THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2018/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN VÀ BỔ NHIỆM CHỨC
DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ; THỦ TỤC XÉT HỦY BỎ CÔNG NHẬN CHỨC DANH VÀ MIỄN NHIỆM
CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm
2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật giáo dục;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức
danh giáo sư, phó giáo sư; thủ tục
xét hủy bỏ công nhận chức danh và miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định: Tiêu chuẩn, thủ
tục xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; thủ
tục xét hủy bỏ công nhận chức danh và miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo
sư.
2. Quyết định này áp dụng đối với giảng
viên đang giảng dạy ở các đại học quốc gia, đại học, trường đại học, học viện,
viện nghiên cứu được phép đào tạo trình độ tiến sĩ, cơ sở thực hành của cơ sở
giáo dục đại học nhóm ngành sức khỏe của Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. “Giảng viên” trong các cơ sở giáo dục
đại học bao gồm giảng viên cơ hữu và giảng viên thỉnh giảng theo quy định của
pháp luật.
2. “Người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học”
là từ gọi chung cho các chức danh: Giám đốc đại học quốc gia, Giám đốc đại học,
Giám đốc học viện, Hiệu trưởng trường đại học và Viện trưởng viện nghiên cứu được
phép đào tạo trình độ tiến sĩ.
3. “Bài báo khoa học” là công trình khoa
học của tác giả đã được công bố trên tạp chí khoa học có mã số chuẩn quốc tế
ISSN, thể hiện rõ ý tưởng khoa học, nội dung cần thiết của vấn đề nghiên cứu,
tình hình nghiên cứu trong nước và quốc tế, những đóng góp chính về lý thuyết
và ứng dụng; phương pháp, phương tiện nghiên cứu, nguồn tư liệu trích dẫn và tài liệu
tham khảo.
4. “Sách phục vụ đào tạo” là sách có nội
dung khoa học và tính sư phạm, được sử dụng để đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại
học trở lên phù hợp với ngành, chuyên ngành khoa học đăng ký xét công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của ứng viên và có mã số chuẩn quốc tế
ISBN áp dụng từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, bao gồm:
a) “Giáo trình” là tài liệu giảng dạy, học
tập có nội dung phù hợp với chương trình đào tạo, bồi dưỡng được người đứng đầu
cơ sở giáo dục đại học duyệt, lựa chọn hoặc được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
phê duyệt;
b) “Sách chuyên khảo” là công trình khoa
học trình bày kết quả nghiên cứu chuyên sâu và tương đối toàn diện về một vấn đề
khoa học chuyên ngành;
c) “Sách tham khảo” là công trình nghiên
cứu khoa học
chuyên ngành có nội dung phù hợp với chương trình đào tạo, bồi dưỡng, được cơ sở
giáo dục đại học dùng làm tài liệu tham khảo cho giảng viên và người học;
d) “Sách hướng dẫn” là sách được cơ sở
giáo dục đại học sử dụng để hướng dẫn cho người học, hướng dẫn thực tập môn học,
thực tập theo giáo trình, thực tập trong bệnh viện, thực tập trong cơ sở sản xuất;
từ điển chuyên ngành.
5. “Sử dụng thành thạo ngoại ngữ phục vụ
công tác chuyên môn” được xác định theo một trong các trường hợp sau đây (cho
cùng một ngoại ngữ):
a) Đọc hiểu được bài báo và các tài liệu
chuyên môn; viết được các bài báo chuyên môn; trình bày, thảo luận (nghe, nói)
chuyên môn bằng ngoại ngữ;
b) Đã học tập, nghiên cứu toàn thời gian
ở nước ngoài và được cấp bằng đại học, bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ của cơ sở
giáo dục đại học nước ngoài;
c) Đang giảng dạy một môn chuyên môn bằng
ngoại ngữ;
d) Đã tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ
nước ngoài và được cấp bằng cử nhân ngôn ngữ nước ngoài;
đ) Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên
theo quy định Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. “Giao tiếp được bằng tiếng Anh” là diễn
đạt được những điều muốn trình bày cho người khác hiểu và hiểu được người khác
nói bằng tiếng Anh những thông tin chung về chuyên môn và giao tiếp thông thường.
Điều 3. Nhiệm vụ của
giáo sư và phó giáo sư
1. Thực hiện nhiệm vụ của giảng viên
theo quy định của Luật giáo dục, Luật giáo dục đại học, chế độ làm việc của giảng
viên và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Biên soạn chương trình, giáo trình và
sách phục vụ đào tạo khác; giảng dạy, hướng dẫn đồ án, khóa luận tốt nghiệp đại
học, luận văn thạc sĩ, luận văn chuyên khoa, chuyên đề, luận án tiến sĩ và thực
hiện những nhiệm vụ chuyên môn khác theo quy định.
3. Nghiên cứu, phát triển ứng dụng khoa
học và chuyển giao công nghệ, bảo đảm chất lượng đào tạo.
4. Rèn luyện đạo đức, tác phong khoa học,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và định hướng nghiên cứu khoa học, công nghệ
cho đồng nghiệp trong tổ, nhóm chuyên môn.
5. Hợp tác với đồng nghiệp về công tác
chuyên môn; tham gia các hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuyển giao công
nghệ phục vụ Kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và các công tác khác.
Chương II
TIÊU
CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ
Điều 4. Tiêu chuẩn
chung của chức danh giáo sư, phó giáo sư
1. Không vi phạm đạo đức nhà giáo, không
đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên hoặc thi hành
án hình sự; trung thực, khách quan trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt
động chuyên môn khác.
2. Thời gian làm nhiệm vụ đào tạo từ
trình độ đại học trở lên:
a) Có đủ thời gian làm nhiệm vụ đào tạo,
bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định
này đối với chức danh
giáo sư; khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Quyết định này đối với chức danh phó giáo
sư;
b) Thời gian giảng viên làm chuyên gia
giáo dục tại cơ sở giáo dục đại học ở nước ngoài được tính là thời gian đào tạo
từ trình độ đại học trở lên nếu có công hàm hoặc hợp đồng mời giảng của cơ sở giáo dục đại
học nước ngoài, trong đó ghi rõ nội dung công việc, thời gian giảng dạy hoặc có
quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cử đi làm chuyên gia giáo dục ở
nước ngoài;
c) Giảng viên đã có trên 10 năm liên tục
làm nhiệm vụ đào tạo từ trình độ đại học trở lên tính đến ngày hết hạn nộp hồ
sơ mà trong 03 năm cuối có thời gian không quá 12 tháng đi thực tập, tu nghiệp
nâng cao trình độ thì thời gian này không tính là gián đoạn của 03 năm cuối.
3. Hoàn thành nhiệm vụ được giao và thực
hiện đủ số giờ chuẩn giảng dạy theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
trong đó có ít nhất 1/2 số giờ chuẩn giảng dạy trực tiếp trên lớp. Đối với giảng
viên thỉnh giảng phải thực hiện ít nhất 50% định mức giờ chuẩn giảng dạy quy định
tại khoản này.
Người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học
nhận xét, đánh giá bằng văn bản về các nhiệm vụ giao cho giảng viên, trong đó
ghi rõ tên môn học, trình độ đào tạo, bồi dưỡng, mức độ hoàn thành khối lượng
giảng dạy, hướng dẫn luận án, luận văn, đồ án hoặc khóa luận; về kết quả đào tạo
và nghiên cứu của giảng viên.
4. Sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại
ngữ phục vụ cho công tác chuyên môn và có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
5. Có đủ số điểm công trình khoa học quy
đổi tối thiểu theo quy định tại khoản 9 Điều 5 Quyết định này đối với chức danh
giáo sư và khoản 8 Điều 6 Quyết định này đối với chức danh phó giáo sư.
Điều 5. Tiêu chuẩn chức
danh giáo sư
1. Đạt tiêu chuẩn chung của chức danh
giáo sư quy định tại Điều 4 Quyết định này.
2. Đã có thời gian được bổ nhiệm chức
danh phó giáo sư từ đủ 03 năm trở lên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký
xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư tại Hội đồng Giáo sư cơ sở (gọi
tắt là ngày hết hạn nộp hồ sơ). Ứng viên đã được bổ nhiệm chức danh phó giáo sư
nhưng chưa đủ 03 năm và ứng viên không đủ số giờ chuẩn giảng dạy quy định tại khoản
3 Điều 4 Quyết định này thì phải có ít nhất gấp hai lần điểm công trình khoa học
quy đổi tối thiểu đóng góp từ các bài báo khoa học hoặc (và) bằng độc quyền
sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu
thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế quy định tại điểm b khoản 9 Điều
này.
3. Đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng,
phát triển chương trình đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên hoặc nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu), triển khai ứng
dụng khoa học và công nghệ phù hợp với ngành, chuyên ngành khoa học đăng ký xét
công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, được hội đồng khoa học do người đứng
đầu cơ sở giáo dục đại học hoặc cơ quan có thẩm quyền thành lập thẩm định và
đưa vào sử dụng.
4. Công bố kết quả nghiên cứu khoa học
a) Ứng viên là tác giả chính đã công bố được ít nhất
03 bài báo khoa học hoặc (và) bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác
phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng
quốc tế. Ứng viên không đủ công trình khoa học quy định tại điểm này thì phải
có ít nhất 02 trong số các công trình khoa học nêu trên và 01 chương sách phục
vụ đào tạo do một nhà xuất bản có uy tín trên thế giới xuất bản hoặc có ít nhất
02 trong số các công trình khoa học nêu trên và 01 sách chuyên khảo do một nhà
xuất bản có uy tín xuất bản.
b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020: Ứng
viên là tác giả chính đã công bố được ít nhất 05 bài báo khoa học hoặc (và) bằng
độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện,
thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc tế. Ứng viên không đủ công trình
khoa học quy định tại điểm này thì phải có ít nhất 03 trong số các công trình
khoa học nêu trên và 02 chương sách phục vụ đào tạo do một nhà xuất bản có uy
tín trên thế giới xuất bản hoặc có ít nhất 03 trong số các công trình khoa học
nêu trên và 02 sách chuyên khảo do một nhà xuất bản có uy tín xuất bản.
5. Chủ trì biên soạn sách phục vụ đào tạo
từ trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành xét công nhận đạt tiêu chuẩn
chức danh giáo sư.
6. Chủ trì thực hiện ít nhất 02 nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bộ hoặc 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc
gia đã nghiệm thu kết quả từ đạt yêu cầu trở lên. Ứng viên không thực hiện
đủ nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản này thì được thay thế bằng
bài báo khoa học, bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật,
thành tích
huấn
luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc tế. Mỗi nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp bộ được thay thế bằng 01 bài báo khoa học hoặc công trình khoa
học khác tại khoản này.
7. Hướng dẫn chính ít nhất 02 nghiên cứu
sinh được cấp bằng tiến sĩ theo quy định của pháp luật. Ứng viên
không hướng dẫn đủ nghiên cứu sinh quy định tại khoản này thì được thay thế bằng bài báo khoa học hoặc
(và) bằng độc quyền
sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục
thể thao đạt giải thưởng quốc tế; hướng dẫn chính 01 nghiên cứu sinh được thay
thế bằng 03 bài báo khoa học hoặc công trình khoa học quy định tại điểm này.
8. Bài báo khoa học quy
định tại các khoản 4, 6, 7 và điểm c khoản 9 Điều này là bài báo khoa học được
công bố trên các tạp chí khoa học quốc tế có uy tín từ sau khi ứng viên được
công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư.
9. Ứng viên phải có ít nhất 20,0 điểm công trình
khoa học quy đổi, trong đó:
a) Có ít nhất 5,0 điểm được thực hiện
trong ba năm cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ;
b) Ứng viên thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, kỹ
thuật và công nghệ, lĩnh vực khoa học sức khỏe phải có ít nhất 12,0 điểm công
trình khoa học tính từ các bài báo khoa học hoặc (và) bằng độc quyền sáng chế;
giải pháp hữu ích. Ứng viên thuộc lĩnh
vực khoa học xã hội và nhân văn, lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao phải có ít nhất
8,0 điểm công trình khoa học tính từ các bài báo khoa học hoặc (và) giải pháp hữu
ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải
thưởng quốc gia, quốc tế.
c) Ứng viên thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, kỹ
thuật và công nghệ, lĩnh vực khoa học sức khỏe phải có ít nhất 3,0 điểm công
trình khoa học tính từ việc biên soạn sách phục vụ đào tạo, trong đó có ít nhất
1,5 điểm tính từ biên soạn giáo trình hoặc (và) sách chuyên khảo. Ứng viên thuộc lĩnh vực
khoa học xã hội và nhân văn; lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao phải có ít
nhất 5,0 điểm công trình khoa học tính từ việc biên soạn sách phục vụ đào tạo,
trong đó có ít nhất 2,5 điểm tính từ biên soạn giáo trình hoặc (và) sách chuyên
khảo. Ứng viên không đủ
số điểm quy định tại khoản
này thì được thay thế bằng điểm quy đổi từ các bài báo khoa học, bằng độc quyền
sáng chế; giải pháp hữu
ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt
giải thưởng quốc tế.
Điều 6. Tiêu chuẩn chức
danh phó giáo sư
1. Đạt tiêu chuẩn chung của chức danh
phó giáo sư quy định tại Điều 4 Quyết định này.
2. Có bằng tiến sĩ đủ 03 năm trở lên kể
từ ngày ký quyết định cấp bằng tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ.
3. Có ít nhất 06 năm, trong đó phải có
03 năm cuối liên tục tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên
tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ. Ứng viên không đủ 06 năm và ứng viên không đủ số
giờ chuẩn giảng dạy quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này thì phải có ít
nhất gấp hai lần điểm công trình khoa học quy đổi tối thiểu đóng góp từ các bài
báo khoa học hoặc (và) bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ
thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc
gia, quốc tế quy định tại điểm b khoản 8 Điều này.
4. Công bố kết quả nghiên cứu khoa học
a) Ứng viên là tác giả chính đã công bố được ít nhất
02 bài báo khoa học hoặc (và) bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác
phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng
quốc tế. Ứng viên không đủ công trình khoa học quy định tại điểm này thì phải
có ít nhất 01 trong số các công trình nêu trên và 01 chương sách phục vụ đào tạo
do một nhà xuất bản có uy tín trên thế giới xuất bản hoặc có ít nhất 01 trong số
các công trình nêu trên và 01 sách chuyên khảo do một nhà xuất bản có uy tín xuất
bản;
b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020: Ứng viên là tác giả
chính đã công bố được ít nhất 03 bài báo khoa học hoặc (và) bằng độc quyền sáng
chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể
dục thể thao đạt giải thưởng quốc tế. Ứng viên không đủ công trình khoa học quy định tại
điểm này thì phải có ít nhất 02 trong số các công trình nêu trên và 01 chương
sách phục vụ đào tạo do một nhà xuất bản có uy tín trên thế giới xuất bản hoặc
có ít nhất 02 trong số các công trình
nêu trên và 01 sách chuyên khảo do một nhà xuất bản có uy tín xuất bản.
5. Chủ trì thực hiện ít nhất 02 nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
đã nghiệm thu kết quả từ đạt yêu cầu trở lên. Ứng viên không thực hiện đủ nhiệm vụ khoa
học và công nghệ quy định tại khoản này thì được thay thế bằng 01 bài báo khoa
học hoặc một trong số các công trình: Bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu
ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt
giải thưởng quốc tế.
6. Hướng dẫn ít nhất 02 học viên được cấp
bằng thạc sĩ hoặc hướng dẫn chính hoặc phụ ít nhất 01 nghiên cứu sinh được cấp bằng
tiến sĩ. Đối với ngành khoa học sức khỏe, hướng dẫn 01 học viên bảo vệ thành
công luận văn chuyên khoa hoặc bác sĩ nội trú được tính như hướng dẫn 01 học
viên được cấp bằng thạc sĩ; ứng viên không hướng dẫn đủ học viên hoặc nghiên cứu sinh quy định tại
khoản này thì được thay thế bằng công trình khoa học quy đổi. Hướng dẫn 01
học viên được cấp bằng thạc sĩ được thay thế bằng 01 trong số các công trình:
Bài báo khoa học; bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; sách phục vụ đào
tạo; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt
giải thưởng quốc tế.
7. Bài báo khoa học quy
định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này là bài báo khoa học được công bố trên các
tạp chí khoa học quốc tế có uy tín từ sau khi ứng viên bảo vệ thành công luận
án tiến sĩ.
8. Ứng viên phải có ít nhất 10,0 điểm công trình
khoa học quy đổi, trong đó:
a) Có ít nhất 2,5 điểm công trình khoa học
được thực hiện trong 03 năm cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ;
b) Ứng viên thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, kỹ
thuật và công nghệ, lĩnh vực khoa học sức khỏe phải có ít nhất 6,0 điểm công
trình khoa học tính từ các bài báo khoa học, bằng độc quyền sáng chế hoặc giải
pháp hữu ích. Ứng viên thuộc lĩnh
vực khoa học xã hội và nhân văn, lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao phải có
ít nhất 4,0 điểm công trình khoa học tính từ các bài báo khoa học hoặc giải
pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể
thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế.
Điều 7. Công trình khoa
học được tính điểm quy đổi
1. Công trình khoa học quy đổi gồm:
a) Bài báo khoa học;
b) Kết quả nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ đã đăng ký và được cấp bằng độc quyền sáng chế trong nước hoặc quốc tế;
c) Giải pháp hữu ích được ứng dụng có hiệu
quả trong thực tiễn quản lý nhà nước, trong đổi mới quản lý và phát triển kinh
tế - xã hội;
d) Sách phục vụ đào tạo đã được hội đồng
khoa học do người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học hoặc cấp có thẩm quyền thành lập
thẩm định, nghiệm thu và sử dụng để đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên.
Chương sách do một nhà xuất bản có uy tín trên thế giới xuất bản;
đ) Báo cáo khoa học được xuất bản toàn
văn trong kỷ yếu có mã số chuẩn quốc tế ISBN của hội thảo khoa học quốc gia, quốc
tế;
e) Tác phẩm nghệ thuật (gồm sáng tác âm
nhạc, sân khấu, điện ảnh, múa, mỹ thuật, kiến trúc và chương trình biểu diễn nghệ thuật),
thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế.
2. Mỗi loại công trình khoa học quy định
tại khoản 1 Điều này phải có nội dung phù hợp với ngành, chuyên ngành khoa học
của ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo
sư và được tính bằng điểm quy đổi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết
định này. Việc tính điểm quy đổi cho các công trình khoa học căn cứ vào chất lượng
khoa học của từng công trình; đối với các bài báo khoa học, căn cứ vào hệ số ảnh
hưởng của tạp chí, chỉ số trích dẫn của bài báo.
3. Công trình khoa học đã công bố có nội
dung trùng lặp với công trình khác từ 30% trở lên chỉ được tính điểm quy đổi một
lần. Bài đăng báo và sách phổ biến khoa học, bản tóm tắt kết quả nghiên cứu,
báo cáo tổng kết, tổng quan, nhận xét, đánh giá, dịch thuật không được tính là
công trình khoa học quy đổi.
Điều 8. Cách tính điểm
cho tác giả của công trình khoa học
Công trình khoa học quy đổi có nhiều tác
giả tham gia thì tác giả chính được hưởng 1/3 số điểm của công trình; số điểm
còn lại được chia theo giá trị đóng góp của mỗi người kể cả tác giả chính. Trường
hợp không thể xác định cụ thể
giá trị đóng góp của mỗi người thì số điểm còn lại được chia đều cho từng người
tham gia.
Chương III
THỦ
TỤC XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN VÀ BỔ NHIỆM CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ
Mục 1. XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Điều 9. Hồ sơ đăng ký
xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư
1. Bản đăng ký xét công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
này).
2. Bản sao Quyết định công nhận hoặc bổ
nhiệm chức danh phó giáo sư đối với ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn
chức danh giáo sư. Bản sao bằng tiến sĩ đối với ứng viên đăng ký xét công nhận
đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư.
3. Bản sao văn bằng, chứng chỉ minh chứng
sử dụng thành thạo ngoại ngữ của ứng viên theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Quyết
định này.
4. Bản sao quyết định hoặc hợp đồng thỉnh
giảng đối với giảng viên thỉnh giảng.
5. Bản nhận xét của người đứng đầu cơ sở
giáo dục đại học về kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học đối với giảng viên
(Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Quyết định này).
6. Bản sao các quyết định giao nhiệm vụ
hướng dẫn tiến sĩ, thạc sĩ.
7. Bản sao bằng tiến sĩ, bằng thạc sĩ của
người học mà ứng viên được giao hướng dẫn.
8. Bản sao quyết định hoặc hợp đồng giao
nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Biên bản nghiệm thu hoặc quyết định công nhận kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
9. Bản sao (chụp) bằng độc quyền sáng chế,
giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc gia, quốc tế và các tài liệu minh chứng kèm
theo.
10. Bản sao công hàm hoặc hợp đồng mời
giảng dạy của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài có ghi rõ thời gian làm chuyên
gia và quyết định cử đi làm chuyên gia giáo dục ở nước ngoài của Bộ Giáo dục và
Đào tạo Việt Nam.
11. Bản Báo cáo khoa học tổng quan (Mẫu số 03 Phụ lục II ban
hành kèm theo Quyết định này).
12. Bản chụp bài báo khoa học đã công bố,
sách phục vụ đào tạo đã được thẩm định và nghiệm thu theo quy định.
13. Giấy xác nhận mục đích sử dụng sách,
giấy xác nhận tham gia xây dựng, phát triển chương trình đào tạo hoặc chương
trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ của người đứng đầu cơ sở giáo dục
đại học.
14. Các bản sao văn bằng, chứng chỉ, quyết
định, công hàm hoặc hợp đồng phải được chứng thực hoặc công chứng theo quy định
của pháp luật.
Điều 10. Hình thức, quy
cách bộ hồ sơ đăng ký
1. Bộ hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư (sau đây gọi tắt là bộ hồ sơ) của ứng
viên được quy định như sau:
a) Ứng viên chuẩn bị 01 bộ hồ sơ được in, chụp trên
giấy A4, đóng bìa, có mục lục và đánh số trang;
b) Bộ hồ sơ được đóng thành hai tập. Tập
I gồm các tài liệu quy định từ khoản 1 đến khoản 11 Điều 9 Quyết định này; tập
II gồm các bài báo khoa học, sách phục vụ đào tạo do ứng viên tự sắp xếp theo từng
loại công trình, theo thứ tự thời gian và các tài liệu quy định tại khoản 12, khoản
13 Điều 9 Quyết định này (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).
c) Toàn bộ hồ sơ được số hóa thành tài liệu
điện tử có định dạng PDF (gọi là hồ sơ điện tử) và đăng ký trực tuyến trên
Trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học (nơi nhận hồ sơ của ứng
viên) và trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.
2. Báo cáo khoa học tổng quan về việc thực
hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 3 Quyết định này dưới dạng một công trình khoa
học, trình bày ý tưởng khoa học, hướng nghiên cứu chính, phương pháp nghiên cứu,
kết quả đào tạo và nghiên cứu từ sau khi có bằng hoặc quyết định cấp bằng tiến
sĩ đối với ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư;
từ sau khi được bổ nhiệm chức danh phó giáo sư đối với ứng viên đăng ký xét
công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư. Báo cáo khoa học tổng quan không
quá 10 trang giấy A4.
3. Ứng viên chịu trách nhiệm về tính pháp lý, sự
chuẩn xác của hồ sơ và các văn bản sao chụp. Khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu,
ứng viên có trách nhiệm cung cấp bản chính hoặc tài liệu gốc để đối chiếu.
4. Các công trình khoa học, bằng độc quyền
sáng chế, giải pháp hữu ích của cơ quan, tổ chức hoặc công dân có liên quan đến
nội dung bí mật nhà nước, bí mật thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh phải được bảo
vệ theo quy định của pháp luật và thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công
an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 11. Thủ tục đăng
ký
1. Ứng viên là giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục
đại học nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện: 01 bản đăng ký xét công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư kèm theo 02 ảnh chân dung (4 cm x 6 cm); 01 bộ hồ sơ quy
định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định này tại Hội đồng Giáo sư cơ sở của đơn vị
mình và đăng ký hồ sơ điện tử trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục
đại học và trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.
2. Ứng viên là giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục
đại học không thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở và ứng viên là giảng viên thỉnh
giảng nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện: 01 bản đăng ký xét công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư kèm theo 02 ảnh chân dung (4 cm x 6 cm); một bì thư ghi
đầy đủ địa chỉ của ứng viên ở phần người nhận; 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1
Điều 10 Quyết định này tại Hội đồng Giáo sư cơ sở do ứng viên lựa chọn và đăng
ký hồ sơ điện tử trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại
học (nơi nhận hồ sơ của ứng viên) và trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.
3. Hồ sơ điện tử của ứng viên phải công
khai trên Trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học (nơi nhận hồ sơ của
ứng viên) và Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.
4. Các công trình khoa học của ứng viên
có nội dung liên quan đến bí mật nhà nước phải có xác nhận của thủ trưởng cơ
quan có thẩm quyền và không công khai trên Trang thông tin điện tử.
Điều 12. Tổ chức xét tại
cơ sở giáo dục đại học
1. Thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở tại
cơ sở giáo dục đại học
a) Hàng năm, căn cứ nhu cầu xét công nhận
đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại
học quyết định việc thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở;
b) Hội đồng Giáo sư cơ sở có từ 09 đến
15 thành viên. Để có đủ số lượng
thành viên, cơ sở giáo dục đại học có thể mời giáo sư, phó giáo sư ở trong và
ngoài nước tham gia hoặc có thể liên kết với cơ sở giáo dục đại học khác để
thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở;
c) Hội đồng Khoa học và Đào tạo của cơ sở
giáo dục đại học đề cử thành viên tham gia Hội đồng Giáo sư cơ sở công khai
trên trang thông tin điện tử của cơ sở. Căn cứ danh sách đề cử, người đứng đầu
cơ sở giáo dục đại học lựa chọn những người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều
17 Quyết định này để thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở;
d) Sau khi quyết định thành lập Hội đồng
Giáo sư cơ sở, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học tổ chức họp Hội đồng Giáo
sư cơ sở phiên thứ nhất để bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký hội đồng (Mẫu số 10 Phụ lục II ban
hành kèm theo Quyết định này). Căn cứ kết quả bầu, người đứng đầu cơ sở giáo dục
đại học ra quyết định bổ nhiệm các chức danh trên;
đ) Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở có
trách nhiệm phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Hội đồng;
e) Hội đồng Giáo sư cơ sở có nhiệm kỳ 01
năm. Người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm bố trí cơ sở vật chất,
thiết bị, kinh phí, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác cho Hội đồng
Giáo sư cơ sở hoạt động.
2. Trình tự xét tại cơ sở giáo dục đại học
a) Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở tổ chức
thu nhận hồ sơ của ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo
sư, phó giáo sư;
b) Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở tổ chức
rà soát hồ sơ của ứng viên, xét các điều kiện theo quy định tại các Điều 4, 5, 6 và 7
Quyết định này, phân công thành viên Hội đồng hoặc mời các giáo sư, phó giáo sư ở trong nước
hoặc nước ngoài để thẩm định;
c) Mỗi thành viên có trách nhiệm thẩm định
tính pháp lý, sự chuẩn xác của hồ sơ; các văn bản sao chụp; thâm niên đào tạo
và các kết quả đào tạo, nghiên cứu khoa học của ứng viên và viết phiếu thẩm định
có ký tên, nêu rõ ưu, nhược điểm của từng hồ sơ (Mẫu số 05 Phụ lục số II ban hành kèm theo
Quyết định này). Căn cứ phiếu thẩm định, Hội đồng Giáo sư cơ sở quyết định
danh sách những ứng viên đủ điều kiện để trình bày báo cáo khoa học tổng quan;
d) Ứng viên trình bày báo cáo khoa học tổng quan.
Các thành viên Hội đồng Giáo sư cơ sở trao đổi, thảo luận công khai, dân chủ về
hồ sơ của ứng viên; trao đổi trực tiếp với ứng viên về những nội dung trình bày
trong báo cáo khoa học tổng quan và các nội dung liên quan về chuyên môn, nghiệp
vụ của ứng viên;
đ) Hội đồng Giáo sư cơ sở phối hợp với
cơ sở giáo dục đại học tổ chức đánh giá năng lực ngoại ngữ phục vụ công tác
chuyên môn và khả năng giao tiếp tiếng Anh của từng ứng viên;
e) Thông qua danh sách những ứng viên đủ
điều kiện để đề nghị Hội đồng Giáo sư nhà nước xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh giáo sư, phó giáo sư bằng hình thức bỏ phiếu tín nhiệm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban
hành kèm theo Quyết định này). Mỗi hồ sơ của ứng viên phải đạt ít nhất 2/3 số
phiếu của tổng số thành viên Hội đồng Giáo sư cơ sở.
3. Công khai kết quả xét của Hội đồng
Giáo sư cơ sở
Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở tổ chức
tổng hợp kết quả xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư,
công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học và
báo cáo kết quả xét lên người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học. Sau khi công
khai ít nhất 15 ngày, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học báo cáo kết quả xét
lên Hội đồng Giáo sư nhà nước.
4. Hồ sơ báo cáo kết quả xét của cơ sở
giáo dục đại học
a) Công văn của người đứng đầu cơ sở
giáo dục đại học đề nghị Hội đồng Giáo sư nhà nước xét và công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư cho ứng viên;
b) Bản báo cáo kết quả xét của Hội đồng
Giáo sư cơ sở (Mẫu số 14 Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định này);
c) Danh sách ứng viên được đề nghị xét
công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư;
d) Bản trích ngang các tiêu chuẩn của
các ứng viên (Mẫu số 08 Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định này);
đ) Biên bản ghi chi tiết các cuộc họp của
Hội đồng (Mẫu số 12 Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định này);
e) Phiếu thẩm định có ký tên của thành
viên Hội đồng đối với từng hồ sơ;
g) Biên bản kiểm phiếu và phiếu tín nhiệm
của thành viên Hội đồng;
h) 01 bộ hồ sơ in trên giấy của ứng viên
được đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư theo quy định.
Mục 2. XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ TẠI HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ NHÀ NƯỚC
Điều 13. Cơ cấu và
trình tự thành lập Hội đồng Giáo sư nhà nước
1. Hội đồng Giáo sư nhà nước gồm: Chủ tịch;
một Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký; một Phó Chủ tịch phụ trách các nhóm ngành
khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ; một Phó Chủ tịch phụ trách nhóm ngành
khoa học sức khỏe; một Phó Chủ tịch phụ trách các nhóm ngành khoa học xã hội và
nhân văn, nghệ thuật, thể dục thể thao và các Ủy viên. Chủ tịch Hội đồng là Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
Hội đồng Giáo sư nhà nước; bổ nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký và
các Phó Chủ tịch theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Thủ tướng Chính phủ giao Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo - Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước quyết định bổ nhiệm
các Ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước và xem xét điều chỉnh, bổ sung thường
xuyên hàng năm.
4. Nhiệm kỳ của Hội đồng Giáo sư nhà nước
là 05 năm. Thành viên Hội đồng Giáo sư nhà nước tham gia không quá 2 nhiệm kỳ liên
tiếp. Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên của Hội đồng làm việc theo chế độ
kiêm nhiệm. Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký làm việc theo chế độ chuyên trách.
5. Hội đồng Giáo sư nhà nước có con dấu
hình quốc huy, tài khoản riêng và địa điểm làm việc riêng. Kinh phí hoạt động
được cấp từ ngân sách nhà nước thông qua Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Hội đồng Giáo sư nhà nước có bộ phận
giúp việc là Văn phòng và các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành.
7. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước; Hội đồng Giáo
sư ngành, liên ngành; Hội đồng giáo sư cơ sở và Văn phòng hội đồng giáo sư nhà
nước.
Điều 14. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Hội đồng Giáo sư nhà nước
1. Hội đồng Giáo sư nhà nước tổ chức hướng
dẫn hoạt động của các Hội đồng Giáo sư cơ sở và các Hội đồng Giáo sư ngành, liên
ngành.
2. Tổ chức thu nhận báo cáo của các cơ sở
giáo dục đại học, phân loại hồ sơ của ứng viên do các cơ sở giáo dục đại học đề
nghị theo ngành, chuyên ngành khoa học, công khai hồ sơ của ứng viên trên Trang
thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước và chuyển đến các Hội đồng Giáo
sư ngành, liên ngành.
3. Xem xét và thông qua danh sách ứng
viên đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư do các Hội đồng Giáo sư
ngành, liên ngành đề xuất.
4. Xét các trường hợp đặc biệt đề nghị
Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư; xử
lý các trường hợp sai sót, thắc mắc trong quá trình xét của các Hội đồng Giáo
sư cơ sở và Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành.
5. Xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo
sư, phó giáo sư, hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư
của người đã được công nhận nhưng bị phát hiện là không đủ tiêu chuẩn quy định.
6. Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư (nếu có) theo quy định của pháp luật.
7. Tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo trong việc định hướng phát triển đội ngũ giáo sư, phó giáo sư; chất lượng
đào tạo tiến sĩ và tham gia xây dựng chính sách phát triển đội ngũ giáo sư, phó
giáo sư.
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Thường trực Hội đồng và Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước.
1. Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước
gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký và các Phó Chủ tịch khác. Thường
trực Hội đồng Giáo sư nhà nước chịu trách nhiệm giải quyết các công việc thường
xuyên và đột xuất giữa hai kỳ họp của Hội đồng.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
Giáo sư nhà nước
a) Chủ trì các kỳ họp và giải quyết công
việc của Hội đồng Giáo sư nhà nước giữa hai kỳ họp;
b) Quyết định bổ nhiệm Ủy viên Hội đồng
Giáo sư nhà nước;
c) Quyết định thành lập và bổ nhiệm Chủ
tịch hội đồng và các thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành;
d) Quyết định miễn nhiệm và bổ nhiệm người
thay thế những Ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước, thành viên Hội đồng Giáo sư
ngành, liên ngành không còn đủ tiêu chuẩn của nhà giáo theo quy định của pháp luật
và các tiêu chuẩn quy định tại Điều 17 Quyết định này;
đ) Phân công nhiệm vụ, quy định trách
nhiệm, quyền hạn của các thành viên Hội đồng Giáo sư nhà nước. Đảm bảo cơ sở vật
chất, thiết bị, kinh phí, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác cho Hội đồng Giáo sư nhà nước, Hội
đồng Giáo sư ngành, liên ngành hoạt động;
e) Chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát hoạt động
của Hội đồng Giáo sư nhà nước, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng
Giáo sư cơ sở;
g) Ban hành nghị quyết, ký quyết định
công nhận và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư;
h) Tham gia các hoạt động của Hội đồng
Giáo sư nhà nước với tư cách thành viên của Hội đồng.
Điều 16. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành
1. Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành là
bộ phận chuyên môn của Hội đồng Giáo sư nhà nước. Chủ tịch Hội đồng Giáo sư Nhà
nước quyết định thành lập và bổ nhiệm thành viên theo Quy chế tổ chức và hoạt động
của Hội đồng Giáo sư nhà nước do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Giúp Hội đồng Giáo sư nhà nước xác định
năng lực chuyên môn, kết quả nghiên cứu, định hướng nghiên cứu của ứng viên
theo từng chuyên ngành.
3. Tổ chức thẩm định hồ sơ của ứng viên
và kết quả xét của Hội đồng Giáo sư cơ sở đề nghị xét công nhận đạt tiêu chuẩn
chức danh giáo sư, phó giáo sư.
4. Tổng hợp kết quả và báo cáo Hội đồng
Giáo sư nhà nước.
5. Giúp Hội đồng Giáo sư nhà nước xét hủy
bỏ công nhận chức danh hoặc hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư,
phó giáo sư.
6. Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Tiêu chuẩn
thành viên Hội đồng Giáo sư nhà nước, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội
đồng Giáo sư cơ sở
1. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý
lịch rõ ràng.
2. Trung thực, có uy tín chuyên môn khoa
học cao, có kết quả nghiên cứu được công bố trên tạp chí khoa học quốc tế có uy
tín hoặc xuất bản ở nhà xuất bản có uy tín trong 05 năm liền kề với thời điểm
được bổ nhiệm thành viên Hội đồng.
3. Sử dụng thành thạo ngoại ngữ phục vụ
công tác chuyên môn và giao tiếp tốt bằng tiếng Anh; có trách nhiệm cao trong
thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Thành viên Hội đồng Giáo sư nhà nước
phải có chức danh giáo sư; trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở phải có
chức danh giáo sư, phó giáo sư.
5. Đang tham gia đào tạo, bồi dưỡng và
quản lý từ trình độ đại học trở lên.
6. Có sức khỏe, thời gian để thực hiện
nhiệm vụ được giao.
Điều 18. Nguyên tắc làm
việc của Hội đồng Giáo sư nhà nước, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng
Giáo sư cơ sở
1. Tập thể, công khai, dân chủ tại các
phiên họp để quyết nghị những vấn đề liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của
Hội đồng.
2. Các phiên họp của Hội đồng Giáo sư
nhà nước, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở chỉ tiến
hành khi có ít nhất 3/4 tổng số thành viên của Hội đồng dự họp.
3. Chỉ bỏ phiếu một lần cho ứng viên được
đề nghị xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.
4. Hội đồng Giáo sư nhà nước, Hội đồng
Giáo sư ngành, liên ngành tổ chức họp định kỳ hoặc đột xuất theo đề nghị của Chủ
tịch Hội đồng hoặc đề nghị của trên 1/2 tổng số thành viên của Hội đồng để thảo
luận và quyết nghị những vấn đề liên quan đến hoạt động của Hội đồng.
5. Các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của
Hội đồng Giáo sư nhà nước, Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước có thể được tiến
hành theo các hình thức: Họp trực tiếp, họp qua mạng hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
6. Việc tổ chức họp lại để xét cho ứng
viên chỉ thực hiện khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền kết luận việc xét
công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư đã vi phạm quy định của
pháp luật hiện hành (Mẫu số 13 Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 19. Trình tự xét tại
Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành
1. Thẩm định hồ sơ: Mỗi hồ sơ đăng ký
xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư phải được ít nhất 03 giáo sư
cùng ngành, chuyên ngành khoa học với ứng viên thẩm định, có ký tên, nhận xét
năng lực khoa học và đánh giá đạt hay không đạt theo tiêu chuẩn quy định. Mỗi hồ sơ đăng ký xét
công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư phải được ít nhất 03 giáo sư hoặc phó giáo sư cùng
ngành, chuyên ngành khoa học với ứng viên thẩm định, có ký tên, nhận xét, đánh
giá về các nhiệm vụ quy định tại Điều 3 Quyết định này (Mẫu số 06 Phụ lục II ban
hành kèm theo Quyết định này). Người thẩm định phải chịu trách nhiệm về kết quả
thẩm định, đánh giá, nhận xét của mình đối với hồ sơ của ứng viên.
2. Đánh giá và kết luận về hồ sơ của ứng
viên: Các thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành trao đổi, thảo luận
công khai, dân chủ về các ý kiến thẩm định, đánh giá, nhận xét đối với từng hồ
sơ. Trên cơ sở đó, mỗi thành viên Hội đồng viết bản nhận xét có ký tên, nêu rõ điểm
mạnh, điểm yếu về chuyên môn của ứng viên và kết luận ứng viên có đủ hoặc không
đủ điều kiện để công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư (Mẫu số 07 Phụ lục II ban
hành kèm theo Quyết định này).
3. Ứng viên trình bày báo cáo khoa học tổng quan bằng
tiếng Anh. Các thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành trao đổi trực tiếp với ứng
viên về những nội dung ứng viên trình bày trong báo cáo khoa học tổng quan và các nội dung
liên quan về chuyên môn, nghiệp vụ của ứng viên; đánh giá trình độ giao tiếp bằng
tiếng Anh của ứng viên. Đối với các nhóm ngành khoa học đặc thù, ứng viên có thể
trình bày báo cáo tổng quan bằng tiếng Việt. Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành
phối hợp với Hội đồng Giáo sư nhà nước tổ chức đánh giá trình độ giao tiếp bằng
tiếng Anh của ứng viên.
4. Bầu Ban kiểm phiếu, tiến hành bỏ phiếu
tín nhiệm đối với từng hồ sơ của ứng viên (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
này). Thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành có chức danh phó giáo sư
đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư thì không tham gia trao
đổi, thảo luận về
hồ sơ của mình.
5. Mỗi hồ sơ của ứng viên phải đạt ít nhất
2/3 số phiếu tín nhiệm của tổng số thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên
ngành. Kết quả bỏ phiếu tín nhiệm được công bố công khai tại phiên họp Hội đồng.
6. Công khai kết quả xét của Hội đồng
Giáo sư ngành, liên ngành
a) Chủ tịch Hội đồng Giáo sư ngành, liên
ngành có trách nhiệm công bố công khai kết quả xét của Hội đồng ít nhất 15 ngày trên
Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước trước khi báo cáo Hội đồng
Giáo sư nhà nước kết quả xét của Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành;
b) Nội dung công bố công khai kết quả xét
gồm tổng điểm và điểm quy đổi của:
Bài báo khoa học, sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn;
kết quả ứng dụng khoa học công nghệ được cấp bằng độc quyền sáng chế; giải pháp
hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể thao đạt giải
thưởng quốc gia, quốc tế.
7. Báo cáo Hội đồng Giáo sư nhà nước kết
quả xét của Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành
a) Bản báo cáo về kết quả xét của Chủ tịch
Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành (Mẫu số 14 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
này);
b) Danh sách ứng viên được đề nghị công
nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư;
c) Bản trích ngang các tiêu chuẩn của
các ứng viên (Mẫu số 09 Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định này);
d) Biên bản ghi chi tiết các cuộc họp của
Hội đồng (Mẫu số 12 Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định này);
đ) Bản thẩm định hồ sơ của ứng viên có
ký tên của người thẩm định;
e) Bản nhận xét của thành viên Hội đồng
đối với từng hồ sơ của ứng viên;
g) Biên bản kiểm phiếu và phiếu tín nhiệm
của thành viên Hội đồng;
h) Bộ hồ sơ in trên giấy của ứng viên được
đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư theo quy định.
Điều 20. Trình tự xét tại
Hội đồng Giáo sư nhà nước
1. Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước tổ
chức họp để Chủ tịch Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành báo cáo kết quả xét của
Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và trả lời chất vấn của thành viên Hội đồng
Giáo sư nhà nước.
2. Thành viên Hội đồng Giáo sư nhà nước
trao đổi, thảo luận công khai, dân chủ về kết quả thẩm định hồ sơ và việc tổ chức
xét của Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành.
3. Bầu Ban kiểm phiếu và tiến hành bỏ
phiếu (Mẫu số 11 Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định này) đối với kết quả xét của Hội đồng Giáo sư
ngành, liên ngành và danh sách ứng viên đủ điều kiện được công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư. Kết quả bỏ phiếu phải đạt trên 1/2 tổng số
thành viên Hội đồng Giáo sư nhà nước đồng ý.
4. Hội đồng Giáo sư nhà nước thông qua
Nghị quyết kỳ họp, công bố kết quả trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng
Giáo sư nhà nước và Cổng thông tin điện
tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh
giáo sư, phó giáo sư:
a) Căn cứ Nghị quyết kỳ họp, sau thời hạn
15 ngày công bố kết quả, Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước ký quyết định công nhận và cấp
giấy chứng nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư cho các ứng viên. Hết thời hạn 05 năm kể từ
ngày có quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn, nếu ứng viên không được bổ nhiệm
chức danh giáo sư, phó giáo sư tại cơ sở giáo dục đại học thì quyết định này hết
hiệu lực;
b) Hội đồng Giáo sư nhà nước có trách
nhiệm gửi quyết định kèm theo danh sách giảng viên được công nhận đạt tiêu chuẩn
chức danh giáo sư, phó giáo sư tới Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục đại
học, các tổ chức, cá nhân có liên quan và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 21. Trường hợp đặc
biệt
Nhà giáo, nhà khoa học có những đóng góp
nổi trội cho sự nghiệp khoa học công nghệ của đất nước và thế giới thì được Hội
đồng Giáo sư nhà nước xét đặc cách các tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Quyết định
này (đối với chức danh giáo sư), Điều 6 Quyết định này (đối với chức danh phó
giáo sư) và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét trước khi quyết định.
Điều 22. Người thẩm định
hồ sơ
1. Người thẩm định hồ sơ phải cùng
ngành, chuyên ngành khoa học với ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn
chức danh giáo sư, phó giáo sư.
2. Các Hội đồng Giáo sư cơ sở, Hội đồng
Giáo sư ngành, liên ngành có thể mời các giáo sư, phó giáo sư ở trong nước hoặc
nước ngoài am hiểu chuyên môn của ứng viên, có uy tín khoa học cao, có phẩm chất
tốt, trung thực để thẩm định toàn phần hoặc từng phần hồ sơ của ứng viên.
3. Việc lựa chọn người thẩm định hồ sơ
và kết quả thẩm định được giữ bí mật đến khi công khai xét công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng
Giáo sư nhà nước.
Điều 23. Quản lý hồ sơ
1. Hồ sơ của ứng viên và tài liệu xét
công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư phải được lưu giữ, bảo
quản tại Hội đồng Giáo sư cơ sở. Đơn vị lưu giữ hồ sơ phải đảm bảo an toàn, thuận
tiện cho việc tra cứu, xem xét và thẩm định trong quá trình xét công nhận đạt
tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.
2. Hội đồng Giáo sư nhà nước có trách
nhiệm tổ chức việc lưu giữ và quản lý hồ sơ xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh giáo sư, phó giáo sư của các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng
Giáo sư nhà nước.
3. Việc lưu giữ, quản lý hồ sơ xét công
nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư thực hiện theo quy định của Luật
lưu trữ và pháp luật liên quan.
Mục 3. BỔ NHIỆM CHỨC
DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Điều 24. Xác định nhu cầu
bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư
1. Căn cứ quy định của Luật giáo dục, Luật
giáo dục đại học, Luật viên chức và pháp luật có liên quan; căn cứ yêu cầu về
chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và uy tín của cơ sở giáo dục đại học,
người đứng đầu cơ sở giáo dục
đại học quy định cơ cấu vị trí, số lượng, tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức
danh giáo sư, phó giáo sư theo vị trí việc làm, phù hợp với từng chuyên ngành
đào tạo nhưng không thấp hơn tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này và công bố
công khai trước khi thực hiện.
2. Căn cứ quy định hiện hành và nhu cầu
của cơ sở giáo dục đại học, hàng năm người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học công
khai vị trí, số lượng, tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư ở
từng bộ môn hoặc chuyên ngành đào tạo của cơ sở trước khi thu nhận hồ sơ đăng
ký bổ nhiệm.
Điều 25. Điều kiện bổ
nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư
1. Ứng viên đã được công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh giáo sư, phó giáo sư và đáp ứng nhu cầu, điều kiện bổ nhiệm của cơ sở giáo
dục đại học.
2. Ứng viên đã được cơ sở giáo dục ở nước ngoài bổ
nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư và đáp ứng nhu cầu, điều kiện bổ nhiệm của
cơ sở giáo dục đại học. Cơ sở giáo dục đại học nước ngoài quy định tại khoản
này đã được kiểm định và công
nhận chất lượng bởi một tổ chức kiểm định được pháp luật của nước sở tại cho
phép hoạt động.
Điều 26. Hồ sơ đăng ký
bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư
1. Bản đăng ký xét bổ nhiệm chức danh
giáo sư, phó giáo sư (Mẫu số 15 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Bản sao quyết định công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh phó giáo sư đối với ứng viên đăng ký bổ nhiệm chức danh phó
giáo sư.
3. Bản sao quyết định bổ nhiệm chức danh
phó giáo sư và quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư đối với ứng
viên đăng ký bổ nhiệm chức danh giáo sư.
4. Minh chứng được bổ nhiệm chức danh
giáo sư hoặc phó giáo sư ở cơ sở giáo dục đại học nước ngoài (nếu có).
5. Các bản sao phải được chứng thực hoặc
công chứng theo quy định của pháp luật hoặc đối chiếu với bản chính khi nộp hồ
sơ.
Điều 27. Trình tự xét bổ
nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư
1. Cơ sở giáo dục đại học tổ chức thu nhận hồ sơ
đăng ký xét bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; phân loại theo ngành,
chuyên ngành khoa học.
2. Người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học
quyết định thành lập Hội đồng xét bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.
3. Thành viên Hội đồng trao đổi, thảo luận
công khai đối với từng hồ sơ của ứng viên. Mỗi hồ sơ phải được trên 1/2 tổng số
thành viên Hội đồng nhất trí đưa vào danh sách bổ nhiệm. Kết quả xét phải được
công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học.
4. Sau thời hạn 15 ngày công khai kết quả
xét bổ nhiệm, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học ra quyết định bổ nhiệm chức
danh giáo sư, phó giáo sư đối với ứng viên có đủ điều kiện, phù hợp với cơ cấu
vị trí cần bổ nhiệm. Trong quyết định bổ nhiệm phải nêu rõ ngành hoặc chuyên
ngành khoa học của ứng viên và tên cơ sở giáo dục đại học bổ nhiệm. Ứng viên chỉ được công
nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư sau khi có quyết định bổ nhiệm của người đứng
đầu cơ sở giáo dục đại học.
5. Nhiệm kỳ bổ nhiệm chức danh giáo sư,
phó giáo sư là 05 năm. Kết thúc nhiệm kỳ, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học
tổ chức rà soát, đánh giá theo các quy định về cơ cấu vị trí, số lượng, tiêu
chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư để quyết định việc bổ
nhiệm lại. Việc đánh giá hàng năm đối với giáo sư, phó giáo sư thực hiện như
quy định hiện hành đối với giảng viên.
6. Cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm
báo cáo kết quả bổ nhiệm lên Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thủ trưởng cơ
quan chủ quản. Hồ sơ báo cáo gồm: Kết quả xét tại cơ sở kèm theo biên bản (Mẫu số
16 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) và quyết định bổ nhiệm chức
giáo sư, phó giáo sư.
Điều 28. Bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp đối với giáo sư, phó giáo sư
1. Giảng viên là viên chức của cơ sở
giáo dục đại học công lập sau khi được bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư
được xem xét, bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy và thực
hiện các chế độ, chính sách đối với viên chức theo quy định của pháp luật.
2. Cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập
quy định cụ thể việc bổ nhiệm, chế độ đãi ngộ và các điều kiện làm việc đối với
giáo sư, phó giáo sư của cơ sở.
Chương IV
THỦ
TỤC XÉT HỦY BỎ CÔNG NHẬN CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ VÀ MIỄN NHIỆM CHỨC DANH
GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ
Mục 1. XÉT HỦY BỎ CÔNG
NHẬN CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ
Điều 29. Các trường hợp
xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư
1. Bị phát hiện và xác định là không đủ
tiêu chuẩn quy định vào thời điểm được phong hoặc công nhận.
2. Sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp, bị thu hồi hoặc
bị tước bằng tiến sĩ.
3. Bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi
việc.
4. Bị tòa án kết án bằng bản án có hiệu lực
pháp luật.
Điều 30. Trình tự xét hủy
bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư
Khi có đơn thư khiếu nại, tố cáo hoặc phản
ảnh của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân về các trường hợp quy định tại Điều 29
Quyết định này, Hội đồng Giáo sư nhà nước tổ chức xét hủy bỏ công nhận chức
danh giáo sư, phó giáo sư theo trình tự sau:
1. Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước chủ
trì, phối hợp với cơ sở giáo dục đại học và các cơ quan liên quan xác minh những
trường hợp xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư.
2. Hội đồng Giáo sư nhà nước tổ chức thẩm
định từng trường hợp, ban hành nghị quyết hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư,
phó giáo sư.
3. Căn cứ nghị quyết của Hội đồng Giáo
sư nhà nước, Chủ tịch Hội đồng ra quyết định hủy bỏ công nhận chức danh giáo
sư, phó giáo sư đối với những trường hợp quy định tại Điều 29 Quyết định này;
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền quản lý giảng viên, cho các cơ sở giáo dục
đại học và đối tượng hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư.
Mục 2. MIỄN NHIỆM CHỨC
DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ
Điều 31. Các trường hợp
xét miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư
1. Đã có quyết định hủy bỏ công nhận chức
danh giáo sư, phó giáo sư.
2. Được xác định là không còn đủ tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm.
3. Bị đánh giá là không hoàn thành nhiệm
vụ được giao sau khi bổ nhiệm.
Điều 32. Trình tự xét
miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư
1. Khi nhận được quyết định hủy bỏ công
nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng Giáo sư nhà nước hoặc minh chứng
hợp pháp xác định
những trường hợp không còn đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm hoặc bị đánh giá là
không hoàn thành nhiệm vụ được giao quy định tại Điều 31 Quyết định này, người
đứng đầu cơ sở giáo dục đại học thành lập hội đồng xét miễn nhiệm chức danh
giáo sư, phó giáo sư để rà soát, xem
xét từng trường hợp cụ thể.
2. Căn cứ kết luận của Hội đồng xét miễn
nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học ra
quyết định miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư, báo cáo Thủ trưởng cơ
quan chủ quản và Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 33. Trách nhiệm của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Tổ chức kiểm tra, thanh tra định kỳ
hoặc đột xuất:
a) Việc thực hiện xét công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư; việc hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư,
phó giáo sư;
b) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh
giáo sư, phó giáo sư và trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học
theo quy định;
c) Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
viên chức đối với những giảng viên đã được bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo
sư trong các cơ sở giáo dục đại học công lập theo quy định của pháp luật.
2. Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá
nhân có liên quan giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc xét
công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư (nếu có).
3. Phối hợp với Bộ Nội vụ và các bộ,
ngành liên quan xây dựng và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành chế độ,
chính sách cho giáo sư, phó giáo sư.
Điều 34. Trách nhiệm của
Bộ Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên
quan xây dựng và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành chế độ, chính sách
cho giáo sư, phó giáo sư.
Điều 35. Trách nhiệm của
người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học
1. Quyết định bổ nhiệm chức danh giáo
sư, phó giáo sư đối với giảng viên có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 24 và
Điều 25 Quyết định này.
2. Quyết định theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức đối với giảng viên
trong cơ sở giáo dục đại học công lập đã được bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó
giáo sư.
3. Thực hiện chế độ chính sách đối với
giáo sư, phó giáo sư đã được bổ nhiệm tại cơ sở; có chế độ đãi ngộ thích hợp và
tạo điều kiện để các giáo sư, phó giáo sư hoàn thành nhiệm vụ được giao, bảo đảm
các quyền của giáo sư, phó giáo sư theo quy định của pháp luật.
4. Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc xét công nhận đạt tiêu
chuẩn, bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư (nếu có) theo quy định
của pháp luật.
Điều 36. Hiệu lực thi
hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
2. Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, thủ tục
bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; Quyết định số
20/2012/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức
danh giáo sư, phó giáo sư ban hành kèm theo Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg ngày
31 tháng 12 năm 2008 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan và tổ chức liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng Giáo sư nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các
Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b). PC
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
CÁCH
TÍNH ĐIỂM CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC QUY ĐỔI
(Kèm theo Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. CÁCH TỈNH ĐIỂM QUY ĐỔI ĐỐI VỚI BÀI BÁO
KHOA HỌC
1. Một bài báo khoa học được công bố
trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín (là những tạp chí khoa học có mã số chuẩn
quốc tế ISSN thuộc danh mục trong Web of Science (ISI), danh mục Scopus hoặc
danh mục quốc tế khác do Hội đồng Giáo sư nhà nước quyết định) được tính từ 1,0
đến 2,0 điểm. Bài báo công bố trên tạp chí khoa học quốc tế có hệ số ảnh hưởng
hoặc (và) chỉ số trích dẫn vượt trội được cộng thêm tối đa 50% số điểm quy đổi
tối đa nêu trên.
2. Một bài báo khoa học được công bố
trên tạp chí khoa học có mã số chuẩn quốc tế ISSN, không thuộc danh mục trong
Web of Science và Scopus có xuất bản trực tuyến được tính tối đa đến 1,0 điểm;
không có xuất bản trực tuyến được tính tối đa đến 0,75 điểm.
II. CÁCH TÍNH ĐIỂM QUY ĐỔI ĐỐI VỚI KẾT QUẢ ỨNG DỤNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
1. Mỗi kết quả ứng dụng khoa học, công
nghệ được cấp bằng độc quyền sáng chế được tính từ 1,0 đến tối đa 3,0 điểm.
2. Mỗi giải pháp hữu ích được ứng dụng
có hiệu quả trong thực tiễn quản lý nhà nước, trong đổi mới quản lý và phát triển
kinh tế - xã hội được tính từ 1,0 đến tối đa 2,0 điểm.
3. Mỗi tác phẩm nghệ thuật (âm nhạc, mỹ
thuật, sân khấu, điện ảnh, múa, kiến trúc và chương trình biểu diễn), thành
tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia được tính tối
đa đến 1,0 điểm, nếu đạt giải thưởng quốc tế được tính tối đa đến 1,5 điểm.
III. CÁCH TÍNH ĐIỂM QUY ĐỔI ĐỐI VỚI SÁCH PHỤC
VỤ ĐÀO TẠO
1. 01 sách chuyên khảo được tính tối đa đến
3,0 điểm.
2. 01 giáo trình được tính tối đa đến
2,0 điểm.
3. 01 sách tham khảo được tính tối đa đến
1,5 điểm.
4. 01 sách hướng dẫn được tính tối đa đến
1,0 điểm. Từ điển chuyên ngành được tính điểm như sách hướng dẫn.
5. Sách phục vụ đào tạo do một nhà xuất
bản có uy tín trên thế giới xuất bản thì được cộng thêm 25% số điểm quy đổi của
sách, chương sách đó.
6. 01 chương sách phục vụ đào tạo do một
nhà xuất bản có uy tín trên thế giới xuất bản được tính tối đa đến 1,0 điểm.
IV. CÁCH TÍNH ĐIỂM QUY ĐỔI ĐỐI VỚI BÁO CÁO
KHOA HỌC
1. Báo cáo khoa học tại hội thảo khoa học
quốc gia có phản biện, được đăng toàn văn trong kỷ yếu của hội thảo được tính tối
đa đến 0,5 điểm.
2. Báo cáo khoa học tại hội thảo khoa học
quốc tế viết bằng tiếng Anh có phản biện, được đăng toàn văn trong kỷ yếu của hội
thảo được tính tối đa đến 1,0 điểm.
3. Chỉ tính điểm quy đổi cho các báo cáo
khoa học đăng trong tuyển tập công trình khoa học (kỷ yếu) của hội thảo khoa học
quy định tại khoản này đã được xuất bản có mã số chuẩn quốc tế ISBN.
4. Báo cáo khoa học có trong danh mục của
Web of Science và Scopus được tính như bài báo khoa học.
Hội đồng Giáo sư nhà nước lựa chọn, phân
loại và công bố danh mục các tạp chí khoa học quốc tế được tính điểm, các tạp
chí khoa học quốc tế có uy tín, các nhà xuất bản có uy tín trên Cổng thông tin điện tử của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.
PHỤ LỤC
II
DANH
MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Quyết định số
37/2018/QĐ-TTg ngày
31 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01. Bản đăng ký xét đạt tiêu chuẩn
chức danh.
Mẫu số 02. Bản nhận xét kết quả đào tạo và nghiên
cứu khoa học đối với
giảng viên.
Mẫu số 03. Báo cáo khoa học tổng quan.
Mẫu số 04. Bìa Hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh.
Mẫu số 05. Phiếu thẩm định hồ sơ đăng ký xét công
nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư tại Hội đồng giáo sư cơ sở.
Mẫu số 06. Phiếu thẩm định hồ sơ đăng ký
xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư tại Hội đồng giáo
sư ngành, liên ngành.
Mẫu số 07. Phiếu nhận xét của thành viên
Hội đồng giáo sư ngành, liên ngành.
Mẫu số 08. Bản trích ngang các tiêu chuẩn
tại Hội đồng giáo sư cơ sở.
Mẫu số 09. Bản trích ngang các tiêu chuẩn
tại Hội đồng giáo sư ngành, liên ngành.
Mẫu số 10. Biên bản họp bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch,
Thư ký Hội đồng chức danh giáo sư cơ sở.
Mẫu số 11. Biên bản kiểm phiếu.
Mẫu số 12. Biên bản họp xét công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.
Mẫu số 13. Biên bản họp xét công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư (lần 2).
Mẫu số 14. Báo cáo kết quả xét công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.
Mẫu số 15. Bản đăng ký xét bổ nhiệm chức
danh giáo sư, phó giáo sư.
Mẫu số 16. Biên bản họp xét bổ nhiệm chức
danh giáo sư, phó giáo sư.
Hàng năm, Hội đồng Giáo sư nhà nước phối
hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo rà soát, bổ sung, cập
nhật các biểu mẫu cho phù hợp với thực tiễn và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.
Mẫu
số 01
TÊN CQ, TC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO...(2)...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Nội dung đúng ở ô nào thì đánh dấu vào
ô đó:
; Nội dung không đúng
thì để trống:
□)
Đối tượng đăng ký: Giảng viên □; Giảng
viên thỉnh giảng □
Ngành: ........................................................... ; Chuyên ngành: ..................................
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên người đăng ký: .........................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh: …………………….; Nam □; Nữ □; Quốc
tịch: …………………….;
Dân tộc: .......................................................... ; Tôn giáo: ..........................................
3. Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam: □
4. Quê quán: xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành
phố: ..................................................
...................................................................................................................................
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (số
nhà, phố, phường, quận, thành phố hoặc xã, huyện, tỉnh):
...................................................................................................................................
6. Địa chỉ liên hệ (ghi rõ, đầy đủ để liên
hệ được qua Bưu điện): ....................................
...................................................................................................................................
Điện thoại nhà riêng: …………...…..; Điện thoại di
động: ……………..…….; E-mail:………
7. Quá trình công tác (công việc, chức vụ,
cơ quan):
Từ năm ................................... đến năm: ....................................................................
Từ năm ................................... đến năm: ....................................................................
Từ năm ................................... đến năm: ....................................................................
...................................................................................................................................
Chức vụ: Hiện nay: ……………………; Chức vụ cao
nhất đã qua:......................................
Cơ quan công tác hiện nay: .........................................................................................
Địa chỉ cơ quan: ..........................................................................................................
Điện thoại cơ quan ......................................................................................................
Thỉnh giảng tại cơ sở giáo dục đại học
(nếu có): ............................................................
8. Đã nghỉ hưu từ tháng ............................................... năm ........................................
Nơi làm việc sau khi nghỉ hưu (nếu có): ........................................................................
Tên cơ sở giáo dục đại học nơi hợp đồng
thỉnh giảng 3 năm cuối (tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ):
9. Học vị:
- Được cấp bằng ĐH ngày … tháng … năm …, ngành: ………., chuyên ngành:
…………..
Nơi cấp bằng ĐH (trường, nước): ................................................................................
- Được cấp bằng ThS ngày … tháng … năm …, ngành: ………, chuyên ngành:
………….
Nơi cấp bằng ThS (trường, nước): ...............................................................................
- Được cấp bằng TS ngày … tháng … năm ..., ngành: ……….., chuyên ngành:
…………..
Nơi cấp bằng TS (trường, nước): .................................................................................
- Được cấp bằng TSKH ngày … tháng … năm ..., ngành: ……….., chuyên ngành:
……….
Nơi cấp bằng TSKH (trường, nước): ............................................................................
10. Đã được bổ nhiệm/công nhận chức danh
PGS ngày ………
tháng
………. năm …… ,
ngành: ........................................................................................................................
11. Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh …….. tại HĐGS
cơ sở: .................................
12. Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh
…….. tại HĐGS ngành,
liên ngành: ................
13. Các hướng nghiên cứu chủ yếu:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
14. Kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học:
- Đã hướng dẫn (số lượng) …… NCS bảo vệ
thành công luận án TS;
- Đã hướng dẫn (số lượng) ...... HVCH bảo
vệ thành công luận văn ThS (ứng viên chức danh GS không cần kê khai);
- Đã hoàn thành (số lượng) …… đề tài NCKH cấp
………;
- Đã công bố (số lượng) ……… bài báo KH,
trong đó ……..
bài
báo KH trên
tạp
chí quốc tế có uy tín;
- Đã được cấp (số lượng) ……… bằng chế, giải
pháp hữu ích;
- Số lượng sách đã xuất bản ...., trong
đó
…….. thuộc nhà xuất bản
có uy tín;
- Số lượng ……… tác phẩm nghệ
thuật, thành tích thể dục, thể thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế.
Liệt kê không quá 5 công trình KH tiêu
biểu nhất
Với sách: ghi rõ tên sách, tên các tác
giả, NXB, năm XB, chỉ số ISBN; với công trình KH: ghi rõ tên công trình, tên
các tác giả, tên tạp chí, tập, trang, năm công bố; nếu có thì ghi rõ tạp chí
thuộc loại nào: ISI (SCI, SCIE, SSCI, A&HCI, ESCI), Scopus hoặc hệ thống
CSDL quốc tế khác; chỉ số ảnh hưởng IF của tạp chí và chỉ số trích dẫn của bài
báo.
15. Khen thưởng (các huân chương, huy chương,
danh hiệu): .......................................
16. Kỷ luật (hình thức từ khiển trách trở
lên, cấp ra quyết định, số quyết định và thời hạn hiệu lực của quyết định): ...........................................................................................................
B. TỰ KHAI THEO TIÊU
CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ/PHÓ GIÁO SƯ
1. Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của nhà giáo
(tự đánh giá).
2. Thời gian tham gia đào tạo, bồi dưỡng
từ trình độ đại học trở lên:
Tổng số …………. năm.
(Khai cụ thể ít nhất 6 năm học, trong đó
có 3 năm học cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ)
(Căn cứ chế độ làm việc đối với giảng
viên theo quy định hiện hành)
TT
|
Năm học
|
Hướng dẫn NCS
|
HD luận văn
ThS
|
HD đồ án, khóa luận tốt nghiệp ĐH
|
Giảng dạy
|
Tổng số giờ
giảng/số giờ quy đổi
|
Chính
|
Phụ
|
ĐH
|
SĐH
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 năm học cuối
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Ngoại ngữ:
3.1. Ngoại ngữ thành thạo phục vụ chuyên
môn:............................................................
a) Được đào tạo ở nước ngoài □ :
- Học ĐH □; Tại nước: …….; Từ năm ……………..đến năm …………………………………
- Bảo vệ luận văn ThS □ hoặc luận án TS □ hoặc TSKH □; Tại nước:
…….. năm…………
b) Được đào tạo ngoại ngữ trong nước □ :
- Trường ĐH cấp bằng tốt nghiệp ĐH ngoại
ngữ: …….số bằng: …………..; năm cấp:……
c) Giảng dạy bằng tiếng nước ngoài □:
- Giảng dạy bằng ngoại ngữ : .......................................................................................
- Nơi giảng dạy (cơ sở đào tạo, nước): .........................................................................
d) Đối tượng khác □ ; Diễn giải: ....................................................................................
3.2. Tiếng Anh (văn bằng, chứng chỉ): ..........................................................................
4. Hướng dẫn thành công NCS làm luận án
TS và học viên làm luận văn ThS (đã được cấp bằng/có quyết định cấp bằng)
TT
|
Họ tên NCS hoặc
HV
|
Đối tượng
|
Trách nhiệm
HD
|
Thời gian hướng
dẫn
từ …. đến …
|
Cơ sở đào tạo
|
Năm được cấp
bằng/có quyết định cấp bằng
|
NCS
|
HV
|
Chính
|
Phụ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Ứng viên chức danh GS chỉ
kê khai số lượng NCS.
5. Biên soạn sách phục vụ đào tạo đại học
và sau đại học
(Tách thành 2 giai đoạn: Đối với ứng
viên chức danh PGS: Trước khi bảo vệ học vị TS và sau khi bảo vệ học vị TS; đối
với ứng viên GS: Trước khi được công nhận chức danh PGS và sau khi được công nhận
chức danh PGS)
TT
|
Tên sách
|
Loại sách (CK, GT, TK, HD)
|
Nhà xuất bản
và năm xuất bản
|
Số tác giả
|
Viết MM hoặc CB, phần biên soạn
|
Xác nhận của CS GDĐH (Số văn bản
xác nhận sử dụng sách)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó, sách chuyên khảo xuất bản ở
NXB uy tín trên thế giới sau khi được công nhận PGS (đối với ứng viên chức danh GS) hoặc cấp bằng TS (đối với
ứng viên chức danh PGS):
Các chữ viết tắt: CK: sách
chuyên khảo; GT: sách giáo trình; TK: sách tham khảo; HD: sách hướng dẫn; MM:
viết một mình; CB: chủ biên; phần ứng viên biên soạn đánh dấu từ trang…. đến
trang…… (ví dụ:
17-56; 145-329).
6. Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đã nghiệm thu
TT
|
Tên nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (CT, ĐT...)
|
CN/PCN/TK
|
Mã số và cấp
quản lý
|
Thời gian thực hiện
|
Thời gian
nghiệm thu (ngày, tháng, năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Các chữ viết tắt: CT: Chương
trình; ĐT: Đề tài; CN: Chủ
nhiệm; PCN: Phó chủ nhiệm; TK: Thư ký.
7. Kết quả nghiên cứu khoa học và công
nghệ đã công bố (bài báo khoa học, sáng chế/giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc
gia/quốc tế)
7.1. Bài báo khoa học đã công bố
(Tách thành 2 giai đoạn: Đối với ứng
viên chức danh PGS: Trước khi bảo vệ học vị TS và sau khi bảo vệ học vị TS; đối
với ứng viên GS: Trước khi được công nhận chức danh PGS và sau khi được công nhận
chức danh PGS)
TT
|
Tên bài báo
|
Số tác giả
|
Tên tạp chí
hoặc kỷ yếu khoa học
|
Tạp chí quốc
tế uy tín (và IF)
|
Số trích dẫn
của bài báo
|
Tập/số
|
Trang
|
Năm công bố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó, bài báo đăng trên tạp chí
khoa học quốc tế uy tín sau khi được công nhận PGS hoặc cấp bằng TS:
7.2. Bằng độc quyền sáng chế, giải pháp
hữu ích
TT
|
Tên bằng độc
quyền sáng chế, giải pháp hữu ích
|
Tên cơ quan cấp
|
Ngày tháng
năm cấp
|
Số tác giả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Trong đó, bằng độc quyền sáng chế, giải
pháp hữu ích cấp sau khi được công nhận PGS hoặc cấp bằng TS:
7.3. Giải thưởng quốc gia, quốc tế (Tên
giải thưởng, quyết định trao giải thưởng,...)
TT
|
Tên giải thưởng
|
Cơ quan/tổ chức
ra quyết định
|
Số quyết định
và ngày, tháng, năm
|
Số tác giả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Trong đó, giải thưởng quốc gia, quốc tế
sau khi được công nhận PGS hoặc cấp bằng TS:
8. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, phát
triển chương trình đào tạo hoặc chương trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học công
nghệ của cơ sở giáo dục đại học
- ……..
9. Các tiêu chuẩn còn thiếu so với quy định
cần được thay thế bằng bài báo khoa học quốc tế uy tín:
- Thời gian được cấp bằng TS, được bổ
nhiệm PGS:
|
□
|
- Giờ chuẩn giảng dạy:
|
□
|
- Công trình khoa học đã công bố:
|
□
|
- Chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
□
|
- Hướng dẫn
NCS,ThS:
|
□
|
C. CAM ĐOAN CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG
NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH:
Tôi cam đoan những điều khai trên là
đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…(3)… , ngày … tháng … năm …
Người
đăng ký
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
D. XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU NƠI ĐANG LÀM
VIỆC
- Về những nội dung “Thông tin cá nhân” ứng viên
đã kê khai.
- Về giai đoạn ứng viên công tác tại đơn vị và mức
độ hoàn thành nhiệm vụ trong giai đoạn này.
(Những nội dung khác đã kê khai, ứng
viên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật).
|
….(3)..., ngày … tháng … năm ….
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đào tạo.
(3) Địa danh.
Mẫu
số 02
TÊN CQ, TC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO...(2)...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐÀO TẠO VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỐI VỚI
GIẢNG VIÊN
1. Họ và tên giảng viên/giảng viên thỉnh
giảng: ..............................................................
2. Ngày tháng năm sinh: ..............................................................................................
3. Đơn vị công tác: ......................................................................................................
4. Nhận xét về kết quả đào tạo và nghiên
cứu khoa học
a) Đào tạo
(Tên môn học, trình độ đào tạo, bồi dưỡng;
hướng dẫn luận án, luận văn, đồ án hoặc khóa luận; số giờ chuẩn được quy đổi; mức
độ hoàn thành khối lượng giảng dạy, năng lực giảng dạy, hoàn thành nhiệm vụ của
giảng viên theo quy định hiện hành; ý kiến phản hồi của người học; phát triển chương
trình đào tạo, đóng góp khác trong công tác đào tạo...)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
b) Nghiên cứu khoa học và chuyển giao
công nghệ
(Năng lực và kết quả nghiên cứu, tổ chức
nghiên cứu, công bố và xuất bản; báo cáo, tổ chức hội nghị, hội thảo; đóng góp
và uy tín trong cộng đồng; chỉ số Hindex (nếu có)...)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Nhận xét về đạo đức nhà giáo và đạo đức
trong nghiên cứu khoa học
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
….(3)..., ngày … tháng … năm ….
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đào tạo.
(3) Địa danh.
Mẫu
số 03
TÊN CQ, TC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN
CƠ SỞ GIÁO DỤC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KHOA HỌC TỔNG QUAN
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên ứng viên: .................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh: ……………; Nam □; Nữ □;
Dân tộc: .........................................
3. Quê quán (huyện/quận, tỉnh/thành phố):
...................................................................
4. Quá trình được đào tạo (ĐH, ThS, TS,
TSKH): ..........................................................
5. Chức vụ hiện nay: ………..; Chức vụ cao
nhất đã qua: ..............................................
6. Cơ quan công tác hiện nay (khoa,
phòng, ban; trường, viện; thuộc Bộ): ......................
7. Thỉnh giảng tại cơ sở giáo dục đại học
(nếu có): ........................................................
8. Đã nghỉ hưu từ tháng ............................................... năm ........................................
Nơi làm việc từ sau khi nghỉ hưu (nếu
có): ....................................................................
9. Hiện nay là (đánh dấu vào ô phù hợp):
Giảng viên □ ; Giảng viên thỉnh giảng □
; Nghiên cứu viên □ ; Cán bộ quản lý □;
Các công tác khác □ ; Hưu trí □
B. NỘI DUNG BÁO CÁO
I. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Đặt vấn đề và lý do xác định các hướng
nghiên cứu chủ yếu.
2. Phương pháp và kết quả nghiên cứu
(nêu các phương pháp nghiên cứu chủ yếu, có tính chất sáng tạo và độc đáo; những
phát hiện và đóng góp chính về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, tư vấn
chính sách và ứng dụng thực tiễn).
3. Liệt kê và nêu tóm tắt những kết quả
và ý nghĩa của 5 công trình khoa học tiêu biểu.
4. Các giải thưởng về thành tích NCKH (nếu
có).
5. Định hướng phát triển nghiên cứu
trong tương lai; lý do xác định những định hướng nghiên cứu này.
II. ĐÀO TẠO
1. Chuyên ngành đã, đang tham gia đào tạo;
đóng góp đối với sự phát triển chuyên ngành.
2. Những môn học, chuyên đề đã tham gia
giảng dạy.
3. Thành tích chính trong đào tạo sau đại
học
4. Tham gia xây dựng chương trình đào tạo,
nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học, viện nghiên cứu (nêu rõ tên
các chương trình đã được hiệu trưởng, viện trưởng,... phê duyệt); đóng góp chủ
yếu, có tính chất sáng tạo và độc đáo trong các chương trình này.
5. Những đóng góp chính (nếu có) về việc
đổi mới phương pháp giảng dạy ở đại học.
III. NHỮNG ĐÓNG GÓP KHÁC
IV. KẾT LUẬN
|
….(3)..., ngày … tháng … năm ….
(Ghi rõ họ, tên và ký)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở giáo dục.
(3) Địa danh.
Mẫu
số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH …………………
Tập …………….
Họ và tên: NGUYỄN
VĂN A
Đối tượng: …………….
Ngành: ............................................... ; Chuyên ngành: ..............................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Cơ quan công tác: .......................................................................................................
Điện thoại di động: ......................................................................................................
Đăng ký xét tại Hội đồng giáo sư cơ sở: .......................................................................
Đăng ký xét tại Hội đồng giáo sư ngành, liên
ngành: ......................................................
Năm ……………..
Mẫu
số 05
TÊN CQ, TC
CHỦ QUẢN (1)
HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ CƠ SỞ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
GIÁO SƯ/ PHÓ GIÁO SƯ
Họ và tên người thẩm định [1]: .....................................................................................
Học vị và chức danh khoa học ………..……, ngành: ………….…., chuyên ngành …………..…….
(Nếu nội dung đúng ở ô nào thì đánh dấu
vào ô đó:
; Nếu nội dung không
đúng thì để trống: □)
Các số trong ngoặc () cho biết mục này tương
ứng với cột số [ ] trong bản trích ngang (Mẫu số 08)
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA ỨNG VIÊN
- Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh: Giáo
sư □ ; Phó giáo sư □
- Ngành: ............................................. ; Chuyên ngành:
..............................................
Họ và tên người đăng ký: ..........................................................................................
- Sinh ngày ……. tháng ……… năm ……….. ; Nam □ ; Nữ □
; Dân tộc: ……………………
- Quốc tịch: .................................................................................................................
- Quê quán: Huyện (Quận): ……………….,Tỉnh (TP): ....................................................
- Cơ quan đang công tác: ............................................................................................
- Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh
GS/PGS tại HĐCDGS Cơ sở: ...........................
- Đã được bổ nhiệm/công nhận chức danh
PGS: ngày... tháng ... năm ……, ngành: ……..
- Nơi thỉnh giảng: .........................................................................................................
B. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Đối tượng: Giảng viên [2] □: Đúng □ ; Còn
nghi vấn □
Giảng viên thỉnh giảng [3] □: Đúng □ ; Còn
nghi vấn □
2. Học vị:
- Được cấp bằng ĐH [4] ngày ... tháng … năm..., ngành:…., chuyên ngành: ……………..
Nơi cấp bằng ĐH (trường, nước):…………; Đúng □ ; Còn
nghi vấn □
- Được cấp bằng ThS [5] ngày ... tháng … năm..., ngành:…., chuyên ngành:……………..
Nơi cấp bằng ThS (trường, nước):…………; Đúng □ ; Còn
nghi vấn □
- Được cấp bằng TS [6] ngày ... tháng … năm..., ngành:….., chuyên ngành:
……………..
Nơi cấp bằng TS (trường, nước):…………; Đúng □ ; Còn
nghi vấn □
- Được cấp bằng TSKH [7] ngày ... tháng … năm..., ngành:….., chuyên ngành:
………….
Nơi cấp bằng TSKH (trường,
nước):…………; Đúng □ ; Còn
nghi vấn □
3. Chức danh PGS [8]
Được bổ nhiệm/công nhận chức danh PGS
ngày … tháng ... năm ……………..
Đúng □ ; Còn nghi vấn □ ;
thuộc ngành: …………………………….. Đúng □ ; Còn
nghi vấn □
4. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ của nhà giáo [9]
- Về tiêu chuẩn nhà giáo: Đủ □ ; Không đủ □
Những tiêu chuẩn không đủ: ........................................................................................
- Về nhiệm vụ của nhà giáo: Hoàn thành □ ; Không
hoàn thành □
Lý do không hoàn thành nhiệm vụ: ...............................................................................
5. Thời gian thực hiện nhiệm vụ đào tạo
từ trình độ đại học trở lên
- Tổng số thời gian [10]: ……………..
|
|
- Ba năm cuối: +) Năm thứ 1 [11] ……giờ chuẩn
+) Năm thứ 2 [12] ……giờ chuẩn
+) Năm thứ 3 [13] ……giờ chuẩn
Kết quả thẩm định:
|
Đủ □ ; Không đủ □
Đủ □ ; Không đủ □
Đủ □ ; Không đủ □
Đạt □ ; Không đạt □
|
6. Ngoại ngữ
a) Tên một ngoại ngữ thành thạo để HĐ
thẩm định:
|
…………………………..
|
- Tốt nghiệp ĐH, ThS, TS, TSKH tại nước:
|
…………………………..
|
- Viết và bảo vệ luận án TS, TSKH bằng
ngoại ngữ:
|
…………………………..
|
- Bằng tốt nghiệp ĐH ngoại ngữ của trường:
|
…………………………..
|
(ghi rõ: tên ngoại ngữ đã tốt nghiệp,
ngày, tháng, năm cấp và số bằng; hệ chính quy hay tại chức).
|
…………………………..
…………………………..
|
- Chứng chỉ ngoại ngữ:
|
…………………………..
|
- Đã giảng dạy chuyên môn bằng ngoại
ngữ gì, ở đâu:
|
…………………………..
|
Ngoại ngữ thành thạo [14]: Đạt □;
Không đạt □
|
Chưa rõ □
|
b) Giao tiếp bằng tiếng Anh [15]: Đạt
□ ; Không đạt □
|
Chưa rõ □
|
7. Báo cáo khoa học tổng quan kết quả
đào tạo và nghiên cứu khoa học [16]
Đánh giá chất lượng báo cáo: Đạt □ ;
Không đạt □
8. Hướng dẫn NCS, HV làm luận án, luận
văn
Đối tượng
|
Trách nhiệm
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Hướng dẫn NCS đã bảo vệ thành công luận
án TS
|
Chính [17]
|
|
|
Phụ [18]
|
|
|
Đã hướng dẫn số HV bảo vệ thành công luận
văn ThS
|
Chính [19]
|
|
|
9. Kết quả viết sách
a) Kết quả chung
Loại sách
|
Cả quá trình
|
3 năm cuối
|
Số quyển
|
Số tác giả
|
Số quyển
|
Số tác giả
|
Sách chuyên khảo [20]
|
Viết một mình
|
|
|
|
|
Chủ biên
|
|
|
|
|
Viết chung
|
|
|
|
|
Giáo trình (ĐH, SĐH) [21]
|
Vừa chủ biên
vừa tham gia
|
|
|
|
|
Chủ biên
|
|
|
|
|
Viết chung
|
|
|
|
|
Sách tham khảo
[22]
|
|
|
|
|
Sách hướng dẫn
[23]
|
|
|
|
|
b) Số lượng sách chuyên khảo xuất bản ở
NXB uy tín sau khi được công nhận PGS hoặc cấp bằng TS: ……………….
10. Thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đã được nghiệm thu
1. Chương
trình, dự án, đê tài nghiên cứu
|
Trách nhiệm
|
Số lượng
|
Chương trình (CT)
|
Cấp Nhà nước
|
Chủ nhiệm
Phó chủ nhiệm
Thư ký [24]
|
|
Đề tài (ĐT)
|
Cấp Nhà nước
|
Chủ nhiệm
[25]
|
|
Cấp bộ, nhánh cấp NN, ĐTKH cơ bản
|
Chủ nhiệm
[26]
|
|
Cấp cơ sở
|
Chủ nhiệm
[27]
|
|
2. Chương trình đào tạo hoặc chương
trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ của cơ sở giáo dục đại học
|
Chủ trì hoặc
tham gia xây dựng, phát triển [28]
|
|
11. Kết quả nghiên cứu khoa học và công
nghệ được công bố trong các bài báo KH và sáng chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng
quốc gia, quốc tế
Các bài báo
KH và phát minh, sáng chế
|
Cả quá trình
|
3 năm cuối
|
1. Bài báo, báo cáo khoa học
|
|
|
- Tổng số bài báo, báo cáo KH ứng viên
khai/Tổng số bài được tính điểm [29]:
|
……………
|
………………
|
- Số bài báo KH và điểm:
|
|
|
+) Bài báo đăng trong tạp chí quốc tế
uy tín [30]:
|
……………
|
………………
|
+) Bài báo, báo cáo KH còn lại [31]:
|
…………….
|
………………
|
2. Sáng chế, giải pháp hữu ích, giải
thưởng quốc gia, quốc tế [32]:
|
…………….
|
……………….
|
Số lượng bài báo đăng trên tạp chí khoa
học quốc tế uy tín, sáng chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc tế... sau khi
được công nhận PGS hoặc cấp bằng TS [33]: ……………....
12. Tổng cộng số lượng sách chuyên khảo
xuất bản ở NXB có uy tín; số bài báo đăng trên tạp chí khoa học quốc
tế uy tín, sáng chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc tế... sau khi được
công nhận PGS hoặc cấp bằng TS [34]: …………………….....
13. Các tiêu chuẩn còn thiếu so với quy
định cần được thay thế bằng bài báo khoa học quốc tế uy tín [35]:
- Thời gian được cấp bằng TS, được bổ
nhiệm PGS:
|
□
|
- Giờ chuẩn giảng dạy:
|
□
|
- Công trình khoa học đã công bố:
|
□
|
- Chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
□
|
- Hướng dẫn NCS, ThS:
|
□
|
C. NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI THẨM ĐỊNH
(Nêu rõ mặt mạnh, yếu của ứng viên và
đánh giá ưu điểm, nhược điểm của hồ
sơ theo tiêu chuẩn quy định)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
……(3)….., ngày … tháng … năm ….
(Ghi
rõ họ, tên và
ký)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên Hội đồng giáo sư cơ sở.
(3) Địa danh.
Mẫu
số 06
HỘI ĐỒNG CHỨC
DANH
GIÁO
SƯ NHÀ NƯỚC
HỘI
ĐỒNG GIÁO SƯ
...(1)...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
GIÁO SƯ/PHÓ GIÁO SƯ
Họ và tên người thẩm định: ..........................................................................................
Học vị và chức danh khoa học …………., ngành: …………., chuyên ngành:
………………
(Nếu nội dung đúng ở ô nào thì đánh dấu vào ô đó: ; Nếu nội dung không đúng thì để
trống: □)
Các số trong ngoặc () cho biết mục này tương
ứng với cột số [ ] trong bản trích ngang (Mẫu số 09)
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA ỨNG VIÊN
- Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh:
Giáo sư □ ; Phó giáo sư □
- Ngành:........................................................... ; Chuyên
ngành: .................................
Họ và tên người đăng ký: ..........................................................................................
- Sinh ngày ……..tháng ………năm ………; Nam □ ; Nữ □
; Dân tộc: ………………………
- Quê quán: Huyện (Quận): ………………….., Tỉnh (TP): …………………………………….
- Cơ quan đang công tác: ............................................................................................
- Đăng ký xét chức danh tại HĐCDGS Cơ sở:
...............................................................
- Đăng ký xét chức danh tại HĐCDGS
Ngành/Liên ngành: .............................................
- Đã được công nhận chức danh PGS: ngày ....tháng …năm...., ngành: ……………………
- Nơi kiêm nhiệm giảng dạy (đối với ứng viên thuộc
đối tượng GV thỉnh giảng):...............
...................................................................................................................................
B. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Kết quả viết sách
a) Kết quả chung
Loại sách
|
Cả quá trình
|
3 năm cuối
|
Số lượng
|
Số điểm
|
Số quyển
|
Số điểm
|
Số quyển
|
Số tác giả
|
Sách chuyên
khảo [1]
|
Viết một mình
|
|
|
|
|
|
Chủ biên
|
|
|
|
|
|
Viết chung
|
|
|
|
|
|
Giáo trình
[2]
|
Vừa Chủ biên
vừa tham gia
|
|
|
|
|
|
Chủ biên
|
|
|
|
|
|
Viết chung
|
|
|
|
|
|
Sách tham khảo
[3]
|
|
|
|
|
|
Sách hướng dẫn
[4]
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm
do viết sách [5]
|
|
|
|
b) Số lượng sách chuyên khảo xuất bản ở
NXB uy tín sau khi được công nhận PGS hoặc cấp bằng TS [6]: ………………….
2. Kết quả nghiên cứu khoa học và công
nghệ; sáng chế, giải pháp hữu ích; giải thưởng quốc gia, quốc tế
a) Kết quả chung
Các bài báo
KH và phát minh, sáng chế
|
Cả quá trình
|
3 năm cuối
|
Số lượng
|
điểm
|
Số lượng
|
điểm
|
a) Bài báo khoa học
|
|
|
|
|
- Tổng số bài báo KH ứng viên khai/Tổng
số bài báo KH được tính điểm [7]:
|
…….....
|
………..
|
………..
|
………..
|
- Số bài báo KH và điểm:
|
|
|
|
|
+) Bài báo đăng tạp chí có uy tín [8]:
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
+) Bài báo KH còn lại [9]:
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
b) Sáng chế, giải pháp hữu ích, giải
thưởng quốc gia, quốc tế [10]:
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
c) Tổng số điểm từ các bài báo và sáng
chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc gia, quốc tế [11]
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
b) Số lượng bài báo đăng trên tạp chí
khoa học quốc tế uy tín, sáng chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc tế...
sau khi được công nhận PGS hoặc cấp bằng TS [12]: ………………………..
TỔNG HỢP KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO
1. Tổng hợp chung
Hoạt động khoa học
và đào tạo
|
Cả quá trình
[13]
|
3 năm cuối [14]
|
- Số điểm sách [5]
|
|
|
- Số điểm bài báo KH, sáng chế, giải
pháp hữu ích, giải thưởng quốc gia, quốc tế [11]
|
|
|
Điểm tổng cộng:
|
|
|
2. Tổng cộng số sách chuyên khảo xuất bản
ở NXB có uy tín; số bài báo đăng trên tạp chí khoa học quốc tế uy tín, sáng
chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc tế... sau khi được công nhận PGS hoặc
cấp bằng TS [15]: ............
3. Các tiêu chuẩn còn thiếu so với quy định
cần được thay thế bằng bài báo khoa học quốc tế uy tín [16]:
- Thời gian được cấp bằng TS, được bổ
nhiệm PGS:
|
□
|
- Giờ chuẩn giảng dạy:
|
□
|
- Công trình khoa học đã công bố:
|
□
|
- Chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
□
|
- Hướng dẫn NCS, ThS:
|
□
|
C. NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI THẨM ĐỊNH
(Nêu rõ mặt mạnh, yếu của ứng viên và
đánh giá mức độ đạt, không đạt theo tiêu chuẩn quy định)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
.....(2)....., ngày ..... tháng .... năm ....
(Ghi
rõ họ, tên và ký)
|
Ghi chú:
(1) Tên Hội đồng giáo sư ngành, liên
ngành.
(2) Địa danh.
Mẫu
số 07
HỘI ĐỒNG GIÁO
SƯ NHÀ NƯỚC
HỘI
ĐỒNG GIÁO SƯ
NGÀNH,
LIÊN NGÀNH
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ỨNG VIÊN
ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
GIÁO SƯ/PHÓ GIÁO SƯ
Họ và tên người nhận xét: .....................................................................................................
Học vị và chức danh khoa học.................., ngành:...................., chuyên ngành:...........................
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA ỨNG VIÊN
Họ và tên ứng viên: ...................................................................................................
- Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh:
Giáo sư □ ; Phó giáo sư □
- Ngành: ........................................................... ; Chuyên ngành:
................................
- Cơ quan đang công tác: ............................................................................................
- Đăng ký xét chức danh tại HĐCDGS
ngành/liên ngành: ...............................................
B. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Nêu rõ điểm mạnh, điểm yếu về chuyên
môn của ứng viên và kết luận ứng viên có đủ hoặc không đủ điều kiện để công nhận
đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
.....(2)....., ngày ..... tháng .... năm ....
(Ghi
rõ họ, tên và ký)
|
Ghi chú:
(1) Tên Hội đồng giáo sư ngành, liên
ngành.
(2) Địa danh.
Mẫu
số 10
TÊN CQ, TC
CHỦ QUẢN……
.........(1).........
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....(2)...., ngày ... tháng .... năm ....
|
BIÊN BẢN HỌP
BẦU CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH, THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
GIÁO SƯ CƠ SỞ
Hội đồng giáo sư: .................(1) ...................................................................................
đã họp bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư
ký hội đồng giáo sư cơ sở tại:...........................
- Chủ trì cuộc họp (Người đứng đầu cơ sở
giáo dục đại học): ........................................
- Tổng số thành viên HĐGSCS: .................người
- Số thành viên có mặt: ..............................người
- Số thành viên vắng mặt: ..........................người
Các thành viên vắng mặt:
1. ...............................................................................................................................
Lí do: ..........................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
Lí do: ..........................................................................................................................
NỘI DUNG HỌP
1. Giới thiệu ứng viên Chủ tịch, Phó Chủ
tịch, Thư ký:....................................................
...................................................................................................................................
2. Trao đổi, thảo luận và chốt danh sách
bầu:................................................................
...................................................................................................................................
3. Bầu Ban kiểm phiếu (3 người):..................................................................................
...................................................................................................................................
4. Kết quả bầu:............................................................................................................
...................................................................................................................................
Cuộc họp bắt đầu vào hồi .........giờ ...., ngày .....tháng .....năm .......
Kết thúc vào hồi ..........giờ ...., ngày ........tháng ........năm .............
THƯ KÝ CUỘC
HỌP
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ GIÁO DỤC
ĐẠI HỌC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên Hội đồng giáo sư cơ sở.
(2) Địa danh.
Mẫu
số 11
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN .....
HỘI
ĐỒNG GIÁO SƯ ...(1)...
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...(2)...., ngày ... tháng ... năm ...
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
1. Ban kiểm phiếu được Hội đồng cử ra gồm (3 hoặc 5 người):
1) ....................................................................................................... Trưởng ban
2) ....................................................................................................... Ủy viên
3) ....................................................................................................... Ủy viên
4) ....................................................................................................... Ủy viên
5) ....................................................................................................... Ủy viên
2. Tổng số thành viên Hội đồng: .............người
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu: ............người
- Số thành viên Hội đồng vắng mặt: ..............người
3. Kết quả tín nhiệm công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh giáo sư
- Tổng số ứng viên chức danh GS được xét
tại Hội đồng là: ......................
- Số ứng viên hội đủ các điều kiện cần
và đã được Hội đồng đưa vào danh sách bỏ phiếu tín nhiệm:
- Số phiếu phát ra: .................................; Số phiếu thu về: ..............................................;
- Số phiếu hợp lệ: .................................. ; Số phiếu không hợp lệ: ..................................
- Số ứng viên đạt đủ số phiếu tín nhiệm
theo quy định là:
....................... người
(có phiếu tín nhiệm (3.1) và danh sách kết
quả tín nhiệm (4.1) kèm theo).
- Số ứng viên không đạt đủ số phiếu tín
nhiệm theo quy định là: ....................................
4. Kết quả tín nhiệm
công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư
- Tổng số ứng viên chức danh PGS được
xét tại Hội đồng là: ..........................................
- Số ứng viên hội đủ các điều kiện cần
và đã được Hội đồng đưa vào danh sách bỏ phiếu tín nhiệm:
- Số phiếu phát ra: ...................................; Số phiếu thu về: ..............................................;
- Số phiếu hợp lệ: ....................................; Số phiếu không hợp lệ: ...................................
- Số ứng viên đạt đủ số phiếu tín nhiệm theo quy định
là: ..............................................
(có phiếu tín nhiệm (3.2) và danh sách kết
quả tín nhiệm (4.2) kèm theo).
- Số ứng viên không đạt đủ số phiếu tín
nhiệm theo quy định là: ....................................
BAN KIỂM PHIẾU
(Ghi
rõ họ tên và ký)
|
CHỦ TỊCH HĐGS
(Ghi
rõ họ, tên và ký)
|
TRƯỞNG BAN CÁC ỦY VIÊN
Ghi chú:
(1) Tên HĐGS Cơ sở/HĐGS Ngành
(2) Địa danh
(3) Phiếu tín nhiệm
(3.1) Hội đồng giáo sư (ngành, liên
ngành hoặc cơ sở)
..................................................
PHIẾU TÍN NHIỆM
ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ
(Không tín nhiệm
cho ai thì gạch cả họ tên người ấy)
STT
|
Họ và tên ứng
viên
|
Năm sinh
|
Ngành,chuyên
ngành
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ...
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(3.2) Hội đồng Chức danh giáo sư (ngành,
liên ngành hoặc cơ sở) ....................
PHIẾU TÍN NHIỆM ĐẠT
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ GIÁO SƯ
Ngày .... tháng .... năm .....
(Không tín nhiệm
cho ai thì gạch cả họ tên người ấy)
STT
|
Họ và tên ứng
viên
|
Năm sinh
|
Ngành,chuyên
ngành
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ...
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(4) Kết quả bầu
(4.1) Hội đồng giáo sư (ngành, liên
ngành hoặc cơ sở)…………………
KẾT QUẢ TÍN NHIỆM
ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
GIÁO SƯ
Ngày ... tháng ... năm ...
STT
|
Họ và tên ứng
viên
|
Chức danh
đăng ký
|
Ngành, chuyên ngành
|
Nơi làm việc
|
Số phiếu tín
nhiệm/Số thành viên HĐ có mặt/Tổng số thành viên HĐ
|
1
|
|
|
|
|
Ví dụ:
12/14/15
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
(4.2) Hội đồng giáo sư (ngành, liên
ngành hoặc cơ sở)……………………
KẾT QUẢ TÍN NHIỆM
ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ GIÁO SƯ
Ngày ... tháng ... năm ...
STT
|
Họ và tên ứng
viên
|
Chức danh
đăng ký
|
Ngành, chuyên ngành
|
Nơi làm việc
|
Số phiếu tín
nhiệm/Số thành viên HĐ có mặt/Tổng số thành viên HĐ
|
1
|
|
|
|
|
Ví dụ:
12/14/15
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 12
TÊN CQ, TC
CHỦ QUẢN……
HỘI
ĐỒNG GIÁO SƯ
.....(2).....
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...(3)..., ngày ... tháng ... năm ...
|
BIÊN BẢN HỌP XÉT CÔNG NHẬN
ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ/PHÓ GIÁO SƯ
Hội đồng giáo sư .........................................................................................................
đã họp xét đề nghị công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh giáo sư/phó giáo sư tại: ............
- Tổng số thành viên Hội đồng: ................người
- Số thành viên có mặt: ............................người
- Số thành viên vắng mặt: ........................người
Các thành viên vắng mặt:
1) ...............................................................................................................................
Lí do: ..........................................................................................................................
2) ...............................................................................................................................
Lí do: ..........................................................................................................................
3) ...............................................................................................................................
Lí do: ..........................................................................................................................
NỘI DUNG HỌP
Ghi chi tiết các diễn biến, các phát biểu
của những người dự họp, các kết luận của Hội đồng.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cuộc họp bắt đầu vào hồi ......giờ ....., ngày ..... tháng ..... năm ......
Kết thúc vào hồi ......giờ ....., ngày ..... tháng .... năm .....
ỦY VIÊN THƯ
KÝ
(Ghi
rõ họ tên và ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
(Ghi
rõ họ tên và ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở đào tạo/Hội đồng Chức danh
giáo sư nhà nước.
(2) Tên Hội đồng giáo sư cơ sở/Hội đồng
ngành/liên ngành.
(3) Địa danh.
Mẫu
số 13
HỘI ĐỒNG GIÁO
SƯ NHÀ NƯỚC
HỘI
ĐỒNG GIÁO SƯ ......(1)......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN HỌP XÉT CÔNG NHẬN
ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GS/ PGS
(LẦN
2)
.......(2)......., ngày ..... tháng .... năm ......
Hội đồng giáo sư .......................(1) ..............................................................................
đã họp xét lần 2 đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn
chức danh GS/ PGS tại:
....................
- Tổng số thành viên Hội đồng: .........người
- Số thành viên có mặt: .....................người
- Số thành viên vắng mặt: .................người
Các thành viên vắng mặt:
1) ...............................................................................................................................
Lí do: ..........................................................................................................................
2) ...............................................................................................................................
Lí do: ..........................................................................................................................
3) ...............................................................................................................................
Lí do: ..........................................................................................................................
NỘI DUNG HỌP
Ghi chi tiết các diễn biến, các phát biểu
của những người dự họp, các kết luận của Hội đồng.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cuộc họp bắt đầu vào hồi …….giờ ...., ngày .... tháng .....năm ........
Kết thúc vào hồi …….giờ ...., ngày .... tháng ..... năm .......
ỦY VIÊN THƯ
KÝ/THƯỜNG TRỰC
(Ghi
rõ họ tên và ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
(Ghi
rõ họ tên và ký)
|
Ghi chú:
(1) Tên Hội đồng giáo sư cơ sở/Hội đồng
giáo sư ngành.
(2) Địa danh.
Mẫu
số 14
TÊN CQ, TC
CHỦ QUẢN
......
HỘI
ĐỒNG GIÁO SƯ (1).........
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....(2)....., ngày ... tháng .... năm ....
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT CÔNG NHẬN
ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ
Trong các ngày từ ........... đến ngày ............ tháng ............ năm ................
Hội đồng giáo sư (1) ....................................................................................................
đã tiến hành họp xét công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh GS, PGS.
A. NỘI DUNG HỌP HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng nghe báo cáo kết quả thẩm định
các hồ sơ của từng ứng viên.
2. Hội đồng trao đổi, thảo luận công
khai, dân chủ từng hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS
(có danh sách kèm theo).
Số hồ sơ Hội đồng đã thẩm định: Ứng viên chức danh GS: ........................................... ,
Ứng viên chức danh PGS: ...........................................................................................
Số ứng viên đạt yêu cầu: Chức danh GS: ...................., Chức danh
PGS: ......................
3. Hội đồng nghe và đánh giá báo cáo
khoa học tổng quan của các ứng viên (có danh sách kèm theo).
4. Hội đồng đánh giá trình độ thành thạo
ngoại ngữ và giao tiếp bằng tiếng Anh của các ứng viên (có danh sách kèm theo):
Số ứng viên Hội đồng đã đánh giá: Ứng viên chức danh GS: ......................................... ,
Ứng viên chức danh PGS: ...........................................................................................
Số ứng viên đạt yêu cầu: Chức danh GS: ...................., Chức danh
PGS: ......................
5. Hội đồng biểu quyết danh sách các ứng
viên đủ điều kiện để bỏ phiếu tín nhiệm.
6. Hội đồng bỏ phiếu kín tín nhiệm và
công bố kết quả kiểm phiếu.
7. Hội đồng thông qua biên bản họp và
các kiến nghị.
B. KẾT QUẢ XÉT
1. Về chức danh GS (Có biên bản kiểm phiếu và phiếu
tín nhiệm kèm
theo):
- Số ứng viên có hồ sơ đăng ký: .................. người
- Số ứng viên đủ điều kiện đưa vào bỏ
phiếu tín nhiệm: ................, tỷ lệ %: .....................
- Số ứng viên không đủ điều kiện đưa vào
bỏ phiếu tín nhiệm: .............., tỷ lệ %: ............
(Danh sách và lý do đối với từng ứng
viên)
- Số ứng viên đạt đủ số phiếu tín nhiệm
theo quy định: ....................., tỷ lệ %: .................
- Số ứng viên không đạt đủ số phiếu tín
nhiệm theo quy định: ..................., tỷ lệ %: ........
2. Về chức danh PGS (Có biên bản kiểm phiếu và phiếu
tín nhiệm kèm theo):
- Số ứng viên có hồ sơ đăng ký: .................người
- Số ứng viên đủ điều kiện đưa vào bỏ
phiếu tín nhiệm: ......................., tỷ lệ %: ...............
- Số ứng viên không đủ điều kiện đưa vào
bỏ phiếu tín nhiệm: ....................., tỷ lệ %: ......
(Danh sách và lý do đối với từng ứng viên)
- Số ứng viên đạt đủ số phiếu tín nhiệm
theo quy định: ..........................., tỷ lệ %: ............
- Số ứng viên không đạt đủ số phiếu tín
nhiệm theo quy định: ......................,
tỷ
lệ %: ......
C. KẾT LUẬN CHUNG
1. Danh sách ứng viên đã đạt đủ các tiêu
chuẩn và điều kiện được đề nghị HĐGSNN xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh:
- Giáo sư: ..............................người
- Phó giáo sư: .......................người
(có danh sách (3) và các bản trích ngang
kèm theo).
2. Danh sách (4) các ứng viên không được
đề nghị HĐGSNN xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh vì không đủ điều kiện đưa
vào tín nhiệm (ghi rõ lí do) hoặc không đủ phiếu tín nhiệm (ghi rõ số phiếu tín
nhiệm/tổng số thành viên có mặt/tổng số thành viên Hội đồng).
3. Những ý kiến khác.
4. Những kiến nghị của HĐGS cơ sở/ngành,
liên ngành về việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS.
Báo cáo này đã được thông qua Hội đồng./.
ỦY
VIÊN THƯ KÝ
(Ghi
rõ họ tên và ký)
|
....(2)...., ngày .... tháng .... năm ....
T/M
HĐGS CƠ SỞ/NGÀNH, LIÊN
NGÀNH .........
CHỦ
TỊCH
(Ghi
rõ họ tên và ký)
|
Ghi chú:
(1) Tên Hội đồng giáo sư cơ sở/Hội đồng
giáo sư ngành.
(2) Địa danh.
(3) Danh sách ứng viên được đề nghị
HĐGSNN xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh năm ...
Hội đồng Chức
danh giáo sư cơ sở/ngành .......................
DANH SÁCH ỨNG
VIÊN ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ HĐGSNN
XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GS/PGS
Ngày ... tháng ... năm ....
STT
|
Họ và tên ứng
viên
|
Chức danh
đăng ký
|
Ngành, chuyên ngành
|
Nơi làm việc
|
Số phiếu tín
nhiệm/Số thành viên HĐ có mặt/Tổng số thành viên HĐ
|
GS/PGS
|
1
|
|
|
|
|
Ví dụ:
12/14/15
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
(4) Danh sách ứng viên không được đề nghị
HĐCDGSNN xét tiếp năm ...
Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở/ngành ...................................
DANH SÁCH ỨNG
VIÊN KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ HĐCDGSNN
XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GS/PGS
(gồm
các ứng viên không được đưa vào danh sách tín nhiệm hoặc tín nhiệm không đạt)
Ngày ... tháng ... năm ...
STT
|
Họ và tên ứng
viên
|
Chức danh
đăng ký
|
Ngành, chuyên ngành
|
Nơi làm việc
|
Lý do không đạt
|
GS/PGS
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Nội dung đúng ở ô nào thì đánh dấu vào
ô đó:
; Nội dung không đúng
thì để trống :□)
1. Họ và tên người đăng ký: .........................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh: .............................................................................................. ;
3. Nam □; Nữ □; Quốc tịch: .................; Dân tộc: ....................; Tôn giáo: ...........................
4. Đảng viên Đảng CSVN: □
5. Quê quán: xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành
phố: ..................................................
...................................................................................................................................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (số
nhà, phố, phường, quận, thành phố hoặc xã, huyện, tỉnh):
...................................................................................................................................
7. Địa chỉ liên hệ (ghi rõ, đầy đủ để liên
hệ được qua Bưu điện): ....................................
...................................................................................................................................
Điện thoại nhà riêng: ....................; Điện thoại di
động: .........................; Email: .................
8. Cơ quan công tác, chức vụ hiện nay:
Chức vụ: .....................................................................................................................
Cơ quan công tác: .......................................................................................................
Địa chỉ cơ quan: ..........................................................................................................
Điện thoại cơ quan: .....................................................................................................
Thỉnh giảng tại cơ sở giáo dục đại học
(nếu có): ............................................................
9. Hệ số lương hiện hưởng: .........................................................................................
10. Đã được công nhận chức danh GS/PGS
ngày
...tháng ....năm....,
ngành: ...................
(Gửi kèm bản phô tô công chứng giấy chứng
nhận đạt tiêu chuẩn chức danh)
Đăng ký xét bổ nhiệm chức danh vị trí Giáo
sư hoặc Phó Giáo sư tại (Bộ môn, Khoa, ..., Cơ sở đào tạo)
Cam kết thực hiện trách nhiệm và quyền lợi khi được bổ
nhiệm chức danh giáo sư hoặc phó giáo sư theo quy định hiện hành.
|
....(2)... , ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI
ĐĂNG KÝ
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Ghi chú:
(1) Giáo sư/Phó giáo sư.
(2) Địa danh.
Mẫu
số 16
……(1)…….
HỘI
ĐỒNG KHOA HỌC VÀ
ĐÀO
TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……(2)...., ngày…. tháng....
năm…..
|
BIÊN BẢN HỌP XÉT BỔ NHIỆM GIÁO SƯ/PHÓ GIÁO SƯ
1. Chủ trì và thư ký cuộc họp:
2. Ban kiểm phiếu (nếu có) được Hội
đồng cử ra gồm (3 hoặc 5 người):
1) ………………………………………………………………………..Trưởng ban
2) ……………………………………………………………………………..Ủy viên
3) ……………………………………………………………………………..Ủy viên
4) ……………………………………………………………………………..Ủy viên
5) ……………………………………………………………………………..Ủy viên
3. Tổng số thành viên Hội đồng: ……….người
- Số thành viên có mặt: …………người
- Số thành viên vắng mặt: …………người (ghi rõ lý
do vắng mặt của từng thành viên)
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu:
……….người
4. Nội dung họp:
5. Kết quả kiểm phiếu
STT
|
Họ và tên ứng
viên
|
Chức danh
đăng ký bổ nhiệm
|
Ngành/Chuyên
ngành khoa học xét bổ nhiệm
|
Tổng số phiếu đồng ý/ Số thành
viên HĐ có mặt/ Tổng số thành viên HĐ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
6. Thời gian họp
- Bắt đầu họp:
- Kết thúc họp:
BAN KIỂM
PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
TRƯỞNG BAN CÁC ỦY VIÊN
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở đào tạo.
(2) Địa danh.