BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3963/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP NHÂN VIÊN
HỖ TRỢ GIÁO DỤC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục
người khuyết tật;
Theo kết luận của Hội đồng thẩm định
Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục
người khuyết tật ngày 28 tháng 9 năm 2018;
Theo ý kiến thẩm định tại Công văn
số 4609/BNV-ĐT ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc cho ý kiến Chương
trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người
khuyết tật;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà
giáo và Cán bộ quản lý giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi
dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
kí.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán
bộ quản lý giáo dục, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Bộ: Bộ Nội vụ, Bộ LĐ-TB và XH;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, NGCBQLGD.(10b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP NHÂN VIÊN HỖ TRỢ GIÁO DỤC
NGƯỜI KHUYẾT TẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3963/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết
tật làm việc trong các cơ sở giáo dục công lập có người khuyết tật tham gia học
tập, gồm: cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục chuyên biệt, Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập,
Trung tâm giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là cơ sở
giáo dục), đảm bảo một trong các điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập,
nhưng chưa có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục
người khuyết tật.
2. Đang công tác tại các cơ sở giáo dục
công lập, có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết
tật trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các ngành:
khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, xã hội học và nhân học, tâm lý học, y học,
y tế công cộng, công tác xã hội.
II. MỤC TIÊU BỒI
DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Cập nhật, cung cấp cho người học những
kiến thức, kĩ năng cơ bản, cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu
vị trí việc làm đối với chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người
khuyết tật.
2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi học xong chương trình, người
học có khả năng:
- Hiểu và thực hiện tốt chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định và yêu cầu của ngành,
liên ngành và địa phương về đảm bảo quyền của người khuyết tật và công tác hỗ
trợ giáo dục người khuyết tật;
- Vận dụng linh hoạt và hiệu quả kiến
thức, kĩ năng về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong: tìm hiểu đặc điểm, đánh
giá khả năng, nhu cầu và môi trường học tập của người khuyết tật; xây dựng kế
hoạch giáo dục cá nhân người khuyết tật; thực hiện nội dung chương trình hỗ trợ
giáo dục người khuyết tật theo cấp học; tư vấn và hỗ trợ giáo dục chuyển tiếp
người khuyết tật; hỗ trợ người khuyết tật học tập và rèn luyện kĩ năng đặc thù,
kĩ năng sống độc lập và hòa nhập;
- Phối hợp tốt với đồng nghiệp, giáo
viên, cha mẹ và cộng đồng để không ngừng nâng cao chất lượng
và hiệu quả việc hỗ trợ giáo dục người khuyết tật;
- Kiên trì, tin tưởng vào sự phát triển
của người khuyết tật trong hỗ trợ giáo dục người khuyết tật và gia đình của người khuyết tật.
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức và thời
gian bồi dưỡng
a. Chương trình gồm 8 chuyên đề, chia
thành 3 phần
- Phần I: Quản
lý Nhà nước về giáo dục người khuyết tật, chính sách giáo dục người khuyết tật, các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của nhân viên hỗ trợ giáo dục
người khuyết tật.
- Phần II: Kiến
thức và kĩ năng nghề nghiệp của nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
- Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết
tiểu luận thu hoạch.
b. Thời gian bồi dưỡng
- Tổng thời gian: 240 tiết.
- Phân bổ thời gian:
+ Lí thuyết và thảo luận, thực hành:
215 tiết.
+ Ôn tập và kiểm tra: 10 tiết.
+ Tìm hiểu thực
tế (tham quan, khảo sát, nghe báo cáo ngoại khóa), viết tiểu luận thu hoạch: 15
tiết.
2. Cấu
trúc chương trình
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
Tổng
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
I
|
Phần 1. Quản lý nhà nước, chính
sách giáo dục người khuyết tật, các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
|
58
|
30
|
28
|
1
|
Quản lý Nhà nước về giáo dục người
khuyết tật
|
15
|
10
|
05
|
2
|
Chính sách giáo dục người khuyết tật
|
20
|
8
|
12
|
3
|
Các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của
nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
|
20
|
12
|
8
|
|
Ôn tập và kiểm tra phần I
|
03
|
|
03
|
II
|
Phần 2. Kiến thức và kỹ năng nghề
nghiệp của nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết
tật
|
167
|
65
|
102
|
1
|
Năng lực và nhu cầu hỗ trợ giáo dục
của người khuyết tật
|
25
|
10
|
15
|
2
|
Kế hoạch hỗ trợ giáo dục người khuyết
tật
|
30
|
18
|
12
|
3
|
Chương trình hỗ trợ giáo dục người
khuyết tật
|
30
|
10
|
20
|
4
|
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
trong cơ sở giáo dục
|
45
|
15
|
30
|
5
|
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật tại
gia đình và cộng đồng
|
30
|
12
|
18
|
|
Ôn tập và kiểm tra phần II
|
07
|
|
07
|
III
|
Phần 3. Tìm hiểu thực tế và viết tiểu luận thu hoạch
|
15
|
|
15
|
1
|
Tìm hiểu thực tế
|
10
|
|
10
|
2
|
Viết tiểu luận thu hoạch
|
05
|
|
05
|
IV. NỘI DUNG CHÍNH
CỦA CÁC CHUYÊN ĐỀ
Phần 1
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC NGƯỜI
KHUYẾT TẬT VÀ CÁC PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA NHÂN VIÊN HỖ TRỢ GIÁO DỤC
NGƯỜI KHUYẾT TẬT (58 tiết)
Chuyên đề 1. Quản lý Nhà nước về
giáo dục người khuyết tật (15 tiết)
1. Vị trí, vai trò của quản lý Nhà nước
về giáo dục người khuyết tật
2. Nguyên tắc của quản lý Nhà nước về
giáo dục người khuyết tật
3. Nội dung của quản lý Nhà nước về
giáo dục người khuyết tật
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Nhà
nước về giáo dục người khuyết tật
5. Chức năng, nhiệm vụ của các cơ
quan trong bộ máy quản lý Nhà nước về giáo dục người khuyết tật
Chuyên đề 2. Chính sách giáo dục
người khuyết tật (20 tiết)
1. Khái niệm và các thuật ngữ cơ bản
của chính sách giáo dục người khuyết tật
2. Đặc điểm chính sách giáo dục người
khuyết tật ở Việt Nam
3. Quá trình xây dựng chính sách giáo
dục người khuyết tật của Việt Nam
4. Hệ thống và đánh giá hiệu quả
chính sách giáo dục người khuyết tật của Việt Nam
5. Tác động và định hướng của hệ thống
chính sách giáo dục người khuyết tật Việt Nam
Chuyên đề 3. Các phẩm chất đạo đức
nghề nghiệp của nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (20 tiết)
1. Đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của
nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của nhân
viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
2.1. Trách nhiệm với nghề nghiệp
2.2. Trách nhiệm với người khuyết tật
2.3. Trách nhiệm với đồng nghiệp, gia
đình người khuyết tật và các bên liên quan
2.4. Lối sống và hành vi ứng xử trong
môi trường giáo dục
Phần 2
KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CỦA NHÂN
VIÊN HỖ TRỢ GIÁO DỤC NGƯỜI KHUYẾT TẬT (167 tiết)
Chuyên đề 4. Năng lực và nhu cầu hỗ
trợ giáo dục của người khuyết tật (25 tiết)
1. Năng lực và điểm mạnh của người khuyết tật
1.1. Năng lực
1.2. Điểm mạnh của người khuyết tật
2. Những khó khăn đặc thù và nhu cầu
hỗ trợ giáo dục của người khuyết tật
2.1. Nhu cầu
2.2. Khó khăn đặc thù của người khuyết
tật
2.3. Nhu cầu hỗ trợ giáo dục của người
khuyết tật
3. Cách thức tìm hiểu năng lực và nhu
cầu hỗ trợ giáo dục của người khuyết tật
Chuyên đề 5. Kế hoạch hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (30 tiết)
1. Khái niệm và cấu trúc của bản kế
hoạch hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
2. Quy trình xây dựng kế hoạch hỗ trợ
giáo dục người khuyết tật
3. Thiết kế và thực hiện kế hoạch hỗ
trợ giáo dục người khuyết tật
3.1. Thiết kế
a. Xây dựng mục tiêu
b. Lựa chọn nội dung
c. Thiết kế hoạt động
d. Chuẩn bị môi trường, thiết bị, đồ
dùng và sự phối hợp trong hỗ trợ
3.2. Thực hiện
a. Tiến hành hoạt động hỗ trợ
b. Đánh giá và điều chỉnh
Chuyên
đề 6. Chương trình hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (30 tiết)
1. Khái niệm, cấu trúc và các loại
chương trình hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (của các cơ sở giáo dục)
2. Nội dung chương trình hỗ trợ giáo
dục người khuyết tật
3. Tổ chức thực hiện chương trình hỗ
trợ giáo dục người khuyết tật
4. Đánh giá và điều chỉnh thực hiện
chương trình hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
Chuyên
đề 7. Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong cơ sở
giáo dục (45 tiết)
1. Các hoạt động hỗ trợ giáo dục người
khuyết tật thường xuyên cho giáo viên tại cơ sở giáo dục
2. Hỗ trợ phát triển các kĩ năng đặc
thù cho người khuyết tật
3. Hỗ trợ theo dõi, đánh giá sự tiến
bộ của người khuyết tật
4. Tư vấn và hỗ trợ giáo dục chuyển
tiếp cho người khuyết tật
Chuyên
đề 8. Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật tại gia đình và cộng đồng (30 tiết)
1. Nhu cầu hỗ trợ giáo dục của người khuyết tật tại gia đình và cộng đồng
2. Tiến trình và phương pháp hỗ trợ
giáo dục người khuyết tật tại gia đình và cộng đồng
3. Các hình thức và phương tiện hỗ trợ
giáo dục người khuyết tật tại gia đình và cộng đồng
4. Huy động và phối hợp các nguồn lực
trong hỗ trợ giáo dục người khuyết tật tại gia đình và cộng đồng
Phần 3
TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ VIẾT TIỂU LUẬN THU HOẠCH
(15 tiết)
1. Tìm hiểu thực tế (10 tiết)
a) Mục đích
Tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh
nghiệm công tác qua thực tiễn tại một đơn vị cụ thể. Giúp gắn kết giữa lý luận
và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
b) Yêu cầu
- Giảng viên xây dựng bảng quan sát để
học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế.
Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ
chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên. Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế
chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ
kinh nghiệm thực tiễn.
2. Viết tiểu luận thu hoạch (05 tiết)
a) Mục đích
- Bài tiểu luận
là một phần nội dung của Chương trình, thể hiện sự thu hoạch kiến thức và kĩ
năng của đối tượng bồi dưỡng thu nhận được từ nội dung phần
1, nội dung phần 2 và trải nghiệm thực tế của Chương trình.
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của
học viên đã đạt từ chương trình bồi dưỡng.
- Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức
và kĩ năng tiếp thu được từ Chương trình bồi dưỡng vào vị trí công tác hiện tại
và định hướng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công
lập.
b) Yêu cầu
- Cuối khóa học, mỗi học viên viết một
bài thu hoạch gắn với công việc mà mình đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến
thức và kĩ năng thu nhận được, phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng
vào công việc;
- Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể về
bài thu hoạch sẽ được thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học;
- Đảm bảo đúng yêu cầu của một bài
thu hoạch;
- Độ dài không quá 25 trang A4 (không
kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New
Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5;
- Văn phong/cách viết: Có phân tích
và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
V. HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Biên
soạn tài liệu
Tài liệu được biên soạn phù hợp đối
tượng bồi dưỡng của chương trình, phù hợp với vị trí việc làm của chức danh nghề
nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
Các chuyên đề của tài liệu được biên
soạn theo kết cấu mở, tạo thuận lợi cho việc thường xuyên
bổ sung và cập nhật những nội dung mới cả về lý luận và thực tiễn để đáp ứng kịp
thời những yêu cầu đổi mới trong công tác hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
Tài liệu bồi dưỡng được biên soạn
theo các dạng thức khác nhau để giúp học viên thuận tiện, dễ dàng tiếp cận và sử
dụng như: sách, giáo trình, video clips, trình chiếu,...
Nhóm biên soạn tài liệu cần bao gồm các chuyên gia thuộc lĩnh vực giáo dục đặc biệt và các ngành
liên quan khác (tâm lý học, giáo dục học) như giảng viên, nghiên cứu viên, nhà
thực hành giáo dục, cán bộ quản lý giáo dục các cấp.
2. Giảng dạy
a) Yêu cầu đối với báo cáo viên (giảng
viên)
- Báo cáo viên (giảng viên) tham gia
giảng dạy chương trình là giảng viên của các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng
có đào tạo ngành Giáo dục đặc biệt và Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
- Báo cáo viên là người có trình độ
chuyên môn, có kinh nghiệm trong làm việc và đào tạo, bồi dưỡng lĩnh vực giáo dục
người khuyết tật và hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
- Báo cáo viên giảng dạy chương trình
cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật kiến thức, kĩ năng mới,
chính sách hiện hành trong lĩnh vực giáo dục người khuyết tật và hỗ trợ giáo dục
người khuyết tật.
- Báo cáo viên giảng dạy chương trình
cần giữ mối liên hệ và hiểu thực tiễn của công tác giáo dục đặc biệt và hỗ trợ
giáo dục người khuyết tật tại các địa phương.
b) Yêu cầu về nội dung, phương pháp
và hình thức bồi dưỡng
- Nội dung các chuyên đề của Chương
trình bồi dưỡng phải phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ
trợ giáo dục người khuyết tật mã số V.07.06.16 được quy định tại Thông tư liên
tịch số 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Nội vụ.
- Mỗi chuyên đề đều phải cân đối và
dành thời lượng cho cả lý thuyết, thảo luận và thực hành, đồng thời, giảng dạy
nội dung lí thuyết cũng luôn phải gắn với các minh chứng điển hình trong thực tiễn hỗ trợ giáo dục người khuyết tật của các địa phương.
- Tăng cường áp dụng các phương pháp
và hình thức tổ chức bồi dưỡng phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu khác nhau của
đối tượng bồi dưỡng như dạy học hợp tác nhóm, cùng tham
gia, dự án,... để thảo luận và tìm kiếm giải pháp giải quyết các tình huống thực
tiễn trong hỗ trợ giáo dục người khuyết tật ở các cấp học và các môi trường
khác nhau.
- Đảm bảo đủ học liệu và điều kiện đảm
bảo tổ chức hoạt động giảng dạy lý thuyết, hoạt động thảo luận và thực hành của
chương trình; hoạt động tự nghiên cứu, tự học là một yêu cầu bắt buộc đối với đối
tượng bồi dưỡng của chương trình.
- Chương trình dành thời lượng 15 tiết
để tổ chức cho học viên trải nghiệm thực tế và viết tiểu luận thu hoạch. Việc tổ
chức thực hiện nội dung này của Chương trình cần tính đến đảm bảo phù hợp các
điều kiện thực tế về cơ sở giáo dục, sắp xếp thời gian, nhân lực và các điều kiện
khác.
c) Yêu cầu đối với học viên
- Hiểu biết đầy đủ về Chương trình bồi
dưỡng chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
- Tham gia đầy đủ, hoàn thành và đạt
kết quả về kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về phẩm chất, thái độ của nhân viên hỗ
trợ giáo dục người khuyết tật theo mục tiêu của Chương trình; đáp ứng hiệu quả
yêu cầu thực tiễn và vị trí việc làm của chức danh nhân viên hỗ trợ giáo dục
người khuyết tật.
- Sau khi được cấp chứng chỉ bồi dưỡng
về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật,
hàng năm, nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật có trách nhiệm tự bồi dưỡng
thường xuyên để củng cố và tăng cường kiến thức, kĩ năng của bản thân; cập nhật
các kiến thức, văn bản hướng dẫn và quy định mới để vận dụng và đáp ứng ngày
càng hiệu quả thực tiễn công tác hỗ trợ giáo dục người khuyết tật tại đơn vị, địa
phương.
3. Đánh giá kết quả bồi dưỡng
a) Đánh giá ý thức và sự chuyên cần của
người học: Học viên phải tham gia ít nhất 80% thời lượng học tập mỗi chuyên đề;
thể hiện tinh thần và thái độ tham gia học tập tích cực, nghiêm túc.
b) Đánh giá thông qua kiểm tra viết,
vấn đáp, hoặc thực hành ở mỗi chuyên đề, đánh giá theo điểm số và theo thang điểm
10. Học viên không làm bài kiểm tra theo quy định, hoặc có kết quả kiểm tra thấp
hơn 5 điểm thì phải kiểm tra lại (một lần). Nếu kiểm tra lại vẫn không đạt thì phải học lại Chương trình.
c) Trải nghiệm thực tế được đánh giá
qua tiểu luận thu hoạch, theo thang điểm 10.
d) Đánh giá chung: Điểm toàn chương
trình của học viên là điểm trung bình chung của tổng điểm
các chuyên đề và điểm tiểu luận thu
hoạch, được xếp loại như sau:
- Giỏi:
|
8,5 - 10,0 điểm.
|
- Khá:
|
7,0 - 8,4 điểm.
|
- Trung bình:
|
5,0 - 6,9 điểm.
|
- Không đạt:
|
dưới 5,0 điểm.
|
4. Cơ sở đào tạo thực hiện bồi dưỡng
Các cơ sở đào tạo được giao nhiệm vụ
tổ chức bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục
người khuyết tật cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Là cơ sở giáo dục (trường đại học,
cao đẳng) có đào tạo ngành Giáo dục đặc biệt và ngành Hỗ trợ giáo dục người
khuyết tật.
- Có giảng viên cơ hữu có trình độ thạc
sĩ trở lên thuộc chuyên môn Giáo dục đặc biệt, Hỗ trợ giáo
dục người khuyết tật, Giáo dục học.
- Có đủ nguồn lực về cơ sở vật chất
(thư viện, phòng học, trang thông tin điện tử,...) và cơ sở thực hành để
thực hiện Chương trình bồi dưỡng này.
- Có kinh nghiệm tổ chức và triển
khai các hoạt động bồi dưỡng về Giáo dục đặc biệt và Hỗ trợ giáo dục người khuyết
tật.
- Có tài liệu bồi dưỡng theo nội dung
của từng chuyên đề trong Chương trình này.
5. Tổ chức thực hiện
a) Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý
giáo dục chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
lập danh sách các cơ sở đào tạo đáp ứng đủ yêu cầu tại Mục 4, trình Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định giao nhiệm vụ cho các cơ sở đào tạo tổ
chức bồi dưỡng; tổ chức thanh kiểm tra trong quá trình các cơ sở đào tạo bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
b) Cơ sở đào tạo được giao nhiệm vụ tổ
chức bồi dưỡng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo
(qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục) trước khi tổ chức lớp học; cấp chứng
chỉ bồi dưỡng cho học viên đã hoàn thành khóa học. Việc
in, cấp và quản lý chứng chỉ bồi dưỡng thực hiện theo quy
định tại Điều 4 của Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng
01 năm 2018 của Bộ Nội vụ -Hướng dẫn một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức.