BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
*******
|
Số: 36/2004/QĐ-BGD&ĐT
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC KHỐI NGÀNH NGOẠI NGỮ TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn
cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18/07/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/08/2000 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Biên Bản báo cáo kết quả kỳ họp thẩm định ngày 24/05/2004 của Hội đồng
tư vấn xây dựng Chương trình khung giáo dục đại học khối ngành Ngoại ngữ trình
độ đại học họp tại Hà Nội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau đại học,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung giáo
dục đại học khối Ngoại ngữ trình độ đại học bao gồm 6 chương trình khung (của 6
ngành) sau:
1.
Ngành Tiếng Anh, trình độ đại học;
2.
Ngành Tiếng Pháp, trình độ đại học;
3.
Ngành Tiếng Nga, trình độ đại học;
4.
Ngành Tiếng Đức, trình độ đại học;
5.
Ngành Tiếng Nhật, trình độ đại học;
6.
Ngành Tiếng Trung Quốc, trình độ đại học.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo. Bộ chương trình khung kèm theo Quyết định này được dùng trong các đại học,
học viên, trường đại học có nhiệm vụ đào tạo 6 ngành trên ở trình độ đại học.
Điều 3: Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau đại học chịu trách nhiệm hướng
dẫn Giám đốc các đại học, học viên, Hiệu trưởng các trường đại học xây dựng các
chương trình giáo dục cụ thể của trường, tổ chức biên soạn và duyệt các giáo
trình sử dụng chung theo quy định.
Điều 4: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau đại học, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các đại
học, học viện và Hiệu trưởng các trường đại học chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình
độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Tiếng Anh (English)
Mã
ngành:
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 36/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 10 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
1. Mục tiêu đào tạo
Mục
tiêu chung
Đào
tạo cử nhân ngành Tiếng Anh có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, phẩm chất
chính trị, đạo đức, tác phong nghề nghiệp và sức khỏe tốt để có thể làm việc có
hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Anh, đáp ứng được yêu
cầu của xã hội và của nền kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế.
Mục
tiêu cụ thể
-
Cung cấp cho sinh viên kiến thức tương đối rộng về ngôn ngữ Anh, văn hóa, xã
hội, và văn học Anh – Mỹ;
-
Rèn luyện và phát triển các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh ở mức độ tương đối
thành thạo trong các tình huống giao tiếp xã hội và chuyên môn thông thường;
-
Bảo đảm cho sinh viên đạt được trình độ nghiệp vụ đủ để hoạt động và công tác
có hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn như giảng dạy, công tác biên – phiên
dịch, các lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ, kinh doanh, kinh tế và xã hội v.v...;
-
Trang bị cho sinh viên kỹ năng học tập hiệu quả để có thể tự học tập nhằm tiếp
tục nâng cao kiến thức và năng lực thực hành tiếng, bước đầu hình thành tư duy
và năng lực nghiên cứu khoa học về các vấn đề ngôn ngữ, văn học hoặc văn hóa –
văn minh của các nước Cộng đồng Anh ngữ.
2. Khung chương trình đào tạo
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế
210
đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất (5 đvht) và
Giáo dục quốc phòng (165 tiết).
Thời
gian đào tạo 4 năm.
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo đvht
2.2.1
|
Kiến
thức giáo dục đại cương tối thiểu
(chưa kể các phần nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
|
70
|
2.2.2
|
Kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong
đó tối thiểu:
|
140
|
|
-
Kiến thức ngành (Bao gồm các khối kiến thức: Ngôn ngữ, Văn hóa – Văn học,
Tiếng)
|
77
|
|
-
Kiến thức chuyên ngành
|
|
|
-
Kiến thức bổ trợ
|
|
|
-
Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp)
|
10
|
3. Khối kiến thức bắt buộc
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
3.1.1.
Kiến thức giáo dục đại cương
|
59 đvht*
|
1
|
Triết
học Mác – Lênin
|
6
|
2
|
Kinh
tế chính trị Mác – Lênin
|
5
|
3
|
Chủ
nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch
sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư
tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại
ngữ II**
|
20
|
7
|
Tin
học cơ sở
|
4
|
8
|
Giáo
dục Thể chất
|
5
|
9
|
Giáo
dục Quốc phòng
|
165 tiết
|
10
|
Dẫn
luận ngôn ngữ học
|
3
|
11
|
Cơ
sở văn hóa Việt Nam
|
3
|
12
|
Tiếng
Việt
|
3
|
13
|
Ngôn
ngữ học đối chiếu
|
2
|
14
|
Phương
pháp nghiên cứu khoa học
|
2
|
*
Chưa tính các học phần 8 và 9
**
Nếu chọn ngành đào tạo thứ 2 là một ngoại ngữ khác với tiếng Anh
3.1.2.
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Kiến
thức chuyên ngành
|
77 đvht
|
A.
Khối kiến thức ngôn ngữ
|
8 đvht
|
1
|
Ngữ
âm – Âm vị học
|
2
|
2
|
Ngữ
nghĩa học
|
3
|
3
|
Ngữ
pháp
|
3
|
B.
Khối kiến thức văn hóa – văn học
|
9 đvht
|
1
|
Văn
học Anh – Mỹ
|
3
|
2
|
Văn
hóa Anh
|
3
|
3
|
Văn
hóa Mỹ
|
3
|
C.
Khối kiến thức tiếng
|
60 đvht
|
1
|
Tiếng
Anh I
|
20
|
2
|
Tiếng
Anh II
|
20
|
3
|
Tiếng
Anh III
|
20
|
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1.
Triết học Mác – Lênin: 6 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.
Kinh tế chính trị Mác – Lênin: 5 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.
Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/07/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/08/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.
Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/07/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.
Ngoại ngữ II: 20 đvht
Nội
dung được phát triển từ chương trình khung trình độ đại học của ngành ngoại ngữ
tương ứng.
7.
Giáo dục Thể chất: 5 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/09/1995 và Quyết định
số 1262/GD-ĐT ngày 12/04/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8.
Giáo dục Quốc phòng:165 tiết
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/05/2000 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.
Tin học cơ sở: 4 đvht
Trang
bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về xử lý thông tin và máy tính điện tử.
Giúp sinh viên nắm vững các thao tác truy cập Internet, các kỹ năng sử dụng hệ điều
hành để thao tác trên máy tính điện tử, khai thác một số phần mềm ứng dụng,
soạn thảo và lưu trữ văn bản phục vụ công tác văn phòng, sử dụng hệ quản trị cơ
sở dữ liệu để tính toán khoa học và giải quyết các vấn đề chuyên môn.
10.
Dẫn luận ngôn ngữ học: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Việt
Học
phần cung cấp những kiến thức cơ bản về bản chất của ngôn ngữ loài người, về
mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa, giữa ngôn ngữ và tư duy; cung cấp những
tri thức chung về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ dụng để hiểu một ngôn
ngữ cụ thể (Tiếng Việt hoặc ngoại ngữ đang học) và làm cơ sở để đối chiếu ngôn
ngữ.
11.
Cơ sở văn hóa Việt Nam: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: không
Học
phần cung cấp cho sinh viên lý luận về văn hóa đại cương, các quan điểm và
phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu văn hóa nói chung và văn hóa Việt Nam nói riêng. Thông qua các thành tố văn hóa không gian và thời gian văn hóa sinh viên
hiểu được bản sắc văn hóa Việt Nam.
Học
phần cũng góp phần tạo cho sinh viên một bản lĩnh văn hóa dân tộc trong quá
trình học tập và tiếp xúc với văn hóa của nước ngoại ngữ được học.
12.
Tiếng Việt: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: không
Học
phần góp phần củng cố và phát triển các kỹ năng thực hành tiếng Việt ở mức độ
cao (kỹ năng ghi chép bài giảng, bài nói, kỹ năng tóm tắt, kỹ năng tổng thuật
qua nghe hoặc đọc văn bản...).
Học
phần cũng cung cấp những tri thức cơ bản và hiện đại về tiếng Việt làm cơ sở đế
đối chiếu ngôn ngữ.
13.
Ngôn ngữ học đối chiếu: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Dẫn luận ngôn ngữ học, Tiếng Việt, các học phần kỹ năng II
thuộc khối kiến thức tiếng.
Học
phần cung cấp cho sinh viên công cụ về mặt lý thuyết để so sánh đối chiếu tiếng
mẹ đẻ với một ngoại ngữ nhằm hiểu sâu hơn cả 2 ngôn ngữ; cung cấp các thao tác
cụ thể được sử dụng trong quá trình so sánh đối chiếu ngôn ngữ.
14.
Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: không
Học
phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản liên quan đến các
khái niệm, mục tiêu và kỹ năng học tập và nghiên cứu ở bậc đại học trong lĩnh
vực khoa học xã hội và nhân văn, đặc biệt trong lĩnh vực ngôn ngữ và phương
pháp học và giảng dạy tiếng nước ngoài.
Học
phần giúp sinh viên làm quen với các công cụ, kỹ năng nghiên cứu, các giai đoạn
của từng loại hình nghiên cứu khác nhau, đồng thời cũng hình thành và phát
triển ở sinh viên khả năng hiểu và phân tích đánh giá một công trình nghiên cứu
cụ thể.
15.
Ngữ âm – Âm vị học: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Anh 1 và 2
Sinh
viên cần nắm được:
-
Khái niệm cơ bản về ngữ âm và âm vị học;
-
Những thuật ngữ cần thiết cho việc miêu tả âm thanh lòi nói và hệ thống ký hiệu
phiên âm tiếng Anh;
-
Những đặc điểm cơ bản của phụ âm và nguyên âm tiếng Anh; các quy luật biến đổi
của âm vị tiếng Anh;
-
Những hiểu biết cơ bản về các yếu tố siêu đoạn tính để có thể tự hoàn thiện
phát âm của bản thân, phát triển khả năng giao tiếp tiếng Anh và tạo tiền đề
cho việc tự nghiên cứu một số vần đề cụ thể trong lĩnh vực này.
-
Có năng lực phát âm tốt và khả năng tự sửa âm cho bản thân để vận dụng trong
công việc dạy học sau này.
16.
Ngữ nghĩa học: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Dẫn luận ngôn ngữ học, Tiếng Việt, Ngữ âm – Âm vị học, Ngữ
pháp
Học
phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về ngữ nghĩa học bao gồm
kiến thức về nghĩa và các phương pháp nghiên cứu ngữ nghĩa học, để giúp họ có
một kiến thức nhất định trong việc giảng dạy và nghiên cứu ngôn ngữ. Phát triển
năng lực nghiên cứu, bứơc đầu đánh giá phê phán một số lý thuyết ngữ nghĩa học.
Sinh viên sẽ có cơ hội để phát triển một số thủ pháp nghiên cứu ngữ nghĩa học
cụ thể.
Khi
học học phần này, sinh viên cần nắm được:
-
Khái niệm cơ bản về nghĩa, phương pháp phân tích thành tố nghĩa;
-
Các cách nhìn truyền thống về ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ pháp cũng như các
kiến giải truyền thống về hiện tượng đa nghĩa, đồng nghĩa, đồng âm...;
-
Các quan hệ ý (sense relations);
-
Quan niệm về mệnh đề và cú pháp lôgic;
-
Ý nghĩa của câu và của phát ngôn (bao gồm cả các cách nhìn nhận về hàm ngôn,
tiền giả định...);
-
Kỹ năng và phương pháp nghiên cứu đối với một số vấn đề cụ thể.
-
Khả năng tư duy phê phán và bước đầu biết đánh giá các vấn đề của ngữ nghĩa
học.
17.
Ngữ pháp: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Anh 1 và 2
Cung
cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản ở mức độ dẫn luận về ngữ pháp trong
phạm vi từ pháp học và một số phương pháp nghiên cứu ngữ pháp tương ứng để giúp
họ có một kiến thức nhất định trong việc giảng dạy và nghiên cứu ngôn ngữ. Sinh
viên sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích và đánh giá về một số vấn đề có liên
quan.
Hoàn
thành học phần này, sinh viên cần nắm được:
-
Khái niệm cơ bản về Hình thái học và Cú pháp học;
-
Những thuật ngữ cần thiết cho việc miêu tả cấu tạo từ loại và các cụm từ cơ bản
trong tiếng Anh;
-
Những đặc điểm cơ bản của Danh từ, Tính từ, Động từ Trạng từ tiếng Anh, phương
thức cấu tạo từ chủ yếu và thứ yếu;
-
Biết phân biệt các khái niệm cụm từ đơn, cụm từ phức, cụm từ cơ sở.
-
Khái niệm cơ bản về câu và cú, phân biệt được câu đơn câu ghép và câu phức;
-
Những thuật ngữ cần thiết cho việc miêu tả cấu tạo câu đơn;
-
Những khái niệm cơ bản về các thành tố của câu, quan hệ giữa các loại động từ và
các kiểu câu/cú;
-
Các kết hợp đẳng lập và chính phụ ở cấp độ ngữ và cú;
-
Các loại cú: độc lập, chính phụ, biến vị và không biến vị;
-
Những hiểu biết cơ bản chắc chắn để giúp sinh viên đi sâu nghiên cứu về các
quan niệm có tính chất trường phái (sau này sẽ được học ở trình độ Thạc sỹ).
-
Biết phân tích giải thích các hiện tượng ngữ pháp liên quan đến nội dung cú
pháp và phát triển tư duy phê phán.
Chú
thích: Học phần này có thể phát triển thêm khối lượng để thành 2 học phần Ngữ
pháp 1, Ngữ pháp 2 tùy tình hình mỗi trường.
18.
Văn học Anh – Mỹ: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Cơ sở văn hóa Việt Nam, Tiếng Anh 1 và 2
Truyền
thụ kiến thức lịch sử văn học Anh – Mỹ nhằm giúp sinh viên cảm thụ và đánh giá
được cái hay cái đẹp của văn học Anh – Mỹ, giá trị văn hóa xã hội của tác phẩm
và bước đầu hiểu được việc sử dụng ngôn ngữ văn học thông qua một số tác giả và
tác phẩm được lựa chọn.
Kết
thúc học phần, sinh viên có thể:
-
Đọc và hiểu được ngôn ngữ tác phẩm nguyên bản;
Biết
phân tích và đánh giá một tác phẩm văn học, qua đó biết đánh giá một tác giả:
-
Nắm được một cách hệ thống sự phát triển của văn học Anh – Mỹ;
-
Hiểu được xã hội và thời đại của nước Anh phản ánh trong các tác phẩm.
Chú
thích: Học phần này có thể phát triển thêm khối lượng để trở thành hai học phần
Văn học Anh và văn học Mỹ hoặc văn học của các nước sử dụng tiếng Anh khác, tùy
tình hình mỗi trường.
19.
Văn hóa Anh: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Cơ sở văn hóa Việt Nam và tiếng Anh 1 và 2
Học
phần nhằn tăng cường hiểu biết của sinh viên về đất nước và con người Anh, hệ
thống giá trị, phong tục tập quán, xã hội, tôn giáo, hệ thống chính trị, kinh
tế của Vương quốc Anh làm nền tảng để tìm hiểu và vận dụng những kiến thức đó
trong tiếp thu ngôn ngữ Anh, trong hoạt động giao tiếp liên văn hóa.
Kết
thúc học phần sinh viên cần có:
a)
Kiến thức cơ bản về:
-
Lịch sử, quá trình hình thành Vương quốc Anh hoặc một số nước trong khối Anh
ngữ;
-
Bản sắc dân tộc, giá trị văn hóa và các chính kiến của người Anh;
-
Các phong tục tập quán, các ngày lễ hội chính;
-
Hệ thống chính trị, kinh tế, xã hội, giáo dục Anh;
b)
Kỹ năng đọc hiểu, phân tích, phê phán, nghiên cứu các vấn đề văn hóa - xã hội.
c)
Kỹ năng so sánh liên hệ với văn hóa và văn minh dân tộc thông qua các bài tập
lớn hay tiểu luận.
20.
Văn hóa Mỹ: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Cơ sở văn hóa Việt Nam, Tiếng Anh 1 và 2.
Học
phần nhằm tăng cường hiểu biết của sinh viên về đất nước và con người Mỹ, hệ
thống giá trị, phong tục tập quán, xã hội, tôn giáo, hệ thống chính trị, kinh
tế của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, làm nền tảng để tìm hiểu và vận dụng những kiến
thức đó trong tiếp thu ngôn ngữ, trong hoạt động giao tiếp liên văn hóa.
Kết
thúc học phần sinh viên cần có:
a)
Kiến thức cơ bản về:
-
Lịch sử, quá trình hình thành Hợp chủng quốc Hoa Kỳ;
-
Hệ thống chính trị, kinh tế, xã hội, giáo dục Mỹ;
-
Bản sắc, hệ thống giá trị, tín niệm, văn hóa của con người Mỹ;
-
Các phong tục tập quán, các ngày lễ hội chính;
b)
Kỹ năng đọc hiểu, phân tích, phê phán, nghiên cứu các vấn đề văn hóa – xã hội
Mỹ.
c)
Kỹ năng so sánh, liên hệ với văn hóa và văn minh dân tộc thông qua các bài tập
lớn hay tiểu luận.
21.
Tiếng Anh 1: 20 đvht
Học
phần có thể được phân bố theo 4 kỹ năng như sau:
-
Kỹ năng nghe: 5 đvht
-
Kỹ năng nói: 5 đvht
-
Kỹ năng đọc: 5 đvht
-
Kỹ năng viết: 5 đvht
Điều
kiện tiên quyết:
Sinh
viên phải có vốn từ vựng; ngữ pháp; các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cơ bản
tương đương với cấp độ sơ cấp (Elementary Level).
Mục
tiêu cơ bản của học phần
Mục
tiêu chung
Sinh
viên được nâng cao và biết sử dụng tiếng Anh có hiệu quả trong các tình huống
giao tiếp và về một số chủ điểm thông thường. Đây là khối lượng tiếng Anh nằm
trong khối lượng kiến thức chung cơ bản tiến tới mở rộng và nâng cao kiến thức
và kỹ năng thực hành tiếng. Thông qua hoạt động học tập, sinh viên cần phát
triển như khả năng tự học, tự tìm hiểu kiến thức, biết chia sẻ với người khác.
Mục
tiêu cụ thể
-
Củng cố kiến thức và kỹ năng thực hành tiếng cơ bản, nâng cao và mở rộng các
kiến thức ngôn ngữ và các kỹ năng thực hành tiếng ở cấp độ trước trung cấp
(Pre-intermediate Level).
-
Sinh viên sẽ được trang bị vốn kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm và các kỹ
năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo một hệ thống chủ điểm gắn liền với hoạt động
sinh hoạt thường nhật (xã hội, tự nhiên, văn hóa, kinh tế và môi trường,...)
-
Hình thành và phát triển khả năng độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong giao tiếp
cũng như khả năng nghiên cứu khoa học cho sinh viên trong khi học và sau khi
tốt nghiệp.
-
Trình độ kiến thức về Tiếng Anh của sinh viên đạt được sau học phần Tiếng Anh 1
là cấp độ trước trung cấp. Sinh viên ở trình độ này có khả năng giao tiếp hiệu
quả trong hầu hết tình huống thông thường với người bản ngữ và người nước ngoài
nói tiếng Anh. Sinh viên có khả năng hiểu những thông báo ở nơi công cộng, hiểu
nội dung các bài viết và sử dụng các cấu trúc để diễn đạt các khái niệm về
không gian, thời gian..., hiểu được ý chính của bài học và thái độ của người
viết. Sinh viên có khả năng viết để trao đổi thông tin, tường thuật các sự
kiện, miêu tả người, vật, tả cảnh và diễn đạt, biểu lộ ý kiến, nhận định đối
với các tình huống, sự việc, bày tỏ thái độ, tình cảm cá nhân... Sinh viên có
khả năng vận dụng từ, ngữ và cấu trúc phù hợp và chính xác trong các tình huống
giao tiếp thông thường. Sinh viên có khả năng nghe hiểu các thông điệp, thông
báo công cộng, thông báo về các số liệu, sự kiện như thông tin về thời gian,
ngày, tháng..., nghe và hiểu nội dung các cuộc hội thoại thông thường và hiểu
được thái độ và ý định chính của người nói. Sinh viên có khả năng tự diễn đạt
để thực hiện các chức năng ngôn ngữ ở các tình huống hội thoại như gọi điện
thoại, thu xếp hẹn gặp, đặt mua hàng, đặt phòng khách sạn..., có khả năng đặt
câu hỏi, hiểu và trả lời câu hỏi, có khả năng tham gia các tình huống hội thoại
thông thường và diễn đạt cảm xúc của mình.
22.
Tiếng Anh 2: 20 đvht
Học
phần có thể được phân bố theo 4 kỹ năng như sau:
-
Kỹ năng nghe: 5 đvht
-
Kỹ năng nói: 5 đvht
-
Kỹ năng đọc: 5 đvht
-
Kỹ năng viết: 5 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Anh 1
Mục
tiêu cơ bản của học phần
Mục
tiêu chung
Học
phần tiếng Anh 2 nhằm rèn luyện và củng cố các kỹ năng và kiến thức mà sinh
viên đã đạt được ở học phần Tiếng Anh 1, đồng thời mở rộng và phát triển các kỹ
năng và kiến thức ngôn ngữ đó, sao cho cuối học phần này sinh viên phải đạt
được trình độ và năng lực ngôn ngữ ở trình độ Trên trung cấp
(upper-intermediate), sẵn sàng tiếp tục bước vào học tập ở giai đoạn nâng cao.
Mục
tiêu cụ thể
-
Củng cố kiến thức và kỹ năng đã được học tập ở các học phần Tiếng Anh 1.
-
Xây dựng và rèn luyện các kỹ năng học tập, đồng thời phát triển khả năng tự chủ
trong quá trình học tập cho sinh viên.
-
Trên cơ sở một hệ thống chủ điểm gắn liền với thực tế cuộc sống xã hội kinh tế,
văn hóa và khoa học, sinh viên sẽ được rèn luyện và phát triển các kiến thức về
từ vựng ngữ pháp và kỹ năng ngôn ngữ ở cấp độ trung cấp (Intermediate). Cụ thể
là:
-
Sinh viên có khả năng sử dụng các cấu trúc cơ bản của ngôn ngữ một cách tự tin,
làm chủ được một khối lượng từ vựng thuộc nhiều lãnh vực, vận dụng được các chiến
lược giao tiếp phù hợp trong các tình huống giao tiếp khác nhau. Khả năng hiểu,
phân tích ở cấp độ văn bản các thông tin chính và chi tiết, cấu trúc và bố cục
của văn bản. Có khả năng lập văn bản thuộc các thể loại khác nhau, mô tả hoặc
tường thuật được các sự kiện, sự việc, trình bày được quan điểm hoặc biện luận.
23.
Tiếng Anh 3: 20 đvht
Học
phần có thể được phân bố theo 4 kỹ năng như sau:
-
Kỹ năng nghe: 5 đvht
-
Kỹ năng nói: 5 đvht
-
Kỹ năng đọc: 5 đvht
-
Kỹ năng viết: 5 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Anh 1 và Tiếng Anh 2.
Mục
tiêu cơ bản của các học phần
Mục
tiêu chung
Học
phần Tiếng Anh 3 nhằm nâng cao kiến thức mà sinh viên đã đạt được sau khi học
xong các học phần Tiếng Anh 1 và 2 nhằm đạt cấp độ nâng cao (Advanced Level).
Đây là lượng kiến thức tiếng Anh nằm trong khối lượng kiến thức chung mở rộng
và nâng cao mà sinh viên cần phải nắm được để có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp
và tạo nền tảng cho việc phát triển nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp, đáp ứng
được yêu cầu của sinh viên và của xã hội.
Mục
tiêu cụ thể
-
Củng cố kiến thức và kỹ năng thực hành tiếng cơ bản mà sinh viên đã được học ở
các học phần Tiếng Anh 1 và 2.
-
Nâng cao và mở rộng các kiến thức ngôn ngữ và kỹ năng thực hành tiếng ở cấp độ
nâng cao (Advanced Level). Sinh viên sẽ được trang bị vốn kiến thức về từ vựng,
ngữ pháp, ngữ âm và các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo một hệ thống chủ điểm
về xã hội, tự nhiên, văn hóa, kinh tế và môi trường ở cấp độ cao.
-
Hình thành và phát triển khả năng độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong giao tiếp
cũng như khả năng nghiên cứu khoa học cho sinh viên trong khi học và sau khi
tốt nghiệp.
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để thiết kế
các chương trình đào tạo cụ thể
Chương
trình khung giáo dục đại học là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất
lượng của quá trình đào tạo đại học, do đó được quy định bắt buộc cho tất cả
các cơ sở giáo dục đại học.
4.1. Chương trình khung trình độ đại học ngành tiếng Anh
Được
thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển các chương trình cấu trúc
kiểu đơn ngành (Single Major). Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng
của chúng đưa ra trong mục 3 chỉ là những quy định bắt buộc tối thiểu. Căn cứ
vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại
các mục 1 và 2, các trường bổ sung những học phần cần thiết để xây dựng thành chương
trình đào tạo cụ thể của trường mình với tổng khối lượng kiến thức không dưới
210 đơn vị học trình (không kể các nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục
Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành
(nếu
có) thuộc ngành tiếng Anh có thể thiết kế từng lĩnh vực chuyên sâu hẹp của
ngành tiếng Anh (như sư phạm, biên – phiên dịch, ngôn ngữ học Anh, văn hóa, văn
học...) hoặc theo hướng phát triển qua một ngành thứ hai khác để hình thành
tiếng Anh chuyên ngành. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành
nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
Trường
hợp lựa chọn chuyên ngành sư phạm sinh viên cần học bổ sung tối thiếu 8 học phần
(với tổng khối lượng tối thiểu 23 đvht);
1.
Giáo học pháp 1
2.
Giáo học pháp 2
3.
Giáo học pháp 3
4.
Tâm lý học đại cương
5.
Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý sư phạm
6.
Giáo dục học đại cương
7.
Giáo dục học phổ thông
8.
Quản lý nhà nước và quản lý ngành giáo dục
Trường
hợp lựa chọn chuyên ngành phiên dịch sinh viên cần bổ sung tối thiểu 4 học phần
sau (Với tổng khối lượng tối thiểu 32 đvht):
1.
Lý thuyết dịch
2.
Thực hành dịch I
3.
Thực hành dịch II
4.
Thực hành dịch III
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu
có) có thể được trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
-
Tích hợp các nội dung đào tạo được lựa chọn từ nhiều ngành đào tạo khác nhau
nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau
khi tốt nghiệp.
-
Lựa chọn các học phần có nội dung thuộc một ngành đào tạo thứ hai khác với
ngành tiếng Anh (thí dụ như tiếng Nga, Tiếng Pháp, Quản trị kinh doanh, Quan hệ
quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Việt Nam học,...) nhằm giúp mở rộng năng lực
chuyên môn và phạm vi hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Trong trường
hợp mảng kiến thức thuộc ngành thứ hai có khối lượng dưới hoặc bằng 25 đvht, chương
trình mới được đào tạo ra sẽ có cấu trúc kiển ngành chính – ngành phụ (Major –
Minor) trong đó ngành chính là tiếng Anh. Trường hợp khối lượng này bằng hoặc
vượt 45 đvht.
Chương
trình tạo ra sẽ có cấu trúc kiểu song ngành (Double Majors). Trường hợp khi chương
trình mới thoả mãn đồng thời những quy định về chương trình khung tương ứng với
hai ngành đào tạo khác nhau thì người tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại
học. Đương nhiên trong trường hợp này, khối lượng kiến thức của toàn chương
trình và thời gian đào tạo theo thiết kế sẽ lớn hơn so với ba kiểu cấu trúc chương
trình trên.
4.4. Chương trình được biên soạn
Theo
hướng tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên
cứu đọc tài liệu và tham gia thảo luận, tự làm các bài tập và thực hành (có
hoặc không có hướng dẫn của giảng viên). Khối lượng kiến thức của chương trình
được quy định phù hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định đối
với chương trình giáo dục đại học 4 năm. Chương trình cũng được biên soạn theo
hướng đổi mới phương pháp dạy và học ở bậc đại học.
4.5. Hiệu trưởng các trường đại học chịu trách nhiệm tổ chức xây dựng và ký ban hành các chương
trình đào tạo ngành tiếng Anh để triển khai thực hiện trong phạm vi trường
mình.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình
độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Tiếng Pháp (French)
Mã
ngành:
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 36/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 10 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
1. Mục tiêu đào tạo
Mục
tiêu chung:
Đào
tạo cử nhân ngành tiếng Pháp, có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, có
sức khỏe tốt, có khả năng giải quyết tốt các công việc thuộc ngành nghề chuyên
môn, đáp ứng được những yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế trong quá trình
hội nhập quốc tế.
Mục
tiêu cụ thể:
Cung
cấp cho sinh viên những kiến thức tương đối rộng về ngôn ngữ, văn hóa Pháp; rèn
luyện và phát triển các kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Pháp ở mức độ thành thạo;
cho phép sinh viên đạt được trình độ nghiệp vụ vững vàng như: giảng dạy tiếng
Pháp ở các bậc học, làm công tác biên – phiên dịch trong các lĩnh vực kinh tế -
văn hóa – xã hội, bước đầu hình thành năng lực nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ,
văn hóa của Cộng đồng Pháp ngữ, cũng như có khả năng hành nghề trong một số
lĩnh vực dịch vụ như du lịch, bảo tàng...
2. Khung chương trình đào tạo
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế
210
đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội dung về Giáo dục thể chất (5đvht) và
Giáo dục Quốc phòng (165 tiết).
Thời
gian đào tạo 4 năm.
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
đvht
2.2.1.
|
Kiến
thức giáo dục đại cương tối thiểu
(chưa
kể các nội dung Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng)
|
70
|
2.2.2.
|
Kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong
đó tối thiểu:
|
140
|
|
-
Kiến thức ngành (bao gồm các khối kiến thức: Ngô ngữ, Văn hóa – Văn học,
Tiếng)
|
83
|
|
-
Kiến thức chuyên ngành
|
|
|
-
Kiến thức bổ trợ
|
|
|
-
Thực tập
|
5
|
|
-
Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp)
|
10
|
3. Khối kiến thức bắt buộc
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
3.1.1.
Kiến thức giáo dục đại cương
|
59 đvht*
|
1
|
Triết
học Mác – Lênin
|
6
|
2
|
Kinh
tế chính trị Mác – Lênin
|
5
|
3
|
Chủ
nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch
sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư
tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại
ngữ II**
|
20
|
7
|
Tin
học cơ sở
|
4
|
8
|
Giáo
dục thể chất
|
5
|
9
|
Giáo
dục quốc phòng
|
165 tiết
|
10
|
Dẫn
luận ngôn ngữ học
|
3
|
11
|
Cơ
sở văn hóa Việt Nam
|
3
|
12
|
Tiếng
Việt
|
3
|
13
|
Ngôn
ngữ học đối chiếu
|
2
|
14
|
Phương
pháp nghiên cứu khoa học
|
2
|
|
|
|
|
*
Chưa tính các học phần 8 và 9
**
Nếu chọn ngành đào tạo thứ 2 là một ngoại ngữ khác với tiếng Pháp.
3.1.2.
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Kiến
thức chuyên ngành
|
83 đvht
|
A.
Khối kiến thức ngôn ngữ
|
10 đvht
|
1
|
Ngữ
âm – Âm vị học tiếng Pháp
|
2
|
2
|
Từ
vựng học tiếng Pháp
|
2
|
3
|
Ngữ
pháp I (Morpho-syntaxe)
|
3
|
4
|
Ngữ
pháp II (Syntaxe)
|
3
|
|
|
|
|
B.
Khối kiến thức văn hóa - văn học
|
10 đvht
|
1
|
Lịch
sử văn học Pháp
|
2
|
2
|
Văn
học Pháp thế kỷ XIX
|
2
|
3
|
Văn
học Pháp thế kỷ XX
|
2
|
4
|
Đời
sống chính trị - xã hội – kinh tế - văn hóa Pháp
|
4
|
C.
Khối kiến thức tiếng 63
đvht
1
|
Tiếng
Pháp tổng hợp I
|
14
|
2
|
Tiếng
Pháp tổng hợp II
|
13
|
3
|
Nghe
hiểu I
|
2
|
4
|
Nghe
hiểu II
|
2
|
5
|
Nghe
hiểu III
|
2
|
6
|
Nghe
hiểu IV
|
2
|
7
|
Diễn
đạt nói I
|
2
|
8
|
Diễn
đạt nói II
|
2
|
9
|
Diễn
đạt nói III
|
2
|
10
|
Diễn
đạt nói IV
|
2
|
11
|
Đọc
hiểu I
|
2
|
12
|
Đọc
hiểu II
|
2
|
13
|
Đọc
hiểu III
|
2
|
14
|
Đọc
hiểu IV
|
2
|
15
|
Diễn
đạt viết I
|
2
|
16
|
Diễn
đạt viết II
|
2
|
17
|
Diễn
đạt viết III
|
2
|
18
|
Diễn
đạt viết IV
|
2
|
19
|
Thực
hành dịch I
|
2
|
20
|
Thực
hành dịch II
|
2
|
3.2. Mô tả nội dung các học phần bất buộc
1.
Triết học Mác – Lênin: 6 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.
Kinh tế chính trị Mác – Lênin: 5 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.
Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/07/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/08/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.
Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/07/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.
Ngoại ngữ II: 20 đvht
Nội
dung được phát triển từ chương trình khung trình độ đại học của ngành ngoại ngữ
tương ứng.
7.
Giáo dục thể chất: 5 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/09/1995 và Quyết định
số 1262/GD-ĐT ngày 12/04/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8.
Giáo dục quốc phòng:165 tiết
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/05/2000 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.
Tin học cơ sở: 4 đvht
Trang
bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về xử lý thông tin và máy tính điện tử.
Giúp sinh viên nắm vững các thao tác truy cập Internet, các kỹ năng sử dụng hệ điều
hành để thao tác trên máy tính điện tự, khai thác một số phần mềm ứng dụng,
soạn thảo và lưu trữ văn bản phục vụ công tác văn phòng, sử dụng hệ quản trị cơ
sở dữ liệu để tính toán khoa học và giải quyết các vấn đề chuyên môn.
10.
Dẫn luận ngôn ngữ học: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Việt
Học
phần cung cấp những kiến thức cơ bản về bản chất của ngôn ngữ loài người, về
mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa, giữa ngôn ngữ và tư duy; cung cấp những
tri thức chung về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ dụng để hiểu một
ngôn ngữ cụ thể (Tiếng Việt hoặc ngoại ngữ đang học) để đối chiếu ngôn ngữ.
11.
Cơ sở văn hóa Việt Nam: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: không
Học
phần cung cấp cho sinh viên lý luận về văn hóa học đại cương, các quan điểm và
phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu văn hóa nói chung và văn hóa Việt Nam nói riêng. Thông qua các thành tố văn hóa, không gian, thời gian văn hóa, sinh viên
hiểu được bản sắc văn hóa Việt Nam.
Học
phần cũng góp phần tạo cho sinh viên một bản lĩnh văn hóa dân tộc trong quá
trình học tập và tiếp xúc với văn hóa của ngoại ngữ được học.
12.
Tiếng Việt: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: không
Học
phần góp phần củng cố và phát triển các kỹ năng sử dụng tiếng mẹ đẻ ở mức độ
cao (kỹ năng ghi chép bài giảng, bài nói, kỹ năng tóm tắt, kỹ năng tổng thuật
qua nghe hoặc đọc văn bản,...).; Học phần cũng cung cấp những tri thức cơ bản
và hiện đại về tiếng Việt làm cơ sở để đối chiếu ngôn ngữ, đồng thời giúp hình
thành ở sinh viên một phương pháp học tập ngoại ngữ phù hợp.
13.
Ngôn ngữ học đối chiếu: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Dẫn luận ngôn ngữ học, Tiếng Việt, các học phần kỹ năng II
thuộc khối kiến thức tiếng.
Học
phần cung cấp cho sinh viên công cụ về mặt lý thuyết để so sánh đối chiếu tiếng
mẹ đẻ với một ngoại ngữ nhằm hiểu sâu hơn cả 2 ngôn ngữ; cung cấp các thao tác
cụ thể được sử dụng trong quá trình so sánh đối chiếu ngôn ngữ.
14.
Phương pháp nghiên cứu khoa học: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Triết học Mác – Lênin
Học
phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản, chủ yếu mang tính lý thuyết
liên quan đến các khái niệm, mục tiêu và kỹ thuật nghiên cứu trong lĩnh vực
khoa học xã hội và nhân văn, đặc biệt trong lĩnh vực ngôn ngữ và phương pháp giảng
dạy tiếng nước ngoài.
Học
phần giúp sinh viên làm quen với các công cụ, kỹ thuật nghiên cứu, các giai
đoạn của từng loại hình nghiên cứu khác nhau, đồng thời cũng hình thành và phát
triển ở sinh viên khả năng hiểu và phân tích đánh giá một công trình nghiên cứu
cụ thể.
15.
Ngữ âm – âm vị học tiếng Pháp: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Dẫn luận ngôn ngữ học
Học
phần cung cấp những kiến thức cơ bản về hệ thống âm vị tiếng Pháp, những đặc
trưng về cấu âm, những nét khu biệt trong hệ thống ngữ âm để từ đó có được cách
phát âm các nguyên âm, phụ âm, các bán nguyên âm một cách chính xác. Trong học phần
này, sinh viên cũng được làm quen với các kiến thức về âm tiết, trọng âm, ngữ
điệu để có thể đọc, nói tron từng hoàn cảnh giao tiếp nhất định.
Đây
còn là học phần tiên quyết của những học phần thuộc khối kiến thức nghiệp vụ
liên quan đến việc giảng dạy các bình diện ngôn ngữ hoặc các kỹ năng giao tiếp.
16.
Từ vựng tiếng Pháp: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Dẫn luận ngôn ngữ học.
Học
phần cung cấp những kiến thức về các quy luật hành chức của từ, quy luật chi
phối quá trình tiến hóa, các phương thức và quy tắc cấu tạo phát triển từ, về
các mối quan hệ giữa các đơn vị từ vựng trong hệ thống ngôn ngữ cũng như trong
lời nói, đặc biệt là các vấn đề nghĩa và các mối quan hệ ngữ nghĩa trong hệ
thống từ vựng tiếng Pháp.
Học
phần rất cần thiết cho việc tiếp thu các học phần thuộc khối kiến thức nghiệp
vụ sư phạm và phiên dịch.
17.
Ngữ pháp I (Morpho-syntaxe): 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Dẫn luận ngôn ngữ học
Học
phần cung cấp những kiến thức cơ bản về hình thái, đặc biệt là các đặc điểm về
hình thái cũng như các chức năng ngữ pháp của ngữ đoạn danh từ, ngữ đoạn động
từ, các ý nghĩa ngữ pháp và cách sử dụng hệ thống thời, thể trong tiếng Pháp.
Học
phần còn cung cấp cho sinh viên những kỹ năng thực hiện các biến đổi hình thái
các loại từ, biết vận dụng kiến thức về thời, thể để hoàn thiện kỹ năng giao
tiếp của mình.
Học
phần cũng rất cần thiết cho việc tiếp thu các học phần thuộc khối kiến thức
nghiệp vụ sư phạm và biên phiên dịch.
18.
Ngữ pháp II (Syntaxe): 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Dẫn luận ngôn ngữ học, Ngữ pháp I.
Học
phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc câu, các kiểu
câu, các thành phần câu và các cách biến đổi cấu trúc, những kỹ năng sử dụng
các kiếu câu, các biến đổi cú pháp thông thường, nhận diện ý nghĩa của các kết
hợp cú pháp từ đơn gián đến phức tạp.
Học
phần cũng rất cần thiết cho việc tiếp thu các học phần thuộc khối kiến thức
nghiệp vụ sư phạm và biên phiên dịch.
19.
Lịch sử Văn học Pháp: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Pháp tổng hợp II, Nghe II, Đọc hiểu II, Diễn đạt nói II,
Diễn đạt viết II.
Học
phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về các biến động lịch sử, các trào
lưu văn học, các tác giả và các tác phẩm tiêu biếu từ thời kỳ Trung cổ đến thế
kỷ XX.
Học
phần cũng góp phần nâng cao những hiểu biết về văn hóa – văn minh Pháp.
20.
Văn hóa Pháp thế kỷ XIX: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Lịch sử Văn học Pháp
Học
phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về các biến động lịch sử, các trào
lưu văn học, các tác giả và các tác phẩm tiêu biểu của thế kỷ XIX.
Học
phần cũng góp phần năng cao những hiểu biết về văn hóa, văn minh Pháp, củng cố
và phát triển khả năng tóm tắt văn bản (tác phẩm), năng lực phân tích, tổng hợp
và khả năng nghiên cứu khoa học.
21.
Văn học Pháp thế kỷ XX: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Lịch sử Văn học Pháp, Văn học Pháp thế kỷ XIX,
Học
phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về các biến động lịch sử, các trào
lưu văn học, các tác giả và các tác phẩm tiêu biểu của thế kỷ XX.
Học
phần này còn góp phần nâng cao những hiểu biết về văn hóa, văn minh Pháp, rèn
luyện và phát triển khả năng tóm tắt văn bản (tác phẩm), năng lực phân tích,
tổng hợp và khả năng nghiên cứu khoa học.
22.
Đời sống chính trị - xã hội – kinh tế - văn hóa Pháp: 4đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thuộc khối kiến thức tiếng năm thứ nhất và năm
thứ hai.
Học
phần cung cấp cho sinh viên một cách hệ thống những kiến thức về đời sống xã
hội, văn hóa, kinh tế chính trị của nước Pháp đương thời.
Học
phần cũng góp phần hình thành những kỹ năng tiếp cận nội dung văn minh – văn
hóa được phản ánh bởi ngoại ngữ đang học, cũng như khả năng đối chiếu so sánh
với văn minh – văn hóa của mình để có cái nhìn khách quan, khoa học về các nền
văn minh – văn hóa khác nhau.
23.
Tiếng Pháp tổng hợp I: 14 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Pháp cơ bản (trong chương trình giáo dục phổ thông)
Nối
tiếp của Tiếng Pháp cơ bản nhằm tiếp tục củng cố và nâng cao kiến thức về ngôn
ngữ và rèn luyện các kỹ năng giao tiếp theo trình độ chuẩn quốc tế. Sau khi học
xong nhóm học phần này, sinh viên tối thiểu phải đạt được trình độ tương đương
với DELF cấp độ 1 (A1, A2, A3, A4).
24.
Tiếng Pháp tổng hợp II: 13 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Pháp tổng hợp I
Nối
tiếp với tiếng Pháp tổng hợp I, cung cấp cho sinh viên những kiến thức về ngôn
ngữ và rèn luyện các kỹ năng giao tiếp theo trình độ chuẩn quốc tế. Sau khi học
xong nhóm học phần này, sinh viên tối thiểu phải đạt được trình độ tương đương
với DELF cấp độ 2 (A5, A6).
25.
Nghe hiểu I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Pháp tổng hợp I, II
Khác
với việc rèn luyện kỹ năng nghe ở các nhóm học phần Tiếng Pháp tổng hợp I, II,
nghe hiểu I có mục đích tiếp tục rèn luyện kỹ năng nghe hiểu, song được dạy –
học như một học phần độc lập.
Khi
học xong học phần Nghe hiều I, sinh viên có thể:
-
Nắm được những thông tin chính khi nghe trực tiếp các văn bản liên quan đến
cuộc sống hàng ngày, đến các chủ đề quen thuộc và những công việc gần gũi với
bản thân, với điều kiện ngôn ngữ sử dụng được trình bày rõ ràng và chuẩn;
-
Hiểu được các chỉ dẫn, kể cả các chi tiết, mang tính kỹ thuật đơn giản, như
những chỉ dẫn giải thích hoạt động của một chiếc máy gia dụng...;
-
Nghe hiểu được một tài liệu khoảng 200 đến 300 từ với thời gian khoảng 2 – 3
phút, tốc độ vừa phải, âm rõ, ít tiếng ồn. Sau khi nghe xong, có khả năng trả
lời các câu hỏi kiểm tra khả năng hiểu, ngoài ra có thể diễn đạt lại được dưới
dạng viết hoặc nói, dưới dạng nhắc lại đơn thuần, kể lại, tóm tắt nội dung.
26.
Nghe hiểu II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Nghe hiểu I
Đây
là học phần tiếp nối của Nghe hiểu I, có mục đích tiếp tục rèn luyện kỹ năng
nghe hiểu ở trình độ tương đối cao hơn, với độ khó hơn (độ dài tài liệu, độ khó
về từ vựng, ngữ pháp, độ khó về âm, vì dụ, có nhiều tiếng ồn hơn, giọng nói
khác nhau, tốc độ nhanh hơn...) so với Nghe hiểu I.
Khi
học xong học phần Nghe hiểu II, sinh viên có thể:
-
Theo dõi và hiểu được một hội thoại, một cuộc tranh luận về các chủ đề quen thuộc
thường gặp trong công việc, ở trường học, khi đi chơi, giải trí, bao gồm cả
những câu chuyện ngắn, rõ ràng, đôi lúc có thể phải yêu cầu nhắc lại một vài từ
hoặc một vài thành ngữ;
-
Hiểu được những thông tin chính của các chương trình truyền hình, phát thanh về
các chủ đề quen thuộc, với điều kiện ngôn ngữ sử dụng được trình bày rõ ràng;
-
Hiểu được phần lớn các thông tin trao đổi giữa hai hay nhiều người bản ngữ,
trong một hội thoại, thảo luận có dẫn (animé) giữa hai hay nhiều người bản ngữ:
-
Hiểu được một tài liệu ghi âm có độ dài khoảng 250 – 350 từ với thời gian khoảng
2,5 – 3,5 phút, tốc độ bình thường về các chủ đề thườg gặp trong đời sống xã
hội, nghề nghiệp, trong học tập đại học và nhận biết được thái độ của người nói
cũng như nội dung thông báo. Sau khi nghe xong, có khả năng trả lời các câu hỏi
kiểm tra khả năng hiểu, có thể diễn đạt lại được dưới dạng viết hoặc nói, kể
lại, tóm tắt nội dung .
27.
Nghe hiểu III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Nghe hiểu II
Đây
là học phần tiếp nối của Nghe hiểu II, có mục đích tiếp tục rèn luyện kỹ năng
nghe hiểu ở trình độ cao so các học phần Nghe hiểu trước.
Khi
học xong học phần Nghe hiểu III, sinh viên có thể:
-
Theo dõi và ghi chép được nội dung chính các báo cáo hội thảo về các chủ đề
thuộc lĩnh vực mình quan tâm, với điều kiện báo cáo được trình bày rõ ràng và
chặt chẽ;
-
Hiểu được những thông tin chính của các chương trình truyền hình, đài phát
thanh về các vấn đề quen thuộc;
-
Hiểu được nội dung chính những bộ phim mà cốt truyện phần lớn dựa vào hành động
và hình ảnh, ngôn ngữ sử dụng trực tiếp và rõ ràng;
-
Nghe hiểu được một tài liệu khoảng 300 đến 400 từ với thời gian khoảng 3-4
phút, tốc độ bình thường, âm rõ, có thể có tiếng ồn. Sau khi nghe xong, có khả
năng trả lời các câu hỏi kiểm tra khả năng hiểu, có thể diễn đạt lại được dưới
dạng viết hoặc nói, dưới dạng nhắc lại đơn thuần, kể lại, tóm tắt nội dung.
28.
Nghe hiểu IV: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Nghe hiểu III
Đây
là học phần tiếp nối của Nghe hiểu III, có mục đich tiếp tục rèn luyện kỹ năng
nghe hiểu ở trình độ cao và với độ khó hơn (độ dài tài liệu, độ khó về từ vựng,
ngữ pháp, độ khó về âm như có nhiều tiếng ồn hơn, giọng nói khác nhau, nói với
tốc độ nhanh hơn...) so với các học phần Nghe hiểu trước. Ngoài một số chủ đề
quen thuộc, có thêm một số chủ đề khác thuộc tiếng Pháp chuyên ngành (français spécialisé): đời sống văn hóa nghệ thuật, khoa học
xã hội và nhân văn, kinh tế, hành chính, pháp luật, khoa học cuộc sống...
Khi
học xong học phần Nghe hiểu IV, sinh viên có thể:
-
Theo dõi và ghi chép được những nội dung chủ yếu của các tham luận phức tạp về
nội dung cũng như hình thức về một chủ đề cụ thể hoặc trừu tượng, bao gồm cả
các tranh luận về chuyên môn của người tham dự hội thảo;
-
Hiểu được những thông tin chính của các chương trình truyền hình, đài phát
thanh về các vấn đề mình quan tâm;
-
Hiểu được nội dung những bộ phim mà cốt truyện phần lớn dựa vào hành động và
hình ảnh, ngôn ngữ sử dụng rõ ràng;
-
Nghe hiểu được một tài liệu khoảng 350 đến 450 từ với thời lượng khoản 3 – 4
phút, tốc độ bình thường, có thể có tiếng ồn. Sau khi nghe xong, có khả năng
trả lời các câu hỏi kiểm tra khả năng hiểu, có thể diễn đạt lại được dưới dạng
viết hoặc nói, kể lại, hoặc tóm tắt nội dung.
29.
Diễn đạt nói I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Pháp tổng hợp I, II
Khác
với việc rèn luyên kỹ năng diễn đạt nói ở các nhóm học phần Tiếng Pháp tổng hợp
I, II, Diễn đạt nói I có mục đích tiếp tục rèn luyện kỹ năng diễn đạt nói, song
được dạy – học như một học phần độc lập.
Khi
học xong học phần Diễn đạt nói I, sinh viên có thể:
-
Trình bày một cách thoả mái, mô tả không phức tạp về các chủ điểm thuộc lĩnh
vực mình quan tâm bằng cách liệt kê các sự kiện một cách tuyến tính;
-
Kể lại trôi chảy một câu chuyện hoặc mô tả đơn giản dưới hình thức liệt kê từng
điểm, từng ý.
-
Kể lại chi tiết chính của một sự kiện thực hoặc giả tưởng;
-
Kể lại những chi tiết chính của một bộ phim, một cuốn sách đã xem;
-
Trình bày các thông báo đơn giản về các vấn đề gần gũi hoặc thuộc lĩnh vực mình
quan tâm, có thể ngữ điệu, giọng nói còn chịu ảnh hưởng của tiếng mẹ đẻ nhưng
không làm ảnh hưởng tới giao tiếp;
-
Chuẩn bị và trình bày một thuyết trình về một chủ điểm gần gũi hoặc thuộc lĩnh
vực mình quan tâm;
-
Trả lời được các câu hỏi của người bản ngữ về những lĩnh vực mình quan tâm. Có
thể yêu cầu nhắc lại câu hỏi nếu người tham gia giao tiếp nói với tốc độ nhanh.
30.
Diễn đạt nói II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Diễn đạt nói I
Đây
là học phần tiếp nối của Diễn đạt nói I, có mục đích tiếp tục rèn luyện kỹ năng
diễn đạt nói ở trình độ tương đối cao hơn, với độ khó hơn (độ dài tài liệu, độ
khó về từ vựng, ngữ pháp...) so với Diễn đạt nói I.
Khi
học xong học phần Diễn đạt II, sinh viên có thể:
-
Trình bày có phát triển hoặc mô tả một sự kiện bằng cách nhấn mạnh các điểm
quan trọng và xác đáng;
-
Thông báo về các vấn đề chung một cách rõ ràng, không cần chuẩn bị;
-
Phát triển một lập luận, đưa ra những lý lẽ, giải thích ngắn gọn về một vấn đề,
một sự kiện hoặc một dự án nào đó;
-
Chuẩn bị và trình bày một thuyết trình về một chủ điểm thuộc lĩnh vực mình quan
tâm;
-
Trả lời được các câu hỏi của người bản ngữ về những lĩnh vực mình quan tâm.
31.
Diễn đạt nói III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Diễn đạt nói II
Đây
là học phần tiếp nối của Diễn đạt nói II, có mục đích tiếp tục rèn luyện kỹ
năng diễn đạt nói ở trình độ cao hơn so với các học phần Diễn đạt nói trước.
Khi
học xong học phần Diễn đạt nói III, sinh viên có thể:
-
Trình bày một cách thoải mái các thông tin về nghề nghiệp, tuy vẫn còn có khó
khăn trong trao đổi với người đối thoại;
-
Thông báo được những điểm chính, quan trọng của nội dung một cuộc họp, có thể
thể hiện được thái độ qua giọng nói, tham gia một cách tự tin vào các cuộc nói
chuyện, trao đổi với người bản ngữ về các vấn đề thông thường;
-
Lập luận có phương pháp, làm rõ được các yếu tố nổi bật, các điểm có ý nghĩa;
liên kết chặt chẽ các lập luận, đưa ra các lý lẽ đồng ý hoặc phản bác một quan điểm
nào đó của người đối thoại. Sau khi trình bày có thể phản ứng thoải mái và
không cần chuẩn bị đối với các câu hỏi hoặc lập luận của người đối thoại.
32.
Diễn đạt nói IV: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Diễn đạt nói III
Đây
là học phần tiếp nối của Diễn đạt nói III, có mục đích tiếp tục rèn luyện kỹ
năng diễn đạt nói ở trình độ cao hơn, với những yêu cầu cao hơn về sử dụng từ
vựng, ngữ pháp, tính xác đáng của phát ngôn... so với các học phần Diễn đạt nói
trước. Ngoài một số chủ đề quen thuộc, có thêm một số chủ đề khác thuộc tiếng
Pháp chuyên ngành (français spécialisé): đời sống văn hóa nghệ thuật, khoa học
xã hội và nhân văn, kinh tế, hành chính, pháp luật, khoa học cuộc sống,...
Khi
học xong học phần Diễn đạt nói IV, sinh viên có thể:
-
Tham gia một cách tự tin vào các cuộc nói chuyện, trao đổi với người bản ngữ về
các vấn đề văn hóa – xã hội mà người có trình độ học vấn cao quan tâm;
-
Kể được các câu chuyện hài hước;
-
Lập luận có phương pháp, làm rõ được các yếu tố nổi bật, các điểm có ý nghĩa,
liên kết chặt chẽ các lập luận, đưa ra các lý lẽ có tính thuyết phục đồng ý
hoặc phản bác một quan điểm nào đó của người đối thoại. Sau khi trình bày có
thể phản ứng thoải mái và không cần chuẩn bị đối với các câu hỏi hoặc lập luận
của người đối thoại.
33.
Đọc hiểu I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Pháp tổng hợp I, II
Khác
với việc rèn luyện kỹ năng đọc hiểu ở các nhóm học phần tiếng Pháp tổng hợp I,
II, Đọc hiểu I có mục đích tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, song được dạy –
học như một học phần độc lập.
Khi
học xong học phần Đọc hiểu I, sinh viên có thể:
-
Nắm được các thông tin chủ yếu trong những văn bản thường nhật như nội quy,
thông báo, tài liệu chính thống (documents officiels), thư từ liên quan đến đời
sống và các mối quan tâm của sinh viên;
-
Định vị được các thông tin cần tìm và tập hợp các thông tin từ các đoạn khác
nhau của văn bản hoặc từ các văn bản khác nhau nhằm hoàn thành một nhiệm vụ đặc
thù nào đó;
-
Hiểu chi tiết các chỉ dẫn mang tính kỹ thuật đơn giản, như những giải thích về
hoạt động của một máy gia dụng chẳng hạn;
-
Hiểu được một tài liệu dài khoảng 600 đến 800 từ về các vấn đề gần gũi hoặc
thuộc mối quan tâm của sinh viên. Sau khi đọc xong, có khả năng trả lời các câu
hỏi kiểm tra khả năng hiểu, có thể diễn đạt lại dưới dạng viết hoặc nói, dưới
dạng trình bày lại, tóm tắt nội dung...
34.
Đọc hiểu II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đọc hiểu I
Đây
là học phần tiếp nối của Đọc hiểu I, có mục đích tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc
hiểu ở trình độ tương đối cao hơn, với độ khó hơn (độ dài tài liệu, độ khó về
từ vựng, ngữ pháp...) so với Đọc hiểu I.
Khi
học xong học phần Đọc hiểu II, sinh viên có thể:
-
Đọc nhanh được các văn bản dài và nắm được các điểm chủ yếu, xác định nhanh
được các thông tin chính trong một văn bản về một chủ điểm gần gũi và thuộc mối
quan tâm của sinh viên;
-
Hiểu được các văn bản về các lĩnh vực khác nhau với điều kiện được sử dụng từ
điển song ngữ hoặc đơn ngữ;
-
Hiểu được các chỉ dẫn dài và phức tạp thuộc các lĩnh vực sinh viên quan tâm,
với điều kiện được đọc lại nhiều lần những đoạn khó;
-
Đọc hiểu được một tài liệu dài khoảng 700 đến 900 từ về các vấn đề gần gũi hoặc
thuộc mối quan tâm của sinh viên. Sau khi đọc xong, có khả năng trả lời các câu
hỏi kiểm tra khả năng hiểu, có thể diễn đạt lại được dưới dạng viết hoặc nói,
dưới dạng trình bày lại, tóm tắt nội dung,...
35.
Đọc hiểu III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đọc hiểu II
Đây
là học phần tiếp nối của Đọc hiểu II, có mục đích tiếp tục rèn luyện kỹ năng
đọc hiểu ở trình độ cao hơn so với các học phần Đọc hiểu trước.
Khi
học xong học phần Đọc hiểu III, sinh viên có thể:
-
Đọc nhanh được các văn bản dài và nắm được các điểm chủ yếu, xác định nhanh
được các thông tin quan trọng trong một văn bản về một chủ điểm gần gũi và
thuộc mối quan tâm của sinh viên;
-
Hiểu được các bài báo, các báo cáo về các vấn đề đương đại phức tạp mà trong đó
các tác giả trình bày những quan điểm đặc biệt;
-
Hiểu được các văn bản về các lĩnh vực khác nhau với điều kiện có thể sử dụng từ
điển song ngữ hoặc đơn ngữ;
-
Hiểu được các chỉ dẫn dài và phức tạp thuộc các lĩnh vực sinh viên quan tâm với
điều kiện được đọc lại nhiều lần những đoạn khó;
-
Đọc hiểu được một tài liệu dài khoảng 800 đến 1000 từ về các vấn đề gần gũi
hoặc thuộc mối quan tâm của sinh viên. Sau khi đọc xong, có khả năng trả lời
các câu hỏi kiểm tra khả năng hiểu, có thể diễn đạt lại dưới dạng viết hoặc
nói, dưới dạng trình bày lại, tóm tắt nội dung,...
36.
Đọc hiểu IV: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đọc hiểu III
Đây
là học phần tiếp nối của Đọc hiểu III, có mục đích tiếp tục rèn luyện kỹ năng
đọc hiểu ở trình độ cao hơn; với độ khó hơn (độ dài tài liệu, độ khó về từ
vựng, ngữ pháp) so với các học phần Đọc hiểu trước. Ngoài một số chủ đề quen thuộc,
có thêm một số chủ đề khác thuộc tiếng Pháp chuyên ngành (français spécialisé): đời sống, văn hóa – nghệ thuật, khoa
học xã hội và nhân văn, kinh tế, hành chính, pháp luật, khoa học cuộc sống,…..
Khi
học xong học phần Đọc hiểu III, sinh viên có thể:
-
Đọc với khả năng tự chủ lớn và đọc nhanh các loại tài liệu khác nhau và mục
đích khác nhau, biết sử dụng các kiến thức có trước để xử lý thông tin. Có vốn
từ vựng rộng, tích cực (actif), nhưng có thể sẽ có khó khăn nếu gặp các thành
ngữ ít gặp;
-
Đọc hiểu được các bài báo, các báo cáo về các vấn đề đương đại phức tạp mà
trong đó tác giả trình bày những quan điểm đặc biệt;
-
Hiểu chi tiết nhiều loại văn bản thường gặp trong đời sống xã hội, nghề nghiệp,
học tập đại học, nhận ra được những chi tiết tinh tế, bao gồm cả thái độ, ý
kiến được trình bày một cách tường minh hay ngầm ẩn;
-
Hiểu sâu và chi tiết được các văn bản dài và phức tạp, dù có liên quan đến lĩnh
vực của mình hay không với điều kiện đọc lại những phần khó;
-
Hiểu được các văn bản chuyên ngành ngoài lĩnh vực của mình với điều kiện được
sử dụng từ điển và đọc lại nhiều lần những phần khó;
-
Đọc hiểu được một tài liệu dài khoảng 800 đến 1000 từ, hoặc dài hơn. Sau khi
đọc xong, có khả năng trả lời các câu hỏi kiểm tra khả năng hiểu, có thể diễn
đạt lại dưới dạng viết hoặc nói, dưới dạng trình bày lại, tóm tắt nội dung,...
37.
Diễn đạt viết I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Pháp tổng hợp I, II.
Khác
với việc rèn luyện kỹ năng diễn đạt viết ở các nhóm học phần Tiếng Pháp tổng
hợp I, II, Diễn đạt viết I có mục đích tiếp tục rèn luyện kỹ năng diễn đạt
viết, song được dạy – học như một học phần độc lập.
Khi
học xong học phần Diễn đạt viết I, sinh viên có thể:
-
Viết mô tả chi tiết, đơn giản về các chủ đề gần gũi hoặc liên quan đến lĩnh vực
mình quan tâm;
-
Viết kể lại một câu chuyện;
-
Viết mô tả một sự kiện, một chuyến đi du lịch thực hoặc tưởng tượng;
-
Viết được các văn bản đơn giản có cấu trúc chặt chẽ về các chủ đề khác nhau
thuộc lĩnh vực của mình;
-
Viết tóm tắt các văn bản ngắn đơn giản đã nghe hoặc đã đọc.
38.
Diễn đạt viết II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Diễn đạt viết I
Đây
là học phần tiếp nối của Diễn đạt viết I, có mục đích tiếp tục rèn luyện kỹ
năng diễn đạt viết ở trình độ tương đối cao hơn, với độ khó hơn (độ dài tài
liệu, độ khó về từ vựng, ngữ pháp) so với Diễn đạt viết I.
Khi
học xong học phần Diễn đạt viết II, sinh viên có thể:
-
Viết tóm tắt một văn bản về chủ đề thông thường, có thể trình bày thêm ý kiến
riêng của mình;
-
Viết được các văn bản rõ ràng và chi tiết về các chủ đề khác nhau thuộc lĩnh
vực quan tâm, tổng hợp và đánh giá các thông tin, lập luận mượn từ những nguồn
khác nhau;
-
Viết mô tả chi tiết các sự kiện thực hoặc tưởng tượng biết cách liên kết các ý
và tôn trọng cấu trúc của loại hình văn bản.
39.
Diễn đạt viết III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Diễn đạt viết II
Đây
là học phần tiếp nối của Diễn đạt viết II, có mục đích tiếp tục rèn luyện kỹ
năng diễn đạt viết ở trình độ cao hơn so với các học phần Diễn đạt viết trước.
Khi
học xong học phần Diễn đạt viết III, sinh viên có thể:
-
Viết được các văn bản rõ ràng và có thể liên kết chặt chẽ về các chủ đề phức
tạp, bằng cách nhấn mạnh được những điểm quan trọng, nổi bật và bằng cách khẳng
định một quan điểm được xây dựng một cách chặt chẽ, biết đưa các lập luận, minh
họa, thí dụ xác đáng để đi đến một kết luận thoả đáng;
-
Viết các văn bản mô tả, tưởng tượng rõ ràng, chi tiết, có phong cách riêng,
thích nghi với độc giả;
-
Trình bày bằng viết rõ ràng, có cấu trúc chặt chẽ một chủ đề phức tạp, trong đó
biết nhấn mạnh các điểm quan trọng, xác đáng.
40.
Diễn đạt viết IV: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Diễn đạt viết III
Đây
là học phần tiếp nối của Diễn đạt viết III, có mục đích tiếp tục rèn luyện kỹ
năng diễn đạt viết ở trình độ cao hơn, với độ khó hơn (độ dài tài liệu, độ khó
về từ vựng, ngữ pháp) so với các học phần Diễn đạt viết trước. Ngoài một số chủ
đề quen thuộc, có thêm một số chủ đề khác thuộc tiếng Pháp chuyên ngành (français
spécialisé): đời sống văn hóa nghệ thuật, khoa học xã hội và nhân văn, kinh tế,
hành chính, pháp luật, khoa học cuộc sống,...
Khi
học xong học phần Diễn đạt viết IV, sinh viên có thể:
-
Viết tổng hợp các thông tin và lập luận từ những nguồn khác nhau:
-
Viết một văn bản trình bày một quan điểm của bản thân trên cơ sở đưa ra các lập
luận, minh họa, ví dụ xác đáng...; văn bản bảo đảm tính nhất quán và tính liên
kết;
-
Viết được hoặc một tiểu luận hoặc một báo cáo trong đó biết phát triển lập
luận, nhấn mạnh một cách hợp lý các điểm quan trọng, các chi tiết xác đáng hỗ
trợ cho lập luận;
-
Viết bài phê bình về một bộ phim, một cuốn sách, một vở kịch,...;
-
Viết các văn bản mô tả, tưởng tượng chi tiết, có phong các riêng, thích nghi
với từng đối tượng độc giả.
41.
Thực hành dịch I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng Pháp (nghe, nói, đọc viết) của
học kỳ 5, tiếng Việt.
Học
phần chủ yếu hướng tới việc giúp các sinh viên củng cố kỹ năng sử dụng đúng
tiếng Pháp và làm quen với các thao tác dịch thuật. Mục tiêu cần đạt được là:
-
Dịch từ Pháp sang Việt: có được văn bản dịch mạch lạc, trong sáng, dễ hiểu.
Không có những câu gượng gạo do ảnh hưởng của cấu trúc tiếng Pháp. Chuyển tải
được nội dung thông tin của văn bản gốc.
-
Dịch từ Việt sang Pháp: có được văn bản tiếng Pháp mạch lạc, đúng văn phạm. Vối
cấp độ tiếng thông thường, phù hợp với văn bản gốc. Chuyển tải được nội dung
thông tin của văn bản gốc.
Cả
hai cách dịch này đều tôn trọng nội dung ngữ nghĩa của từng đoạn văn. Chưa cần
thiết đến những thủ pháp dịch cải biên hoặc dịch tóm tắt, dịch giải thích...
Thực hành chủ yếu ở dạng dịch viết.
42.
Thực hành dịch II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Thực hành dịch I, các học phần thực hành tiếng Pháp (nghe,
nói, đọc, viêt) của học kỳ 6, Tiếng Việt.
Trong
khi vẫn giúp sinh viên củng cố khả năng thực hành tiếng và làm quen với các
thao tác dịch thuật, học phần cho phép sinh viên bước đầu có thể ý thức về dịch
nghề nghiệp. Mục tiêu cần đạt được là:
-
Dịch được trong thời gian ngắn các văn bản từ tiếng Pháp sang tiếng Việt và từ
tiếng Việt sang tiếng Pháp có độ dài từ 200 đến 500 từ, theo các chủ đề thông
thường, văn phong thông dụng.
-
Văn bản dịch mạch lạc, trong sáng, dễ hiểu. Trách được những chuyển di tiêu cực
từ văn bản gốc sang văn bản dịch. Chuyển tải được nội dung thông tin của văn
bản gốc.
-
Sử dụng đúng các cấu trúc về văn bản hoặc cú pháp đối với những văn bản có tính
khuôn mẫu.
Cả
hai cách dịch này đều tôn trọng nội dung ngữ nghĩa của từng đoạn văn. Chưa cần
thiết đến những thủ pháp cải biên hoặc dịch tóm tắt, dịch giải thích... Thực
hành chủ yếu ở dạng dịch viết.
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để thiết kế
các chương trình đào tạo cụ thể
Chương
trình khung giáo dục đại học là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất
lượng của quá trình đào tạo đại học, do đó được quy định bắt buộc cho tất cả
các cơ sở giáo dục đại học.
4.1. Chương trình khung trình độ đại học ngành tiếng Pháp được thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát
triển các chương trình cấu trúc kiểu đơn ngành (Single Major). Danh mục các học
phần (môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định bắt
buộc tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu. Thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu
kiến thức quy định tại các Mục 1 và 2. các trường bổ sung những học phần cần
thiết để xây dựng thành chương trình đào tạo cụ thể của trường mình với tổng
khối lượng kiến thức không dưới 210 đơn vị học trình (không kể các nội dung về
Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành
(nếu
có) thuộc ngành tiếng Pháp có thể thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên sâu hẹp
của ngành Tiếng Pháp (như sư phạm, phiên dịch, ngôn ngữ, văn hóa, văn học...),
hoặc theo hướng phát triển qua một ngành thứ hai khác để hình thành tiếng Pháp
chuyên ngành. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong
giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
Trường
hợp lựa chọn chuyên ngành sư phạm, sinh viên cần học bổ sung tối thiểu 9 học phần
sau (với tổng khối lượng tối thiểu 25 đvht):
1.
Lý luận dạy học tiếng nước ngoài
2.
Phương pháp giảng dạy các kỹ năng ngôn ngữ
3.
Phương pháp giảng dạy các kỹ năng giao tiếp
4.
Kiểm tra – đánh giá
5.
Tâm lý học đại cương
6.
Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
7.
Giáo dục học đại cương
8.
Giáo dục học phổ thông
9.
Quản lý nhà nước và quản lý ngành giáo dục
Trường
hợp lựa chọn chuyên ngành phiên dịch, sinh viên cần học bổ sung tốt thiểu 9 học
phần sau (với tổng khối lượng tối thiểu 25 đvht):
1.
Lý thuyết dịch
2.
Dịch viết I
3.
Dịch viết II
4.
Dịch viết III
5.
Dịch viết IV
6.
Dịch nói I
7.
Dịch nói II
8.
Dịch nói III
9.
Dịch nói IV
4.3. Phần kiến thức bổ trợ
(nếu
có) có thể được trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
-
Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo
nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau
khi tốt nghiệp.
-
Bố trí các học phần có nội dung thuộc một ngành đào tạo thứ hai khác với ngành
tiếng Pháp (thí dụ như tiếng Anh, tiếng Nga, Quản trị kinh doanh, Quan hệ quốc
tế, Việt Nam học...) nhằm giúp mở rộng phạm vi hoạt động của sinh viên sau khi
tốt nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức thuộc ngành thứ hai có khối lượng
bằng hoặc vượt 25 đvht, chương trình mới được tạo ra sẽ có cấu trúc kiểu ngành
chính (Major)- ngành phụ (Minor), trong đó ngành chính là Tiếng Pháp. Trường
hợp khối lượng này bằng hoặc vượt 45 đvht, chương trình tạo ra sẽ có cấu trúc
kiểu song ngành (Double Major).
Trường
hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo ra thỏa mãn đồng thời những quy định về chương
trình khung tương ứng với hai ngành đào tạo khác nhau thì người tốt nghiệp sẽ
được nhận hai văn bằng đại học. Đương nhiên trong trường hợp này, khối lượng kiến
thức của toàn chương trình và thời gian đào tạo theo thiết kế sẽ lớn hơn nhiều
so với ba kiểu cấu trúc chương trình trên.
4.4. Chương trình được biên soạn
Theo
hướng tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên
cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành. Khối lượng kiến
thức của chương trình được xác định phù hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo dục và đào
tạo đã quy định cho một chương trình giáo dục đại học 4 năm. Chương trình này
cũng được biên soạn theo hướng đổi mới phương pháp dạy và học đại học.
4.5. Hiệu trưởng các trường đại học ký quyết
định ban hành các chương trình đào tạo ngành tiếng Pháp để triển khai thực hiện
trong phạm vi trường mình.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình
độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Tiếng Nga (Russian)
Mã
ngành:
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 36/2004/QĐ-BGD&DT ngày 25 tháng 10 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
1. Mục tiêu đào tạo
Mục
tiêu chung
Đào
tạo cử nhân tiếng Nga có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, có sức
khỏe tốt, có khả năng giải quyết tốt các công việc thuộc ngành nghề chuyên môn,
đáp ứng được những yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế trong quá trình hội
nhập quốc tế.
Mục
tiêu cụ thể
Cung
cấp cho sinh viên những kiến thức tương đối rộng về ngôn ngữ, văn hóa – văn học
Nga; rèn luyện và phát triển các kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Nga ở mức độ
thành thạo; cho phép sinh viên đạt được trình độ nghiệp vụ tương đối vững vàng
như: giảng dạy tiếng Nga ở các nhà trường, làm công tác biên – phiên dịch trong
các lĩnh vực kinh tế - văn hóa – xã hội, bước đầu hình thành năng lực nghiên
cứu khoa học về ngôn ngữ, văn học, văn hóa Nga, cũng như có khả năng hành nghề
trong một số lĩnh vực dịch vụ như hướng dẫn du lịch, bảo tàng...
2. Khung chương trình đào tạo
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế
210
đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất (5 đvht) và
Giáo dục Quốc phòng (165 tiết).
Thời
gian đào tạo 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
|
đvht
|
2.2.1
|
Kiến
thức giáo dục đại cương tối thiểu
(chưa kể các phần nội dung Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
|
70
|
2.2.2
|
Kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong
đó tối thiểu:
|
140
|
|
-
Kiến thức ngành (Bao gồm các khối kiến thức: Ngôn ngữ, Văn hóa – Văn học,
Tiếng)
|
90
|
|
-
Kiến thức chuyên ngành
|
|
|
-
Kiến thức bổ trợ
|
|
|
-
Thực tập
|
5
|
|
-
Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp)
|
10
|
|
|
|
|
3. Khối kiến thức bắt buộc
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
3.1.1.
Kiến thức giáo dục đại cương 59
đvht*
1
|
Triết
học Mác – Lênin
|
6
|
2
|
Kinh
tế chính trị Mác – Lênin
|
5
|
3
|
Chủ
nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch
sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư
tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại
ngữ II**
|
20
|
7
|
Tin
học cơ sở
|
4
|
8
|
Giáo
dục thể chất
|
5
|
9
|
Giáo
dục Quốc phòng
|
165 tiết
|
10
|
Dẫn
luận ngôn ngữ học
|
3
|
11
|
Cơ
sở văn hóa Việt Nam
|
3
|
12
|
Tiếng
Việt
|
3
|
13
|
Ngôn
ngữ học đối chiếu
|
2
|
14
|
Phương
pháp nghiên cứu khoa học
|
2
|
*
Chưa tính các học phần 8 và 9
**
Nếu chọn ngành đào tạo thứ 2 là một ngoại ngữ khác với tiếng Nga
3.1.2.
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
A.
Khối kiến thức ngôn ngữ
|
10 đvht
|
1
|
Ngữ
âm – Âm vị học tiếng Nga hiện đại
|
2
|
2
|
Từ
vựng học tiếng Nga hiện đại
|
2
|
3
|
Hình
thái học tiếng Nga hiện đại
|
2
|
4
|
Cú
pháp câu đơn tiếng Nga hiện đại
|
2
|
5
|
Cú
pháp câu phức tiếng Nga hiện đại
|
2
|
B.
Khối kiến thức văn hóa – văn học
|
8 đvht
|
1
|
Văn
học Nga thế kỷ XIX
|
2
|
2
|
Văn
hóa Nga thế kỷ XX
|
2
|
3
|
Lịch
sử và địa lý Nga
|
2
|
4
|
Văn
hóa Nga
|
2
|
C.
Khối kiến thức tiếng
|
72 đvht
|
1
|
Tiếng
Nga tổng hợp I
|
12
|
2
|
Tiếng
Nga tổng hợp II
|
12
|
3
|
Tiếng
Nga tổng hợp III
|
10
|
4
|
Tiếng
Nga tổng hợp IV
|
10
|
5
|
Nghe
hiểu I
|
2
|
6
|
Nghe
hiểu II
|
2
|
7
|
Nghe
hiểu III
|
2
|
8
|
Diễn
đạt nói I
|
2
|
9
|
Diễn
đạt nói II
|
2
|
10
|
Diễn
đạt nói III
|
2
|
11
|
Đọc
hiểu I
|
2
|
12
|
Đọc
hiểu II
|
2
|
13
|
Đọc
hiểu III
|
2
|
14
|
Diễn
đạt viết I
|
2
|
15
|
Diễn
đạt viết II
|
2
|
16
|
Diễn
đạt viết III
|
2
|
17
|
Thực
hành dịch I
|
2
|
18
|
Thực
hành dịch II
|
2
|
|
|
|
|
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1.
Triết học Mác – Lênin: 6 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.
Kinh tế chính trị Mác – Lênin: 5 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.
Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/07/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/08/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.
Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/07/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.
Ngoại ngữ II: 20 đvht
Nội
dung được phát triển từ chương trình khung trình độ đại học của ngành ngoại ngữ
tương ứng.
7.
Giáo dục Thể chất: 5 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/09/1995 và Quyết định
số 1262/GD-ĐT ngày 12/04/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8.
Giáo dục Quốc phòng:165 tiết
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/05/2000 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.
Tin học cơ sở: 4 đvht
Trang
bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về xử lý thông tin và máy tính điện tử.
Giúp sinh viên nắm vững các thao tác truy cập Internet, các kỹ năng sử dụng hệ điều
hành để thao tác trên máy tính điện tử, khai thác một số phần mềm ứng dụng,
soạn thảo và lưu trữ văn bản phục vụ công tác văn phòng, sử dụng hệ quản trị cơ
sở dữ liệu để tính toán khoa học và giải quyết các vấn đề chuyên môn.
10.
Dẫn luận ngôn ngữ học: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Việt
Học
phần cung cấp những kiến thức cơ bản về bản chất của ngôn ngữ loài người, về
mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa, giữa ngôn ngữ và tư duy; cung cấp những
tri thức chung về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ dụng để hiểu một
ngôn ngữ cụ thể (Tiếng Việt hoặc ngoại ngữ đang học) và để đối chiếu ngôn ngữ.
11.
Cơ sở văn hóa Việt Nam: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết
Học
phần cung cấp cho sinh viên lý luận về văn hóa đại cương, các quan điểm và
phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu văn hóa nói chung và văn hóa Việt Nam nói riêng. Thông qua các thành tố văn hóa, không gian, thời gian văn hóa, sinh viên
hiểu được bản sắc văn hóa Việt Nam.
Học
phần cũng góp phần tạo cho sinh viên một bản lĩnh văn hóa dân tộc trong quá
trình học tập và tiếp xúc với văn hóa của ngoại ngữ được học.
12.
Tiếng Việt: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: không
Học
phần góp phần củng cố và phát triển các kỹ năng sử dụng tiếng mẹ đẻ ở mức độ
cao (kỹ năng ghi chép bài giảng, bài nói, kỹ năng tóm tắt, kỹ năng tổng thuật
qua nghe hoặc đọc văn bản...). Học phần cũng cung cấp những tri thức cơ bản và
hiện đại về Tiếng Việt làm cơ sở để đối chiếu ngôn ngữ và góp phần hình thành ở
sinh viên một phương pháp học tập ngoại ngữ phù hợp.
Học
phần cũng cung cấp những tri thức cơ bản và hiện đại về tiếng Việt làm cơ sở đế
đối chiếu ngôn ngữ.
13.
Ngôn ngữ học đối chiếu: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Dẫn luận ngôn ngữ học, Tiếng Việt, các học phần kỹ năng II
thuộc khối kiến thức Tiếng.
Học
phần cung cấp cho sinh viên công cụ về mặt lý thuyết để so sánh đối chiếu tiếng
mẹ đẻ với một ngôn ngữ nhằm hiểu sâu hơn cả 2 ngôn ngữ; cung cấp các thao tác
cụ thể được sử dụng trong quá trình so sánh đối chiếu ngôn ngữ.
14.
Phương pháp nghiên cứu khoa học: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Triết học Mác – Lênin.
Học
phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản liên quan đến các khái niệm,
mục tiêu và kỹ thuật nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, đặc
biệt trong lĩnh vực ngôn ngữ và phương pháp giảng dạy tiếng nước ngoài.
Học
phần giúp sinh viên làm quen với các công cụ, kỹ thuật nghiên cứu, các giai
đoạn của từng loại hình nghiên cứu khác nhau, đồng thời cũng hình thành và phát
triển ở sinh viên khả năng hiểu và phân tích đánh giá một công trình nghiên cứu
cụ thể.
15.
Ngữ âm – âm vị học tiếng Nga hiện đại: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: các học phần thực hành tiếng Nga ở 4 học kỳ đầu.
Học
phần giúp sinh viên nắm được hệ thống ngữ âm với các đơn vị kết hợp theo trục
dọc và ngàng, rèn luyện kỹ năng nghiên cứu khoa học, sử dụng kiến thức có được
vào công việc giảng dạy sau này.
Nội
dung của học phần bao gồm phần dẫn luận, âm và chữ cái, phân loại phụ âm,
nguyên âm, vị trí của chúng trong chuỗi lời nói, trọng âm và ngữ điệu. Học phần
có nhiều bài tập giúp nắm vững các kiến thức trên.
16.
Từ vựng học tiếng Nga hiện đại: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng Nga ở 6 học kỳ đầu.
Học
phần giúp sinh viên nắm được bản chất của đơn vị quan trọng nhất trong hệ thống
các đơn vị ngôn ngữ - đó là từ và các đơn vị nhỏ hơn nó như âm vị, hình vị.
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về từ vựng học: bản chất của từ,
sự phát triển ý nghĩa của từ, nghĩa đen, nghĩa bóng của từ, từ một nghĩa và
nhiều nghĩa, các hiện tượng đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa; bản chất của thành
ngữ tiếng Nga.
Nội
dung học phần bao gồm dẫn luận từ vựng học, từ là đơn vị chủ yếu của ngôn ngữ,
nghĩa từ, hiện tượng từ đồng nghĩa, đồng và trái nghĩa, thành ngữ...
17.
Hình thái học tiếng Nga hiện đại: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng tổng hợp, ngữ âm – âm vị học
tiếng Nga hiện đại.
Học
phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về hình thái học tiếng Nga, hệ
thống từ loại, hoạt động của chúng trong lời nói, nâng cao khả năng tư duy của
sinh viên, kỹ năng xử lý những vấn đề liên quan đến nghiên cứu khoa học.
Nội
dung học phần bao gồm phần dẫn luận, các từ loại trong tiếng Nga như danh từ,
động từ, tính từ, số từ, đại từ... Sự hoạt động của các từ loại đó trong lời
nói.
18.
Cú pháp câu đơn tiếng Nga hiện đại: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Ngữ âm – âm vị học tiếng Nga hiện đại, Từ vựng học tiếng Nga
hiện đại, Hình thái học tiếng Nga hiện đại
Học
phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức và khái niệm cơ bản về cú pháp học
tiếng Nga, đặc điểm về cấu trúc, ngữ nghĩa, hành chức của các câu đơn trong lời
nói. Nâng cao năng lực giao tiếp cho sinh viên.
Nội
dung học phần bao gồm phần dẫn luận, cụm từ và phân loại cụm từ, câu với tư
cách là đơn vị có tính vị thể, phân loại câu, câu một và hai thành phần.
19.
Cú pháp câu phức tiếng Nga hiện đại: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Ngữ âm – âm vị học tiếng Nga hiện đại, Từ vựng học tiếng Nga
hiện đại, Cú pháp câu đơn tiếng Nga hiện đại
Học
phần cung cấp những kiến thức và khái niệm cơ bản về cú pháp câu phức tiếng
Nga, những đặc điểm về cấu trúc, ngữ nghĩa, hành chức trong lời nói. Nâng cao
năng lực giao tiếp cho sinh viên.
Nội
dung học phần bao gồm khái niệm về câu phức, câu phức đẳng lập và phân loại
chúng, câu phức phụ thuộc, ý nghĩa và phân loại câu phức phụ thuộc, câu phân
chia và không phân chia, câu không có liên từ.
20.
Văn học Nga thế kỷ XIX: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng Nga ở 4 học kỳ đầu.
Học
phần giúp cho sinh viên tìm hiểu sơ lược về quá trình phát triển văn học Nga,
từ khi xuất hiện văn học viết đến thế kỷ XIX, nắm vững đặc điểm nghệ thuật và
thành tựu của nền văn học Nga thế kỷ XIX, nghiên cứu những tác giả lớn, tiêu
biểu, đại diện cho khuynh hướng văn học hiện thực phê phán nhằm tăng cường và
hoàn thiện kiến thức của sinh viên về văn học Nga thế kỷ XIX theo yêu cầu
nghiệp vụ của cử nhân ngoại ngữ, giúp họ phát triển năng lực giao tiếp bằng
tiếng Nga.
21.
Văn học Nga thế kỷ XX: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Văn học Nga thế kỷ XIX
Học
phần giúp sinh viên tìm hiểu về lịch sử văn học Nga thế kỷ XX, nắm vững đặc điểm
phát triển và thành tựu cơ bản của nền văn học Nga thế kỷ XX, đặc biệt là văn
học Xô Viết, nghiên cứu những tác giả lớn, tiêu biểu cho văn học hiện thực xã
hội chủ nghĩa nhằm tăng cường và hoàn chỉnh kiến thức của sinh viên về văn học
theo yêu cầu nghiệp vụ của cử nhân ngoại ngữ, giúp họ phát triển năng lực giao
tiếp bằng tiếng Nga và tiến hành hoạt động nghiệp vụ.
22.
Lịch sử và địa lý Nga: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng Nga thuộc 4 học kỳ đầu.
Học
phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức đại cương về địa lý tự nhiên, các
vùng kinh tế và bản đồ hành chính Liên bang Nga; về quá trình hình thành và
phát triển của nước Nga từ khi thành lập nhà nước phong kiến đầu tiên (khoảng
thế kỷ thứ IX) đến thời điểm hiện nay (cuối thế kỷ XX) nhằm tăng cường tri thức
đất nước học của sinh viên theo yêu cầu nghiệp vụ của cử nhân ngoại ngữ, giúp
họ phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Nga.
23.
Văn học Nga: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng Nga thuộc 4 học kỳ đầu.
Học
phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức đại cương về đặc điểm, tiến trình,
thành tựu văn hóa Nga, về sự phát triển khoa học, giáo dục, nghệ thuật, về
phong tục, lễ hội và đời sống của nhân dân Nga nhằm tăng cường tri thức văn hóa,
đất nước của sinh viên theo yêu cầu nghiệp vụ cử nhân ngoại ngữ, giúp họ phát
triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Nga.
24.
Thực hành tiếng Nga tổng hợp I: 12 đvht
Điều
kiện tiên quyết: không
Học
phần hình thành, rèn luyện cho sinh viên có kỹ năng thực hành tiếng cơ bản,
chuẩn mực ban đầu, đảm bảo cho họ có khả năng thực hiện giao tiếp tiếng Nga
trong phạm vi chương trình quy định. Sinh viên có thể nghe, nhận biết được âm,
từ, câu và các biến thể của chúng trong dãy lời nói với các kiểu ngữ điệu khác
nhau của tiếng Nga. Biết đối thoại, biết giới thiệu, làm quen, hỏi han, đề
nghị, mời chào, khuyên bảo, thuyết phục... Đọc đúng âm, trọng âm, tiết tấu từ, biết
phân ngữ đoạn, đọc đúng ngữ điệu, lưu loát. Viết đúng kiểu chữ, đúng chính tả,
dùng đúng các dấu ngắt câu, viết các đoạn văn.
Nội
dung của học phần bao gồm các đề tài như ngày làm việc, thành phố, giáo dục,
tình bạn, ngày lễ, người nổi tiếng...
25.
Thực hành tiếng Nga tổng hợp II: 12 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Thực hành tiếng Nga tổng hợp I
Học
phần tiếp tục hình thành, rèn luyện cho sinh viên có kỹ năng thực hành tiếng cơ
bản, chuẩn mực ban đầu, đảm bảo cho họ có khả năng thực hiện giao tiếp bằng
tiếng Nga trong phạm vi chương trình quy định. Sinh viên có thể nghe hiểu, nhắc
lại nội dung hội thoại hay câu chuyện đơn giản, thời tiết, thời sự. Có thể nói
chủ động trong đối thoại, đa thoại, tham gia tranh luận. Đọc lưu loát, khái
quát các bài đọc thuộc chủ điểm đã học. Viết các bài luận đơn giản, viết thư,
đơn từ,...
Nội
dung học phần bao gồm các chủ đề thời tiết, mùa yêu thích trong năm, thể thao và
sức khỏe, tham quan, giao thông, thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên...
26.
Thực hành tiếng Nga tổng hợp III: 10 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Thực hành tiếng Nga tổng hợp II.
Học
phần tiếp tục rèn luyện và hoàn thiện kỹ năng thực hành tiếng cơ bản, chuẩn mực
cho sinh viên, đảm bảo cho sinh viên có khả năng thực hiện giao tiếp bằng tiếng
Nga trong phạm vi chương trình quy định. Nghe hiểu các lời nói của người bản
ngữ với tốc độ trung bình theo các chủ điểm đã học. Độc thoại hoặc đối thoại
theo các chủ đề nhất định, biết đưa ra ý kiến cá nhân, tranh luận, kể lại, mô
tả... Đọc diễn cảm, đọc phân tích, đọc hiểu, đọc lướt các bài trong chương
trình. Viết các bài lược thuật, tường thuật, miêu tả, các loại giấy tờ, đơn
thư...
Nội
dung học phần bao gồm các bài về các chủ điểm như thành phố, tập tục, truyền
thống, gia đình và con cái, thiên nhiên và con người....
27.
Thực hành tiếng Nga tổng hợp IV: 10 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Thực hành tiếng Nga tổng hợp III.
Học
phần hoàn thiện kỹ năng thực hành tiếng cơ bản, chuẩn mực cho sinh viên đảm bảo
cho sinh viên khả năng thực hiện giao tiếp bằng tiếng Nga theo các chủ điểm đã
học. Tiếp tục hoàn thiện, củng cố những kiến thức và kỹ năng mà sinh viên đã
đạt được sau học kỳ I năm thức II. Nghe được lời độc thoại, đối thoại với tốc
độ trung bình, nghe được các bài giảng, một số bản tin trên đài truyền hình và
đài phát thanh. Tham gia đàm thoại, trao đổi, trình bày ý kiến cá nhân của
mình. Đọc diễn cảm, đọc phân tích, đọc tìm hiểu, đọc lướt. Viết các loại giấy
tờ (thư, đơn từ, giấy mời, chúc mừng...). Bước đầu tìm hiểu, làm quen với cách
viết một niên luận bằng tiếng Nga.
Nội
dung học phần gồm các chủ điểm như nghệ thuật, cuộc đời và sự nghiệp những
người nổi tiếng, vũ trụ, thanh niên, lễ hội....
28:
Nghe hiểu I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng Nga của năm thứ II.
Học
phần củng cố và phát triển kỹ năng nghe hiểu phát ngôn bằng tiếng Nga của sinh
viên về các đề tài nhất định trong chương trình. Nghe hiểu được các giọng nói
nam nữ khác nhau, nghe hiểu được các từ đơn lẻ, cụm từ, câu hoặc thông tin đơn
lẻ, làm được các bài tập soạn theo các bài học.
Nội
dung học phần bao gồm các bài về cách thức chào đón khách, đi làm khách, điện
ảnh, thể thao, thành phố, giao thông, nhà ở, nghỉ ngơi, giải trí...
29.
Nghe hiểu II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Nghe hiểu I
Học
phần củng cố và phát triển kỹ năng nghe hiểu phát ngôn bằng tiếng Nga của sinh
viên về các đề tài nhất định trong chương trình. Nghe hiểu được các giọng nói
nam nữ khác nhau, nghe hiểu được các từ đơn lẻ, cụm từ, câu hoặc thông tin đơn
lẻ, làm được các bài tập soạn theo các bài học.
Nội
dung học phần bao gồm các bài ghi về các chủ đề gần gũi với cuộc sống như giải
trí, nhà hát, điện ảnh, thể thao, môi trường, giáo dục, phong tục, truyền
thống...
30.
Nghe hiểu III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Nghe hiểu II
Học
phần củng cố và phát triển kỹ năng nghe hiểu phát ngôn bằng tiếng Nga của sinh
viên về các đề tài nhất định trong chương trình. Trên cơ sở những thông tin
tiếp nhận được qua con đường thính giác, tái tạo lại thông tin đó dưới dạng nói
hoặc viết.
Nội
dung học phần bao gồm các bài ghi về các chủ đề như thể thao và giải trí, môi
trường, thành phố và các vấn đề về thành phố, giáo dục, việc làm,...
31.
Diễn đạt nói I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng Nga của năm thứ II.
Học
phần thiết lập và củng cố kỹ năng nói bằng tiếng Nga của sinh viên. Sinh viên
phải có khả năng tham gia đối thoại hoặc đa thoại về các vấn đề được đề cập đến
trong học phần với giảng viên hoặc các bạn cùng học. Phát âm chuẩn, ngữ điệu
đúng, ngắt câu, ngắt đoạn lôgic, không mắc quá nhiều lỗi ngữ pháp, lỗi sử dụng
từ. Lời nói tự nhiên không gò ép.
Nội
dung học phần bao gồm các vấn đề liên qua đến cuộc sống hàng ngày như nghề
nghiệp, môi trường, gia đình,...
32.
Diễn đạt nói II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Diễn đạt nói I.
Học
phần giúp sinh viên củng cố và phát triển kỹ năng nói bằng tiếng Nga, trình bày
trôi chảy, logic dưới dạng độc thoại, đối thoại, đa thoại các vấn đề có liên
quan đến cuộc sống hiện tại đã được học trong học phần. Đưa ra được ý kiến
riêng của bản thân, giải thích được ý kiến đó. Thể hiện sự đồng ý, phản đối hoặc
dung hòa với quan niệm chung.
Nội
dung học phần gồm các vấn đề như: nghệ thuật, nhạc, điện ảnh, thể thao, giáo
dục, tình yêu, tình bạn...
33.
Diễn đạt nói III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Diễn đạt nói II
Học
phần củng cố và phát triển kỹ năng nói bằng tiếng Nga của sinh viên. Sinh viên
phải có khả năng tham gia được đối thoại hoặc đa thoại về các vấn đề được đề
cập đến trong học phần với giảng viên hoặc các bạn cùng học. Trình bày trôi
chảy, logic dưới dạng độc thoại các vấn đề có liên quan đến cuộc sống hiện tại.
Tranh luận, đưa ra được ý kiến riêng của bản thân, giải thích được ý kiến đó. Thể
hiện sự đồng ý, phản đối hoặc trung hòa với quan niệm chung.
Nội
dung học phần gồm các vấn đề như người nổi tiếng, nghệ thuật, điện ảnh, nhạc,
thể thao, môi trường...
34.
Đọc hiểu I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng Nga của năm thứ II
Học
phần giúp sinh viên đọc hiểu được từ mới, cấu trúc ngữ pháp mới trong văn bản
thông qua các loại hình bài tập đọc soạn theo nội dung từng bài cụ thể. Thiết
lập và củng cố khả năng đọc hiểu của sinh viên. Khả năng ấy có thể là đọc hiểu
thông tin, đọc lướt lấy thông tin chính hoặc đọc phân tích.
Nội
dung học phần bao gồm các bài về những thành phố nổi tiếng của Nga và thế giới,
truyền thống và tập tục trên thế giới, gia đình, cuộc sống thường nhật...
35.
Đọc hiểu II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đọc hiểu I
Học
phần giúp sinh viên đọc hiểu được từ mới, cấu trúc ngữ pháp mới trong văn bản
thông qua các loại hình bài tập đọc soạn theo nội dung tùng bài cụ thể. Thiết
lập và củng cố khả năng đọc hiểu của sinh viên. Khả năng ấy có thể là đọc hiểu
thông tin, đọc lướt lấy thông tin chính hoặc đọc phân tích. Ngoài ra học phần
còn cung cấp kiến thức nền về các vấn đề gần gũi với cuộc sống, các vấn đề xã
hội quan tâm.
Nội
dung học phần gồm các bài về y tế, sức khỏe cộng đồng, đời sống xã hội, cuộc sống
thường nhật của người Nga và các dân tộc khác...
36.
Đọc hiểu III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đọc hiểu II.
Học
phần giúp sinh viên đọc hiểu được từ mới, cấu trúc ngữ pháp mới trong văn bản
thông qua các loại hình bài tập đọc hiểu. Củng cố và phát triển khả năng đọc
hiểu của sinh viên về các vấn đề liên quan trực tiếp đến cuộc sống hàng ngày.
Khả năng ấy có thể là đọc hiểu thông tin, đọc lướt lấy thông tin chinh hoặc đọc
phân tích.
Nội
dung học phần bao gồm các bài về các ngành khoa học, các vấn đề xã hội, kinh
tế, quan niệm về cuộc sống, hạnh phúc, sự nghiệp...
37.
Diễn đạt viết I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng Nga năm thứ II.
Học
phần thiết lập và củng cố kỹ năng viết bằng tiếng Nga của sinh viên khi trình
bày các câu liền ý, các đoạn hội thoại nhỏ. Viết đúng, tránh lỗi ngữ pháp, lỗi
biến đổi từ loại ở các cách do đặc thù riêng của tiếng Nga, đặc biệt các kiểu
lỗi liên quan đến thể động từ. Diễn đạt được những suy nghĩ đơn giản, không lập
luận phức tạp về các vấn đề gần gũi với cuộc sống đời thường.
Nội
dung học phần bao gồm cách viết câu đơn, câu phức, giới từ, các liên từ, kết
hợp của động từ và các từ loại khác. Các vấn đề để viết có thể là ý muốn thực
hiện một việc gì đó, khí hậu, thời tiết, trường học, cuộc sống sinh viên, thời
gian rỗi...
38.
Diễn đạt viết II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Diễn đạt viết I.
Học
phần thiết lập và củng cố kỹ năng viết bằng tiếng Nga của sinh viên khi trình
bày các đoạn liền ý, các bài hội thoại. Diễn đạt được những suy nghĩ của bản
thân, có lập luận, phân tích về các vần đề gần gũi với cuộc sống đời thường.
Biết sắp xếp, tổ chức đoạn văn bản theo quy định. Viết đúng, tránh lỗi ngữ
pháp, lỗi biến đổi từ loại ở các cách do đặc thù riêng của tiếng Nga, đặc biệt
các kiểu lỗi liên quan đến thể động từ.
Nội
dung học phần gồm các bài viết về việc làm, gia đình, giáo dục, thành phố, đời
sống xã hội, thời gian rỗi, thể thao...
39.
Diễn đạt viết III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Diễn đạt viết II.
Học
phần củng cố và hoàn thiện kỹ năng viết bằng tiếng Nga của sinh viên khi trình
bày các bài luận. Biết viết các loại đơn từ, quảng cáo theo đúng theo đúng văn
phong quy định. Diễn đạt được những suy nghĩ của bản thân, có lập luận, phân
tích về các vấn đề gần gũi với cuộc sống đời thường, các vấn đề xã hội quan tâm.
Viết sáng tạo, có ý kiến hay, độc đáo.
Nội
dung học phần bao gồm viết các bài luận về các vần đề như việc làm, gia đình,
học vấn, y tế, môi trường, thời gian rỗi, vui chơi, giải trí...
40.
Thực hành dịch I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng Nga của 2 năm đầu.
Trên
cơ sở trình độ thực hành tiếng của sinh viên sau khi đã học hết năm thứ hai
chuyên tiếng Nga, học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng
ban đầu trong hoạt động dịch khẩu ngữ, văn bản từ tiếng Nga sang tiếng Việt và
ngược lại nhằm góp phần hình thành năng lực chuyển ngữ, tăng cường tri thức
ngôn ngữ, văn hóa, đất nước học của sinh viên theo yêu cầu nghiệp vụ của cử
nhân ngoại ngữ.
41.
Thực hành dịch II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Thực hành dịch I.
Học
phần cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng trong hoạt động dịch khẩu ngữ,
văn bản từ tiếng Nga sang tiếng Việt Nam và ngược lại nhằm góp phần hình thành
năng lực chuyển ngữ cần thiết, tăng cường tri thức ngôn ngữ, văn hóa, đất nước
học của sinh viên theo yêu cầu nghiệp vụ của cử nhân ngoại ngữ.
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để thiết kế
các chương trình đào tạo cụ thể
Chương
trình khung giáo dục đại học là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất
lượng của quá trình đào tạo đại học, do đó được quy định bắt buộc cho tất cả
các cơ sở giáo dục đại học.
4.1. Chương trình khung trình độ đại học ngành tiếng Nga được thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển
các chương trình cấu trúc kiểu đơn ngành (Single Major). Danh mục các học phần
(môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định bắt
buộc tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu
kiến thức quy định tại các Mục 1 và 2, các trường bổ sung những học phần cần
thiết để xây dựng thành chương trình đào tạo cụ thể của trường mình với tổng
khối lượng kiến thức không dưới 210 đơn vị học trình (không kể các nội dung về
Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành
(nếu
có) thuộc ngành tiếng Nga có thể thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên sâu hẹp của
ngành Tiếng Nga (như sư phạm, phiên dịch, ngôn ngữ, văn hóa, văn học...), hoặc
theo hướng phát triển qua một ngành thứ hai khác để hình thành tiếng Nga chuyên
ngành. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới
hạn 20% kiến thức chung của ngành.
Trường
hợp lựa chọn chuyên ngành sư phạm, sinh viên cần học bổ sung tối thiểu 9 học phần
sau (với tổng khối lượng tối thiểu 25 đvht):
1.
Lý luận dạy học tiếng nước ngoài: 3 đvht
2.
Phương pháp giảng dạy các kỹ năng ngôn ngữ: 3 đvht
3.
Phương pháp giảng dạy các kỹ năng giao tiếp: 3 đvht
4.
Kiểm tra – đánh giá: 2 đvht
5.
Tâm lý học đại cương: 3 đvht
6.
Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm: 3 đvht
7.
Giáo dục học đại cương: 3 đvht
8.
Giáo dục phổ thông: 3 đvht
9.
Quản lý nhà nước và quản lý ngành giáo dục: 2 đvht
Trường
hợp lựa chọn chuyên ngành phiên dịch, sinh viên cần học bổ sung tốt thiểu 7 học
phần sau (với tổng khối lượng tối thiểu 21 đvht):
1.
Lý thuyết dịch: 3 đvht
2.
Thực hành dịch viết I: 3 đvht
3.
Thực hành dịch viết II: 3 đvht
4.
Thực hành dịch viết III: 3 đvht
5.
Thực hành dịch nói I: 3 đvht
6.
Thực hành dịch nói II: 3 đvht
7.
Thực hành dịch nói III: 3 đvht
4.3. Phần kiến thức bổ trợ
(nếu
có) có thể được trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
-
Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo,
nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau
khi tốt nghiệp.
-
Bố trí các học phần có nội dung thuộc một ngành đào tạo thứ hai khác với ngành Tiếng
Nga (thí dụ như tiếng Anh, tiếng Pháp, Quản trị kinh doanh, Quan hệ quốc tế,
Việt Nam học...) nhằm giúp mở rộng phạm vi hoạt động của sinh viên sau khi tốt
nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức thuộc ngành thứ hai có khối lượng bằng
hoặc vượt 25 đvht, chương trình mới được tạo ra sẽ có cấu trúc kiểu ngành chính
(Major)- ngành phụ (Minor), trong đó ngành chính là Tiếng Nga. Trường hợp khối
lượng này bằng hoặc vượt 45 đvht, chương trình tạo ra sẽ có cấu trúc kiểu song
ngành (Double Major).
Trường
hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo ra thỏa mãn đồng thời những quy định về chương
trình khung tương ứng với hai ngành đào tạo khác nhau thì người tốt nghiệp sẽ
được nhận hai văn bằng đại học. Đương nhiên trong trường hợp này, khối lượng
kiến thức của toàn chương trình và thời gian đào tạo theo thiết kế sẽ lớn hơn
nhiều so với ba kiểu cấu trúc chương trình trên.
4.4. Chương trình được biên soạn
Theo
hướng tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên
cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành. Khối lượng kiến
thức của chương trình được xác định phù hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo dục và Đào
tạo đã quy định cho một chương trình giáo dục đại học 4 năm. Chương trình này
cũng được biên soạn theo hướng đổi mới phương pháp dạy và học đại học.
4.5. Hiệu trưởng các trường đại học ký quyết
định ban hành các chương trình đào tạo ngành tiếng Nga để triển khai thực hiện
trong phạm vi trường mình.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình
độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Tiếng Đức (German)
Mã
ngành:
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 36/2004/QĐ-BGD&DT ngày 25 tháng 10 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
1. Mục tiêu đào tạo
Mục
tiêu chung
Đào
tạo cử nhân ngành tiếng Đức có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có sức
khỏe, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề
nghiệp tương ứng với trình độ đào tạo, đáp ứng được những yêu cầu của xã hội và
của nền kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế.
Mục
tiêu cụ thể
Cung
cấp cho sinh viên những kiến thức tương đối rộng về tiếng Đức, giúp sinh viên
sử dụng tiếng Đức tương đối thông thạo (các kỹ năng giao tiếp: nghe, nói, đọc
viết), có trình độ nghiệp vụ vững vàng, bước đầu hình thành năng lực nghiên cứu
khoa học (lý thuyết ngôn ngữ, lý thuyết dịch, văn hóa – văn học) và có những
kiến thức nền cần thiết cho nghề nghiệp (văn hóa – văn minh của các nước nói
tiếng Đức).
Cử
nhân tiếng Đức phải có khả năng vận dụng những kiến thức chuyên môn và nghiệp
vụ đã học vào những hoạt động biên dịch, phiên dịch, nghiên cứu ngôn ngữ, giảng
dạy cũng như có khả năng hành nghề trong một số lĩnh vực dịch vụ như hướng dẫn
du lịch, bảo tàng...
2. Khung chương trình đào tạo
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế
210
đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất (5 đvht) và
Giáo dục Quốc phòng (165 tiết).
Thời
gian đào tạo 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
|
đvht
|
2.2.1
|
Kiến
thức giáo dục đại cương tối thiểu
(chưa kể các phần nội dung Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
|
70
|
2.2.2
|
Kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong
đó tối thiểu:
|
140
|
|
-
Kiến thức ngành (Bao gồm các khối kiến thức: Ngôn ngữ, Văn hóa – Văn học,
Tiếng)
|
88
|
|
-
Kiến thức chuyên ngành
|
|
|
-
Kiến thức bổ trợ
|
|
|
-
Thực tập
|
5
|
|
-
Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp)
|
10
|
|
|
|
|
3. Khối kiến thức bắt buộc
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
3.1.1.
Kiến thức giáo dục đại cương 59
đvht*
1
|
Triết
học Mác – Lênin
|
6
|
2
|
Kinh
tế chính trị Mác – Lênin
|
5
|
3
|
Chủ
nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch
sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư
tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại
ngữ II**
|
20
|
7
|
Tin
học cơ sở
|
4
|
8
|
Giáo
dục Thể chất
|
5
|
9
|
Giáo
dục Quốc phòng
|
165 tiết
|
10
|
Dẫn
luận ngôn ngữ học
|
3
|
11
|
Cơ
sở văn hóa Việt Nam
|
3
|
12
|
Tiếng
Việt
|
3
|
13
|
Ngôn
ngữ học đối chiếu
|
2
|
14
|
Phương
pháp nghiên cứu khoa học
|
2
|
*
Chưa tính các học phần 8 và 9
**
Nếu chọn ngành đào tạo thứ 2 là một ngoại ngữ khác với tiếng Đức
3.1.2.
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Kiến
thức ngành
|
88 đvht
|
A.
Khối kiến thức ngôn ngữ
|
12 đvht
|
1
|
Ngữ
âm – Âm vị học
|
2
|
2
|
Từ
vựng học
|
2
|
3
|
Tạo
từ học
|
2
|
4
|
Hình
thái học
|
2
|
5
|
Cú
pháp học I
|
2
|
6
|
Phân
tích văn bản
|
2
|
B.
Khối kiến thức văn hóa – văn học
|
12 đvht
|
1
|
Lịch
sử văn học Đức
|
2
|
2
|
Văn
học Đức thế kỷ XVIII – XIX
|
2
|
3
|
Văn
học Đức thế kỷ XX
|
2
|
4
|
Văn
hóa – Văn minh Đức I
|
2
|
5
|
Văn
hóa – Văn minh Đức II
|
2
|
6
|
Văn
hóa – Văn minh Áo – Thụy Sĩ
|
2
|
C.
Khối kiến thức tiếng
|
64 đvht
|
1
|
Thực
hành tiếng tổng hợp I
|
13
|
2
|
Thực
hành tiếng tổng hợp II
|
13
|
3
|
Thực
hành tiếng tổng hợp III
|
13
|
4
|
Nghe
hiểu I
|
2
|
5
|
Nghe
hiểu II
|
2
|
6
|
Nghe
hiểu III
|
2
|
7
|
Nói
I
|
2
|
8
|
Nói
II
|
2
|
9
|
Nói
III
|
2
|
10
|
Đọc
hiểu I
|
2
|
11
|
Đọc
hiểu II
|
2
|
12
|
Đọc
hiểu III
|
2
|
13
|
Viết
I
|
2
|
14
|
Viết
II
|
2
|
15
|
Viết
III
|
2
|
|
|
|
|
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1.
Triết học Mác – Lênin: 6 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.
Kinh tế chính trị Mác – Lênin: 5 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.
Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/07/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/08/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.
Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/07/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.
Ngoại ngữ II: 20 đvht
Nội
dung được phát triển từ chương trình khung trình độ đại học của ngành ngoại ngữ
tương ứng.
7.
Giáo dục thể chất: 5 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/09/1995 và Quyết định
số 1262/GD-ĐT ngày 12/04/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8.
Giáo dục Quốc phòng:165 tiết
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/05/2000 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.
Tin học cơ sở: 4 đvht
Trang
bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về xử lý thông tin và máy tính điện tử.
Giúp sinh viên nắm vững các thao tác truy cập Internét, các kỹ năng sử dụng hệ điều
hành để thao tác trên máy tính điện tử, khai thác một số phần mềm ứng dụng,
soạn thảo và lưu trữ văn bản phục vụ công tác văn phòng, sử dụng hệ quản trị cơ
sở dữ liệu để tính toán khoa học và giải quyết các vấn đề chuyên môn.
10.
Dẫn luận ngôn ngữ học: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Việt
Học
phần cung cấp những kiến thức cơ bản về bản chất của ngôn ngữ loài người, về
mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa, giữa ngôn ngữ và tư duy; cung cấp những
tri thức chung về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ dụng để hiểu một
ngôn ngữ cụ thể (Tiếng Việt hoặc ngoại ngữ đang học) và làm cơ sở để đối chiếu
ngôn ngữ.
11.
Cơ sở văn hóa Việt Nam: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: không
Học
phần cung cấp cho sinh viên lý luận về văn hóa đại cương, các quan điểm và
phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu văn hóa nói chung và văn hóa Việt Nam nói riêng. Thông qua các thành tố văn hóa, không gian và thời gian văn hóa sinh viên
hiểu được bản sắc văn hóa Việt Nam.
Học
phần cũng góp phần tạo cho sinh viên một bản lĩnh văn hóa dân tộc trong quá
trình học tập và tiếp xúc với văn hóa của nước ngoại ngữ được học.
12.
Tiếng Việt: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: không
Học
phần góp phần củng cố và phát triển các kỹ năng thực hành tiếng Việt ở mức độ
cao (kỹ năng ghi chép bài giảng, bài nói, kỹ năng tóm tắt, kỹ năng tổng thuật
qua nghe hoặc đọc văn bản...). Học phần cũng cung cấp những tri thức cơ bản và
hiện đại về Tiếng Việt làm cơ sở để đối chiếu ngôn ngữ và góp phần hình thành ở
sinh viên một phương pháp học tập ngoại ngữ phù hợp.
13.
Ngôn ngữ học đối chiếu: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Dẫn luận ngôn ngữ học, Tiếng Việt, các học phần kỹ năng II
thuộc khối kiến thức tiếng.
Học
phần cung cấp cho sinh viên cơ sở lý thuyết để so sánh đối chiếu tiếng mẹ đẻ
với một ngôn ngữ nhằm hiểu sâu hơn cả 2 ngôn ngữ; cung cấp các thao tác cụ thể
được sử dụng trong so sánh đối chiếu Đức – Việt.
14.
Phương pháp nghiên cứu khoa học: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin
Học
phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản, chủ yếu mang tính lý thuyết
liên quan đến các khái niệm, mục tiêu và kỹ thuật nghiên cứu trong lĩnh vực
khoa học xã hội và nhân văn, đặc biệt trong lĩnh vực ngôn ngữ và phương pháp giảng
dạy tiếng nước ngoài.
Học
phần còn giúp sinh viên làm quen với các công cụ, kỹ thuật nghiên cứu, các giai
đoạn của từng loại hình nghiên cứu khác nhau, đồng thời cũng hình thành và phát
triển ở sinh viên khả năng hiểu và phân tích đánh giá một công trình nghiên cứu
cụ thể.
15.
Ngữ âm – Âm vị học: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đạt trình độ tiếng Đức sơ cấp III (Grundstufe III).
Lý
thuyết về ngữ âm học (quá trình hình thành âm thanh ngôn ngữ; bản chất âm thanh
ngôn ngữ; phương pháp miêu tả ngữ âm; vị trí cấu âm, phương thức cấu âm...); lý
thuyết về âm vị học (hệ thống âm vị; âm vị và biến thể; các yếu tố siêu đoạn;
trọng âm từ; trọng âm câu, ngữ điệu); Miêu tả hệ thống ngữ âm tiếng Đức hiện
đại; nguyên âm, phụ âm, trọng âm và ngữ điệu.
16.
Từ vựng học: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đạt trình độ tiếng Đức trung cấp (Mittelstufe I), Dẫn luận
ngôn ngữ học.
Giới
thiệu nhập môn từ vừng, hiện trạng nghiên cứu và mối liên hệ với các lĩnh vực
khoa học khác trong nghiên cứu ngôn ngữ. Sự khác biệt giữa hệ thống từ vựng ở
các nước nói tiếng Đức.
Các
khái niệm cơ bản như hình vị, từ (là đơn vị ngôn ngữ quan trọng và cơ bản nhất
trong hệ thống các đơn vị ngôn ngữ), nghĩa vị, các loại nghĩa, nghĩa tố, hệ
thống quan hệ nghĩa vựng, từ vay mượn và thuật ngữ.
17.
Tạo từ học: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đạt trình độ tiếng Đức trung cấp I (Mittelstufe I), Dẫn luận
ngôn ngữ học.
Khái
quát về các nguyên tắc và khái niệm cơ bản, các phương thức tạo từ, mô hình hóa
trong tạo từ, quan hệ ngữ nghĩa trong tạo từ, vai trò của các cấu trúc tạo từ
trong hệ thống từ vựng và trong văn bản; tập trung nghiên cứu các phương thức
tạo từ của các từ loại cơ bản như danh từ, động từ, tính từ.
18.
Hinh thái học: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đạt trình độ tiếng Đức sơ cấp III (Grundstufe III), Dẫn luận
ngôn ngữ học.
Giới
thiệu nhập môn hình thái học, hiện trạng nghiên cứu, phát triển của bộ môn
trong nghiên cứu ngôn ngữ học; thực hành phân tích cấu trúc hình vị; tập trung
nghiên cứu các từ loại; định nghĩa, ý nghĩa phạm trù và các phạm trù ngữ pháp của
các từ loại từ cơ bản trong tiếng Đức.
19.
Cú pháp học I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đạt trình độ tiếng Đức trung cấp I (Mittelstufe I), Hình thái
học.
Giới
thiệu nhập môn cú pháp, hiện trạng nghiên cứu và mối liên hệ với các môn khác
trong nghiên cứu ngôn ngữ học. Tập trung nghiên cứu những nội dung như: Thành
tố câu, vị trí và tiêu chí xác định; phân loại câu (câu đơn và câu phức); các
loại mệnh đề phụ.
20.
Phân tích văn bản: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đạt trình độ tiếng Đức trung cấp II (Mittelstufe II). Các học phần
về lý thuyết ngôn ngữ.
Giới
thiệu nhập môn ngôn ngữ học văn bản, hiện trạng nghiên cứu, phát triển của bộ
môn trong nghiên cứu ngôn ngữ học và văn bản học; tập trung làm rõ nét khác
biệt về loại hình của các văn bản trong ngôn ngữ nói chung và tiếng Đức nói
riêng, chức năng của văn bản, các phương thức thể hiện văn bản, liên kết văn
bản, các yếu tố tu từ trong ngôn ngữ, các yếu tố từ vựng, ngữ pháp, phong cách
trong kết cấu văn bản; thực hành phân tích văn bản và cấu tạo văn bản.
21.
Lịch sử văn học Đức: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đạt trình độ tiếng Đức trung cấp I (Mittelstufe I).
Giới
thiệu khái quát về lịch sử văn học Đức, chủ yếu từ thế kỷ VIII, những dòng văn
học nổi bật của Đức như Văn học Khai sáng, văn học Xung kích và Bão táp, Văn
học cổ điển, Văn học lãng mạn, Văn học cận đại và đương đại với những đại diện
tiêu biểu của từng dòng văn học (Goethe, Schiller...).
22.
Văn học Đức thế kỷ XVIII – XIX: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Lịch sử văn học Đức.
Giới
thiệu thân thế và sự nghiệp của những tác giả sau đây: Lessing, Goethe,
Schiller, Heine, Hoffmann, Hửlderlin, Kleist, Keller, Hauptmann; bình giảng tác
phẩm lớn nhất của văn học Đức, “Faust” của Goethe; làm quen với các tác phẩm
văn học Đức đã được giới thiệu ở Việt Nam.
23.
Văn học Đức thế kỷ XX: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Văn học Đức thế kỷ XVIII – XIX.
Giới
thiệu thân thế và sự nghiệp các tác giả sau đây: Thomas Mann, Heinrich Mann,
Hesse, Brecht, Borchert, Bửll, Grass; giới thiệu một thời kỳ phát triển hai nền
văn hóa Đức phong phú với hai nhà nước Đức song hành và nền văn học Đức sau khi
tái thống nhất.
24.
Văn hóa – Văn minh Đức I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đạt trình độ tiếng Đức sơ cấp III (Grundstufe III).
Giới
thiệu khái quát về đất nước, con người, dân tộc, ngôn ngữ, lịch sử dân tộc, hệ
thống chính trị và cơ cấu nhà nước Đức. Sinh viên sẽ được xem băng hình và tham
gia thảo luận về các vấn đề đưa ra trong bài giảng.
25.
Văn hóa – Văn minh Đức II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Văn hóa – Văn minh Đức I
Giới
thiệu khái quát về quá trình phát triển của nền kinh tế Đức từ sau Chiến tranh
thế giới thứ II cho đến nay, các vấn đề cấp bách cần phải giải quyết, nhất là
những vần đề nảy sinh sau khi hai nước Đức thống nhất trên các lĩnh vực như xã
hội, giáo dục và đào tạo; các lĩnh vực văn hóa...
26.
Văn hóa – Văn minh Áo – Thụy Sĩ: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đạt trình độ tiếng Đức cấp trung cấp I (Mittelstufe I).
Giới
thiệu khái quát về đất nước, con người và xã hội, thể chế chính trị, giáo dục
và kinh tế Áo, các đặc tính dân tộc và truyền thống văn hóa Áo và Thụy Sĩ; các
vấn đề giao tiếp giữa người Việt và người Áo, Thụy Sĩ; những tương đồng và khác
biệt giữa người Đức, Áo và Thụy Sĩ.
27.
Thực hành tiếng tổng hợp I: 13 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Không
Học
phần gồm 4 kỹ năng thực hành tiếng luôn gắn bó chặt chẽ với nhau và hệ thồng
ngữ pháp cơ bản. Các chủ điểm được đưa vào chương trình; những quan hệ giao
tiếp đầu tiên, đồ đạc trong gia đình, nơi ở, thói quen ăn uống, thời gian rỗi,
sức khỏe, cuộc sống thường nhật, con người và văn hóa Đức. Kết thúc học phần
sinh viên đạt trình độ tiếng Đức sơ cấp I (Grundstufe I).
28.
Thực hành tiếng tổng hợp II: 13 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Thực hành tiếng tổng hợp I, đạt trình độ tiếng Đức sơ cấp I
(Grandstufe I).
Rèn
luyện 4 kỹ năng thực hành tiếng tổng hợp, trong đó tập trung vào 2 kỹ năng Nói
và Nghe hiểu; tiếp tục làm quen với các hiện tượng ngữ pháp cơ bản khác, chủ
yếu là các mệnh đề phụ với các liên từ phụ thuộc và cấu trúc cấu phức. Các chủ điểm
chủ yếu: ngoại hình và tính cách, hệ thống giáo dục, hệ thống chính trị, nghề
nghiệp, công nghiệp và kinh tế, môi trường, quan hệ gia đình, giải trí. Kết
thúc học phần sinh viên đạt trình độ tiếng Đức sơ cấp II (Grundstufe II).
29.
Thực hành tiếng tổng hợp III: 13 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Thực hành tiếng tổng hợp II, đạt trình độ tiếng Đức sơ cấp II
(Grundstufe II)
Tăng
cường rèn luyện 4 kỹ năng thực hành tiếng tổng hợp, trong đó chú trọng hai kỹ
năng Nói và Nghe hiểu. Về ngữ pháp: các dạng thức thời gian của động từ, bị
động, giả định thức, cấu tạo danh từ, tính ngữ. Chủ điểm: quê hương, du lịch và
nghỉ phép, thế giới nghề nghiệp, kỹ thuật, lịch sử, văn hóa... Kết thúc học phần
sinh viên đạt trình độ tiếng Đức sơ cấp III (Grundstufe III).
30.
Nghe hiểu I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Thực hành tiếng tổng hợp III, đạt trình độ tiếng Đức sơ cấp
III (Grundstufe III).
Giới
thiệu khái quát lý thuyết về các dạng nghe hiểu, thể loại bài nghe và các dạng
bài tập. Rèn luyện các dạng nghe, luyện trí nhớ, luyện nhận biết và nắm bắt
thông tin chính, thông tin chi tiết, luyện nghe và kỹ thuật ghi chép dựa vào
các thông tin cho sẵn, luyện tái tạo và lược thuật văn bản đã nghe. Rèn luyện
cách nhận biết các quan điểm khác nhau, thái độ và ý định của người nói thông
qua ngữ điệu. Kết thúc học phần sinh viên đạt trình độ tiếng Đức trung cấp I
(Mittelstufe I).
31.
Nghe hiểu II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Nghe hiểu I.
Giới
thiệu sâu hơn về lý thuyết nghe hiểu, các đặc điểm cơ bản của từng dạng nghe
hiểu, mục tiêu, các kỹ thuật rèn luyện các dạng nghe hiểu và tái tạo văn bản,
luyện nghe nhận biết đặc điểm và cấu trúc của các loại văn bản, sự khác biệt
giữa các văn bản, rèn luyên nghe và ghi chép từng câu, từng đoạn và cả bài,
luyện nghe nắm bắt quan điểm, thái độ, tình cảm, ý định của tác giả, luyện phân
tích nội dung văn bản được nghe. Kết thúc học phần sinh viên đạt trình độ tiếng
Đức trung cấp II.1 (Mittelstufe II.1).
32.
Nghe hiểu III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Nghe hiểu II.
Hướng
dẫn chi tiết và rèn luyện kỹ thuật nghe nhận biết cấu trúc và ghi chép những
bài nghe có độ dài lớn và khó về chủ điểm, độ khó về âm, về từ vựng và cấu
trúc, rèn luyện các phương pháp xử lý bài nghe, mở rộng chủ điểm. Kết thúc học phần
sinh viên đạt trình độ tiếng Đức trung cấp II.2 (Mittelstufe II.2).
33. Nói I: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Thực hành tiếng tổng hợp III, đạt trình độ tiếng Đức sơ cấp
III (Grundstufe III).
Rèn
luyện ngữ âm tích cực hơn để phát âm chính xác và nói đúng ngữ điệu. Rèn luyện
kỹ năng nói ở các thể loại văn bản khó hơn như phỏng vấn, đóng vai, tranh luận,
thảo luận, minh chứng, thuyết trình, đàm thoại, cách thể hiện quan điểm, phản
đối, đồng tình, luận chứng và đối chứng. Luyện nhận biết sự khác biệt giữa các
thể loại văn bản, cấu trúc ngữ pháp đặc trưng, mẫu lời nói cần thiết và ngữ
điệu của từng loại văn bản, luyện ứng xử trong các tình huống giao tiếp khác
nhau. Kết thúc học phần sinh viên đạt trình độ tiếng Đức trung cấp I
(Mittelstufe I).
34.
Nói II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Nói I
Luyện
khả năng tự xây dựng, phát triển ý và nội dung lời nói theo chủ đề và tự diễn
đạt vấn đề, nêu câu hỏi, giải quyết vấn đề qua trao đổi, luận đàm, tranh luận
và minh chứng. Luyện đưa ra quan điểm phản đối và đồng tình, luận chứng và đối
chứng. Những chủ điểm đặt ra là: con người, ngôn ngữ, tình yêu, nghề nghiệp,
thành phố, phương tiện thông tin. Các thể loại ngôn bản cần luyện: mô tả, giao
dịch bằng điện thoại, kể chuyện, tranh luận, thảo luận,... Kết thúc học phần
sinh viên đạt trình độ tiếng Đức trung cấp II.1 (Mittelstufe II.1).
35.
Nói III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Nói II
Củng
cố và nâng cao kỹ thuật tả tranh, đặc biệt là bình tranh, giảng giải biểu đồ,
sơ đồ. Nâng cao kỹ thuật thảo luận, tranh luận, tư vấn. Chuẩn bị các bài thuyết
trình về Việt Nam và thuyết trình trên lớp nhằm rèn luyện kỹ thuật thuyết
trình, bố cục văn bản, phong cách thuyết trình, nội dung, từ vựng và ngữ điệu
thích hợp, luyện theo dõi, ghi chép, đánh giá bài thuyết trình (luận đề, phản
đề, cấu trúc văn bản, lỗi, mẫu lời nói), tăng cường rèn luyện ngôn ngữ giao
tiếp thông thường và khẩu ngữ. Kết thúc học phần sinh viên đạt trình độ tiếng
Đức trung cấp II.2 (Mittelstufe III).
36.
Đọc hiểu I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Thực hành tiếng tổng hợp III, đạt trình độ tiếng Đức sơ cấp
III (Grundstufe III).
Sinh
viên sẽ được giới thiệu và rèn luyện các kỹ năng đọc hiểu, làm quen với một số
thể loại văn bản và văn phong mới như văn phong báo chí, khoa học và văn học,
rèn luyện các kỹ thuật đọc, đặc biệt các loại hình bài tập về nội dung, từ vựng,
cú pháp và cấu trúc văn bản, luyện nhận biết các quan điểm, đánh giá, ý định
khác nhau, tái tạo văn bản và suy luận về những vấn đề đưa ra trong văn bản.
kết thúc học phần sinh viên đạt trình độ tiếng Đức trung cấp I (Mittelstufe I).
37.
Đọc hiểu II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đọc hiểu I.
Phát
triển kỹ thuật đọc hiểu I ở trình độ cao hơn với độ khó lớn hơn (độ dài tài
liệu, độ khó về từ vựng, cấu trúc) và bổ sung kiến thức về một số văn phong như
văn phong báo chí, văn học và khoa học. Tiếp tục luyện các loại hình đọc hiểu,
luyện nhận biết cấu trúc đoạn văn, cấu trúc văn bản, đặc trưng các loại văn bản,
văn phong, ngôn ngữ đặc trưng, luyện nhận biết quan điểm, ý định của tác giá,
luyện tái tạo văn bản đã đọc thông qua ghi chép và tổng hợp cá nhân. Kết thúc
học phần sinh viên đạt trình độ tiếng Đức trung cấp II.1 (Mittelsufe II.1).
38.
Đọc hiểu III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đọc hiểu II.
Phát
triển kỹ thuật đọc hiểu II và bổ sung kiến thức về một số văn phong như văn
phong báo chí, văn học và khoa học. Nâng cao khả năng nhận biết cấu trúc đoạn
văn, văn bản, đặc trung các loại văn bản, văn phong, ngôn ngữ đặc trưng; luyện
nhận biết quan điểm, ý định của tác giả, luyện kỹ năng đọc phân tích và kỹ
thuật tái tạo văn bản đã đọc thông qua ghi chép và tổng hợp cá nhân. Văn bản có
độ dài lớn hơn và nội dung khó, mang tính chuyên ngành. Kết thức học phần sinh
viên đạt trình độ tiếng Đức trung cấp II.2 (Mittelstife II.2).
39.
Viết I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Thực hành tiếng tổng hợp III, đạt trình độ tiếng Đức sơ cấp
III (Grundstufe III).
Giới
thiệu đặc trưng các loại hình văn bản: thư cá nhân (thư điện tử), thông báo,
thư mời, thư độc giả, thư khiếu nại, phóng sự, bình luận. Luyện dạng thức viết
câu đơn – phức, câu có trật tự bị đảo ngược, câu bị động, chủ động, trực tiếp,
gián tiếp; luyện viết đoạn văn và sử dụng các thành phần liên kết văn bản;
luyện viết văn bản có định hướng theo một đề tài cụ thể hoặc không có định
hướng có độ dài 120 – 150 từ, luyện các bài tập ngữ pháp và từ vựng. Kết thức
học phần sinh viên đạt trình độ tiếng Đức trung cấp I (Mittelstufe I).
40.
Viết II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Viết I
Phát
triển kỹ năng viết I, sử dụng thành thạo các thành phần liên kết văn bản, tập
trung luyện phân tích cấu trúc của các thể loại văn bản chính thức, viết một
văn bản có độ dài 150 – 180 từ, thực hiện tương đối thành thạo các bước: chuẩn
bị, thu thập ngữ liệu, nội dung, làm dàn ý, tổ chức văn bản, viết đoạn, viết
văn bản hoàn chỉnh. Kết thúc học phần sinh viên đạt trình độ tiếng Đức trung
cấp II.2 (Mittelstufe II.2).
41.
Viết III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Viết II.
Phát
triển kỹ năng viết II, luyện phân tích cấu trúc của các thể loại văn bản chính
thức, thể loại văn bản sáng tạo, sử dụng thành thạo các thành phần liên kết văn
bản, viết một văn bản có độ dài 180 – 200 từ, phát triển kỹ thuật viết đoạn,
hoàn chỉnh văn bản. Kết thúc học phần sinh viên đạt trình độ tiếng Đức trung
cấp II.2 (Mittelstufe II.2).
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để thiết kế
các chương trình đào tạo cụ thể
Chương
trình khung giáo dục đại học là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất
lượng của quá trình đào tạo đại học, do đó được quy định bắt buộc cho tất cả
các cơ sở giáo dục đại học.
4.1. Chương trình khung trình độ đại học ngành tiếng Đức được thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển
các chương trình cấu trúc kiểu đơn ngành (Single Major). Danh mục các học phần
(môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định bắt
buộc tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu
kiến thức quy định tại các Mục 1 và 2, các trường bổ sung những học phần cần
thiết để xây dựng thành chương trình đào tạo cụ thể của trường mình với tổng
khối lượng kiến thức không dưới 210 đơn vị học trình (không kể các nội dung về
Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có) thuộc ngành tiếng Đức có thể thiết kế theo từng lĩnh vực
chuyên sâu hẹp của ngành Tiếng Đức (như sư phạm, phiên dịch, ngôn ngữ, văn hóa
- văn học...), hoặc theo hướng phát triển qua một ngành thứ hai khác để hình
thành tiếng Đức chuyên ngành. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên
ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
Trường
hợp lựa chọn chuyên ngành sư phạm, sinh viên cần học bổ sung tối thiểu 8 học phần
sau (với tổng khối lượng tối thiểu 21 đvht):
1.
Những luận điểm cơ bản của giáo học pháp hiện đại
2.
Dạy học các bình diện ngôn ngữ và kỹ năng lời nói
3.
Tổ chức dạy học
4.
Phương pháp tiến hành giờ dạy ngoại ngữ nói
5.
Tâm lý học đại cương
6.
Tâm lý học sư phạm
7.
Giáo dục học đại cương
8.
Giáo dục học phổ thông
Trường
hợp lựa chọn chuyên ngành phiên dịch, sinh viên cần học bổ sung tốt thiểu 10
học phần sau (với tổng khối lượng tối thiểu 23 đvht):
1.
Lý luận dịch
2.
Dịch chuyên đề kinh tế
3.
Biên dịch I
4.
Biên dịch II
5.
Biên dịch III
6.
Biên dịch IV
7.
Phiên dịch I
8.
Phiên dịch II
9.
Phiên dịch III
10.
Phiên dịch IV
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu
có) có thể được trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
-
Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo
nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau
khi tốt nghiệp.
-
Bố trí các học phần có nội dung thuộc một ngành đào tạo thứ hai khác với ngành
tiếng Đức (thí dụ như tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, Quản trị kinh doanh, Quan hệ
quốc tế, Việt Nam học...) nhằm mở rộng phạm vi hoạt động của sinh viên sau khi
tốt nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức thuộc ngành thứ hai có khối lượng
bằng hoặc vượt 25 đvht, chương trình mới được tạo ra sẽ có cấu trúc kiểu ngành
chính (Major)- ngành phụ (Minor), trong đó ngành chính là Tiếng Đức. Trường hợp
khối lượng này bằng hoặc vượt 45 đvht, chương trình tạo ra sẽ có cấu trúc kiểu
song ngành (Double Major).
-
Trường hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo ra thỏa mãn đồng thời những quy
định về chương trình khung tương ứng với hai ngành đào tạo khác nhau thì người
tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại học. Đương nhiên trong trường hợp này,
khối lượng kiến thức của toàn chương trình và thời gian đào tạo theo thiết kế
sẽ lớn hơn nhiều so với ba kiểu cấu trúc chương trình trên.
4.4. Một số nguyên tắc xây dựng chương trình cụ thể
Nguyên
tắc chung
Chương
trình được xây dựng trên cơ sở xác định mục tiêu cụ thể của từng học phần,
lượng hóa được nội dung kiến thức lý luận và thực hành tương ứng với thời lượng
quy định.
Cần
tham khảo chương trình và giáo trình giảng dạy tiếng Đức ở các nước, đặc biệt
là các nước châu Á, để lựa chọn, bổ sung sao cho phù hợp với đối tượng giảng
dạy, thời luợng quy định, nhu cầu và thực tiễn giảng dạy ở Việt Nam.
a)
Các nguyên tắc thiết kế nội dung cho khối kiến thức tiếng
-
Nguyên tắc lựa chọn chủ điểm: Lấy hệ thống chủ điểm làm cơ sở để lựa chọn nội
dung giao tiếp, ngữ cảnh hóa chủ điểm giao tiếp, phối hợp hài hòa các kỹ năng
giao tiếp và các nội dung giao tiếp, chủ điểm phù hợp với trình độ hiểu biết,
nhu cầu và sở thích của đối tượng đào tạo, đảm bảo tính hấp dẫn và tính ứng
dụng cao, đảm bảo lặp lại có mở rộng và phát triển các chủ điểm qua các học phần,
lựa chọn và sắp xếp ngữ liệu một cách linh hoạt.
-
Nguyên tắc lựa chọn nội dung ngôn ngữ: Ngữ cảnh hóa các nội dung ngôn ngữ thông
qua các tình huống giao tiếp thích hợp, đảm bảo tính giao tiếp, tính thực hành,
tần số sử dụng cao, theo trình tự từ đơn gian đến phức tạp.
-
Nội dung cho các học phần tiếng Đức chuyên ngành phải có tính đa dạng và cập
nhật cao nhằm chuyển tải những kiến thức chuyên ngành đáp ứng nhu cầu luôn biến
đổi của xã hội.
b)
Nguyên tắc thiết kế nội dung cho khối kiến thức ngôn ngữ
Chú
trọng tính đặc thù của tiếng Đức, đối chiếu Đức – Việt và tính ứng dụng vào
thực tiễn nghề nghiệp.
c)
Nguyên tắc thiết kế nội dung cho khối kiến thức văn hóa – văn học.
Lựa
chọn những trào lưu và tác giả tiêu biểu, đảm bảo tính đích thực của ngôn ngữ
trong các tác phẩm, đảm bảo phát huy tính sáng tạo của sinh viên, tính cập nhật
của nội dung giảng dạy văn hóa Đức.
4.5. Chương trình được biên soạn
Theo
hướng tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên
cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành. Khối lượng kiến
thức của chương trình được xác định phù hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo dục và Đào
tạo đã quy định cho một chương trình giáo dục đại học 4 năm. Chương trình này
cũng được biên soạn theo hướng đổi mới phương pháp dạy và học đại học.
4.6. Hiệu trưởng các trường đại học
Ký
quyết định ban hành chương trình đào tạo ngành Tiếng Đức để triển khai thực
hiện trong phạm vi trường mình./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình
độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Tiếng Nhật (Japaness)
Mã
ngành:
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 36/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 10 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
1. Mục tiêu đào tạo
Mục
tiêu chung
Đào
tạo cử nhân ngành Tiếng Nhật có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, có
sức khỏe tốt, có khả năng giải quyết tốt các công việc thuộc ngành nghề chuyên
môn, đáp ứng được những yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế trong quá trình
hội nhập quốc tế.
Mục
tiêu cụ thể
Cung
cấp cho sinh viên những kiến thức tương đối rộng về ngôn ngữ, văn hóa – văn học
Nhật Bản; rèn luyện và phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Nhật ở mức độ
tương đối thành thạo; cho phép sinh viên đạt được trình độ nghiệp vụ vững vàng
khi làm công tác biên – phiên dịch trong các lĩnh vực kinh tế - văn hóa – xã
hội, bước đầu hình thành năng lực nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ, văn học hoặc
văn hóa – văn minh của nước Nhật, cũng như có khả năng hành nghề trong một số
lĩnh vực dịch vụ như hướng dẫn du lịch, bảo tàng...
2. Khung chương trình đào tạo
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế
210
đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất (5 đvht) và
Giáo dục quốc phòng (165 tiết).
Thời
gian đào tạo 4 năm.
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
|
đvht
|
2.2.1
|
Kiến
thức giáo dục đại cương tối thiểu
(chưa kể các phần nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
|
70
|
2.2.2
|
Kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong
đó tối thiểu:
|
140
|
|
-
Kiến thức ngành (Bao gồm các khối kiến thức: Ngôn ngữ, Văn hóa – Văn học,
Tiếng)
|
89
|
|
-
Kiến thức chuyên ngành
|
|
|
-
Kiến thức bổ trợ
|
|
|
-
Thực tập
|
5
|
|
-
Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp)
|
10
|
|
|
|
|
3. Khối kiến thức bắt buộc
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
3.1.1.
Kiến thức giáo dục đại cương
|
59 đvht*
|
1
|
Triết
học Mác – Lênin
|
6
|
2
|
Kinh
tế chính trị Mác – Lênin
|
5
|
3
|
Chủ
nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch
sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư
tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại
ngữ II**
|
20
|
7
|
Tin
học cơ sở
|
4
|
8
|
Giáo
dục Thể chất
|
5
|
9
|
Giáo
dục Quốc phòng
|
165 tiết
|
10
|
Dẫn
luận ngôn ngữ học
|
3
|
11
|
Cơ
sở văn hóa Việt Nam
|
3
|
12
|
Tiếng
Việt
|
3
|
13
|
Ngôn
ngữ học đối chiếu
|
2
|
14
|
Phương
pháp nghiên cứu khoa học
|
2
|
|
|
|
|
*
Chưa tính các học phần 8 và 9
**
Nếu chọn ngành đào tạo thứ 2 là một ngoại ngữ khác với tiếng Nhật
3.1.2.
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Kiến
thức chuyên ngành
|
89 đvht
|
a)
Khối kiến thức ngôn ngữ
|
11 đvht
|
1
|
Ngữ
âm học tiếng Nhật
|
2
|
2
|
Từ
vựng học tiếng Nhật
|
3
|
3
|
Ngữ
pháp học tiếng Nhật I
|
3
|
4
|
Ngữ
pháp học tiếng Nhật II
|
3
|
b)
Khối kiến thức văn hóa – văn học
|
10 đvht
|
1
|
Văn
học và văn minh Nhật Bản I
|
2
|
2
|
Văn
học và văn minh Nhật Bản II
|
2
|
3
|
Lịch
sử văn học Nhật Bản
|
2
|
4
|
Trích
giảng văn học Nhật Bản I
|
2
|
5
|
Trích
giảng văn học Nhật Bản II
|
2
|
c)
Khối kiến thức tiếng
|
68 đvht
|
1
|
Thực
hành tiếng Nhật tổng hợp I
|
10
|
2
|
Thực
hành tiếng Nhật tổng hợp II
|
10
|
3
|
Thực
hành tiếng Nhật tổng hợp III
|
8
|
4
|
Thực
hành tiếng Nhật tổng hợp IV
|
8
|
5
|
Nghe
hiểu I
|
2
|
6
|
Nghe
hiểu II
|
2
|
7
|
Nghe
hiểu III
|
2
|
8
|
Nghe
hiểu IV
|
2
|
9
|
Nói
I
|
2
|
10
|
Nói
II
|
2
|
11
|
Nói
III
|
2
|
12
|
Nói
IV
|
2
|
13
|
Đọc
hiểu I
|
2
|
14
|
Đọc
hiểu II
|
2
|
15
|
Đọc
hiểu III
|
2
|
16
|
Đọc
hiểu IV
|
2
|
17
|
Viết
I
|
2
|
18
|
Viết
II
|
2
|
19
|
Viết
III
|
2
|
20
|
Viết
IV
|
2
|
|
|
|
|
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1.
Triết học Mác – Lênin: 6 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.
Kinh tế chính trị Mác – Lênin: 5 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.
Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/07/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/08/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.
Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/07/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.
Ngoại ngữ II: 20 đvht
Nội
dung được phát triển từ chương trình khung trình độ đại học của ngành ngoại ngữ
tương ứng.
7.
Giáo dục Thể chất: 5 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/09/1995 và Quyết định
số 1262/GD-ĐT ngày 12/04/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8.
Giáo dục Quốc phòng:165 tiết
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/05/2000 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.
Tin học cơ sở: 4 đvht
Trang
bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về xử lý thông tin và máy tính điện tử.
Giúp sinh viên nắm vững các thao tác truy cập Internét, các kỹ năng sử dụng hệ điều
hành để thao tác trên máy tính điện tử, khai thác một số phần mềm ứng dụng,
soạn thảo và lưu trữ văn bản phục vụ công tác văn phòng, sử dụng hệ quản trị cơ
sở dữ liệu để tính toán khoa học và giải quyết các vấn đề chuyên môn.
10.
Dẫn luận ngôn ngữ học: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Việt
Học
phần cung cấp những kiến thức cơ bản về bản chất của ngôn ngữ loài người, về
mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa, giữa ngôn ngữ và tư duy; cung cấp những
tri thức chung về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ dụng để hiểu một
ngôn ngữ cụ thể (Tiếng Việt hoặc ngoại ngữ đang học) và làm cơ sở để đối chiếu
ngôn ngữ.
11.
Cơ sở văn hóa Việt Nam: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: không
Học
phần cung cấp cho sinh viên lý luận về văn hóa đại cương, các quan điểm và phương
pháp tiếp cận trong nghiên cứu văn hóa nói chung và văn hóa Việt Nam nói riêng. Thông qua các thành tố văn hóa, không gian, thời gian văn hóa, sinh viên
hiểu được bản sắc văn hóa Việt Nam.
Học
phần cũng góp phần tạo cho sinh viên một bản lĩnh văn hóa dân tộc trong quá
trình học tập và tiếp xúc với văn hóa của ngoại ngữ được học.
12.
Tiếng Việt: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: không
Học
phần góp phần củng cố và phát triển các kỹ năng sử dụng tiếng mẹ đẻ ở mức độ
cao (kỹ năng ghi chép bài giảng, bài nói, kỹ năng tóm tắt, kỹ năng tổng thuật
qua nghe hoặc đọc văn bản...). Học phần cũng cung cấp những tri thức cơ bản và
hiện đại về tiếng Việt làm cơ sở đế đối chiếu ngôn ngữ và góp phần hình thành
cho sinh viên một phương pháp học tập ngoại ngữ phù hợp.
13.
Ngôn ngữ học đối chiếu: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Dẫn luận ngôn ngữ học, Tiếng Việt, các học phần kỹ năng II
thuộc khối kiến thức tiếng.
Học
phần cung cấp cho sinh viên công cụ về mặt lý thuyết để so sánh đối chiếu tiếng
mẹ đẻ với một ngoại ngữ nhằm hiểu sâu hơn cả 2 ngôn ngữ; cung cấp các thao tác
cụ thể được sử dụng trong quá trình so sánh đối chiếu ngôn ngữ.
14.
Phương pháp nghiên cứu khoa học: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Triết học Mác – Lênin
Học
phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản, chủ yếu mang tính lý thuyết
liên quan đến các khái niệm, mục tiêu và kỹ thuật nghiên cứu trong lĩnh vực
khoa học xã hội và nhân văn, đặc biệt trong lĩnh vực ngôn ngữ và phương pháp
giảng dạy tiếng nước ngoài.
Học
phần giúp sinh viên làm quen với các công cụ, kỹ thuật nghiên cứu, các giai
đoạn của từng loại hình nghiên cứu khác nhau, đồng thời cũng hình thành và phát
triển ở sinh viên khả năng hiểu và phân tích đánh giá một công trình nghiên cứu
cụ thể.
15.
Ngữ âm học tiếng Nhật: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng Nhật tổng hợp, Dẫn luận ngôn ngữ
học
Học
phần nêu khái quát về ngữ âm, ngữ âm học, bộ máy phát âm, hệ thống nguyên âm,
phụ âm, âm ngắt, âm dài, cấu tạo âm, ngữ điệu, trọng âm, sự khác nhau về trọng
âm giữa các vùng ở Nhật Bản, trọng âm tiếng chuẩn Tokyo, sự khác nhau về ngữ
điệu của các phương ngữ trong trong tiếng Nhật. Học phần trang bị cho sinh viên
kiến thức cơ bản về ngữ âm tiếng Nhật như: ký hiệu ngữ âm, âm vị, trọng âm,
nhịp..., giúp cho sinh viên chỉnh âm có ý thức trên cơ sở lý thuyết đã học về
hệ thống âm tiếng Nhật.
16.
Từ vựng tiếng Nhật: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng Nhật tổng hợp, Dẫn luận ngôn ngữ
học.
Nội
dung gồm:
-
Phần lý thuyết: Nếu khái quát những khái niệm về từ vựng, từ vựng học, ý nghĩa
của từ, từ loại, các lớp từ, phạm vi sử dụng của từ, cấu tạo từ, từ thuần Nhật,
từ ngoại lai, từ Hán, quán ngữ, từ điển... đồng thời có những giải thích và ví
dụ cụ thể.
-
Phần thực hành: Gồm các bài tập cụ thể nhằm giúp sinh viên hiểu rõ hơn về phần
lý thuyết. Các bài tập đều có liên quan trực tiếp và hỗ trợ tích cực cho việc
nâng cao kỹ năng thực hành tiếng của sinh viên. Học phần cung cấp cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về từ vựng tiếng Nhật, giúp sinh viên hiểu sâu hơn, nắm
vững hơn về tiếng Nhật, đặc biệt là giúp họ nắm bắt từ vựng một cách có hệ
thống. Kết thúc học phần này, sinh viên sẽ có khả năng tự nghiên cứu tài liệu
để nắm được hệ thống kiến thức về từ vựng tiếng Nhật, biết đưa ra những quy tắc
về học từ một cách hệ thống.
17.
Ngữ pháp tiếng Nhật 1 (Từ pháp): 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần về thực hành tiếng Nhật tổng hợp.
Học
phần giới thiệu các từ loại chính trong tiếng Nhật, đi sâu nghiên cứu từng từ
loại như danh từ, động từ, tính từ đuôi “i”, tính từ đuôi “na”, trợ từ, trợ
động từ ... và cách dùng các loại từ đó. Học phần giúp sinh viên nắm được một
cách có hệ thống ngữ pháp, những quy luật, quy tắc về từ loại trong tiếng Nhật
và có khả năng vận dụng những kiến thức đó một cách có ý thức vào việc sử dụng
tiếng Nhật trong các kỹ năng khác, đặc biệt là kỹ năng thực hành dịch.
18.
Ngữ pháp Tiếng Nhật 2 (Cú pháp): 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần về thực hành tiếng Nhật tổng hợp, Ngữ pháp tiếng
Nhật 1.
Học
phần đi sâu vào các thành phần chính của câu như chủ ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ, đề
ngữ..., giới thiệu và phân tích các cách phân loại câu trong tiếng Nhật như
phân loại theo mục đích phát ngôn, phân loại theo cấu trúc... Học phần giúp
sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về cấu trúc câu trong tiếng Nhật,
thông qua những cấu trúc đã học để so sánh đối chiếu với tiếng mẹ đẻ, vận dụng
một cách có ý thức vào việc sử dụng tiếng Nhật, nhất là khi làm dịch thuật.
Ngoài ra, học phần còn giúp sinh viên có những kiến thức cơ bản ban đầu về cấu
tạo luận tiếng Nhật, những loại câu thuộc các văn phong khác nhau trong tiếng
Nhật, là cơ sở để viết báo cáo chuyên đề, khoá luận tốt nghiệp.
19.
Văn hóa và văn minh Nhật Bản 1: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng Nhật tổng hợp.
Học
phần cung cấp cho sinh viên tri thức cơ bản về những mặt chính trong cuộc sống
sinh hoạt của người Nhật (ví dụ như ăn, mặc, ở, đi lại, chi tiêu, mua sắm, lễ
hội, vui chơi giải trí, học tập...), cho sinh viên làm quen với đặc điểm và
hoạt động của các hệ thống trong xã hội Nhật Bản như hệ thống y tế, giáo dục,
bưu điện, ngân hàng... đồng thời trang bị cho sinh viên một khối lượng từ vựng
cũng như cách diễn đạt phong phú liên quan đến các nội dung trên. Học phần giúp
sinh viên nắm được các đặc điểm văn hóa thể hiện trong sinh hoạt của người
Nhật, có kiến thức tổng quát và cơ bản về xã hội Nhật Bản, có khả năng tham gia
vào các cuộc tọa đàm về văn hóa Nhật Bản.
20.
Văn hóa và văn minh Nhật Bản 2: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Văn hóa và văn minh Nhật bản 1
Cung
cấp cho sinh viên các tri thức cơ bản về những loại hình văn hóa truyền thông
(văn hóa cổ truyền) của Nhật Bản như nghệ thuật cắm hoa, Trà đạo, Sumo , kịch
No, kịch Kabuki..., đồng thời cung cấp cho sinh viên đặc điểm của các loại hình
văn hóa này, lịch sử phát triển, vị trí của chúng trong xã hội Nhật Bản hiện
đại, giúp sinh viên hiểu được khi thưởng thức các loại hình văn hóa cổ truyền
của Nhật Bản. Học phần giúp sinh viên có kiến thức tổng quát và cơ bản về văn
hóa truyền thống Nhật Bản, có khả năng tham gia vào các cuộc tọa đàm về văn hóa
truyền thống Nhật Bản với vốn từ và các cách diễn đạt được trang bị, đồng thời
có thể hiểu được các loại hình văn hóa truyền thống của Nhật Bản.
21.
Lịch sử văn học Nhật Bản: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần về thực hành tiếng Nhật tổng hợp.
Trang
bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản và khái quát về sự ra đời và phát triển
của nền văn học Nhật Bản từ thời cổ đại đến ngày nay, cung cấp cho sinh viên
các kiến thức về bối cảnh lịch sử, các đặc điểm của nền văn học Nhật Bản, các
dòng văn học hay, các khuynh hướng sáng tác trong văn học, các thể loại văn
học, các tác giả và tác phẩm chính, nội dung chính của các tác phẩm chính, nội
dung chính của các tác phẩm nổi tiếng trong từng thời kỳ phát triển của văn học
Nhật Bản. Học phần giúp sinh viên nắm được một cách khái quát và có hệ thống về
sự phát triển của nền văn học Nhật Bản, các đặc điểm của nền văn học Nhật Bản
trong từng thời kỳ phát triển, các tác giả và tác phẩm nổi tiếng của nền văn
học Nhật Bản, hiểu được đặc trưng của các thể loại văn học Nhật Bản, từ đó hiểu
thêm được về văn hóa và ngôn ngữ của dân tộc Nhật Bản, đồng thời có khả năng
tiếp thu các kiến thức về văn học Nhật Bản một cách sâu sắc hơn trong giai đọan
sau. Bên cạnh đó, sinh viên nắm được một khối lượng từ vựng lớn về đề tài văn
học, có thể tham gia tọc đàm bằng tiếng Nhật về văn học nói chung và văn học
Nhật Bản nói riêng, đồng thời có khả năng dịch tương đối chính xác các vấn đề
liên quan đến văn học Nhật Bản, qua đó phát triển kỹ năng thực hành tiếng.
22.
Trích giảng văn học Nhật Bản 1: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần về thực hành tiếng Nhật tổng hợp, Lịch sử văn học
Nhật Bản.
Hướng
dẫn sinh viên đọc và phân tích một số tác phẩm văn học nổi tiếng của các tác
giả nổi tiếng của Nhật Bản, chẳng hạn hai tác phẩm “Cậu ấm” của Natsume Soseki
và “Xứ tuyết” của Kawabata Yasunari. Sau khi đọc, sinh viên luyện tập cách phát
biểu cảm tưởng và tọa đàm về các tác phẩm đã học. Trong quá trình phân tích tác
phẩm, sinh viên được tập dịch một số đoạn văn hay hoặc một số câu văn khó. Học phần
này giúp sinh viên đọc và cảm thụ được một số tác phẩm văn học Nhật Bản, biết
cách phân tích các tác phẩm văn học và trình bày các ý kiến của mình bằng tiếng
Nhật, giúp sinh viên nắm được tư tưởng nghệ thuật của các nhà văn lớn đồng thời
phát triển kỹ năng đọc, viết và nói của sinh viên ở trình độ cao.
23.
Trích giảng văn học Nhật Bản 2: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần về thực hành tiếng Nhật tổng hợp, trích giảng văn
học Nhật Bản 1.
Cho
sinh viên đọc và phân tích khoảng 3 tác phẩm văn học nổi tiếng của các tác giả
Nhật Bản, ví dụ như 3 tác phẩm “Sợi tơ nhện” của Akutagawa Ruynosuke, “ Hai
mươi tư con mắt” của Tsuboi Sakae và “Hai người” của Akagawa Jiro. Học phần này
tiếp tục rèn luyện và phát triển kỹ năng học, kỹ năng phân tích tác phẩm văn
học (đã được học ở học phần Trích giảng văn học Nhật Bản 1) ở trình độ cao hơn,
giúp sinh viên làm quen thêm một số tác phẩm văn học nổi tiếng của Nhật Bản để
hiểu sâu hơn và toàn diện hơn về nền văn học Nhật Bản. Bên cảnh đó, học phần
cũng rèn luyện các kỹ năng thực hành tiếng ở giai đoạn cao, giúp sinh viên có
năng lực đọc, hiểu và phân tích tương đối sâu sắc một tác phẩm văn học, đồng
thời biết diễn đạt một cách trôi chảy và dễ hiểu những tình cảm, ý kiến, quan điểm
của mình về các tác phẩm văn học nói riêng và các hiện tượng, vần đề xã hội
cũng như cuộc sống của con người nói chung.
24.
Thực hành tiếng Nhật tổng hợp I: 10 đvht
Điều
kiện tiên quyết: không
Học
phần trang bị cho sinh viên những kiến thức sơ đẳng ban đầu của tiếng Nhật, do
đó các nội dung giảng dạy cơ bản là dạy phát âm, dạy chữ Hiragana, Katakana,
Romaji. Các bài khoá dùng để giảng dạy được lựa chọn trong giáo trình sơ cấp. Nội
dung của từng bài bao gồm giới thiệu ngữ pháp mới và từ mới, luyện tập cơ bản
và luyện tập ứng dụng, luyện đọc và viết chữ Hán mới. Học phần giúp sinh viên
nắm vững cách phát âm cơ bản, đặc biệt là âm dài, âm ngắn, âm ngắt, âm đục, nắm
chắc 4 loại ký tự dùng trong tiếng Nhật: chữ Hán, chữ Katakana, chữ Hiragana,
chữ Romaji và viết đúng, đẹp các loại chữ này, đồng thời rèn luyện bốn kỹ năng
nghe, nói, đọc, viết ở trình độ sơ cấp I. Học phần cung cấp cho sinh viên 200
chữ Hán. 1000 từ vựng.
25.
Thực hành tiếng Nhật tổng hợp II: 10 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Thực hành tiếng Nhật tổng hợp I
Nội
dung giảng dạy của học phần này là các bài khoá được lựa chọn trong các giáo
trình sơ cấp. Nội dung các bài giảng bao gồm giới thiệu ngữ pháp mới và từ mới,
luyện tập cơ bản, luyện tập ứng dụng, luyện tập cách đọc và cách viết chữ Hán
mới. Học phần tiếp tục cung cấp các kiến thức ngôn ngữ tiếng Nhật cơ bản ở
trình độ sơ cấp, cung cấp thêm khoảng 300 chữ Hán, và 1500 từ vựng, rèn luyện 4
kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết ở trình độ sơ cấp.
26.
Thực hành tiếng Nhật tổng hợp III: 8 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Thực hành tiếng Nhật tổng hợp II
Nội
dung giảng dạy của học phần này gồm các bài thuộc các chủ đề về gia đình, nhà
trường, xã hội. Cấu trúc một bài gồm 4 phẩn: Phần đọc hiểu, phần hội thoại, phần
từ mới, phần luyện tập. Học phần này củng cố kiến thức đã học trong phần Thực hành
tiếng Nhật tổng hợp I và II, phát triển 4 kỹ năng tổng hợp nghe, nói, đọc,
viết, chú trọng khả năng giao tiếp, cung cấp các kiến thức cơ bản về đất nước,
con người Nhật Bản thông qua một số chủ đề chính, cung cấp thêm khoảng 2000 từ
vựng và 500 chữ Hán.
27.
Thực hành tiếng Nhật tổng hợp IV: 8 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Thực hành tiếng Nhật tổng hợp III
Luyện
tập các kỹ năng thực hành tiếng theo một số chủ đề về văn hóa, giáo dục, chính
trị, kinh tế, rèn luyện và nâng cao 4 kỹ năng, nói, đọc, viết ở trình độ trung
cấp II. Học phần này cung cấp thêm khoảng 500 chữ Hán và 2500 từ vựng, nâng cao
các kỹ năng thực hành tiếng gắn với các kiến thức văn hóa, xã hội tổng hợp trên
nhiều lĩnh vực như kinh tế, chính trị, xã hội, đối ngoại.v.v..., mở rộng tầm
nhìn cho sinh viên, giúp họ hiểu biết thêm về đất nước, con người Nhật Bản.
28.
Nghe hiểu I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Thực hành tiếng Nhật tổng hợp I.
Cho
nghe các bài nghe xoay quanh chủ đề sinh hoạt thường ngày. Các bài nghe là
những bài hội thoại thông thường, tốc độ vừa phải, không có tạp âm hay tiếng
ồn, ngôn ngữ chuẩn, giọng nói rõ ràng, mạch lạc. Học phần giúp sinh viên có khả
năng nghe hiểu được nội dung một bài có độ dài 150 ~ 200 từ, hiều được các vấn
đề trong sinh hoạt thông thường, nghe hiểu và tóm tắc được nội dung, trả lời
đúng câu hỏi theo yêu cầu của giảng viên.
29.
Nghe hiểu II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Nghe hiểu I
Học
phần giúp cho sinh viên nghe các bài nghe xoay quanh một số chủ đề về sinh hoạt
hàng ngày. Mục tiêu cần đạt được của học phần này là sinh viên nghe được các
bài có chủ đề về sinh hoạt thường ngày với độ dài khoảng 200 ~ 250 từ, tốc độ
tự nhiên, âm chuẩn; sinh viên hiểu và có thể tóm tắt được nội dung cơ bản, trả
lời đúng các câu hỏi theo yêu cầu của giảng viên.
30.
Nghe hiểu III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Nghe hiểu II
Nội
dung nghe của học phần này là các bản tin ngắn của đài NHK liên quan đến các
vấn đề về văn hóa, xã hội. Học phần này giúp sinh viên nghe được các bản tin
trên đài, nghe được một số bài có độ dài khoảng 300 từ liên quan tới chủ đề đã
học, tóm tắt được ý chính của vấn đề đã nghe và trả lời đúng câu hỏi theo yêu
cầu của giảng viên.
31.
Nghe hiểu IV: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Nghe hiểu III
Nội
dung nghe của học phần này là các bài nghe có tính chuyên đề về các lĩnh vực
kinh tế, xã hội, khoa học – kỹ thuật... Mục tiêu của học phần này lá giúp sinh
viên có khả năng nghe được 1 bài có độ dài khoảng 350 ~ 400 từ về lĩnh vực kinh
tế, xã hội, khoa học – kỹ thuật, có thể nghe hiểu được một bài diễn thuyết, các
bài phát biểu tại hội thảo, hội đàm về lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội...,
giúp họ khi nghe biết cách nắm được các ý chính của bài nghe, biết phân tích và
phán đoán.
32.
Nói I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Thực hành tiếng Nhật tổng hợp I
Luyện
tập các bài hội thoại xoay quanh chủ đề cuộc sống hàng ngày như: làm thêm, gia
đình, bạn bè, trong đó các mẫu câu dùng ở thể “desu, masu”. Học phần này giúp
sinh viên thành thạo các kỹ năng nói dưới dạng hỏi – trả lời, nắm chắc các câu
đơn giản phù hợp với trình độ trung cấp I, nói đúng mẫu câu, ngắn gọn, dễ hiểu,
đúng ngữ âm, ngữ điệu, đồng thời giới thiệu một số tri thức cơ bản về cuộc sống
của người Nhật.
33.
Nói II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Nói I
Nội
dung luyện tập thực hành nói ở học phần này gồm các chủ đề xoay quanh cuộc sống
đời thường như kết bạn, các món ăn của 2 dân tộc Việt Nam và Nhật Bản... ở học phần này, sinh viên được tập trung luyện cách nói tự nhiên, đơn giản dùng
trong quan hệ bạn bè. Học phần giúp sinh viên sử dụng đúng mẫu câu, nói lưu
loát, trôi chảy, đúng ngữ âm, ngữ điệu, đồng thời bổ sung cho họ thêm từ và tri
thức về cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của người Nhật, giúp họ có khả năng trình
bày được suy nghĩ, quan điểm của mình về một vấn đề nào đó trong vòng 2 – 3
phút.
34.
Nói III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Nói II
Nội
dung luyện kỹ năng nói của học phần này là những vấn đề liên quan tới của chủ
đề môi trường, ngôn ngữ, du lịch... Học phần này giúp cho sinh viên có khả năng
đối ngoại với người Nhật trong các tình huống giao tiếp thông thường, nắm vững
được nghi thức giao tiếp, có thể phát biểu được ý kiến của mình, tỏ sự đồng
tính hay phản bác, có khả năng nói trôi chảy, lưu loát, đúng ngữ âm, ngữ điệu
và có thể độc thoại một cách trơn tru trong vòng 3 – 5 phút.
35.
Nói IV: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Nói III
Nội
dung luyện tập nói của học phần này bao gồm các vấn đề liên quan tới các công
việc của công ty, trong đó có nhiều vấn đề đề cập đến cách ứng xử ở công ty,
phong tục tập quán, lề lối làm việc của người Nhật. Đặc biệt, ở học phần này
sinh viên được tập trung luyện tập cách dùng kính ngữ (từ tôn kính và khiêm
nhường). Học phần giúp cho sinh viên làm quen với các công việc thực tế tại các
công ty Nhật hoặc Việt Nam, thông qua tiếng Nhật để hiểu được tác phong và
phong cách làm việc của người Nhật thông qua tiếng Nhật, biết cách dùng từ
chuẩn xác, có chọn lọc trong các ngữ cảnh khác nhau. Bên cạnh đó, học phần này
cũng giúp cho sinh viên có thể nói tiếng Nhật lưu loát, trôi chảy, đúng ngữ âm,
ngữ điệu, đúng văn cảnh.
36.
Đọc hiểu I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Thực hàn tiếng Nhật tổng hợp.
Các
bài học hiểu sử dụng ở học phần này bao gồm các bài văn xuôi có nội dung đơn
giản, dễ hiểu xoay quanh cuộc sống thường ngày. Học phần này rèn luyện kỹ năng
đọc, giúp sinh viên đọc được các bài có độ dài khoảng 150 ~ 200 từ trong đó
lượng chữ Hán chiếm khoảng 10%, từ mới dươi 2%; đọc đúng, lưu loát, trôi chảy,
đúng ngữ âm, ngữ điệu, hiểu nội dung, trả lời đúng câu hỏi mà giảng viên yêu
cầu. Đồng thời học phần này cũng cung cấp thêm từ vựng, cung cấp thêm mẫu câu mới
và các hiện tưởng ngữ pháp mới, cung cấp thêm các tri thức văn hóa, xã hội cho
sinh viên.
37.
Đọc hiểu II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đọc hiểu I.
Nội
dung đọc hiểu của học phần này gồm các bài văn xuôi xoay quanh các chủ đề cuộc
sống thường ngày, có nội dung phong phú manh tính chuyên đề dễ hiểu.
Mục
tiêu của học phần này là rèn luyên kỹ năng đọc, giúp sinh viên đọc được những
bài có độ dài khoảng 300 ~ 350 từ trong đó lượng từ mới không quá 3%, đọc đúng,
lưu loát, trôi chảy, đúng ngữ âm, ngữ điệu. Học phần này cũng cung cấp thêm
lượng từ vựng, mẫu câu mới, các hiện tượng ngữ pháp mới cũng như các tri thức
về văn hóa, xã hội. Yêu cầu đối với sinh viên là hiểu nội dung, trả lời đúng
câu hỏi mà giang viên yêu cầu.
38.
Đọc hiểu III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đọc hiểu II.
Nội
dung của học phần này gồm các bài học về các chuyên đề thuộc các lĩnh vực khác
nhau, nội dung phong phú, có tính trừa tượng. Học phần này rèn luyện kỹ năng
đọc những bài có độ dài 400 ~ 450 từ liên quan tới chủ điểm đã học, lượng từ
mới không quá 5%; thông qua các bài đọc, cung cấp cho sinh viên một lượng từ
mới, các hiện tượng ngữ pháp mới và các tri thức về các vấn đề xã hội, kinh tế,
khoa học kỹ thuật v.v... Yêu cầu đối với sinh viên là đọc đúng, lưu loát, trôi
chảy, đúng ngữ âm, ngữ điệu, hiểu nội dung, trả lời đúng câu hỏi mà giảng viên
yêu cầu.
39.
Đọc hiểu IV: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Đọc hiểu III.
Nội
dung đọc của học phần này bao gồm các bài tiểu luận của các học giả Nhật Bản
viết về các chuyên ngành thuộc nhiều lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa
học xã hội. Những bài học này có nội dung phong phú, cách tư duy trừu tượng và
mang tính chuyên ngành hẹp. Học phần này rèn luyện cho sinh viên kỹ năng đọc
những bài tiểu luận có độ dài 500 từ trở lên liên quan tới các chủ đề đã nêu ở
trên. Ngoài số lượng từ vựng, các kiến thức mới về ngữ pháp tiếng Nhật được
cung cấp trong bài học, học phần này còn trang bị cho sinh viên những kiến thức
về kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật, môi trường...
40.
Viết I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Thực hành tiếng Nhật tổng hợp I
Nội
dung của học phần là luyện viết về các chủ đề xung quanh cuộc sống hàng ngày. Mục
tiêu của học phần này luyện cho sinh viên cách viết đoạn văn có độ dài khoảng
100 chữ, câu văn ngắn gọn, dễ hiểu, viết đúng ngữ pháp, đúng chữ Hán.
41.
Viết II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Viết I
Luyện
tập viết các bài viết có nội dung xoay quanh cuộc sống hàng ngày có độ dài khoảng
250 từ. Học phần này giúp sinh viên có thể diễn đạt một cách trôi chảy và đúng
ngữ pháp dưới dạng văn bản viết những vấn đề mình suy nghĩ về các chủ đề đơn
giản, quen thuộc.
42.
Viết III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Viết II
Sinh
viên được luyện tập viết các bài viết có các chủ đề xoay quanh các chủ điểm
sinh hoạt, du lịch, văn hóa, phong tục, tập quán, các vấn đề về chính trị, kinh
tế, Học phần này giúp sinh viên có thể viết được các bài văn theo chủ đề có độ
dài khoảng 300 từ.
43.
Viết IV: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Viết III
Nội
dung chính của học phần này là luyện tập cho sinh viên cách viết đơn xin việc,
lý lịch tự thuật, các văn bản có tính giao dịch, thư từ thương mại và cách viết
một báo cáo, tiểu luận đơn giản. Học phần này giúp sinh viên có thể viết được
một bài viết có tính chuyên luận có độ dài 500 từ trở lên, có thể viết các đơn
thư xin việc, văn bản giao dịch...
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để thiết kế
các chương trình đào tạo cụ thể
Chương
trình khung giáo dục đại học là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất
lượng của quá trình đào tạo đại học, do đó được quy định bắt buộc cho tất cả
các cơ sở giáo dục trình độ đại học.
4.1. Chương trình khung trình độ đại học ngành tiếng Nhật được thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển
các chương trình cấu trúc kiểu đơn ngành (Single Maijor). Danh mục các học phần
(môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định bắt
buộc tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu
kiến thức quy định tại các Mục 1 và 2. các trường bổ sung những học phần cần
thiết để xây dựng thành chương trình đào tạo cụ thể của trường mình với tổng
khối lượng kiến thức không dưới 210 đơn vị học trình (không kể các nội dung về
Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có) thuộc ngành tiếng Nhật có thể được thiết kế theo từng lĩnh vực
chuyên sâu hẹp của ngành Tiếng Nhật, hoặc theo hướng phát triển qua một ngành
thứ hai khác để hình thành tiếng Nhật chuyên ngành. Sự khác biệt về nội dung
đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
Trường
hợp lựa chọn chuyên ngành phiên dịch, sinh viên cần học bổ sung tối thiểu 7 học
phần sau (với tổng khối lượng tối thiểu 20 đvht):
1.
Lý luận dịch
2.
Thực hành dịch nói I
3.
Thực hành dịch nói II
4.
Thực hành dịch nói III
5.
Thực hành dịch viết I
6.
Thực hành dịch viết II
7.
Thực hành dịch viết III
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu
có) có thể được trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
-
Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo
nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau
khi tốt nghiệp.
-
Bố trí các học phần có nội dung thuộc một ngành đào tạo thứ hai khác với ngành
tiếng Nhật (thí dụ như tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, Quản trị kinh doanh, Quan
hệ quốc tế, Việt Nam học...) nhằm giúp mở rộng phạm vi hoạt động của sinh viên
sau khi tốt nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức thuộc ngành thứ hai có khối
lượng bằng hoặc vượt 25 đvht, chương trình mới được tạo ra sẽ có cấu trúc kiểu
ngành chính (Major)- ngành phụ (Minor), trong đó ngành chính là Tiếng Nhật. Trong
trường hợp khối lượng này bằng hoặc vượt 45 đvht, chương trình tạo ra sẽ có cấu
trúc kiểu song ngành (Double Major).
-
Trường hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo ra thỏa mãn đồng thời những quy
định về chương trình khung tương ứng với hai ngành đào tạo khác nhau thì người
tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại học. Đương nhiên trong trường hợp này,
khối lượng kiến thức của toàn chương trình và thời gian đào tạo theo thiết kế
sẽ lớn hơn nhiều so với ba kiểu cấu trúc chương trình trên.
4.4. Chương trình được biên soạn
Theo
hướng tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên
cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành. Khối lượng kiến
thức của chương trình đã được xác định phù hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo dục và Đào
tạo đã quy định cho một chương trình giáo dục đại học 4 năm. Chương trình này
cũng được biên soạn theo hướng đổi mới phương pháp dạy và học đại học.
4.5. Hiệu trưởng các trường đại học
Ký
quyết định ban hành chương trình đào tạo ngành tiếng Nhật để triển khai thực
hiện trong phạm vi trường mình./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình
độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Tiếng Trung Quốc (Chinese)
Mã
ngành:
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 36/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 10 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
1. Mục tiêu đào tạo
Mục
tiêu chung
Đào
tạo cử nhân ngành tiếng Trung Quốc có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề
nghiệp, có sức khỏe tốt, có khả năng giải quyết tốt các công việc thuộc ngành
nghề chuyên môn, đáp ứng được những yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế trong
quá trình hội nhập quốc tế.
Mục
tiêu cụ thể
-
Có kiến thức khoa học xã hội, nhân văn và khoa học tự nhiên cần thiết đối với
một chuyên gia ngôn ngữ;
-
Đạt được năng lực sử dụng thành thạo các kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Trung
Quốc (nghe, nói, đọc, viết), bước đầu hình thành năng lực nghiên cứu khoa học;
-
Được trang bị những kiến thức cần thiết về lý luận dịch, kỹ năng – kỹ thuật
nghiệp vụ phiên dịch và biên dịch; hoặc;
-
Có các kiến thức cơ bản về sư phạm học, giáo dục học, giáo học pháp và phương
pháp giảng dạy tiếng Trung Quốc.
2. Khung chương trình đào tạo
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế
210
đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất (5 đvht) và
Giáo dục Quốc phòng (165 tiết).
Thời
gian đào tạo 4 năm.
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
|
đvht
|
2.2.1
|
Kiến
thức giáo dục đại cương tối thiểu
(chưa kể các phần nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
|
70
|
2.2.2
|
Kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong
đó tối thiểu:
|
140
|
|
-
Kiến thức ngành (Bao gồm các khối kiến thức: Ngôn ngữ, Văn hóa – Văn học,
Tiếng)
|
85
|
|
-
Kiến thức chuyên ngành
|
|
|
-
Kiến thức bổ trợ
|
|
|
-
Thực tập
|
5
|
|
-
Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp)
|
10
|
|
|
|
|
3. Khối kiến thức bắt buộc
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
3.1.1.
Kiến thức giáo dục đại cương
|
59 đvht*
|
1
|
Triết
học Mác – Lênin
|
6
|
2
|
Kinh
tế chính trị Mác – Lênin
|
5
|
3
|
Chủ
nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch
sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư
tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại
ngữ II**
|
20
|
7
|
Tin
học cơ sở
|
4
|
8
|
Giáo
dục Thể chất
|
5
|
9
|
Giáo
dục Quốc phòng
|
165 tiết
|
10
|
Dẫn
luận ngôn ngữ học
|
3
|
11
|
Cơ
sở văn hóa Việt Nam
|
3
|
12
|
Tiếng
Việt
|
3
|
13
|
Ngôn
ngữ học đối chiếu
|
2
|
14
|
Phương
pháp nghiên cứu khoa học
|
2
|
|
|
|
|
*
Chưa tính các học phần 8 và 9
**
Nếu chọn ngành đào tạo thứ 2 là một ngoại ngữ khác với tiếng Trung Quốc
3.1.2.
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Kiến
thức chuyên ngành
|
85 đvht
|
a)
Khối kiến thức ngôn ngữ
|
11 đvht
|
1
|
Ngữ
âm văn tự tiếng Trung Quốc
|
2
|
2
|
Từ
vựng học tiếng Trung Quốc
|
2
|
3
|
Từ
pháp tiếng Trung Quốc
|
2
|
4
|
Cú
pháp tiếng Trung Quốc
|
2
|
5
|
Tiếng
Trung Quốc cổ đại
|
3
|
b)
Khối kiến thức văn hóa – văn học
|
8 đvht
|
1
|
Đất
nước học Trung Quốc
|
3
|
2
|
Lịch
sử văn học Trung Quốc
|
2
|
3
|
Trích
giảng văn học Trung Quốc
|
3
|
c)
Khối kiến thức tiếng
|
66 đvht
|
1
|
Tiếng
Trung Quốc tổng hợp I
|
7
|
2
|
Tiếng
Trung Quốc tổng hợp II
|
7
|
3
|
Tiếng
Trung Quốc tổng hợp III
|
8
|
4
|
Tiếng
Trung Quốc tổng hợp IV
|
6
|
5
|
Tiếng
Trung Quốc tổng hợp V
|
6
|
6
|
Tiếng
Trung Quốc tổng hợp VI
|
4
|
7
|
Kỹ
năng nghe hiểu I
|
2
|
8
|
Kỹ
năng nghe hiểu II
|
2
|
9
|
Kỹ
năng nghe hiểu III
|
2
|
10
|
Kỹ
năng nói I
|
2
|
11
|
Kỹ
năng nói II
|
2
|
12
|
Kỹ
năng nói III
|
2
|
13
|
Kỹ
năng đọc I
|
2
|
14
|
Kỹ
năng đọc II
|
2
|
15
|
Kỹ
năng đọc III
|
2
|
16
|
Kỹ
năng đọc IV
|
2
|
17
|
Kỹ
năng viết I
|
2
|
18
|
Kỹ
năng viết II
|
2
|
19
|
Kỹ
năng viết III
|
2
|
20
|
Kỹ
năng viết IV
|
2
|
|
|
|
|
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1.
Triết học Mác – Lênin: 6 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.
Kinh tế chính trị Mác – Lênin: 5 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.
Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/07/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/08/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.
Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/07/2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.
Ngoại ngữ II: 20 đvht
Nội
dung được phát triển từ chương trình khung trình độ đại học của ngành ngoại ngữ
tương ứng.
7.
Giáo dục Thể chất: 5 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/09/1995 và Quyết định
số 1262/GD-ĐT ngày 12/04/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8.
Giáo dục Quốc phòng:165 tiết
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/05/2000 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.
Tin học cơ sở: 4 đvht
Trang
bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về xử lý thông tin và máy tính điện tử.
Giúp sinh viên nắm vững các thao tác truy cập Internét, các kỹ năng sử dụng hệ điều
hành để thao tác trên máy tính điện tử, khai thác một số phần mềm ứng dụng,
soạn thảo và lưu trữ văn bản phục vụ công tác văn phòng, sử dụng hệ quản trị cơ
sở dữ liệu để tính toán khoa học và giải quyết các vấn đề chuyên môn.
10.
Dẫn luận ngôn ngữ học: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Việt
Học
phần cung cấp những kiến thức cơ bản về bản chất của ngôn ngữ loài người, về
mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa, giữa ngôn ngữ và tư duy; cung cấp những
tri thức chung về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ dụng để hiểu một
ngôn ngữ cụ thể (Tiếng Việt hoặc ngoại ngữ đang học) và để đối chiếu ngôn ngữ.
11.
Cơ sở văn hóa Việt Nam: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Không
Học
phần cung cấp cho sinh viên lý luận về văn hóa học đại cương, các quan điểm và
phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu văn hóa nói chung và văn hóa Việt Nam nói riêng. Thông qua các thành tố văn hóa, không gian, thời gian văn hóa, sinh viên
hiểu được bản sắc văn hóa Việt Nam.
Học
phần cũng góp phần tạo cho sinh viên một bản lĩnh văn hóa dân tộc trong quá
trình học tập và tiếp xúc với văn hóa của ngoại ngữ được học.
12.
Tiếng Việt: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: không
Học
phần góp phần củng cố và phát triển các kỹ năng sử dụng tiếng mẹ đẻ ở mức độ
cao (kỹ năng ghi chép bài giảng, bài nói, kỹ năng tóm tắt, kỹ năng tổng thuật
qua nghe hoặc đọc văn bản...). Học phần cũng cung cấp những tri thức cơ bản và
hiện đại về tiếng Việt làm cơ sở đế đối chiếu ngôn ngữ và góp phần hình thành
cho sinh viên một phương pháp học tập ngoại ngữ phù hợp.
13.
Ngôn ngữ học đối chiếu: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Dẫn luận ngôn ngữ học, Tiếng Việt, các học phần kỹ năng II
thuộc khối kiến thức tiếng.
Học
phần cung cấp cho sinh viên công cụ về mặt lý thuyết để so sánh đối chiếu tiếng
mẹ đẻ với một ngoại ngữ nhằm hiểu sâu hơn cả 2 ngôn ngữ; cung cấp các thao tác
cụ thể được sử dụng trong quá trình so sánh đối chiếu ngôn ngữ.
14.
Phương pháp nghiên cứu khoa học: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Triết học Mác – Lênin
Học
phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản, chủ yếu mang tính lý thuyết
liên quan đến các khái niệm, mục tiêu và kỹ thuật nghiên cứu trong lĩnh vực
khoa học xã hội và nhân văn, đặc biệt trong lĩnh vực ngôn ngữ và phương pháp
giảng dạy tiếng nước ngoài.
Học
phần còn giúp sinh viên làm quen với các công cụ, kỹ thuật nghiên cứu, các giai
đoạn của từng loại hình nghiên cứu khác nhau, đồng thời cũng hình thành và phát
triển ở sinh viên khả năng hiểu và phân tích, đánh giá một công trình nghiên
cứu cụ thể.
15.
Ngữ âm văn tự tiếng Trung Quốc: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng giai đoạn cơ sở, Dẫn luận ngôn
ngữ họ
Học
phần Ngữ âm văn tự tiếng Trung Quốc gồm hai phần:
A.
Phần ngữ âm: Giới thiệu các kiến thức cơ bản ngữ âm tiếng Trung Quốc hiện đại,
các khái niệm ngữ âm cơ bản như âm tố, âm vị, nguyên âm, phụ âm, thanh mẫu, vận
mẫu, âm tiết; giới thiệu hệ thống thanh điệu, quy luật kết hợp thanh mẫu – vận
mẫu – thanh điệu và các quy luật biến đổi thanh điệu trong tiếng Trung Quốc;
hướng dẫn sinh viên cách viết phiên âm latinh, phiên âm quốc tế, biết mô tả các
âm để trên cơ sở đó có khả năng tự chỉnh âm.
B.
Phần văn tự: Các kiến thức cơ bản về văn tự học tiếng Trung Quốc; Nghiên cứu
quá trình hình thành và phát triển của chữ Hán; Đặc điểm cấu tạo chữ Hán;
Nghiên cứu mối quan hệ giữa chữ và nghĩa chữ tiếng Trung Quốc cổ.
16.
Từ vựng học tiếng Trung Quốc: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng giai đoạn cơ sở, Dẫn luận ngôn
ngữ học.
Học
phần giới thiệu cho sinh viên ý nghĩa, vai trò của môn học, quan hệ của môn học
với các môn Ngữ âm và Ngữ pháp. Nội dung gồm: khái niệm từ và từ vựng, các đơn
vị từ vựng như từ, cụm từ cố định; nghĩa từ, tính chất nghĩa từ, phân tích
nghĩa từ, trường ngữ nghĩa.
17.
Từ pháp tiếng Trung Quốc: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng giai đoạn cơ sở, Dẫn luận ngôn
ngữ học.
Học
phần có nội dung gồm: Khái quát về đặc điểm ngữ pháp tiếng Trung Quốc hiện đại;
Hệ thống ngữ pháp; Tính chất, đơn vị ngữ pháp; Từ, phân định từ loại, phương
thức cấu tạo từ, cách dùng từ. Xác định các tiêu chí phân định từ loại, đặc điểm
của các tiểu từ loại và cách vận dụng chúng, trong đó tập trung đi sâu vào miêu
tả, nghiên cứu các vấn đề về từ loại cụ thể trong tiếng Trung Quốc. Trên cơ sở
xác định tính chất của từ loại, vận dụng để phân tích và chữa các câu sử dụng
từ sai...
18.
Cú pháp tiếng Trung Quốc: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng Trung Quốc giai đoạn cơ sở, Dẫn
luận ngôn ngữ học.
Học
phần chủ yếu gồm các nội dung về: Kết cấu, loại hình cụm từ; Câu, đặc điểm và
phân loại câu (câu đơn và câu phức) trong tiếng Trung Quốc; Kiến thức cơ bản về
phạm trù ngữ pháp tiếng Trung Quốc; Các phương pháp phân tích ngữ pháp chủ yếu
tập trung vào phương pháp phân tích tầng thứ.
19.
Tiếng Trung Quốc cổ đại: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thực hành tiếng Trung Quốc giai đoạn cơ sở, Dẫn
luận ngôn ngữ học, các học phần ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp tiếng Trung Quốc hiện
đại.
Học
phần giới thiệu các kiến thức chung về tiếng Trung Quốc cổ đại,tuyển chọn giảng
một số tác phẩm bằng tiếng Trung Quốc cổ; trên cơ sở đó phân tích cách dùng một
số từ thông dụng, các hiện tượng ngữ pháp đặc trưng, so sánh sự tương đồng và
dị biệt với tiếng Trung Quốc hiện đại trên các mặt ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
20.
Đất nước học Trung Quốc: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần kỹ năng thực hành tiếng tương đương trung cấp trở
lên
Học
phần giới thiệu khái quát về điều kiện tự nhiên, dân số, dân tộc, tôn giáo;
Khái
quát về lịch sử, chế độ chính trị, văn hóa giáo dục, khoa học, kỹ thuật, phong
tục tập quán, đường lối ngoại giao của Trung Quốc. Thông qua các bài giảng giúp
cho sinh viên có hiểu biết chung về đất nước, con người Trung Quốc, trên cơ sở
đó có thể tự nghiên cứu, mở rộng kiến thức cho mình.
21.
Lược sử văn học Trung Quốc: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thuộc 4 – 5 học kỳ đầu về kỹ năng thực hành
tiếng.
Học
phần giới thiệu các thời kỳ phát triển của lịch sử văn học Trung Quốc, thành
tựu nổi bật, các tác giả và tác phẩm tiêu biểu. Phần văn học cổ đại giới thiệu
văn học Tiên Tần, văn học Lưỡng Hán... Phần văn học hiện đại giới thiệu các tác
phẩm tiêu biểu của Lỗ Tấn, Ba Kim, Lão Xá... Phần văn học đương đại giới thiệu
các tác phẩm của Nhữ Chí Quyên, Cao Hiểu Thành, Lưu Học Lâm...
22.
Trích giảng văn học Trung Quốc: 3 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Các học phần thuộc 5 – 6 học kỳ đầu về kỹ năng thực hành
tiếng.
Học
phần giới thiệu, hướng dẫn học và phân tích nội dung một số tác phẩm văn học
hiện đại và đương đại tiêu biểu. Cụ thể: Phần văn học hiện đại có các tác phẩm
của Lỗ Tấn, Ba Kim; Phần văn học đương đại có các tác phẩm của Nhự Chí Quyên,
Cao Hiểu Thanh, Trưởng Bình...
23.
Tiếng Trung Quốc tổng hợp I: 7 đvht
Điều
kiện tiên quyết: không
Học
phần gồm 30 bài từ bài 1 đến bài 30 trong giáo trình tiếng Trung Quốc tổng hợp
sơ cấp cuốn 1. Từ bài 1 đến bài 10 cung cấp cho sinh viên kiến thức thực hành
ngữ âm tiếng Trung Quốc gồm: phát âm, cách đọc, viết phiên âm. Từ bài 11 đến
bài 30, mỗi bài đều có cấu tạo gồm các phần: từ, bài khoá, ngữ pháp, chú thích
và viết chữ Hán. Bài khoá chủ yếu xuất hiện những câu đơn giản thường dùng
trong sinh hoạt, học tập và các câu thường dùng trên lớp. Ngữ pháp trong mỗi
bài thường gồm 1 trọng điểm ngữ pháp và một số hiện tượng thường gặp. Phần chú
thích giải thích các hiện tượng ngôn ngữ văn hóa đáng chú ý. Phần bài tập bám
sát nội dung kiến thức và kỹ năng từng bài.
24.
Tiếng Trung Quốc tổng hợp II: 7đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp I
Học
phần gồm 25 bài, từ bài 31 đến bài 55 giáo trình Tiếng Trung Quốc tổng hợp sơ
cấp cuốn 2. Phần này nối tiếp Tiếng Trung Quốc tổng hợp I, kết cấu mỗi bài
giống như ở Tiếng Trung Quốc tổng hợp I, điểm khác là có sự bổ sung thêm phần
bài khoá phụ dùng làm bài đọc hiểu bổ trợ, các hiện tượng ngữ pháp xuất hiện
lần lượt từ dễ đến khó. Ngoài ra, có một số kiến thức văn hóa được giới thiệu
trong phần chú giải. Phần bài tập tăng thêm nội dung luyện nghe hiểu ở mức độ
đơn giản.
25.
Tiếng Trung Quốc tổng hợp III: 8 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp II
Học
phần này gồm 20 bài, từ bài 56 đến bài 76 giáo trình tiếng Trung Quốc tổng hợp
sơ cấp cuốn 3, là nối tiếp học phần tiếng Trung Quốc tổng hợp II, kết cấu mỗi
bài như ở tiếng Trung Quốc tổng hợp II. Bài khoá phụ đề cập đến chủ đề nhất
quán với bài khoá chính nhưng độc lập về mặt nội dung. Nội hàm văn hóa của các
bài phần này sâu hơn, các bài nghe hiểu cũng tăng độ dài và độ khó. Chủ điểm
của các bài có thể mở rộng đề cập đến giao lưu kinh tế văn hóa Việt – Trung.
26.
Tiếng Trung Quốc tổng hợp IV: 6 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp III:
Học
phần gồm 15 bài, từ bài 1 đến bài 15 giáo trình Tiếng Trung Quốc tổng hợp trung
cấp cuốn 1. Nội dung các bài ở học phần này đã chú ý đến sự giống và khác nhau
giữa 2 hệ thống ngôn ngữ, cũng như giữa 2 nền văn hóa Trung – Việt. Bài khóa
được biên soạn theo các chủ điểm và thể văn khác nhau, có độ dài vừa phải. Bài
tập gồm các dạng mô phòng, lý giải, ghi nhớ, củng cố, semina...
27.
Tiếng Trung Quốc tổng hợp V: 6 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp IV:
Học
phần này gồm 15 bài, từ bài 16 đến bài 30 giáo trình Tiếng Trung Quốc tổng hợp
trung cấp cuốn 2, nối tiếp Tiếng Trung Quốc tổng hợp IV trong chương trình
tiếng Trung Quốc trung cấp. Cấu tạo các bài cũng giống như ở Tiếng Trung Quốc
tổng hợp IV, chủ điểm các bài được nâng lên cấp độ cao hơn, đề cập đến các kiến
thức khoa học như mặt trời, mặt trăng, sao Hỏa...
28.
Tiếng Trung Quốc tổng hợpVI: 4 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp V
Học
phần này gồm 12 bài trong giáo trình tiếng Trung Quốc tổng hợp cao cấp cuốn 1.
Cấu tạo của mỗi bài gồm bài khoá, từ mới, chú thích, ngữ pháp – văn hóa và phần
bài tập. Bài khoá gồm nhiều chủ điểm khác nhau, phần lớn phản ảnh tư tưởng và
cuộc sống của người Trung Quốc hiện đại. Phần từ mới không có đối dịch mà giải
thích trực tiếp bằng tiếng Trung Quốc. Phần chú thích chủ yếu tập trung giải
quyết các hiện tượng lịch sử, văn hóa, không thể dựa vào ngữ cảnh để phán đoán
hoặc khó tra cứu. Phần ngữ pháp chú ý tới những hiện tượng ngôn ngữ khó đối với
người Việt Nam học tiếng Trung Quốc.
29.
Tiếng Trung Quốc tổng hợp VII: 6 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp VI
Học
phần này gồm 18 bài trong giáo trình Tiếng Trung Quốc tổng hợp cao cấp cuốn 2.
Đây là học phần nối tiếp học phần Tiếng Trung Quốc tổng hợp VI nên kết cấu và
đặc điểm của từng bài cũng giống như ở Tiếng Trung Quốc tổng hợp VI. Nội dung
gồm bài khoá, từ mới, chú thích, ngữ pháp – văn hóa và phần bài tập. Bài khoá
gồm nhiều chủ điểm khác nhau, phần lớn phản ánh tư tưởng và cuộc sống của người
Trung Quốc hiện đại. Phần từ mới không có đối dịch mà giải thích trực tiếp bằng
tiếng Trung Quốc. Phần chú thích chủ yếu tập trung giải quyết các hiện tượng
lịch sử, văn hóa, không thể dựa vào ngữ cảnh để phán đoán hoặc khó tra cứu. Phần
ngữ pháp chú ý tới những hiện tượng ngôn ngữ khó đối với người Việt Nam học tiếng Trung Quốc.
30.
Thực hành dịch: 6 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp VI.
Nội
dung học phần gồm 2 phần dịch nói I và dịch viết I, trong đó phần dịch viết chủ
yếu nhằm mục đích giúp sinh viên bước đầu làm quen với bộ môn dịch thông qua
việc dịch các văn bản có nội dung ngắn, ngữ pháp đơn giản thường gặp trong sinh
hoạt hàng ngày như danh thiếp, lý lịch, lịch làm việc, quảng cáo, biên bản
họp... Phần dịch nói tập trung vào dịch các đoạn hội thoại với các chủ điểm
sinh hoạt thường ngày như thời tiết, mua bán, đón tiếp hoặc các vấn đề chung về
đời sống xã hội, nhất quán với nội dung của bộ môn thực hành tiếng.
31.
Kỹ năng nghe hiểu I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp III.
Học
phần gồm 15 bài, từ bài 1 đến bài 15 giáo trình Nghe hiểu tiếng Trung Quốc
trung cấp cuốn 1. Học phần này có mặt bằng kiến thức và kỹ năng đồng bộ với học
phần Tiếng Trung Quốc tổng hợp IV, sắp xếp theo thứ tự từ dễ đến khó và được
giảng dạy song song với học phần Tiếng Trung Quốc tổng hợp IV. Mỗi bài đều có phần
trắc nghiệm nghe, luyện nghe và hệ thống bài tập tương ứng.
32.
Kỹ năng nghe hiểu II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp IV, Kỹ năng nghe hiểu I
Học
phần gồm 15 bài, từ bài 16 đến bài 30 giáo trình Nghe hiểu tiếng Trung Quốc
trung cấp cuốn 2. Học phần này tiếp nối học phần Nghe hiểu I của chương trình
nghe hiểu tiếng Trung Quốc trung cấp, có mặt bằng kiến thức và kỹ năng đồng bộ
với học phần Tiếng Trung Quốc tổng hợp V, được giảng dạy song song với học phần
Tiếng Trung Quốc tổng hợp V. Đặc điểm kết cấu và nội dung như học phần Kỹ năng
nghe hiểu I.
33.
Kỹ năng nghe hiểu III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp V, Kỹ năng nghe hiểu II
Học
phần gồm 15 bài từ bài 1 đến bài 15 giáo trình Nghe hiểu tiếng Trung Quốc cao
cấp cuốn 1. Học phần này tiếp nối học phần Kỹ năng nghe hiểu I của chương trình
nghe hiều tiếng Trung Quốc trung cấp, có mặt bằng kiến thức và kỹ năng đồng bộ
với học phần Tiếng Trung Quốc tổng hợp VI, được giảng dạy song song với học phần
Tiếng Trung Quốc tổng hợp VI. So với chương trình nghe hiểu trung cấp, học phần
này chú ý bồi dưỡng cho sinh viên kỹ năng nghe hiểu ngữ thể, khả năng nghe phân
tích các loại câu dài, phức tạp và khả năng lĩnh hội ý nghĩa chỉnh thể của văn
bản.
34.
Kỹ năng nói I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp III.
Học
phần gồm 15 bài, từ bài 1 đến bài 15 giáo trình Khẩu ngữ tiếng Trung Quốc trung
cấp cuốn 1. Học phần này có mặt bằng kiến thức và kỹ năng đồng bộ với học phần
Tiếng Trung Quốc tổng hợp IV, được giảng dạy song song với học phần Tiếng Trung
Quốc tổng hợp IV. Các bài luyện khẩu ngữ đi sâu vào chủ điểm cuộc sống xã hội
hiện thực, những vấn đề thời sự thông thường. Tình huống giao tiếp, đối tượng
giao tiếp được xác định rõ ràng, tạo ra hoàn cảnh “có vấn đề” kích thích nhu
cầu “muốn nói” của sinh viên. Hình thức luyện tập đa dạng, sinh động, sát hợp
với thực tế giao tiếp.
35.
Kỹ năng nói II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp IV, Kỹ năng nói I
Học
phần gồm 15 bài, từ bài 16 đến bài 30 giáo trình Khẩu ngữ tiếng Trung Quốc
trung cấp cuốn 2. Học phần này tiếp nối học phần nói I của chương trình khẩu
ngữ tiếng Trung Quốc trung cấp, có mặt bằng kiến thức và kỹ năng đồng bộ với
học phần Tiếng Trung Quốc tổng hợp V, được giảng dạy song song với học phần
Tiếng Trung Quốc tổng hợp V. Đặc điểm kết cấu và nội dung như học phần Kỹ năng
nói I.
36.
Kỹ năng nói III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp V, Kỹ năng nói II.
Học
phần gồm 15 bài, từ bài 1 đến bài 15 giáo trình Khẩu ngữ tiếng Trung Quốc cao
cấp cuốn 1. Học phần này tiếp nối học phần kỹ năng nói I của chương trình khẩu
ngữ tiếng Trung Quốc cao cấp, có mặt bằng kiến thức và kỹ năng đồng bộ với học phần
Tiếng Trung Quốc tổng hợp VI, được giảng dạy song song với học phần Tiếng Trung
Quốc tổng hợp VI. So với chương trình khẩu ngữ trung cấp, học phần này tăng
cường các bài luyện nói theo các chủ điểm “nóng hổi” và chủ điểm “vĩnh hằng”,
chú ý rèn luyện khả năng diễn đạt thành đoạn liền ý và khả năng phản ứng nhanh.
37.
Kỹ năng đọc I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp III.
Học
phần gồm 15 bài, từ bài 1 đến bài 15 giáo trình Đọc hiểu tiếng Trung Quốc trung
cấp cuốn 1. Học phần này có mặt bằng kiến thức và kỹ năng đồng bộ với học phần
Tiếng Trung Quốc tổng hợp IV, được giảng dạy song song với học phần Tiếng Trung
Quốc tổng hợp IV. Mỗi bài gồm 2 phần: phần đọc bắt buộc (học trên lớp) và phần
đọc tự chọn (đọc ở nhà). Chủ điểm các bài đọc bám sát cuộc sống xã hội hiện
thực và có nội hàm văn hóa lớn. Hình thức luyện đọc chú ý cả 2 phương pháp đọc
kỹ và đọc lướt.
38.
Kỹ năng đọc II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp IV, Kỹ năng đọc I
Học
phần gồm 15 bài, từ bài 16 đến bài 30 giáo trình Đọc hiểu tiếng Trung Quốc
trung cấp cuốn 2. Học phần này tiếp nối học phần Kỹ năng đọc I của chương trình
đọc hiểu tiếng Trung Quốc trung cấp, có mặt bằng kiến thức và kỹ năng đồng bộ
với học phần Tiếng Trung Quốc tổng hợp V, được giảng dạy song song với học phần
Tiếng Trung Quốc tổng hợp V. Đặc điểm kết cấu và nội dung như học phần Kỹ năng
đọc I.
39.
Kỹ năng đọc III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp V, Kỹ năng đọc II.
Học
phần gồm 15 bài, từ bài 1 đến bài 15 giáo trình Đọc hiểu tiếng Trung Quốc cao
cấp cuốn 1. Học phần này tiếp nối học phần Kỹ năng đọc I của chương trình đọc
hiểu tiếng Trung Quốc cao cấp, có mặt bằng kiến thức và kỹ năng đồng bộ với học
phần Tiếng Trung Quốc tổng hợp VI, được giảng dạy song song với học phần Tiếng
Trung Quốc tổng hợp VI. So với chương trình đọc hiểu trung cấp, học phần này có
sự mở rộng về phạm vi chủ điểm, chú ý đến thể loại và phong cách viết của bài,
rèn luyện cho sinh viên tốc độ đọc và khả năng đọc hiểu chính xác.
40.
Kỹ năng đọc IV: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp VI, Kỹ năng đọc III.
Học
phần gồm 15 bài, từ bài 16 đến bài 30 giáo trình Đọc hiểu tiếng Trung Quốc cao
cấp cuốn 2. Học phần này tiếp nối học phần Kỹ năng đọc III của đọc hiểu tiếng
Trung Quốc cao cấp. Đặc điểm kết cấu và nội dung như học phần Kỹ năng đọc III.
41.
Kỹ năng viết I: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp III.
Học
phần gồm 15 bài, từ bài 1 đến bài 15 giáo trình Viết tiếng Trung Quốc trung cấp
cuốn 1. Học phần này có mặt bằng kiến thức và kỹ năng đồng bộ với học phần
Tiếng Trung Quốc tổng hợp IV, được giảng dạy song song với học phần Tiếng Trung
Quốc tổng hợp IV. Kết cấu mỗi bài gồm: Tri thức viết văn, Bài văn mẫu, Chú
thích, Bài tập làm văn. Thể loại chính là văn ứng dụng. Học phần này chú trọng
bồi dưỡng cho sinh viên năng lực vận dụng ngôn ngữ viết.
42.
Kỹ năng viết II: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp IV, Kỹ năng viết I
Học
phần gồm 15 bài, từ bài 16 đến bài 30 giáo trình Viết tiếng Trung Quốc trung
cấp cuốn 2. Học phần này có mặt bằng kiến thức và kỹ năng đồng bộ với học phần
Tiếng Trung Quốc tổng hợp IV, được giảng dạy song song với học phần Tiếng Trung
Quốc tổng hợp IV. Đặc điểm kết cấu và nội dung như học phần Kỹ năng viết I nhưng
mở rộng thể loại bài viết vớii những văn bản dài, có độ khó hơn ở Kỹ năng viết
I.
43.
Kỹ năng viết III: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp V, Kỹ năng viết II
Học
phần gồm 5 bài, từ bài 1 đến bài 5 giáo trình Viết tiếng Trung Quốc cao cấp
cuốn 1. Học phần này tiếp nối chương trình viết tiếng Trung Quốc trung cấp, có
mặt bằng kiến thức và kỹ năng đồng bộ với học phần Tiếng Trung Quốc tổng hợp
VI, được giảng dạy song song với học phần Tiếng Trung Quốc tổng hợp VI. Kết cấu
mỗi bài gồm: Tri thức viết văn, Bài văn mẫu, Chú thích, Bài tập làm văn. Nội
dung của học phần này có đòi hỏi cao hơn về mặt kỹ năng, kỹ thuật viết các dạng
văn giải thích, nghị luận...
44:
Kỹ năng viết IV: 2 đvht
Điều
kiện tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp VI, Kỹ năng viết III.
Học
phần gồm 5 bài, từ bài 6 đến bài 10 giáo trình viết Tiếng Trung Quốc cao cấp
cuốn 2. Học phần này tiếp nối với học phần Kỹ năng viết III của chương trình
viết tiếng Trung Quốc cao cấp. Đặc điểm kết cấu và nội dung như học phần Kỹ
năng viết III. Sinh viên ngoài việc luyện tập viết các dạng văn bản như tin
tức, ghi chép, phóng sự... bước đầu tiếp xúc và làm quen với viết luận văn khoa
học làm cơ sở cho việc viết luận văn tốt nghiệp cho sinh viên sau này.
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để thiết kế
các chương trình đào tạo cụ thể
Chương
trình khung giáo dục đại học là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất
lượng của quá trình đào tạo, do đó được quy định bắt buộc cho tất cả các cơ sở
giáo dục đại học có đào tạo trình độ đại học.
4.1. Chương trình khung trình độ đại học ngành Tiếng Trung Quốc được thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển
các chương trình cấu trúc kiểu đơn ngành (Single Major). Danh mục các học phần
(môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định bắt
buộc tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu
kiến thức quy định tại các Mục 1 và 2, các trường bổ sung những học phần cần
thiết để xây dựng thành chương trình đào tạo cụ thể của trường mình với tổng
khối lượng kiến thức không dưới 210 đơn vị học trình (không kể các nội dung về
Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành
(nếu
có) thuộc ngành tiếng Trung Quốc có thể thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên sâu
hẹp của ngành Tiếng Trung Quốc (như sư phạm, phiên dịch, ngôn ngữ, văn hóa, văn
học...), hoặc theo hướng phát triển qua một ngành thứ hai khác để hình thành
tiếng Trung Quốc chuyên ngành. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữ các chuyên
ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
Trường
hợp lựa chọn chuyên ngành sư phạm, sinh viên cần học bổ sung tối thiểu 9 học phần
sau (với tổng khối lượng tối thiểu 25 đvht):
1.
Lý luận chung giảng dạy tiếng Trung quốc
2.
Phương pháp giảng dạy các bình diện ngôn ngữ
3.
Phương pháp giảng dạy các kỹ năng ngôn ngữ
4.
Kiểm tra – đánh giá
5.
Tâm lý học đại cương
6.
Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
7.
Giáo dục học đại cương
8.
Giáo dục học phổ thông
9.
Quản lý nhà nước và quản lý ngành giáo dục.
Trường
hợp lựa chọn chuyên ngành phiên dịch, sinh viên cần học bổ sung tối thiểu 7 học
phần sau (với tổng khối lượng tối thiểu 25 đvht):
1.
Lý thuyết dịch
2.
Thực hành dịch I
3.
Thực hành dịch II
4.
Thực hành dịch III
5.
Thực hành dịch IV
6.
Thực hành dịch V
7.
Dịch chuyên ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu
có) có thể được trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
-
Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo
nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau
khi tốt nghiệp.
-
Bố trí các học phần có nội dung thuộc một ngành đào tạo thứ hai khác với ngành
tiếng Trung Quốc (thí dụ như tiếng Anh, tiếng Nga, Quản trị kinh doanh, Quan hệ
quốc tế, Việt Nam học...) nhằm giúp mở rộng phạm vi hoạt động của sinh viên sau
khi tốt nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức thuộc ngành thứ hai có khối
lượng bằng hoặc vượt 25 đvht, chương trình mới được tạo ra sẽ có cấu trúc kiểu
ngành chính (Major)- ngành phụ (Minor), trong đó ngành chính là Tiếng Trung
Quốc. Trường hợp khối lượng này bằng hoặc vượt 45 đvht, chương trình tạo ra sẽ
có cấu trúc kiểu song ngành (Double Major).
-
Trường hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo ra thỏa mãn đồng thời những quy
định về chương trình khung tương ứng với hai ngành đào tạo khác nhau thì người
tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại học. Đương nhiên trong trường hợp này,
khối lượng kiến thức của toàn chương trình và thời gian đào tạo theo thiết kế
sẽ lớn hơn nhiều so với ba kiểu cấu trúc chương trình trên.
4.4. Chương trình được biên soạn
Theo
hướng tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên
cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành. Khối lượng kiến
thức của chương trình được xác định phù hợp với khuôn khổ mà Bộ giáo dục và đào
tạo đã quy định cho một chương trình giáo dục đại học 4 năm. Chương trình này
cũng được biên soạn theo hướng đổi mới phương pháp dạy và học đại học.
4.5. Hiệu trưởng các trường đại học
Ký
quyết định ban hành chương trình đào tạo ngành tiếng Nhật để triển khai thực
hiện trong phạm vi trường mình./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long
|