ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2022/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 03
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG,
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
(NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015,
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6
năm 2019:
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 32/2012/TT-BGDĐT
ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục
thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người
làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/VBHN-BGDĐT ngày
23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục Đồ
dùng - Đồ chơi - Thiết bị tối thiểu dùng cho Giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư số 03/VBHN-BGDĐT ngày
23 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về
chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh
mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở
giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh
mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các
trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT
ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây
dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá
dịch vụ giáo dục và đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định
tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về Quy
định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 36/2020/TT-BGDĐT
ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ
làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm;
Căn cứ Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh
mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục
thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở;
Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào
tạo tại Tờ trình số 4214/TTr-SGDĐT ngày 21 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức kinh tế - kỹ
thuật đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên, Cao đẳng Sư phạm (ngành giáo dục mầm non) trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân, bao gồm: cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường Cao đẳng Sư phạm (ngành giáo
dục mầm non);
b) Các đối tượng khác tham gia đấu thầu, đặt
hàng, giao nhiệm vụ dịch vụ giáo dục đào tạo từ nguồn kinh phí ngân sách nhà
nước;
c) Đối với các cơ sở giáo dục công lập trực
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định đặc thù của từng lĩnh
vực và quy định của pháp luật liên quan.
Điều 2. Nội dung của
định mức kinh tế - kỹ thuật đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường Cao đẳng Sư phạm
(ngành giáo dục mầm non)
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động là mức tiêu hao về sức
lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành
việc thực hiện chương trình giáo dục cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
b) Định mức lao động bao gồm định mức lao
động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là
30 lao động trực tiếp giáo dục 01 học sinh; định mức lao động gián tiếp là số
lao động trong các hoạt động quản lý, phục vụ để giáo dục 01 học sinh. Trong
đó:
Định mức lao động trực tiếp = (Định mức giáo
viên/lớp)/(Định mức học sinh/lớp).
Định mức lao động gián tiếp = (Định mức cán
bộ quản lý + Định mức nhân viên)/(tổng số học sinh toàn trường).
2. Định mức thiết bị
a) Định mức thiết bị là mức tiêu hao giá trị
đối với từng loại máy móc, thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
b) Định mức tiêu hao một loại thiết bị/học
sinh/1 năm = (Định mức thiết bị/1 học sinh)/(thời gian sử dụng trung bình của
thiết bị).
Trong đó: Định mức thiết bị/1 học sinh = Số
thiết bị theo định mức/tổng số học sinh sử dụng.
Định mức thiết bị chưa bao gồm mức tiêu hao
giá trị các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
a) Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại
nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
b) Định mức tiêu hao một loại vật tư/học
sinh/1 năm = (Định mức/1 học sinh)/(thời gian sử dụng trung bình của vật tư).
Trong đó: Định mức/1 học sinh = Tổng số vật
tư/tổng số học sinh.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên, trường Cao đẳng Sư phạm (ngành giáo dục mầm non) được quy định tại các
Phụ lục I, II, Ill, IV, V, VI kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quy định sử
dụng định mức kinh tế - kỹ thuật đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường Cao đẳng Sư phạm
(ngành giáo dục mầm non)
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật là căn cứ để
các cơ quan có thẩm quyền xây dựng, phê duyệt đơn giá, giá dịch vụ giáo dục đào
tạo, dự toán kinh phí cung cấp dịch vụ giáo dục đào tạo sử dụng ngân sách nhà
nước và quản lý kinh tế trong hoạt động giáo dục đào tạo theo quy định của pháp
luật.
2. Các cơ sở giáo dục công lập xây dựng, thẩm
định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để phục vụ cho hoạt động chuyên môn
của cơ sở giáo dục; xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo để thực hiện các dịch
vụ giáo dục đào tạo do cơ sở giáo dục cung cấp.
3. Trường hợp quy mô lớp, quy mô học sinh ở
các cơ sở giáo dục khác với các điều kiện, quy mô tính toán tại các phụ lục,
các đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để
tính toán và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 13
tháng 11 năm 2022.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, khó khăn đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản
gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết
định./.
Nơi nhận:
-
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- LĐVP;
- PKGVX; TTTH;
- Lưu: VT, VP.UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|