ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2022/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 09 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CẤP ĐỊA PHƯƠNG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CƠ
SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải
thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo
dục mầm non;
Căn cứ Thông tư số
34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết
bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội
vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc
trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục
khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo
dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số
14/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn, xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương
pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục và đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục
và đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học;
Căn cứ Thông tư số
38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học cơ sở;
Căn cứ Thông tư số
39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1519/TTr-SGDDT ngày 08 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật
áp dụng đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở
giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
công lập (sau đây viết tắt là cơ sở giáo dục công lập); Sở Giáo dục và
Đào tạo; Sở Nội vụ, Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật cấp địa phương áp dụng đối với cơ sở giáo dục công lập trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động đối với giáo dục
mầm non: Phụ lục 01.
b) Định mức lao động đối với giáo dục
tiểu học: Phụ lục 02.
c) Định mức lao động đối với giáo dục
trung học cơ sở: Phụ lục 03.
d) Định mức lao động đối với giáo dục
trung học phổ thông: Phụ lục 04.
đ) Định mức lao động đối với giáo dục
thường xuyên: Phụ lục 05.
2. Định mức thiết bị, vật tư
a) Định mức thiết bị, vật tư đối với
giáo dục mầm non: Phụ lục 06.
b) Định mức thiết bị, vật tư đối với
giáo dục tiểu học: Phụ lục 07.
c) Định mức thiết bị, vật tư đối với giáo
dục trung học cơ sở: Phụ lục 08.
d) Định mức thiết bị, vật tư đối với
giáo dục trung học phổ thông: Phụ lục 09.
đ) Định mức thiết bị, vật tư đối với
giáo dục thường xuyên: Phụ lục 10.
3. Trường hợp cơ sở giáo dục công lập
tổ chức thực hiện chương trình giáo dục khác với các định mức kinh tế - kỹ thuật
tại Quyết định này thì vận dụng định mức trên và điều kiện thực tế để đề xuất định
mức kinh tế - kỹ thuật cho phù hợp.
Điều 3. Kinh phí
thực hiện
Các cơ quan, cơ sở giáo dục công lập sử
dụng nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện xây dựng, thẩm định,
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 4. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Định kỳ rà soát, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với cơ sở
giáo dục công lập bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế và quy định hiện hành.
b) Hướng dẫn việc xây dựng và thẩm định
định mức kinh tế - kỹ thuật của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc trên cơ
sở định mức kinh tế - kỹ thuật theo Quyết định này.
c) Theo dõi, tổng hợp và thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật tại các
cơ sở giáo dục công lập gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20 tháng 12 hằng
năm.
2. Sở Tài chính, Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
thực hiện xây dựng, điều chỉnh, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật cấp địa
phương áp dụng đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố
a) Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo,
các phòng, ban chuyên môn liên quan hướng dẫn việc xây dựng và thẩm định định mức
kinh tế - kỹ thuật của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn trên cơ sở định mức
kinh tế - kỹ thuật tại Quyết định này.
b) Định kỳ rà soát, đề nghị điều chỉnh,
bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với cơ sở giáo dục công lập đã
ban hành bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và quy định hiện
hành.
4. Các cơ sở giáo dục công lập
a) Căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật
tại Quyết định này, xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật của cơ sở
giáo dục.
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về
tình hình thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật trước ngày 15 tháng 12 hằng
năm.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ sở giáo dục công lập; các cơ
quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Sở Tư pháp (CSDLQG về pháp luật);
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXPh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|