|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng
Số hiệu:
|
01/2018/TT-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phạm Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
26/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2018/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2018
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG
VÀ AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG
PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG), TRUNG CẤP SƯ PHẠM, CAO
ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và
an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 13/2014/NĐ-CP
ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BGDĐT
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn giáo dục
quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BGDĐT
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương
trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BGDĐT
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương
trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng
sư phạm và cơ sở giáo dục đại học;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo
dục Quốc phòng và An ninh; Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Thông tư Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục
quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung
cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị
dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
(có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo
dục đại học.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14
tháng 3 năm 2018.
Thông tư này thay thế Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT
ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục
thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường
đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) và Thông tư số 05/2013/TT-BGDĐT
ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung mục
I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc
phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông)
ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ
sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học
phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học ban
hành kèm theo Thông tư này, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường
đại học, cao đẳng sư phạm (sau đây gọi là cơ sở giáo dục đại học), Giám đốc các
sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thực hiện
mua sắm, sử dụng và quản lý thiết bị dạy học.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc
phòng và An ninh, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng
các trường đại học, cao đẳng sư phạm, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các
trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Quốc gia giáo dục;
- Hội đồng Giáo dục QP&AN TW;
- Ban Tuyên giáo TW;
- Ủy ban VHGD TN, TNNĐ của QH;
- Ủy ban ND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục CSVC, Vụ GDQPAN. (100b)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Mạnh Hùng
|
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG), TRUNG CẤP SƯ PHẠM, CAO ĐẲNG SƯ
PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Trường tiểu học,
trung học cơ sở
1. Trường tiểu học
TT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng cần cho 1 lớp
|
Ghi
chú
|
1.1
|
Tài liệu
|
|
|
Một
bộ gồm 02 đĩa DVD
|
1.1.1
|
Đĩa hình GDQPAN Lớp 1
|
Bộ
|
01
|
1.1.2
|
Đĩa hình GDQPAN Lớp 2
|
Bộ
|
01
|
1.1.3
|
Đĩa hình GDQPAN Lớp 3
|
Bộ
|
01
|
1.1.4
|
Đĩa hình GDQPAN Lớp 4
|
Bộ
|
01
|
1.1.5
|
Đĩa hình GDQPAN Lớp 5
|
Bộ
|
01
|
1.2
|
Tranh in hoặc tranh điện tử
|
|
|
|
1.2.1
|
Bộ tranh GDQPAN Lớp 1
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
1.2.2
|
Bộ tranh GDQPAN Lớp 2
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
1.2.3
|
Bộ tranh GDQPAN Lớp 3
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
1.2.4
|
Bộ tranh GDQPAN Lớp 4
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
1.2.5
|
Bộ tranh GDQPAN Lớp 5
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
2. Trường trung học cơ sở
TT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng cần cho 1 trường
|
Ghi
chú
|
2.1
|
Tài liệu
|
|
|
|
2.1.1
|
Đĩa hình GDQPAN Lớp 6
|
Bộ
|
02
|
Một bộ gồm 02 đĩa DVD
|
2.1.2
|
Đĩa hình GDQPAN Lớp 7
|
Bộ
|
02
|
2.1.3
|
Đĩa hình GDQPAN Lớp 8
|
Bộ
|
02
|
2.1.4
|
Đĩa hình GDQPAN Lớp 9
|
Bộ
|
02
|
2.2
|
Tranh in hoặc tranh điện tử
|
|
|
|
2.2.1
|
Bộ tranh GDQPAN Lớp 6
|
Bộ
|
02
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
2.2.2
|
Bộ tranh GDQPAN Lớp 7
|
Bộ
|
02
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
2.2.3
|
Bộ tranh GDQPAN Lớp 8
|
Bộ
|
02
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
2.2.4
|
Bộ tranh GDQPAN Lớp 9
|
Bộ
|
02
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
II. Trường trung học
phổ thông
TT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng cần cho 1 trường
|
Ghi
chú
|
1
|
Tài liệu
|
|
|
|
1.1
|
Sách giáo viên GDQPAN lớp 10, 11,
12
|
Bộ
|
|
Mỗi giáo viên 01 bộ gồm 03 quyển
|
2
|
Tranh in hoặc tranh điện tử
|
|
|
|
2.1
|
Bộ tranh dùng cho lớp 10: Đội ngũ từng
người không có súng; Đội ngũ tiểu đội; Một số loại bom, mìn, đạn; Cấp cứu ban
đầu và chuyển thương; Mắc tăng võng; Bếp hoàng cầm; Điều lệnh Công an nhân
dân.
|
Bộ
|
02
|
Một bộ gồm 10 tờ
|
2.2
|
Bộ tranh dùng cho lớp 11: Súng trường
CKC; Súng tiểu liên AK; Súng chống tăng B40, B41; Cấu tạo, sử dụng một số loại
lựu đạn; Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ và kỹ thuật sử dụng; Bộ tranh mìn bộ binh;
Các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu; Vật cản, vũ khí tự tạo;
Bản đồ biên giới quốc gia; Các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trang
bị trong Công an nhân dân.
|
Bộ
|
02
|
Một bộ gồm 12 tờ
|
2.3
|
Bộ tranh dùng cho lớp 12: Sơ đồ Tổ
chức quân đội và công an; Tổ chức hệ thống nhà trường quân đội, công an; Kỹ thuật
bắn súng tiểu liên AK; Tìm và giữ phương hướng; Đội hình chiến đấu cơ bản của
tổ bộ binh; Giới thiệu quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội và Công an.
|
Bộ
|
02
|
Một bộ gồm 10 tờ
|
2.4
|
Đĩa hình GDQPAN
|
Bộ
|
02
|
Một bộ gồm 05 đĩa DVD
|
3
|
Mô hình vũ khí
|
|
|
|
3.1
|
Mô hình súng AK-47, CKC, B40, B41 cắt
bổ
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 04 khẩu
|
3.2
|
Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện
tập
|
Khẩu
|
25
|
Với trường có quy mô lớp 12 trên
10 lớp có thể trang bị 50 khẩu
|
3.3
|
Mô hình lựu đạn cắt bổ
|
Quả
|
5
|
|
3.4
|
Mô hình lựu đạn luyện tập
|
Quả
|
50
|
|
3.5
|
Mô hình thuốc nổ bánh
|
Bánh
|
02
|
|
3.6
|
Mô hình vũ khí tự tạo
|
Hộp
|
02
|
|
3.7
|
Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập
|
Bộ
|
01
|
|
3.8
|
Bình xịt hơi cay
|
Bộ
|
10
|
|
3.9
|
Mô hình Súng bắn đạn cao su
|
Khẩu
|
10
|
|
4
|
Máy bắn tập
|
|
|
|
4.1
|
Máy bắn MBT-03
|
Bộ
|
01
|
Với trường có quy mô lớp 12 trên
10 lớp có thể trang bị 02 bộ
|
4.2
|
Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho
máy bắn tập MBT-03 TNAK-12
|
Bộ
|
01
|
4.3
|
Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07
|
Bộ
|
01
|
4.4
|
Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng
CO2 lỏng (LĐT-15)
|
Bộ
|
01
|
5
|
Thiết bị khác
|
|
|
|
5.1
|
Bao đạn, túi đựng lựu đạn
|
Chiếc
|
20
|
|
5.2
|
Bộ bia (khung + mặt bia số 4)
|
Bộ
|
20
|
|
5.3
|
Giá đặt bia đa năng
|
Chiếc
|
20
|
|
5.4
|
Kính kiểm tra ngắm
|
Chiếc
|
04
|
|
5.5
|
Đồng tiền di động
|
Chiếc
|
02
|
|
5.6
|
Mô hình đường đạn trong không khí
|
Chiếc
|
02
|
|
5.7
|
Hộp dụng cụ huấn luyện
|
Bộ
|
04
|
|
5.8
|
Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ
giả
|
Chiếc
|
01
|
|
5.9
|
Dụng cụ băng bó cứu thương
|
Bộ
|
15
|
|
5.10
|
Cáng cứu thương
|
Chiếc
|
05
|
|
5.11
|
Giá súng và bàn thao tác
|
Bộ
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường
|
5.12
|
Tủ đựng súng và đựng thiết bị
|
Bộ
|
|
5.13
|
Mặt nạ phòng độc
|
Chiếc
|
20
|
|
6
|
Trang phục
|
|
|
|
6.1
|
Trang phục giáo viên GDQPAN
|
|
Số
lượng cần cho 1 người
|
|
6.1.1
|
Trang phục mùa đông
|
Bộ
|
01
|
|
6.1.2
|
Trang phục mùa hè
|
Bộ
|
01
|
|
6.1.3
|
Trang phục dã chiến
|
Bộ
|
01
|
|
6.1.4
|
Mũ Kêpi
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.5
|
Mũ cứng
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.6
|
Mũ mềm
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.7
|
Thắt lưng
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.8
|
Giầy da
|
Đôi
|
01
|
|
6.1.9
|
Tất sợi
|
Đôi
|
02
|
|
6.1.10
|
Sao mũ Kêpi GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.11
|
Sao mũ cứng GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.12
|
Sao mũ mềm GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.13
|
Nền cấp hiệu GDQPAN
|
Đôi
|
01
|
|
6.1.14
|
Nền phù hiệu
GDQPAN
|
Đôi
|
01
|
|
6.1.15
|
Biển tên
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.16
|
Ca vát
|
Chiếc
|
01
|
|
6.2
|
Trang phục học sinh GDQPAN
|
|
|
Nhà trường mua để dùng chung và
cho học sinh mượn khi học GDQPAN
|
6.2.1
|
Trang phục (dùng chung hai mùa)
|
Bộ
|
100
|
|
6.2.2
|
Áo bông
|
Chiếc
|
100
|
Dùng cho các tỉnh phía Bắc
|
6.2.3
|
Mũ cứng
|
Chiếc
|
100
|
|
6.2.4
|
Mũ mềm
|
Chiếc
|
100
|
|
6.2.5
|
Giầy vải
|
Đôi
|
100
|
|
6.2.6
|
Tất sợi
|
Đôi
|
100
|
|
6.2.7
|
Thắt lưng
|
Chiếc
|
100
|
|
6.2.8
|
Sao mũ cứng GDQPAN
|
Chiếc
|
100
|
|
6.2.9
|
Sao mũ mềm GDQPAN
|
Chiếc
|
100
|
|
III. Trường trung
cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học và trung tâm giáo dục quốc
phòng và an ninh
1. Trường trung cấp sư phạm
TT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng cần cho 1 trường
|
Ghi
chú
|
1
|
Tài liệu
|
|
|
|
1.1
|
Giáo trình GDQPAN trung cấp sư phạm
(Tập 1)
|
|
|
Mỗi giáo viên 01 bộ gồm 02 quyển
|
1.2
|
Giáo trình GDQPAN trung cấp sư phạm
(Tập 2)
|
|
|
2
|
Tranh in hoặc tranh điện tử
|
|
|
|
2.1
|
Sơ đồ Tổ chức Quân đội và Công an
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
2.2
|
Cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạn
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 02 tờ
|
2.3
|
Kỹ thuật băng bó cấp cứu, chuyển
thương
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 03 tờ
|
2.4
|
Súng tiểu liên AK, súng trường CKC,
súng chống tăng B40, B41
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 04 tờ
|
2.5
|
Đội hình chiến đấu cơ bản của tổ bộ
binh
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 02 tờ
|
2.6
|
Các tư thế, động tác bắn súng AK
|
Tờ
|
01
|
Một bộ gồm 03 tờ
|
2.7
|
Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn
Ф1
|
Tờ
|
01
|
Một bộ gồm 02 tờ
|
2.8
|
Các động tác vận động trong chiến đấu
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 02 tờ
|
2.9
|
Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ, vật cản,
vũ khí tự tạo
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 04 tờ
|
2.10
|
Đĩa hình GDQPAN
|
Bộ
|
02
|
Một bộ gồm 05 đĩa DVD
|
3
|
Mô hình vũ khí
|
|
|
|
3.1
|
Mô hình súng AK-47, CKC, B40, B41 cắt
bổ
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 04 khẩu
|
3.2
|
Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện
tập
|
Khẩu
|
25
|
Trường có quy mô trên 10 lớp có
thể trang bị 50 khẩu
|
3.3
|
Mô hình lựu đạn cắt bổ
|
Quả
|
05
|
|
3.4
|
Mô hình lựu đạn luyện tập
|
Quả
|
50
|
|
3.5
|
Mô hình thuốc nổ bánh
|
Bánh
|
02
|
|
3.6
|
Mô hình vũ khí tự tạo
|
Hộp
|
02
|
|
3.7
|
Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập
|
Bộ
|
01
|
|
4
|
Máy bắn tập
|
|
|
|
4.1
|
Máy bắn MBT-03
|
Bộ
|
01
|
Trường có quy mô trên 10 lớp có
thể trang bị 02 bộ
|
4.2
|
Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật
cho máy bắn tập MBT-03 TNAK-12
|
Bộ
|
01
|
4.3
|
Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07
|
Bộ
|
01
|
4.4
|
Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng
CO2 lỏng (LĐT-15)
|
Bộ
|
01
|
5
|
Thiết bị khác
|
|
|
|
5.1
|
Bao đạn, túi đựng lựu đạn
|
Chiếc
|
20
|
|
5.2
|
Bộ bia (khung + mặt bia số 4)
|
Bộ
|
20
|
|
5.3
|
Giá đặt bia đa năng
|
Chiếc
|
20
|
|
5.4
|
Kính kiểm tra ngắm
|
Chiếc
|
04
|
|
5.5
|
Đồng tiền di động
|
Chiếc
|
02
|
|
5.6
|
Mô hình đường đạn trong không khí
|
Chiếc
|
02
|
|
5.7
|
Hộp dụng cụ huấn luyện
|
Bộ
|
04
|
|
5.8
|
Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ
giả
|
Chiếc
|
01
|
|
5.9
|
Dụng cụ băng bó cứu thương
|
Bộ
|
20
|
|
5.10
|
Cáng cứu thương
|
Chiếc
|
05
|
|
5.11
|
Mặt nạ phòng độc
|
Chiếc
|
20
|
|
5.12
|
Giá súng và bàn thao tác
|
Bộ
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường
|
5.13
|
Tủ đựng súng và thiết bị
|
Bộ
|
|
6
|
Trang phục
|
|
|
|
6.1
|
Trang phục giáo viên và cán bộ quản
lý GDQPAN
|
|
Số
lượng cần cho 1 người
|
|
6.1.1
|
Trang phục mùa đông
|
Bộ
|
01
|
|
6.1.2
|
Trang phục mùa hè
|
Bộ
|
01
|
|
6.1.3
|
Trang phục dã chiến
|
Bộ
|
01
|
|
6.1.4
|
Mũ Kêpi
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.5
|
Mũ cứng
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.6
|
Mũ mềm
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.7
|
Thắt lưng
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.8
|
Giầy da
|
Đôi
|
01
|
|
6.1.9
|
Tất sợi
|
Đôi
|
01
|
|
6.1.10
|
Sao mũ Kêpi GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.11
|
Sao mũ cứng GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.12
|
Sao mũ mềm GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.13
|
Nền cấp hiệu GDQPAN
|
Đôi
|
01
|
|
6.1.14
|
Nền phù hiệu GDQPAN
|
Đôi
|
01
|
|
6.1.15
|
Biển tên
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.16
|
Ca vát
|
Chiếc
|
01
|
|
6.2
|
Trang phục học sinh GDQPAN
|
|
|
Nhà trường mua để dùng chung và
cho học sinh mượn khi học GDQPAN
|
6.2.1
|
Trang phục (dùng chung hai mùa)
|
Bộ
|
100
|
|
6.2.2
|
Áo bông
|
Chiếc
|
100
|
Dùng cho các tỉnh phía Bắc
|
6.2.3
|
Mũ cứng
|
Chiếc
|
100
|
|
6.2.4
|
Mũ mềm
|
Chiếc
|
100
|
|
6.2.5
|
Giầy vải
|
Đôi
|
100
|
|
6.2.6
|
Tất sợi
|
Đôi
|
100
|
|
6.2.7
|
Thắt lưng
|
Chiếc
|
100
|
|
6.2.8
|
Sao mũ cứng GDQPAN
|
Chiếc
|
100
|
|
6.2.9
|
Sao mũ mềm GDQPAN
|
Chiếc
|
100
|
|
2. Trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo
dục đại học
(Áp dụng cho các trường được giao tự
chủ giảng dạy giáo dục quốc phòng và an ninh)
TT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng cần cho 1 trường
|
Ghi
chú
|
1
|
Tài liệu
|
|
|
|
1.1
|
Giáo trình GDQPAN đại học, cao đẳng
Tập 1
|
Quyển
|
|
Mỗi Giảng viên 1 bộ gồm 2 quyển
|
1.2
|
Giáo trình GDQPAN đại học, cao đẳng
Tập 2
|
Quyển
|
|
2
|
Tranh in hoặc tranh điện tử
|
|
|
|
2.1
|
Bộ tranh vũ khí bộ binh (K54, AK,
CKC, RPĐ, B40, B41)
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
2.2
|
Bộ tranh mìn bộ binh
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 09 tờ
|
2.3
|
Kỹ thuật bắn súng ngắn K54
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 02 tờ
|
2.4
|
Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn
|
Tờ
|
01
|
Một bộ
gồm 02 tờ
|
2.5
|
Vũ khí hủy diệt lớn và cách phòng tránh
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 03 tờ
|
2.6
|
Sơ đồ đội hình chiến đấu a, b, c
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
2.7
|
Sơ đồ Tổ chức quân đội và Công an
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
2.8
|
Đĩa hình GDQPAN
|
Bộ
|
02
|
Một bộ gồm 05 đĩa DVD
|
3
|
Bản đồ quân sự
|
|
|
|
3.1
|
Ký hiệu quân sự
|
Quyển
|
10
|
|
3.2
|
Bản đồ địa hình quân sự
|
Bộ
|
20
|
Một bộ gồm 9 tờ
|
3.3
|
Ống nhòm
|
Chiếc
|
20
|
|
3.4
|
Địa bàn
|
Chiếc
|
20
|
|
3.5
|
Thước chỉ huy
|
Chiếc
|
20
|
|
3.6
|
Thước 3 cạnh
|
Chiếc
|
20
|
|
4
|
Mô hình vũ khí
|
|
|
|
4.1
|
Mô hình súng K54, AK-47, CKC, B40,
B41 cắt bổ
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 05 khẩu
|
4.2
|
Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện
tập
|
Khẩu
|
25
|
(50 học sinh/lớp học thực hành)
|
4.3
|
Mô hình súng ngắn K54 luyện tập
|
Khẩu
|
25
|
4.4
|
Mô hình lựu đạn cắt bổ
|
Quả
|
05
|
|
4.5
|
Mô hình lựu đạn luyện tập
|
Quả
|
50
|
|
4.7
|
Mô hình thuốc nổ bánh
|
Bánh
|
02
|
|
4.8
|
Mô hình vũ khí tự tạo
|
Hộp
|
02
|
|
4.9
|
Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập
|
Bộ
|
01
|
|
5
|
Máy bắn tập
|
|
|
|
5.1
|
Máy bắn tập SNK54
|
Bộ
|
02
|
|
5.2
|
Thiết bị tạo tiếng nổ cho máy bắn tập
SNK54
|
Bộ
|
02
|
|
5.3
|
Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07
|
Bộ
|
02
|
|
5.4
|
Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng CO2
lỏng (LĐT-15)
|
Bộ
|
02
|
|
6
|
Thiết bị khác
|
|
|
|
6.1
|
Bao đạn, túi đựng lựu đạn
|
Chiếc
|
20
|
|
6.2
|
Bao và dây đeo súng K54
|
Bộ
|
20
|
|
6.3
|
Bộ bia (khung + mặt bia số 4)
|
Bộ
|
20
|
|
6.4
|
Giá đặt bia đa năng
|
Chiếc
|
20
|
|
6.5
|
Kính kiểm tra ngắm
|
Chiếc
|
04
|
|
6.6
|
Đồng tiền di động
|
Chiếc
|
02
|
|
6.7
|
Mô hình đường đạn trong không khí
|
Chiếc
|
02
|
|
6.8
|
Hộp dụng cụ huấn luyện
|
Bộ
|
04
|
|
6.9
|
Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ
giả
|
Chiếc
|
01
|
|
6.10
|
Dụng cụ băng bó cứu thương
|
Bộ
|
15
|
|
6.11
|
Cáng cứu thương
|
Chiếc
|
05
|
|
6.12
|
Mặt nạ phòng độc
|
Chiếc
|
50
|
|
6.13
|
Giá súng và bàn thao tác
|
Bộ
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường
|
6.14
|
Tủ đựng súng và đựng thiết bị
|
Chiếc
|
|
7
|
Trang phục
|
|
|
|
7.1
|
Trang phục giảng viên và cán bộ
quản lý GDQPAN
|
|
Số
lượng cần cho 1 người
|
|
7.1.1
|
Trang phục mùa đông
|
Bộ
|
01
|
|
7.1.2
|
Trang phục mùa hè
|
Bộ
|
01
|
|
7.1.3
|
Trang phục dã chiến
|
Bộ
|
01
|
|
7.1.4
|
Mũ Kêpi
|
Chiếc
|
01
|
|
7.1.5
|
Mũ cứng
|
Chiếc
|
01
|
|
7.1.6
|
Mũ mềm
|
Chiếc
|
01
|
|
7.1.7
|
Thắt lưng
|
Chiếc
|
01
|
|
7.1.8
|
Giầy da
|
Đôi
|
01
|
|
7.1.9
|
Tất sợi
|
Đôi
|
01
|
|
7.1.10
|
Sao mũ Kêpi GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
7.1.11
|
Sao mũ cứng GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
7.1.12
|
Sao mũ mềm GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
7.1.13
|
Nền cấp hiệu GDQPAN
|
Đôi
|
01
|
|
7.1.14
|
Nền phù hiệu GDQPAN
|
Đôi
|
01
|
|
7.1.15
|
Biển tên
|
Chiếc
|
01
|
|
7.1.16
|
Ca vát
|
Chiếc
|
01
|
|
7.2
|
Trang phục sinh viên GDQPAN
|
|
Số
lượng cần cho 1 người
|
Các trường căn cứ quy mô sinh
viên mua sắm đủ cho sinh viên mượn khi học GDQPAN
|
7.2.1
|
Trang phục (dùng chung hai mùa)
|
Bộ
|
01
|
|
7.2.2
|
Áo bông
|
Chiếc
|
01
|
Dùng cho các tỉnh phía Bắc
|
7.2.3
|
Mũ cứng
|
Chiếc
|
01
|
|
7.2.4
|
Mũ mềm
|
Chiếc
|
01
|
|
7.2.5
|
Giầy vải
|
Đôi
|
01
|
|
7.2.6
|
Tất sợi
|
Đôi
|
02
|
|
7.2.7
|
Thắt lưng
|
Chiếc
|
01
|
|
7.2.8
|
Sao mũ cứng GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
7.2.9
|
Sao mũ mềm GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
3. Trung tâm giáo dục quốc phòng
và an ninh
Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
môn học giáo dục quốc phòng và an ninh được thực hiện như Trường cao đẳng sư phạm,
cơ sở giáo dục đại học. Giám đốc Trung tâm Giáo dục quốc phòng và an ninh căn cứ
vào quy mô sinh viên của trung tâm được quy định tại Quyết định số 161/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt quy hoạch hệ thống
trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh giai đoạn 2015 - 2020 và những năm tiếp
theo để xây dựng kế hoạch, tổ chức đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho
phù hợp.
Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26/01/2018 về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
27.182
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|