UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2011/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 20 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI
DIỆN CHA MẸ HỌC SINH Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ
ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết
định số 11/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo Ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Tài chính
tại Tờ trình số 121/TTr-SGD&ĐT-STC ngày 29 tháng 11 năm 2011 và Tờ trình số
3624/TTr-STC ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Quyết định này
quy định về việc quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ
học sinh được thành lập theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 11/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ
Ban đại diện cha mẹ học sinh.
2. Quyết định
này áp dụng đối với Ban đại diện cha mẹ học sinh các trường: Mầm non, mẫu giáo,
tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, phổ thông có nhiều cấp học và
các trung tâm giáo dục thường xuyên có giảng dạy chương trình cấp trung học phổ
thông cho học viên trong độ tuổi trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh
1. Kinh phí hoạt
động của Ban đại diện cha mẹ học sinh do cha mẹ học sinh ủng hộ theo nguyên tắc
tự nguyện và từ nguồn tài trợ hợp pháp khác. Cha mẹ học sinh có quyền từ chối mọi
khoản đóng góp khi Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học
sinh trường yêu cầu nếu không bảo đảm nguyên tắc tự nguyện. Các Ban đại diện
cha mẹ học sinh không được quy định mức ủng hộ bình quân, tỷ lệ ủng hộ và các
biện pháp gián tiếp ép buộc cha mẹ học sinh phải ủng hộ. Không vận động ủng hộ
đối với cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, có
con đang học bị khuyết tật; cha hoặc mẹ học sinh là liệt sỹ, thương binh và người
hưởng chính sách như liệt sỹ, thương binh; hạ sỹ quan, binh sỹ đang tại ngũ có
con đang học tại các trường mầm non.
2. Căn cứ kế
hoạch hoạt động trong năm học; Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp phối hợp với
giáo viên chủ nhiệm, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường phối hợp với Hiệu trưởng
dự kiến nhu cầu chi, nội dung chi theo quy định tại Điều 4 của Quyết định này.
3. Kinh phí hoạt
động của Ban đại diện cha mẹ học sinh có hai cấp:
a) Kinh phí hoạt
động của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp bao gồm tiền do cha mẹ học sinh lớp ủng
hộ theo nghị quyết cuộc họp đầu năm và nguồn tài trợ hợp pháp khác (có thể bằng
tiền hoặc hiện vật).
b) Kinh phí hoạt
động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường gồm các nguồn: Trích từ kinh phí
hoạt động của các Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp và nguồn tài trợ hợp pháp
khác do Ban đại diện cha mẹ học sinh trường vận động. Tỷ lệ, mức trích nộp cho
Ban đại diện cha mẹ học sinh trường được thực hiện theo nghị quyết của cuộc họp
đầu năm học của toàn thể các Trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp.
4. Các khoản
thu không được công nhận là kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh
gồm: Bảo vệ cơ sở vật chất của nhà trường, bảo đảm an ninh nhà trường; trông
coi phương tiện tham gia giao thông của học sinh; vệ sinh lớp học, vệ sinh trường;
khen thưởng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường; mua sắm máy móc,
trang thiết bị, đồ dùng dạy học cho trường, lớp học hoặc cho cán bộ quản lý,
giáo viên và nhân viên nhà trường; hỗ trợ công tác quản lý, tổ chức dạy học và
các hoạt động giáo dục; sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới các công trình của nhà
trường.
Điều 3. Quản lý và sử dụng kinh phí của Ban đại diện cha mẹ
học sinh
1. Trưởng Ban
đại diện cha mẹ học sinh lớp chủ trì, phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp quyết
định kế hoạch sử dụng kinh phí được ủng hộ, tài trợ và hiện vật được biếu tặng
sau khi được toàn thể các thành viên Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp thống nhất
ý kiến.
2. Trưởng Ban
đại diện cha mẹ học sinh trường thống nhất với Hiệu trưởng quyết định kế hoạch
sử dụng kinh phí được ủng hộ tài trợ và chỉ sử dụng sau khi được toàn thể Ban đại
diện cha mẹ học sinh trường thống nhất ý kiến.
3. Việc thu, chi
kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh phải bảo đảm nguyên tắc
công khai, dân chủ, minh bạch; thực hiện báo cáo công khai chi tiết tình hình
thu, chi và quyết toán kinh phí tại các cuộc họp cha mẹ học sinh lớp và các cuộc
họp toàn thể Ban đại diện cha mẹ học sinh trường.
4. Ban đại diện cha mẹ học sinh phân công thành viên Ban đại diện
mở sổ theo dõi chi tiết từng khoản thu, chi và định kỳ xác định số tồn quỹ. Ban
đại diện cha mẹ học sinh lớp, trường thống nhất quy định về việc giữ tiền mặt
(gửi ngân hàng, định mức tiền mặt người được phân công giữ) và cử người chịu
trách nhiệm. Không giao cá nhân giữ số tiền mặt quá nhiều.
5. Ban
đại diện cha mẹ học sinh tham khảo phiếu thu, phiếu chi theo quy định hiện hành
để thống nhất mẫu phiếu thu, chi ngay từ đầu năm học. Bảo đảm phù hợp với yêu cầu
hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh nhưng đủ nội dung cơ bản.
6. Trưởng Ban
đại diện cha mẹ học sinh của trường và của lớp chịu trách nhiệm ký duyệt, quyết
toán và công khai các khoản thu chi nêu trên trong các cuộc họp của Ban đại diện
cha mẹ học sinh. Cuối năm học kinh phí chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết được
chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.
Điều 4. Nội dung chi
1. Kinh phí của
Ban đại diện cha mẹ học sinh trường được sử dụng để chi cho các nội dung sau
đây:
a) Tổ chức hội
họp: Chi cho các lần họp Ban đại diện cha mẹ học sinh trường theo quy định tại
Điều 10 của Quyết định số 11/2008/QĐ-BGDĐT .
b) Khen thưởng
học sinh giỏi từng học kỳ, năm học; học sinh có thành tích cao trong các kỳ thi
từ cấp trường trở lên (học sinh giỏi, thi đấu văn nghệ, thể dục, thể thao).
c) Giúp đỡ cho
học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
d) Thăm hỏi
giáo viên đang công tác bị ốm đau, tai nạn rủi ro, qua đời; hỗ trợ tổ chức ngày
Nhà giáo Việt Nam 20/11.
đ) Hỗ trợ các
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục truyền thống, hoạt động văn hoá,
văn nghệ, thể thao; hỗ trợ bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém
theo kế hoạch của trường.
e) Mua sắm văn
phòng phẩm (giấy, bút, sổ sách...) cho Ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp và
Ban đại diện cha mẹ học sinh trường.
2. Kinh phí hoạt
động của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp được sử dụng chi cho các nội dung sau
đây:
a) Tổ chức hội
họp: Chi cho các lần họp Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp theo quy định tại Điều
10 của Quyết định số 11/2008/QĐ-BGDĐT .
b) Khen thưởng
học sinh tham gia các đợt thi đua do lớp tổ chức đã có thành tích tốt, có tiến
bộ trong học tập, rèn luyện.
c) Giúp đỡ học
sinh có hoàn cảnh khó khăn đột xuất.
d) Thăm hỏi giáo
viên đang công tác bị ốm đau, tai nạn rủi ro mức độ nhẹ.
đ) Hỗ trợ các
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục truyền thống, hoạt động văn hoá,
văn nghệ, thể thao; hỗ trợ bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém
theo kế hoạch của lớp.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục
và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai và hướng dẫn thực
hiện Quyết định này.
2. Nhà trường
có trách nhiệm hướng dẫn cho Ban đại diện cha mẹ học sinh thực hiện mở các loại
sổ sách (sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi) và ghi chép; sử dụng các biểu mẫu, chứng
từ thu, chi phù hợp quy định hiện hành. Nhà trường cử đại diện lãnh đạo
nhà trường làm nhiệm vụ thường xuyên phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh
trường trong việc tổ chức hoạt động của các Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp và
hoạt động của cha mẹ học sinh.
3. Quyết định
này được phổ biến đến các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh để thực hiện.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Thủ
trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và
các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hiếu
|