nhiệm vụ thường xuyên, đối ngoại quân sự, quốc phòng và làm nhiệm vụ
trên địa bàn có đồng bào dân tộc Khmer sinh sống.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Học tập, bồi dưỡng tiếng Anh
a) Đến năm 2025:
- Cán bộ dưới 40 tuổi đều đạt trình độ
tiếng Anh bậc 2 trở lên (theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt
Nam).
- Đạt trình độ tiếng Anh bậc 4 trở
lên, gồm:
+ 01 đồng chí lãnh
đạo, chỉ huy Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (tương đương 16,67%).
+ 10-20% chỉ huy từ cấp đại đội đến
trung đoàn và Ban Chỉ huy Quân sự các huyện, thị xã, thành phố, các phòng,
ban/Bộ Chỉ huy.
+ 20-30% cán bộ thuộc Ban Chỉ huy
Quân sự các huyện, thị xã biên giới.
+ 30-40% cán bộ thuộc các ban: Khoa học
Quân sự, Thông tin, Quân báo Trinh sát và trợ lý làm công
tác đối ngoại.
b) Đến năm 2030:
- Cán bộ dưới 40 tuổi đều đạt trình độ
tiếng Anh bậc 3 trở lên (theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt
Nam).
- Đạt trình độ tiếng Anh bậc 4 trở
lên, gồm:
+ 02 đồng chí lãnh đạo, chỉ huy Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh (tương đương 33,33%).
+ 20-30% chỉ huy từ cấp đại đội đến
trung đoàn và Ban Chỉ huy Quân sự các huyện, thị xã, thành phố, các phòng,
ban/Bộ Chỉ huy.
+ 30-40% cán bộ thuộc Ban Chỉ huy
Quân sự các huyện, thị xã biên giới.
+ 50-60% cán bộ thuộc các ban: Khoa học
Quân sự, Thông tin, Quân báo Trinh sát và trợ lý làm công tác đối ngoại.
2.2. Học tập, bồi dưỡng tiếng Khmer
a) Đến năm 2025: 80% cán bộ tiếp xúc
làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc Khmer được bồi dưỡng tiếng Khmer; trong
đó 60% trở lên cán bộ ở các huyện, thị xã biên giới, 30% trở lên cán bộ ở
các huyện, thị xã, thành phố nội địa giao tiếp được bằng tiếng
Khmer.
b) Đến năm 2030:
100% cán bộ tiếp xúc làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc Khmer được bồi dưỡng
tiếng Khmer; trong đó 90% trở lên cán bộ ở các huyện, thị xã biên giới, 60% trở
lên cán bộ ở các huyện, thị xã, thành phố nội địa giao tiếp được bằng tiếng Khmer.
IV. NỘI DUNG, HÌNH
THỨC, ĐỐI TƯỢNG
1. Nội dung: Học tập, bồi dưỡng tiếng Anh và tiếng Khmer cho cán bộ lực lượng vũ
trang tỉnh.
2. Hình thức: Giao Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tổ chức các lớp học tập trung hoặc theo
hình thức học tập trực tuyến.
3. Đối tượng: Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực
lượng vũ trang tỉnh.
V. THỜI GIAN
1. Giai đoạn 2021-2025
1.1. Tiếng Anh: Mở 05 lớp. Trong đó:
- Năm 2022 mở 02 lớp:
+ 01 lớp 45 đ/c: Học bậc 2, thời gian
học 6 tháng (Học 2 buổi, 8 tiết/tuần).
+ 01 lớp 40 đ/c: Học bậc 2, thời gian
học 6 tháng (Học 2 buổi, 8 tiết/tuần).
- Năm 2023 mở 02
lớp:
+ 01 lớp 40 đ/c: Học bậc 2, thời gian
học 6 tháng (Học 2 buổi, 8 tiết/tuần).
+ 01 lớp 40 đ/c: Học bậc 4, thời gian
học 1 năm (Học 2 buổi, 8 tiết/tuần).
- Năm 2024: 01 lớp 40 đ/c: Học bậc 4,
thời gian học 1 năm (Học 2 buổi, 8 tiết/tuần).
1.2. Tiếng Khmer: Năm 2021 đang mở 01 lớp 46 đ/c (Thực hiện theo Quyết định số
370/QĐ-UBND ngày 19/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt chỉ tiêu
đào tạo năm 2021 cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).
2. Giai đoạn 2026-2030
2.1. Tiếng Anh: Mở 03 lớp. Trong đó:
- Năm 2026: 01 lớp 40 đ/c: Học bậc 4,
thời gian học 1 năm (Học 2 buổi, 8 tiết/tuần).
- Năm 2027: 01 lớp, mỗi lớp 40 đ/c: Học
bậc 3, thời gian học 9 tháng. (Học 2 buổi, 8 tiết/tuần).
- Năm 2028: 01 lớp, mỗi lớp 40 đ/c: Học
bậc 3, thời gian học 9 tháng. (Học 2 buổi, 8 tiết/tuần).
2.2. Tiếng Khmer: Mở 02 lớp. Trong đó:
- Năm 2028: 01 lớp 44 đ/c. Thời gian
học 4,5 tháng.
- Năm 2029: 01 lớp 44 đ/c. Thời gian
học 4,5 tháng.
VI. ĐỊA ĐIỂM
1. Học tiếng Anh: Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh.
2. Học tiếng Khmer
- Địa điểm 1: Học tại huyện Gò Dầu (Đối
với các huyện, thị xã: Bến Cầu, Trảng Bàng, Gò Dầu, Hòa
Thành).
- Địa điểm 2: Học tại Sở chỉ
huy/eBB174 (Đối với các huyện, thành phố: Tân Châu, Tân Biên, Châu Thành, Dương
Minh Châu, Thành phố Tây Ninh; eBB174 và cơ quan/BCH).
(Thời gian, địa điểm, danh sách cụ
thể của từng lớp học có kế hoạch riêng).
VII. KINH PHÍ
1. Tổng kinh phí: 1.704.391.000 đồng. Làm tròn 1.705.000.000 đồng (Một tỉ, bảy trăm,
linh năm triệu đồng).
1.1. Giai đoạn 2021-2025: 846.215.000 đồng.
1.2. Giai đoạn 2026-2030: 858.176.000 đồng.
2. Phân kỳ thực hiện
- Năm 2021: Kinh phí đã được phân bổ
năm 2021 (Theo Quyết định số 370/QĐ-UBND ngày 19/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc phê duyệt chỉ tiêu đào tạo năm 2021 cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).
- Năm 2022: 235.135.000 đ.
- Năm 2023: 361.160.000 đ.
- Năm 2024: 249.920.000 đ.
- Năm 2026: 249.920.000 đ.
- Năm 2027: 175.520.000 đ.
- Năm 2028: 304.128.000 đ.
- Năm 2029: 128.608.000 đ.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Sử dụng từ nguồn ngân sách địa phương phân bổ cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
VIII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
có liên quan tổ chức triển khai ,thực hiện kế hoạch theo quyết định phê duyệt của
UBND tỉnh.
- Hằng năm, phối hợp với các sở,
ngành xây dựng kế hoạch mở lớp học cho từng đối tượng, lập dự toán kinh phí bảo
đảm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Ra quyết định cử cán bộ tham gia
các lớp học đúng đối tượng, đạt chỉ tiêu theo kế hoạch.
- Chuẩn bị tốt các mặt bảo đảm, tổ chức,
theo dõi, quản lý, sơ, tổng kết rút kinh nghiệm các lớp học theo giai đoạn 5
năm, 10 năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
theo dõi kết quả tổ chức các lớp học ngoại ngữ của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh để tổng
hợp báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo quy định.
3. Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh thống nhất nội dung chương trình, thời gian, địa điểm, kinh phí tổ
chức các lớp học tiếng Anh; phân công giáo viên giảng dạy, quản lý, kiểm tra
theo dõi các lớp học.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có đủ chức năng pháp lý để tổ chức kiểm tra, chấm điểm, cấp giấy chứng
nhận cho học viên sau khi tốt nghiệp theo quy định của ngành.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối
hợp, hỗ trợ công tác mở lớp học tiếng Anh theo đề nghị của Bộ Chỉ huy Quân sự
tình.
4. Sở ngoại vụ
Phân công giáo viên giảng dạy tiếng
Khmer theo hiệp đồng của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư thẩm định dự toán bảo đảm cho các lớp học của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Hướng dẫn thanh, quyết toán theo Luật
Ngân sách nhà nước hiện hành.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Sở Tài Chính và các sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh giao chỉ tiêu đào tạo thực hiện kế hoạch theo
đúng quy định.
Yêu cầu các sở, ngành phối hợp, triển
khai thực hiện./.
PHỤ LỤC
KHÁI TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC HỌC TẬP TIẾNG
ANH VÀ TIẾNG KHMER CHO LỰC LƯỢNG VŨ TRANG TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2030
I. GIAI ĐOẠN
2021-2025
1. Năm 2021: Kinh phí đã được phân bổ.
a) Học tiếng Anh: Không mở lớp.
b) Học tiếng Khmer: Mở 1 lớp: 46 đ/c, học 4,5 tháng: Kinh phí lớp học này thuộc Kế hoạch học tiếng
Khmer giai đoạn 2016-2020 được tiếp tục kéo dài trong năm 2021.
2. Năm 2022: 235.135.000 đ
a) Học tiếng Anh: 02 lớp: 235.135.000
đ
* Lớp 1: 45 đ/c, học bậc 2:
123.895.000 đ
STT
|
Nội
dung
|
Diễn giải
|
Số
tiền
|
1
|
Học với giáo viên người Việt Nam
(Thời gian 160 tiết)
|
800.000 đ/học viên x 45 học viên
|
36.000.000
đ
|
2
|
Luyện giao tiếp với giáo viên người
nước ngoài 2 giờ/lần
|
150.000 đ/1 học viên x 45 học viên x 3 lần
|
20.250.000
đ
|
3
|
Tài liệu học tập
|
Sách luyện chứng chỉ bậc 2 (A2):
131.000 đ/quyển x 45 quyển
|
5.895.000
đ
|
4
|
Vật chất phục vụ giảng dạy
|
Phấn, viết, số theo dõi...
|
10.000.000
đ
|
5
|
Lệ phí thi bậc 2
|
1.150.000 đ/1 học viên x 45 học viên
|
51.750.000
đ
|
+
|
Tổng cộng
|
123.895.000
đ
|
* Lớp 2: 40 đ/c, học bậc 2:
111.240.000 đ
STT
|
Nội
dung
|
Diễn
giải
|
Số
tiền
|
1
|
Học với giáo viên người Việt Nam
(Thời gian 160 tiết)
|
800.000 đ/học viên x 40 học viên
|
32.000.000
đ
|
2
|
Luyện giao tiếp với giáo viên người
nước ngoài 2 giờ/lần
|
150.000 đ/1 học
viên x 40 học viên x 3 lần
|
18.000.000
đ
|
3
|
Tài liệu học tập
|
Sách luyện chứng chỉ bậc 2 (A2):
131.000 đ/quyển x 40 quyển
|
5.240.000
đ
|
4
|
Vật chất phục vụ giảng dạy
|
Phấn, viết, số theo dõi...
|
10.000.000
đ
|
5
|
Lệ phí thi bậc 2
|
1.150.000 đ/1 học viên x 40 học viên
|
46.000.000
đ
|
+
|
Tổng cộng
|
111.240.000
đ
|
b) Học tiếng Khmer:
Không mở lớp.
3. Năm 2023: 361.160.000 đ, gồm:
a) Học tiếng Anh: 02 lớp: 361.160.000
đ.
* Lớp 1:
40 đ/c, học bậc 2: 111.240.000 đ
STT
|
Nội
dung
|
Diễn
giải
|
Số tiền
|
1
|
Học với giáo viên người Việt Nam
(Thời gian 160 tiết)
|
800.000 đ/học viên x 40 học viên
|
32.000.000
đ
|
2
|
Luyện giao tiếp với giáo viên người
nước ngoài 2 giờ/lần
|
150.000 đ/1 học viên x 40 học viên x 3 lần
|
18.000.000
đ
|
3
|
Tài liệu học tập
|
Sách luyện chứng chỉ bậc 2 (A2):
131.000 đ/quyển x 40 quyển
|
5.240.000
đ
|
4
|
Vật chất phục vụ giảng dạy
|
Phấn, viết, số theo dõi...
|
10.000.000
đ
|
5
|
Lệ phí thi bậc 2
|
1.150.000 đ/1 học viên x 40 học viên
|
46.000.000
đ
|
+
|
Tổng cộng
|
111.240.000
đ
|
* Lớp 2: 40 đ/c, học bậc 4:
249.920.000 đ
STT
|
Nội
dung
|
Diễn
giải
|
Số
tiền
|
1
|
Học với giáo viên người Việt Nam
(Thời gian 320 tiết)
|
2.880.000 đ/học viên x 40 học viên
|
115.200.000
đ
|
2
|
Luyện giao tiếp với giáo viên người
nước ngoài 2 giờ/lần
|
150.000 đ/1 học viên x 40 học viên x 5 lần
|
30.000.000
đ
|
3
|
Tài liệu học tập
|
Sách luyện chứng chỉ (bậc 4) B2:
218.000 đ/quyển x 40 quyên
|
8.720.000
đ
|
4
|
Vật chất phục vụ giảng dạy
|
Phấn, viết, số theo dõi...
|
12.000.000
đ
|
5
|
Lệ phí thi bậc 4
|
2.100.000 đ/1 học viên x 40 học viên
|
84.000.000
đ
|
+
|
Tổng cộng
|
249.920.000
đ
|
b) Học tiếng Khmer: Không mở lớp.
4. Năm 2024: 249.920.000 đ
a) Học tiếng Anh: Lớp 40 đ/c, học bậc 4: 249.920.000 đ
STT
|
Nội
dung
|
Diễn
giải
|
Số
tiền
|
1
|
Học với giáo viên người Việt Nam
(Thời gian 320 tiết)
|
2.880.000 đ/học viên x 40 học viên
|
115.200.000
đ
|
2
|
Luyện giao tiếp với giáo viên người
nước ngoài 2 giờ/lần
|
150.000 đ/1 học viên x 40 học viên x 5 lần
|
30.000.000
đ
|
3
|
Tài liệu học tập
|
Sách luyện chứng chỉ (bậc 4) B2: 218.000 đ/quyển x 40 quyển
|
8.720.000
đ
|
4
|
Vật chất phục vụ giảng dạy
|
Phấn, viết, sổ theo dõi...
|
12.000.000
đ
|
5
|
Lệ phí thi bậc 4
|
2.100.000 đ/1 học viên x 40 học viên
|
84.000.000
đ
|
+
|
Tổng cộng
|
249.920.000
đ
|
b) Tiếng Khmer: Không mở lớp.
II. GIAI ĐOẠN
2026-2030
1. Năm 2026: 249.920.000 đ.
a) Học tiếng Anh: 01 lớp 40 đ/c, học
bậc 4: 249.920.000 đ
STT
|
Nội
dung
|
Diễn giải
|
Số
tiền
|
1
|
Học với giáo viên người Việt Nam (Thời
gian 320 tiết)
|
2.880.000 đ/học viên x 40 học viên
|
115.200.000
đ
|
2
|
Luyện giao tiếp với giáo viên người
nước ngoài 2 giờ/lần
|
150.000 đ/1 học viên x 40 học viên x 5 lần
|
30.000.000
đ
|
3
|
Tài liệu học tập
|
Sách luyện bậc 4: 218.000 đ x
40 quyển
|
8.720.000
đ
|
4
|
Vật chất phục vụ giảng dạy
|
Phấn, viết, số theo dõi...
|
12.000.000
đ
|
5
|
Lệ phí thi bậc 4
|
2.100.000 đ/1 học viên x 40 học viên
|
84.000.000
đ
|
+
|
Tổng cộng
|
249.920.000
đ
|
b) Tiếng Khmer: Không mở lớp
2. Năm 2027: 175.520.000 đ.
a) Học tiếng Anh: 01 lớp 40 đ/c, học
bậc 3: 175.520.000 đ
STT
|
Nội
dung
|
Diễn giải
|
Số
tiền
|
1
|
Học với giáo viên người Việt Nam (Thời gian 240 tiết)
|
2.160.000 đ/học viên x 40 học viên
|
86.400.000
đ
|
2
|
Luyện giao tiếp với giáo viên người
nước ngoài 2 giờ/lần
|
150.000 đ/1 học viên x 40 học viên x 4 lần
|
24.000.000
đ
|
3
|
Tài liệu học tập
|
Sách luyện bậc 3: 178.000 đ x
40 quyển
|
7.120.000
đ
|
4
|
Vật chất phục vụ giảng dạy
|
Phấn, viết, sổ theo dõi...
|
12.000.000
đ
|
5
|
Lệ phí thi bậc 3
|
1.150.000 đ/1 học viên x 40 học viên
|
46.000.000
đ
|
+
|
Tổng cộng
|
175.520.000
đ
|
b) Tiếng Khmer: Không mở lớp.
3. Năm 2028: 304.128.000 đ
a) Học tiếng Anh: 01 lớp 40 đ/c, học
bậc 3: 175.520.000 đ
STT
|
Nội
dung
|
Diễn
giải
|
Số
tiền
|
1
|
Học với giáo viên người Việt Nam
(Thời gian 240 tiết)
|
2.160.000 đ/học viên x 40 học viên
|
86.400.000
đ
|
2
|
Luyện giao tiếp với giáo viên người
nước ngoài 2 giờ/lần
|
150.000 đ/1 học viên x 40 học viên x 4 lần
|
24.000.000
đ
|
3
|
Tài liệu học tập
|
Sách luyện bậc 3: 178.000 đ x
40 quyển
|
7.120.000
đ
|
4
|
Vật chất phục vụ giảng dạy
|
Phấn, viết, sổ theo dõi...
|
12.000.000
đ
|
5
|
Lệ phí thi bậc 3
|
1.150.000 đ/1 học viên x 40 học viên
|
46.000.000
đ
|
+
|
Tổng cộng
|
175.520.000
đ
|
b) Học tiếng Khmer: Mở 1 lớp: 44 đ/c,
học 4,5 tháng: 128.608.000 đ
STT
|
Nội
dung
|
Diễn
giải
|
Số
tiền
|
I
|
Tài liệu
|
|
13.794.000đ
|
1
|
Sách Tiếng Khmer tập 1
|
204
trang x 300đ/trang x 44 học viên
|
2.692.800đ
|
2
|
Sách Tiếng Khmer tập 2
|
195
trang x 300đ/trang x 44 học viên
|
2.574.000đ
|
3
|
Sách đàm thoại Khmer tập 1
|
218
trang x 300đ/trang x 44 học viên
|
2.877.600đ
|
4
|
Sách đàm thoại Khmer tập 2
|
208
trang x 300đ/trang x 44 học viên
|
2.745.600đ
|
5
|
Từ điển Việt - Khmer
|
200
trang x 300đ/trang x 44 học viên
|
2.904.000đ
|
II
|
Chi phí giáo viên
|
|
47.000.000đ
|
1
|
Giảng dạy
|
70.000đ/tiết
x 600 tiết
|
42.000.000đ
|
2
|
Nước uống
|
10.000đ/ngày x 100 ngày
|
1.000.000đ
|
3
|
Xăng
|
40.000đ/ngày
x 100 ngày
|
4.000.000đ
|
III
|
Chi phí kiểm tra, thi
|
|
5.134.000đ
|
1
|
Kiểm tra giữa học kỳ
|
120.000đ
x 02 người x 03 lần
|
720.000đ
|
2
|
Kiểm tra giữa học kỳ
|
|
4.414.000đ
|
2.1
|
Ra đề và kiểm tra thi
|
150.000đ/đề
x 05 đề
|
750.000đ
|
2.2
|
Trưởng ban coi thi
|
160.000đ/người
x 01 người
|
160.000đ
|
2.3
|
Phó Trưởng ban
coi thi
|
150.000đ/người
x 01 người
|
150.000đ
|
2.4
|
Ủy viên coi thi
|
120.000đ/người
x 02 người
|
240.000Ổ
|
2.5
|
Giám thị coi thi môn viết
|
120.000đ/người
x 04 người
|
480.000đ
|
2.6
|
Giám thị coi thi môn nói
|
120.000đ/người
x 04 người
|
480.000đ
|
2.7
|
Chấm thi
|
9.000đ/bài
x 44 bài x 04 lần
|
1.584.000đ
|
2.8
|
Văn phòng phẩm kiểm tra, thi
|
|
370.000đ
|
2.9
|
Nước uống hội đồng thi...
|
|
200.000đ
|
IV
|
Chi phí cơ sở vật chất
|
|
3.880.000đ
|
1
|
Giấy chứng nhận
|
20.000đ/giấy
x 44 giấy
|
880.000Ổ
|
2
|
Quản lý của TT GDTX
|
|
3.000.000đ
|
V
|
Chi phí khác
|
|
58.800.000d
|
1
|
Đi học tập thực tế
|
1.200.000đ/học
viên x 44 học viên
|
52.800.000d
|
2
|
Nước uống học viên
|
20.000đ/ngày
x 100 ngày
|
2.000.000đ
|
3
|
Khai giảng, bế giảng
|
1.000.000đ x 02 lần
|
2.000.000đ
|
+
|
Tổng cộng:
|
|
128.608.000đ
|
4. Năm 2029: 128.608.000 đ.
a) Tiếng Anh: Không mở lớp
b) Tiếng Khmer: Mở 01 lớp : 128.608.000
đ./.