|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3387/QĐ-UBND 2019 Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới Bình Định
Số hiệu:
|
3387/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
20/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3387/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 20 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018
của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Kế hoạch số 270/KH-BGDĐT ngày 02/5/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào
tạo, bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông mới;
Căn cứ Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH
ngày 24/01/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai Chương
trình giáo dục phổ thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 1752/TTr-SGDĐT ngày 11/9/2019 (sau khi tiếp thu ý kiến
tham gia góp ý của các đơn vị, địa phương liên quan),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới trên
địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch; đôn đốc, theo
dõi, báo cáo kết quả thực hiện cho Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Giáo
dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành đoàn thể có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GD&ĐT; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo
cáo)
- CT, PCT VX;
- PVP VX;
- Lưu: VT, K9.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 của UBND tỉnh Bình
Định)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đẩy mạnh việc thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông theo tinh
thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
2. Xây dựng nhiệm vụ, giải pháp huy động
các nguồn lực nhằm đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, trường lớp học; đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên; chương trình, tài
liệu giáo dục địa phương;
3. Triển khai áp dụng Chương trình
giáo dục phổ thông (CTGDPT) mới theo đúng lộ trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo
(GD&ĐT), đảm bảo hiệu quả và phù hợp với tình hình, điều kiện của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông về CTGDPT mới
Tiếp tục quán triệt các văn bản chỉ đạo
của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Bộ GD&ĐT về đổi mới CTGDPT; đẩy mạnh truyền
thống, nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học
sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng về đổi mới CTGDPT; biểu dương kịp thời gương
người tốt, việc tốt trong thực hiện đổi mới CTGDPT.
2. Về đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên thực hiện CT GDPT mới
a) Đảm bảo số lượng chỉ tiêu biên
chế; sắp xếp, kiện toàn, bố trí đội ngũ nhà giáo
Hiện nay, tổng số cán bộ quản lý,
giáo viên trên địa bàn tỉnh Bình Định là 16.900, trong đó cán bộ quản lý là
1.330, giáo viên các cấp là 15.570, tỷ lệ đạt chuẩn là 100%, trên chuẩn 68.8%.
Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Bình Định
hiện nay đảm bảo về chất lượng; đáp ứng được yêu cầu đổi mới và phát triển giáo
dục trong giai đoạn hiện nay; có trình độ chuyên môn, năng lực, có kinh nghiệm,
kỹ năng nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm; tỷ lệ đạt
chuẩn và trên chuẩn cao; có ý thức tự giác nâng cao trình độ chuyên môn, lý luận
chính trị. Qua đó nhanh chóng tiếp cận được các nội dung,
chương trình đổi mới, phát triển giáo dục và phát huy được sở trường trong công
tác, sự sáng tạo trong hoạt động giảng dạy.
Tuy nhiên, so với nhu cầu hiện tại
thì số lượng giáo viên vẫn còn thiếu (đặc biệt là thiếu giáo viên mầm non để thực
hiện việc dạy học 2 buổi/ngày). Do đó, để triển khai tốt CTGDPT mới thì Sở Giáo
dục và Đào tạo cần phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan cần
thực hiện:
- Kịp thời xây dựng, hoàn thiện bổ
sung các vị trí việc làm, mô tả công việc, khung năng lực theo Đề án vị trí việc làm; xây dựng kế hoạch sử dụng biên chế đi đôi với Đề
án vị trí việc làm, Đề án tinh giản biên chế
nhưng phải đảm bảo số lượng người làm việc, chỉ tiêu biên chế nhà giáo theo quy
định về định mức biên chế, thời gian làm việc để đảm bảo số lượng đội ngũ nhà
giáo trong việc triển khai thực hiện CTGDPT mới.
- Thực hiện công tác tuyển dụng, bố
trí, sử dụng đội ngũ nhà giáo đúng quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp,
hạng viên chức, chỉ tiêu biên chế được giao, công khai, minh bạch, góp phần thu
hút được nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn, phẩm chất chính trị tốt về công
tác, đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
b) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo
Căn cứ chương trình, nội dung giảng dạy
theo CTGDPT mới, Sở GD&ĐT tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá tình
hình thực trạng, xác định nhu cầu, chỉ tiêu số lượng cần bồi dưỡng để tổ chức bồi
dưỡng đội ngũ nhà giáo cập nhật, bổ sung kiến thức, đáp ứng được nhiệm vụ giáo
dục theo chương trình mới; xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán các môn học, cử tham gia bồi dưỡng theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và triển
khai, hướng dẫn, tập huấn lại cho 100% giáo viên tại địa phương.
Nâng cao chất lượng bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp nhà giáo; tăng cường công tác giáo dục tư tưởng
chính trị, phẩm chất đạo đức cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn
với việc triển khai thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động
và phong trào thi đua của ngành; tăng cường công tác đào tạo chuẩn hóa, nâng
chuẩn; đào tạo lại đội ngũ nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục; đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác bồi dưỡng thường xuyên;
nâng cao tính tích cực, chú trọng việc tự bồi dưỡng của từng giáo viên; khuyến
khích, tạo mọi điều kiện cho nhà giáo được thường xuyên học
tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ
phù hợp với vị trí, công việc đảm nhiệm.
- Thời gian hoàn thành Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên:
+ Đối với giáo viên dạy lớp 1: hoàn thành trước tháng 8/2020;
+ Đối với giáo viên dạy lớp 2, lớp 6: hoàn thành trước tháng 8/2021;
+ Đối với giáo viên dạy lớp 3, lớp 7, lớp 10: hoàn thành trước tháng 8/2022;
+ Đối với giáo viên dạy lớp 4, lớp 8,
lớp 11: hoàn thành trước tháng 8/2023;
+ Đối với giáo viên dạy lớp 5, lớp 9,
lớp 12: hoàn thành trước tháng 8/2024;
- Đối tượng bồi dưỡng: Giáo viên và
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông.
- Hình thức bồi dưỡng: Trực tiếp và qua mạng.
- Nội dung bồi dưỡng: Hướng dẫn thực
hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.
c) Đánh giá phân loại và đánh giá
chuẩn nghề nghiệp
Tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ, phẩm chất đạo đức, chiều hướng, khả năng phát triển của cán bộ quản lý, nhà
giáo theo các quy định của Bộ Nội vụ về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức và đánh giá chuẩn nghề nghiệp theo quy định của Bộ
GD&ĐT. Qua đó, nắm bắt được thực trạng chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực để
có cơ sở xây dựng kế hoạch sàng lọc, đào tạo, bồi dưỡng, bố
trí đội ngũ nhân lực.
3. Sắp xếp, quy
hoạch mạng lưới trường, lớp; đầu tư về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để thực
hiện CTGDPT mới
- Tiếp tục thực hiện “Quy hoạch mạng
lưới trường, lớp học (mầm non và phổ thông) của ngành GD&ĐT tỉnh Bình Định
đến năm 2020” theo Quyết định số 4006/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của UBND tỉnh
Bình Định. Rà soát, đánh giá thực trạng quy mô, nhu cầu về
cơ sở vật chất, phòng học, phòng chức năng, thiết bị dạy học; xây dựng kế hoạch
đảm bảo cơ sở vật chất để triển khai CTGDPT mới phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và quy mô phát triển giáo dục của địa
phương;
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch
số 35-KH/TU ngày 04/6/2018 của Tỉnh ủy Bình Định về việc thực hiện Nghị quyết Hội
nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp
tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Trung ương, Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ; Quyết định số
2413/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ và
Kế hoạch số 35-KH/TU ngày 04/6/2018 của Tỉnh ủy;
- Xây dựng kế hoạch tổng thể và từng
năm thực hiện “Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Chương trình mầm non và giáo dục
phổ thông giai đoạn 2017-2025” ban hành kèm theo Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày
29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ, phù hợp với lộ trình
áp dụng CTGDPT mới và các tiêu chuẩn cơ bản về cơ sở vật chất trường, lớp học theo quy định mới của Bộ GD&ĐT. Ưu tiên đầu tư phòng học, đối với cấp tiểu học, đảm bảo 01 phòng/lớp để triển
khai dạy học 2 buổi/ngày, phòng học bộ môn đối với cấp trung học cơ sở và trung
học phổ thông, xóa bỏ phòng học tạm, phòng học bị xuống cấp; tiếp tục thực hiện
kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
- Chỉ đạo các trường phổ thông sử dụng
có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có; xây dựng kế hoạch đầu tư
cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung thiết bị dạy học thực hiện CTGDPT mới đảm bảo
thiết thực, hiệu quả. Ưu tiên đầu tư thiết bị phòng tin học, thiết bị dạy học
ngoại ngữ cho các trường phổ thông.
- Rà soát đầu tư và sử dụng có hiệu
quả cơ sở vật chất, thiết bị công nghệ thông tin phục vụ triển khai hệ thống
đào tạo, bồi dưỡng giáo viên qua mạng của Bộ GD&ĐT.
- Tăng cường cơ sở vật chất và thiết
bị dạy học tối thiểu để đảm bảo thực hiện CTGDPT mới theo lộ trình cụ thể:
+ Từ nay đến trước tháng 9/2020: Hoàn
thành việc chuẩn bị cơ sở vật chất và thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 theo
danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ GD&ĐT ban hành;
+ Từ tháng 9/2020 đến trước tháng
9/2021: Hoàn thành việc chuẩn bị cơ sở vật chất và thiết bị dạy học tối thiểu lớp
2 và lớp 6 theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ GD&ĐT ban hành;
+ Từ tháng 9/2021 đến trước tháng
9/2022: Hoàn thành việc chuẩn bị cơ sở vật chất và thiết bị dạy học tối thiểu lớp
3, lớp 7 và lớp 10 theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ GD&ĐT ban
hành;
+ Từ tháng 9/2022 đến trước tháng
9/2023: Hoàn thành việc chuẩn bị cơ sở vật chất và thiết bị dạy học tối thiểu lớp
4, lớp 8 và lớp 11 theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ GD&ĐT ban
hành;
+ Từ tháng 9/2023 đến trước tháng
9/2024: Hoàn thành việc chuẩn bị cơ sở vật chất và thiết bị dạy học tối thiểu lớp
5, lớp 9 và lớp 12 theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ GD&ĐT ban
hành;
4. Xây dựng
chương trình, nội dung giáo dục địa phương
Sở GD&ĐT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan xây dựng chương
trình, nội dung giáo dục địa phương cấp Tiểu học, THCS và THPT theo hướng dẫn của
Bộ GD&ĐT, nhằm cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản, cần thiết, thời
sự, gần gũi về văn hóa, lịch sử, địa lí, kinh tế, xã hội, môi trường, hướng
nghiệp ... của tỉnh Bình Định. Nội dung giáo dục địa phương cấp tiểu học được
tích hợp vào Hoạt động trải nghiệm.
Trên cơ sở chương trình giáo dục địa
phương, phối hợp với Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam xây dựng
bộ tài liệu giáo dục địa phương để thống nhất sử dụng trong các trường phổ
thông trên toàn tỉnh, đảm bảo theo lộ trình thực hiện CTGDPT mới (có kế hoạch
riêng).
5. Bố trí kinh
phí thực hiện CT GDPT mới
- Đảm bảo ngân sách, kinh phí hàng
năm để thực hiện CTGDPT mới theo lộ trình cụ thể:
5.1. Tổng kinh phí triển khai thực
hiện Kế hoạch:
STT
|
Nội
dung
|
Tổng
số kinh phí thực hiện
(Tr.
Đồng)
|
Trong
đó
|
Năm
2020
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
1
|
Kinh phí đầu tư xây dựng phòng học, phòng bộ môn; Trong đó:
|
2.744.900
|
549.500
|
549.500
|
549.500
|
549.500
|
546.900
|
|
Tiểu học
|
1.524.300
|
304.500
|
304.500
|
304.500
|
304.500
|
306.300
|
|
THCS
|
918.100
|
185.000
|
185.000
|
185.000
|
185.000
|
178.100
|
|
THPT
|
302.500
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
62.500
|
2
|
Kinh phí mua sắm thiết bị dạy học
theo Chương trình GDPT mới; Trong đó:
|
1.012.250
|
75.350
|
168.050
|
255.500
|
254.850
|
258.500
|
|
Tiểu học
|
315.550
|
63.350
|
63.050
|
62.500
|
61.850
|
64.800
|
|
THCS
|
432.100
|
12.000
|
105.000
|
105.000
|
105.000
|
105.100
|
|
THPT
|
264.600
|
-
|
-
|
88.000
|
88.000
|
88.600
|
3
|
Kinh
phí bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên theo Chương trình GDPT mới (cấp tỉnh); Trong đó:
|
39.206
|
10.735
|
9.675
|
11.734
|
3.531
|
3.531
|
|
Kinh phí bồi dưỡng cán bộ quản lý
và giáo viên cốt cán tại địa phương
|
12.458
|
535
|
1.401
|
3.460
|
3.531
|
3.531
|
|
Kinh phí bồi dưỡng giáo viên theo
môn học (Lịch sử và Địa lý: công nghệ;
khoa học tự nhiên)
|
26.748
|
10.200
|
8.274
|
8.274
|
-
|
-
|
TỔNG
CỘNG
|
3.796.356
|
635.585
|
727.225
|
816.734
|
807.881
|
808.931
|
5.2. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Nguồn ngân sách nhà nước (Sự
nghiệp GD và ĐT): 39,206 tỷ đồng (Ba mươi chín tỷ, hai trăm lẻ
sáu triệu đồng) để thực hiện công tác bồi dưỡng cán bộ
quản lý và giáo viên cốt cán tại địa phương; Trong đó:
- Kinh phí bồi dưỡng cán bộ quản lý
và giáo viên cốt cán tại địa phương: 12,458 tỷ đồng (Mười hai tỷ, bốn trăm năm mươi tám triệu đồng).
- Kinh phí bồi dưỡng giáo viên theo
môn học (Lịch sử và Địa lý; công nghệ; khoa học tự nhiên): 26,748
tỷ đồng (Hai mươi sáu tỷ, bảy trăm bốn
mươi tám triệu đồng).
(Chi tiết theo từng năm theo mục
5.1 nêu trên)
b) Sử dụng nguồn kinh phí của các Đề án, Kế hoạch khác của ngành Giáo dục và Đào tạo để thực
hiện xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm thiết bị dạy học.
- Tổng kinh phí sử dụng các Đề án, Kế
hoạch khác là: 3.757,150 tỷ đồng (Ba ngàn, bảy trăm năm
mươi bảy tỷ, một trăm năm mươi triệu đồng); Trong đó:
+ Kinh phí xây dựng cơ sở vật chất
(phòng học) cấp Tiểu học là 52,500 tỷ đồng (Năm mươi hai tỷ, năm trăm
triệu đồng) được sử dụng nguồn kinh phí từ Đề án tổ chức dạy học 2 buổi/ngày
cấp Tiểu học giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
+ Kinh phí xây dựng cơ sở vật chất và
mua sắm thiết bị dạy học (Phòng phục vụ học tập đối với cấp Tiểu học; phòng học và phòng học bộ môn đối với cấp
THCS, THPT và mua sắm thiết bị dạy học theo Chương trình GDPT mới cho Tiểu học,
THCS và THPT) là 3.704,650 tỷ đồng (Ba ngàn,
bảy trăm lẻ bốn tỷ, sáu trăm năm mươi triệu đồng); Trong đó: Kinh phí xây dựng
cơ sở vật chất là 2.692,400 tỷ đồng; kinh phí mua sắm thiết bị dạy học
là 1.012,250 tỷ đồng; được sử dụng từ nguồn kinh phí của Kế hoạch triển
khai thực hiện “Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Chương
trình mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025” ban hành theo Quyết định
số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
(Đính
kèm các phụ lục về kinh
phí bồi dưỡng cho cán bộ quản lý và giáo viên; kinh phí về tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để thực hiện Chương
trình Giáo dục phổ thông mới)
6. Công tác kiểm
tra, giám sát
Ban Chỉ đạo đổi mới CTGDPT của tỉnh
tiến hành công tác kiểm tra, giám sát vào năm đầu tiên khi Chương trình các khối
lớp được triển khai. Các năm học tiếp theo, Ban chỉ đạo các cấp tỉnh, huyện, thị
xã, thành phố, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát việc triển khai thực hiện Chương trình; tổng hợp, đánh giá tình hình và kết
quả thực hiện đổi mới Chương trình theo từng quý, từng
năm; thường xuyên và định kỳ từng năm học, báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện;
kịp thời đề xuất điều chỉnh, bổ sung các vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện.
7. Sơ kết, rút
kinh nghiệm
Hàng năm Ban chỉ đạo cấp tỉnh tổ chức
sơ kết, đánh giá tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch,
rút kinh nghiệm để làm cơ sở cho công tác triển khai thực hiện cho các năm tiếp
theo.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục
và Đào tạo
- Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan trên địa
bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo về các nội dung liên quan đến
quá trình triển khai Kế hoạch; thực hiện báo cáo UBND tỉnh,
Bộ GD&ĐT về tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tổng rà soát,
xây dựng và triển khai kế hoạch chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên thực hiện CTGDPT mới theo lộ trình thực hiện của
Bộ GD&ĐT.
Hoàn thành trước ngày 30/9/2019 các nội
dung:
+ Tổng rà soát đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên và xây dựng kế hoạch chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lí,
giáo viên, nhân viên.
+ Tổng rà soát cơ sở vật chất, thiết
bị dạy học của các cơ sở giáo dục phổ thông trong toàn tỉnh; hướng dẫn các cơ sở
giáo dục phổ thông sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có;
phối hợp với Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư xây dựng kế hoạch bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo lộ
trình thực hiện CT GDPT mới của Bộ GD&ĐT.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành, các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan xây dựng chương trình, nội
dung giáo dục địa phương của tỉnh. Việc xây dựng Kế hoạch xây dựng chương
trình, nội dung giáo dục địa phương hoàn thành trước ngày 30/9/2019.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông về việc triển khai, áp
dụng CTGDPT mới trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan xây dựng dự toán thực hiện Kế hoạch, báo cáo cơ
quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Giúp Ban Chỉ đạo
đổi mới CTGDPT của tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai
thực hiện CTGDPT; tổng hợp, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện đổi mới
CTGDPT theo từng quý, từng năm để điều chỉnh, bổ sung kịp thời các vấn đề phát
sinh trong quá trình thực hiện. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch cho UBND tỉnh,
Bộ GD&ĐT theo quy định.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở
GD&ĐT xây dựng và triển khai kế hoạch chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên thực hiện CTGDPT mới theo lộ trình, đảm bảo đủ số lượng cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên theo quy định.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở
GD&ĐT tổng hợp, cân đối và bố trí nguồn vốn đầu tư từ nguồn ngân sách và
các chương trình, dự án khác để triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối
ngân sách, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo
quy định của Luật ngân sách nhà nước.
5. Sở Thông tin
và Truyền thông
Chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo
chí, Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao các huyện, thị xã, thành phố tăng
cường truyền thông về việc triển khai, áp dụng Chương trình giáo dục phổ thông
mới trên địa bàn tỉnh.
6. Báo Bình Định,
Đài Phát thanh và truyền hình Bình Định
Phối hợp với Sở GD&ĐT tăng cường
công tác truyền thông, tạo đồng thuận xã hội về việc triển khai, áp dụng CTGDPT
mới trên địa bàn tỉnh; biểu dương kịp thời những điển hình tiên tiến, gương người
tốt, việc tốt trong việc triển khai thực hiện CT GDPT mới.
7. Các sở, ban,
ngành, các tổ chức, đoàn thể có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định,
phối hợp với Sở GD&ĐT triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
8. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ nội dung Kế hoạch này để xây dựng
kế hoạch thực hiện CT GDPT mới của địa phương. Kế hoạch của
UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi về Ban Chỉ đạo đổi mới CT GDPT của tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) trước ngày 30/11/2019.
Yêu cầu các sở, ban, ngành trên địa
bàn tỉnh có liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT,
K9.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
NĂM 2020 - 2024
(Kèm theo Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 của UBND tỉnh Bình Định)
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
Stt
|
Nội
dung
|
Tổng
cộng từ năm 2020-2024
|
Chia
ra
|
Năm
2020
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
|
TỔNG CỘNG
|
39,205,740
|
10,735,680
|
9,674,780
|
11,734,160
|
3,530,560
|
3,530,560
|
1
|
Bồi dưỡng giáo
viên cốt cán địa phương để bồi dưỡng giáo viên toàn tỉnh
|
12,457,340
|
534,880
|
1,400,980
|
3,460,360
|
3,530,560
|
3,530,560
|
2
|
Bồi dưỡng giáo viên theo môn học: Lịch
sử và Địa lý, Công nghệ, Khoa học Tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh)
|
26,748,400
|
10,200,800
|
8,273,800
|
8,273,800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Bồi dưỡng giáo viên cốt cán địa phương để bồi dưỡng giáo viên toàn tỉnh:
Bước 1:
Giáo viên theo từng bậc học (tiểu học, THCS, THPT) được Sở Giáo dục và Đào tạo tuyển
chọn cử tham gia tập huấn do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức (gọi là giáo viên cốt
cán cấp tỉnh) theo môn học (Bậc tiểu học 3 người/môn x 8
môn, Trung học cơ sở 3 người /môn x 15 môn, THPT 3 người x 14 môn)
Bước 2: Sở
Giáo dục và Đào tạo tổ chức tập huấn giáo viên cốt cán do các phòng Giáo dục và
Đào tạo cử tham gia tập huấn (gọi là giáo viên cốt cán cấp huyện) và giáo viên
các trường THPT theo từng môn học (trừ môn giáo dục trải
nghiệm, hướng nghiệp, Sở Giáo dục tập huấn giáo viên cốt cán cấp trường)
Bước 3: Các
phòng Giáo dục và Đào tạo tiến hành tập huấn đại trà cho toàn bộ giáo viên trên
địa bàn theo từng môn học, báo cáo viên là giáo viên đã tham gia tập huấn cấp tỉnh
(giáo viên cốt cán cấp huyện); Các trường THPT tập huấn cấp trường môn giáo dục
trải nghiệm, hướng nghiệp cho các giáo viên trong trường THPT
(2) Bồi dưỡng giáo viên theo môn học: Giáo viên phải dạy các môn tổ hợp: Lịch sử và Địa
Lý, Công nghệ Khoa học Tự nhiên (Vật Lý, Sinh Học, Hóa Học)
PHỤ LỤC SỐ 2
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ BỒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
NĂM 2020 - 2024
(Kèm theo Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 của
UBND tỉnh Bình Định)
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
Stt
|
Nội dung
|
Chia
ra theo năm
|
Tổng
cộng dự toán từ năm 2020-2024
|
Năm
2020
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm 2024
|
I
|
Công tác phí của giáo viên cốt
cán tham gia tập huấn tại Trung ương
|
322,800
|
708,900
|
1,495,800
|
1,566,000
|
1,566,000
|
5,659,500
|
I.1
|
Công tác phí của giáo viên cốt
cán tham gia tập huấn tại Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số báo cáo viên cốt cán tập huấn TW
|
24
|
57
|
102
|
108
|
108
|
399
|
|
Tiểu học (8 môn x 3 người/môn)
|
24
|
24
|
27
|
33
|
33
|
141
|
|
Trung học cơ sở (11 môn x 3 người/môn)
|
|
33
|
33
|
33
|
33
|
132
|
|
Trung học phổ thông (14 môn
x 3 người/môn)
|
|
|
42
|
42
|
42
|
126
|
2
|
Dự toán chi phí công tác phí của
giáo viên cốt cán
|
280,800
|
666,900
|
1,453,800
|
1,524,000
|
1,524,000
|
5,449,500
|
|
Tiểu học
|
280,800
|
280,800
|
315,900
|
386,100
|
386,100
|
1,649,700
|
|
Trung học cơ sở
|
0
|
386,100
|
386,100
|
386,100
|
386,100
|
1,544,400
|
|
Trung học phổ thông
|
|
0
|
751,800
|
751,800
|
751,800
|
2,255,400
|
I.2
|
Công tác phí của Ban chỉ đạo
thay sách cấp tỉnh đi kiểm tra 11 huyện
|
42,000
|
42,000
|
42,000
|
42,000
|
42,000
|
210,000
|
1
|
Tiền tàu xe (15 người x 100 km x 1.000 đồng)
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
7,500
|
|
Tiền lưu trú (120.000 đồng x 10 ngày x 15 người)
|
18,000
|
18,000
|
18,000
|
18,000
|
18,000
|
90,000
|
|
Tiền thuê chỗ nghỉ (150.000 đồng x10 ngày x 15 người)
|
22,500
|
22,500
|
22,500
|
22,500
|
22,500
|
112,500
|
II
|
Tổ chức tập huấn giáo viên cấp tỉnh tại Tp Quy Nhơn
|
212,080
|
692,080
|
1,964,560
|
1,964,560
|
1,964,560
|
6,797,840
|
1
|
Số giáo viên tập huấn
|
450
|
1,326
|
4,129
|
4,129
|
4,129
|
14,163
|
a
|
Số giáo viên cốt
cán cấp huyện tham gia tập huấn cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo trực tiếp
tập huấn
|
450
|
1,326
|
1,395
|
1,395
|
1,395
|
5,961
|
|
Giáo viên cốt cán tiểu học
|
450
|
450
|
519
|
519
|
519
|
2,457
|
|
Giáo viên cốt cán trung học cơ sở
|
|
876
|
876
|
876
|
876
|
3,504
|
b
|
Số giáo viên THPT tham gia tập huấn
cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo trực tiếp tập huấn
|
|
|
2,734
|
2,734
|
2,734
|
8,202
|
2
|
Số lớp GV cốt cán (bình quân)
|
11
|
35
|
101
|
101
|
101
|
349
|
|
Số lớp GV cốt cán
tiểu học
|
11
|
11
|
13
|
13
|
13
|
61
|
|
Số lớp GV cốt
cán Trung học cơ sở
|
0
|
24
|
24
|
24
|
24
|
96
|
|
Số lớp GV cốt cán Trung học phổ
thông
|
0
|
0
|
64
|
64
|
64
|
192
|
3
|
Dự toán chi phí
tổ chức tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tiền báo cáo viên (400.000 đồng/tiết)
|
35,200
|
112,000
|
323,200
|
323,200
|
323,200
|
1,116,800
|
|
Tiền báo cáo
viên lớp tiểu học
|
35,200
|
35,200
|
41,600
|
41,600
|
41,600
|
195,200
|
|
Tiền báo cáo
viên lớp trung học cơ sở
|
0
|
76,800
|
76,800
|
76,800
|
76,800
|
307,200
|
|
Tiền báo cáo viên lớp THPT
|
0
|
0
|
204,800
|
204,800
|
204,800
|
614,400
|
b
|
Tiền nước uống (10.000 đồng/người/ngày)
|
880
|
20,080
|
25,360
|
25,360
|
25,360
|
97,040
|
|
Tiền nước lớp
tiểu học
|
880
|
880
|
1,040
|
1,040
|
1,040
|
4,880
|
|
Tiền nước lớp trung học cơ sở
|
0
|
19,200
|
19,200
|
19,200
|
19,200
|
76,800
|
|
Tiền nước lớp
trung học phổ thông
|
0
|
0
|
5,120
|
5,120
|
5,120
|
15,360
|
c
|
Tiền thuê phòng học (2.000.000 đồng/ngày)
|
176,000
|
560,000
|
1,616,000
|
1,616,000
|
1,616,000
|
5,584,000
|
|
Tiền thuê phòng học lớp tiểu học
|
176,000
|
176,000
|
208,000
|
208,000
|
208,000
|
976,000
|
|
Tiền thuê
phòng học lớp trung học cơ sở
|
0
|
384,000
|
384,000
|
384,000
|
384,000
|
1,536,000
|
|
Tiền thuê phòng học lớp trung học
phổ thông
|
0
|
0
|
1,024,000
|
1,024,000
|
1,024,000
|
3,072,000
|
3
|
Dự toán tổ chức tập huấn
|
212,080
|
692,080
|
1,964,560
|
1,964,560
|
1,964,560
|
6,797,840
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
534,880
|
1,400,980
|
3,460,360
|
3,530,560
|
3,530,560
|
12,457,340
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Năm 2020 tập huấn giáo viên dạy lớp 1 của 8 môn: Tiếng Việt, Toán,
Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Âm nhạc, Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Hoạt động trải
nghiệm
- Năm 2021 tập huấn giáo viên dạy lớp
2 của 8 môn trên; tập huấn giáo viên dạy lớp 6 của 15 môn: Ngữ Văn, Toán, Tiếng
Anh, Giáo dục công dân, Lịch sử và Địa lý, Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh),
Công nghệ, Tin học, Âm Nhạc, Mỹ Thuật, Giáo dục thể chất, Hoạt động trải nghiệm
hướng nghiệp
- Năm 2022 tập huấn giáo viên dạy lớp
3 của 8 môn trên và thêm 02 môn Tin học và Công nghệ, Tiếng
Anh, tập huấn lớp 7 của 15 môn; Tập huấn lớp 10 của 14
môn: Ngữ Văn, Toán, Ngoại Ngữ, GD thể chất, GD quốc phòng
An ninh, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật
lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin Học
- Năm 2023 tập huấn giáo viên dạy lớp
4 của 10 môn trên thêm môn Lịch sử và Địa lý, Khoa học; tập huấn lớp 8 của 15 môn, tập huấn lớp 11 của 14 môn: Ngữ Văn, Toán, Ngoại Ngữ,
GD thể chất, GD quốc phòng An ninh, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin Học, Hoạt động
trải nghiệm hướng nghiệp
- Năm 2024 tập huấn giáo viên dạy lớp
5 của 12 môn, lớp 9 của 15 môn; lớp 12 của 14 môn
Mức chi công tác phí của giáo viên
cốt cán tập huấn ở trung ương:
Đi ngoài tỉnh (Hà Nội): 8.600.000 đồng/người, bao gồm: Tiền tàu xe (Quy Nhơn
- Hà Nội): 2.550.000 đồng (2 vòng x 1.275.000
đồng/vòng)
Lưu trú: 2.000.000 đồng (10 ngày x
200.000 đồng/ngày), thuê phòng nghỉ: 4.050.000 đồng (9 ngày x
450.000đồng/ngày)
Trong tỉnh:
- Đối với tiểu học, THCS: 3.100.000 đồng
(tập huấn 8 ngày, một đợt), bao gồm: Tiền tàu xe: 100.000 đồng (bình quân: 100
km x 1.000 đồng/km), lưu trú:
1.200.000 đồng/người (10 ngày x 120.000đồng/người),
tiền thuê phòng nghỉ: 1.800.000 đồng/người (9 ngày x 200.000
đồng/ngày)
- Đối với THPT: 9.300.000 đồng (tập
huấn 24 ngày, 03 đợt), bao gồm: Tiền tàu xe: 100.000 đồng
(bình quân: 100 km x 1.000 đồng/km), lưu trú: 1.200.000 đồng/người (10 ngày x 120.000đồng/người), tiền thuê phòng nghỉ:
1.800.000 đồng/người (9 ngày x 200.000 đồng/ngày)
Mức chi báo cáo viên các lớp tập huấn: tính 80% mức chi quy định: 400.000 đồng/tiết (2.000.000 đồng/4 tiết x 80%)
PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN CỐT CÁN THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
NĂM 2020 - 2024
(Kèm theo Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 của
UBND tỉnh Bình Định)
Stt
|
Đơn
vị
|
Tổng
cộng
|
Năm
2020
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Số
người
|
Số lớp
tập huấn
|
Số
người
|
Số lớp
tập huấn
|
Số
người
|
Số lớp
tập huấn
|
Số
người
|
Số lớp
tập huấn
|
Số
người
|
Số lớp
tập huấn
|
Số
người
|
Số lớp
tập huấn
|
I
|
BẬC TIỂU HỌC
|
2,457
|
61
|
450
|
11
|
450
|
11
|
519
|
13
|
519
|
13
|
519
|
13
|
1
|
Giáo viên tiểu học (1)
|
1,755
|
40
|
351
|
8
|
351
|
8
|
351
|
8
|
351
|
8
|
351
|
8
|
2
|
Giáo viên dạy
các môn
|
702
|
21
|
99
|
3
|
99
|
3
|
168
|
5
|
168
|
5
|
168
|
5
|
|
+ Giáo dục thể chất
|
165
|
5
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
|
+ Âm Nhạc
|
165
|
5
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
|
+ Mỹ Thuật
|
165
|
5
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
|
+ Tin học và Công nghệ
|
99
|
3
|
|
|
|
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
|
+ Ngoại Ngữ 1
|
108
|
3
|
|
|
|
|
36
|
1
|
36
|
1
|
36
|
1
|
II
|
BẬC TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
3,504
|
96
|
0
|
0
|
876
|
24
|
876
|
24
|
876
|
24
|
876
|
24
|
1
|
+ Toán học
|
240
|
8
|
|
|
60
|
2
|
60
|
2
|
60
|
2
|
60
|
2
|
2
|
+ Ngữ văn
|
252
|
8
|
|
|
63
|
2
|
63
|
2
|
63
|
2
|
63
|
2
|
3
|
+ Tiếng Anh
|
192
|
4
|
|
|
48
|
1
|
48
|
1
|
48
|
1
|
48
|
1
|
4
|
+ Vật lý (môn KHTN)
|
132
|
4
|
|
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
5
|
+ Hóa học (môn KHTN)
|
132
|
4
|
|
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
6
|
+ Sinh học (môn KHTN)
|
144
|
4
|
|
|
36
|
1
|
36
|
1
|
36
|
1
|
36
|
1
|
7
|
+ Lịch sử (môn LS và ĐL)
|
132
|
4
|
|
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
8
|
+ Địa lý (môn LS và ĐL)
|
132
|
4
|
|
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
9
|
+ Giáo dục công dân
|
132
|
4
|
|
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
10
|
+ Công nghệ
|
132
|
4
|
|
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
11
|
+ Tin học
|
132
|
4
|
|
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
12
|
+ Giáo dục thể chất
|
132
|
4
|
|
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
13
|
+ Mỹ thuật (môn Nghệ thuật)
|
132
|
4
|
|
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
14
|
+ Âm nhạc (môn
Nghệ Thuật)
|
132
|
4
|
|
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
33
|
1
|
15
|
+ Hoạt động trải nghiệm
|
1,356
|
32
|
|
|
339
|
8
|
339
|
8
|
339
|
8
|
339
|
8
|
III
|
BẬC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
|
8,202
|
192
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2,734
|
64
|
2,734
|
64
|
2,734
|
64
|
1
|
+ Toán học
|
1,002
|
24
|
|
|
|
|
334
|
8
|
334
|
8
|
334
|
8
|
2
|
+ Ngữ văn
|
1,203
|
27
|
|
|
|
|
401
|
9
|
401
|
9
|
401
|
9
|
3
|
+ Tiếng Anh
|
1,020
|
24
|
|
|
|
|
340
|
8
|
340
|
8
|
340
|
8
|
4
|
+ Giáo dục thể
chất
|
555
|
12
|
|
|
|
|
185
|
4
|
185
|
4
|
185
|
4
|
5
|
+ Giáo dục Quốc
phòng & An Ninh
|
255
|
6
|
|
|
|
|
85
|
2
|
85
|
2
|
85
|
2
|
6
|
+ Lịch sử
|
432
|
9
|
|
|
|
|
144
|
3
|
144
|
3
|
144
|
3
|
7
|
+ Địa lý
|
390
|
9
|
|
|
|
|
130
|
3
|
130
|
3
|
130
|
3
|
8
|
+ Giáo dục kinh tế và Pháp luật
|
210
|
6
|
|
|
|
|
70
|
2
|
70
|
2
|
70
|
2
|
9
|
+ Vật lý
|
780
|
18
|
|
|
|
|
260
|
6
|
260
|
6
|
260
|
6
|
10
|
+ Hóa học
|
690
|
15
|
|
|
|
|
230
|
5
|
230
|
5
|
230
|
5
|
11
|
+ Sinh học
|
501
|
12
|
|
|
|
|
167
|
4
|
167
|
4
|
167
|
4
|
12
|
+ Công nghệ
|
204
|
6
|
|
|
|
|
68
|
2
|
68
|
2
|
68
|
2
|
13
|
+ Tin học
|
447
|
12
|
|
|
|
|
149
|
4
|
149
|
4
|
149
|
4
|
14
|
+ Hoạt động /hướng nghiệp
|
513
|
12
|
|
|
|
|
171
|
4
|
171
|
4
|
171
|
4
|
|
TỔNG
CỘNG
|
14,163
|
349
|
450
|
11
|
1,326
|
35
|
4,129
|
101
|
4,129
|
101
|
4,129
|
101
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Môn giáo dục Nghệ Thuật (Âm nhạc, Mỹ Thuật),
ở cấp THPT thực hiện tuyển mới (không
bồi dưỡng) vì không có giáo viên dạy môn này
PHỤ LỤC SỐ 4
TỔNG HỢP DỰ TOÁN BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN DẠY
CÁC MÔN TỔ HỢP GIÁO DỤC PHỔ THÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
(Kèm theo Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 của
UBND tỉnh Bình Định)
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Stt
|
Đơn vị
|
Giáo viên THCS cần bồi dưỡng
|
Dự toán kinh phí bồi dưỡng giáo viên cấp THCS
|
Giáo viên môn Công nghệ Bậc tiểu học
|
Định mức bồi dưỡng/năm
|
Dự toán kinh phí bồi dưỡng giáo viên công nghệ bậc tiểu
học năm 2020
|
Tổng cộng dự toán bồi dưỡng từ năm 2020- 2022
|
Giáo viên THCS cần bồi dưỡng
|
Chia ra
|
Định mức bồi dưỡng/năm
|
Chia ra theo năm
|
Tổng số kinh phí đào tạo giáo viên THCS
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Dự toán kinh phí bồi dưỡng năm 2020
|
Dự toán kinh phí bồi dưỡng năm 2021
|
Dự toán kinh phí bồi dưỡng năm 2022
|
1
|
Phòng
GD&ĐT Tp Quy Nhơn
|
294
|
147
|
147
|
147
|
8,200
|
1,205,400
|
1,205,400
|
1,205,400
|
3,616,200
|
28
|
8,200
|
229,600
|
3,845,800
|
2
|
Phòng
GD&ĐT Tuy Phước
|
278
|
139
|
139
|
139
|
8,200
|
1,139,800
|
1,139,800
|
1,139,800
|
3,419,400
|
30
|
8,200
|
246,000
|
3,665,400
|
3
|
Phòng
GD&ĐT Tây Sơn
|
198
|
99
|
99
|
99
|
8,200
|
811,800
|
811,800
|
811,800
|
2,435,400
|
21
|
8,200
|
172,200
|
2,607,600
|
4
|
Phòng
GD&ĐT An Nhơn
|
151
|
76
|
76
|
76
|
8,200
|
619,100
|
619,100
|
619,100
|
1,857,300
|
22
|
8,200
|
180,400
|
2,037,700
|
5
|
Phòng GD&ĐT
Phù Cát
|
207
|
104
|
104
|
104
|
8,200
|
848,700
|
848,700
|
848,700
|
2,546,100
|
33
|
8,200
|
270,600
|
2,816,700
|
6
|
Phòng
GD&ĐT Phù Mỹ
|
277
|
139
|
139
|
139
|
8,200
|
1,135,700
|
1,135,700
|
1,135,700
|
3,407,100
|
29
|
8,200
|
237,800
|
3,644,900
|
7
|
Phòng GD&ĐT
Hoài Nhơn
|
380
|
190
|
190
|
190
|
8,200
|
1,558,000
|
1,558,000
|
1,558,000
|
4,674,000
|
32
|
8,200
|
262,400
|
4,936,400
|
8
|
Phòng
GD&ĐT Hoài Ân
|
106
|
53
|
53
|
53
|
8,200
|
434,600
|
434,600
|
434,600
|
1,303,800
|
18
|
8,200
|
147,600
|
1,451,400
|
9
|
Phòng
GD&ĐT An Lão
|
28
|
14
|
14
|
14
|
8,200
|
114,800
|
114,800
|
114,800
|
344,400
|
11
|
8,200
|
90,200
|
434,600
|
10
|
Phòng
GD&ĐT Vân Canh
|
45
|
23
|
23
|
23
|
8,200
|
184,500
|
184,500
|
184,500
|
553,500
|
9
|
8,200
|
73,800
|
627,300
|
11
|
Phòng
GD&ĐT Vĩnh Thạnh
|
54
|
27
|
27
|
27
|
8,200
|
221,400
|
221,400
|
221,400
|
664,200
|
2
|
8,200
|
16,400
|
680,600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
2,018
|
1,009
|
1,009
|
1,009
|
90,200
|
8,273,800
|
8,273,800
|
8,273,800
|
24,821,400
|
235
|
|
1,927,000
|
26,748,400
|
PHỤ LỤC 5
SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN CẦN BỒI DƯỠNG DẠY CÁC MÔN TIN HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ, KHOA HỌC TỰ NHIÊN (VẬT LÝ, SINH HỌC, HÓA HỌC) ĐỂ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
Bậc tiểu học, trung học cơ sở
(Kèm theo Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 của
UBND tỉnh Bình Định)
Đơn vị:
người
Stt
|
Đơn
vị
|
Số
lượng giáo viên môn được bồi dưỡng
|
Cộng
THCS và tiểu học
|
Chia
ra
|
Cộng
|
Chia
ra theo môn học của cấp THCS
|
Môn
Công nghệ (tiểu học)
|
Môn
Vật Lý
|
Môn
Hóa học
|
Môn
Sinh học
|
Môn
Lịch sử
|
Môn
Địa lý
|
1
|
Phòng GD&ĐT Tp Quy Nhơn
|
322
|
294
|
84
|
82
|
73
|
24
|
31
|
28
|
2
|
Phòng GD&ĐT Tuy Phước
|
308
|
278
|
77
|
69
|
68
|
25
|
39
|
30
|
3
|
Phòng GD&ĐT Tây Sơn
|
219
|
198
|
57
|
51
|
45
|
20
|
25
|
21
|
4
|
Phòng GD&ĐT An Nhơn
|
173
|
151
|
34
|
33
|
37
|
21
|
26
|
22
|
5
|
Phòng GD&ĐT Phù Cát
|
240
|
207
|
64
|
45
|
40
|
26
|
32
|
33
|
6
|
Phòng GD&ĐT Phù Mỹ
|
306
|
277
|
48
|
101
|
63
|
32
|
33
|
29
|
7
|
Phòng GD&ĐT Hoài Nhơn
|
412
|
380
|
78
|
122
|
108
|
14
|
58
|
32
|
8
|
Phòng GD&ĐT Hoài Ân
|
124
|
106
|
34
|
30
|
21
|
6
|
15
|
18
|
9
|
Phòng GD&ĐT An Lão
|
39
|
28
|
8
|
5
|
5
|
5
|
5
|
11
|
10
|
Phòng GD&ĐT Vân Canh
|
54
|
45
|
14
|
14
|
10
|
2
|
5
|
9
|
11
|
Phòng GD&ĐT Vĩnh Thạnh
|
56
|
54
|
17
|
11
|
14
|
4
|
8
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
2,253
|
2,018
|
515
|
563
|
484
|
179
|
277
|
235
|
PHỤ LỤC SỐ 06
TỔNG HỢP KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ MUA SẮM
THIẾT BỊ DẠY HỌC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI TỪ NĂM 2020 ĐẾN
2024
(Kèm theo Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 của
UBND tỉnh Bình Định)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Nhu cầu về CSCV và thiết bị dạy học
|
Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện có
|
Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cần đầu tư và mua sắm
|
Kinh phí đầu tư mua sắm (triệu đồng)
|
Kinh phí đầu tư tính theo năm
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
3,757,150
|
3,757,150
|
624,850
|
717,550
|
805,000
|
804,350
|
805,400
|
|
|
Trong đó:
Kinh phí thực hiện phân cấp quản lý giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
- Ngân
sách các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
|
3,190,050
|
3,190,050
|
564,850
|
657,550
|
657,000
|
656,350
|
654,300
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng
phòng học, phòng bộ môn
|
|
|
|
|
2,442,400
|
2,442,400
|
489,500
|
489,500
|
489,500
|
489,500
|
484,400
|
|
|
+ Mua sắm
thiết bị dạy học
|
|
|
|
|
747,650
|
747,650
|
75,350
|
168,050
|
167,500
|
166,850
|
169,900
|
|
2
|
- Ngân
sách tỉnh
|
|
|
|
|
567,100
|
567,100
|
60,000
|
60,000
|
148,000
|
148,000
|
151,100
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng
phòng học, phòng bộ môn
|
|
|
|
|
302,500
|
302,500
|
60,000
|
60,000
|
60,000
|
60,000
|
62,500
|
|
|
+ Mua sắm
thiết bị dạy học
|
|
|
|
|
264,600
|
264,600
|
0
|
0
|
88,000
|
88,000
|
88,600
|
|
I
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
1,839,850
|
1,839,850
|
367,850
|
367,550
|
367,000
|
366,350
|
371,100
|
|
1
|
Tổng số trường
|
Trường
|
233
|
233
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số học sinh
(năm học 2018-2019)
|
Học sinh
|
123,398
|
123,398
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lớp học
(2018-2019); trong đó:
|
Lớp
|
4,347
|
4,347
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến
số lớp 1 (năm học 2020-2021)
|
Lớp
|
907
|
907
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số phòng học;
Trong đó:
|
Phòng
|
4,347
|
4,242
|
105
|
52,500
|
52,500
|
10,500
|
10,500
|
10,500
|
10,500
|
10,500
|
|
|
Phòng
học/lớp
|
|
1.00
|
0.98
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số phòng phục
vụ học tập (nhu cầu 11 Phòng /trường)
|
Phòng
|
2,563
|
1,225
|
1,338
|
1,471,800
|
1,471,800
|
294,000
|
294,000
|
294,000
|
294,000
|
295,800
|
|
6
|
Thiết bị dạy học (theo
CTGDPT)
|
|
|
|
|
315,550
|
315,550
|
63,350
|
63,050
|
62,500
|
61,850
|
64,800
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị dạy
học lớp 1
|
Bộ
|
907
|
0
|
907
|
45,350
|
45,350
|
45,350
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị dạy học
lớp 2
|
Bộ
|
901
|
0
|
901
|
45,050
|
45,050
|
|
45,050
|
|
|
|
|
|
Thiết bị dạy học
lớp 3
|
Bộ
|
890
|
0
|
890
|
44,500
|
44,500
|
|
|
44,500
|
|
|
|
|
Thiết bị dạy học
lớp 4
|
Bộ
|
877
|
0
|
877
|
43,850
|
43,850
|
|
|
|
43,850
|
|
|
|
Thiết bị dạy học
lớp 5
|
Bộ
|
872
|
0
|
872
|
43,600
|
43,600
|
|
|
|
|
43,600
|
|
|
Thiết bị
tin học (bổ sung 50%)
|
Phòng
|
466
|
233
|
233
|
93,200
|
93,200
|
18,000
|
18,000
|
18,000
|
18,000
|
21,200
|
|
II
|
THCS
|
|
|
|
|
1,350,200
|
1,350,200
|
197,000
|
290,000
|
290,000
|
290,000
|
283,200
|
|
1
|
Tổng số trường
|
Trường
|
149
|
149
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số học
sinh (năm học 2018-2019)
|
Học sinh
|
94,584
|
94,584
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lớp học
(2018-2019); trong đó:
|
Lớp
|
2,655
|
2,655
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến
số lớp 6 (năm học 2021-2022)
|
Lớp
|
853
|
853
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số phòng học;
Trong đó:
|
Phòng
|
2,665
|
2,217
|
448
|
224,000
|
224,000
|
45,000
|
45,000
|
45,000
|
45,000
|
44,000
|
|
|
Tỷ lệ phòng
học/lớp
|
%
|
1.00
|
0.84
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số phòng phục
vụ học tập (nhu cầu 09 Phòng /trường)
|
Phòng
|
1,341
|
710
|
631
|
694,100
|
694,100
|
140,000
|
140,000
|
140,000
|
140,000
|
134,100
|
|
6
|
Thiết bị dạy
học tối thiểu (theo CTGDPT)
|
|
|
|
|
432,100
|
432,100
|
12,000
|
105,000
|
105,000
|
105,000
|
105,100
|
|
|
Trong đó:
dự kiến 10 bộ/trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị dạy
học lớp 6
|
Bộ
|
1,490
|
0
|
1,490
|
372,500
|
93,000
|
|
93,000
|
|
|
|
2,5 tỷ/trường
|
|
Thiết bị dạy
học lớp 7
|
93,000
|
|
|
93,000
|
|
|
|
Thiết bị dạy
học lớp 8
|
93,000
|
|
|
|
93,000
|
|
|
Thiết bị dạy
học lớp 9
|
93,500
|
|
|
|
|
93,500
|
|
Thiết bị
tin học (bổ sung 50%)
|
Phòng
|
298
|
149
|
149
|
59,600
|
59,600
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
11,600
|
|
III
|
THPT
|
|
|
|
|
567,100
|
567,100
|
60,000
|
60,000
|
148,000
|
148,000
|
151,100
|
|
1
|
Tổng số trường
|
Trường
|
54
|
54
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số học sinh
(năm học 2018-2019)
|
Học sinh
|
52,497
|
52,497
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lớp học
(2018-2019); trong đó:
|
Lớp
|
1,321
|
1,321
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến
số lớp 10 (năm học 2022-2023)
|
Lớp
|
615
|
615
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số phòng học; Trong đó:
|
Phòng
|
1,379
|
1,379
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ
phòng học/lớp
|
|
1
|
1.04
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số phòng phục
vụ học tập (nhu cầu 10 Phòng /trường)
|
Phòng
|
540
|
265
|
275
|
302,500
|
302,500
|
60,000
|
60,000
|
60,000
|
60,000
|
62,500
|
|
|
Thiết bị dạy
học (theo CTGDPT)
|
|
|
|
|
264,600
|
264,600
|
0
|
0
|
88,000
|
88,000
|
88,600
|
|
|
Trong đó:
Dự kiến 15 bộ/trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị dạy
học lớp 10
|
Bộ
|
810
|
0
|
810
|
243,000
|
81,000
|
|
|
81,000
|
|
|
4,5 tỷ/trường
|
|
Thiết bị dạy
học lớp 11
|
81,000
|
|
|
|
81,000
|
|
|
Thiết bị dạy
học lớp 12
|
81,000
|
|
|
|
|
81,000
|
|
Thiết bị
tin học (bổ sung 50%)
|
Phòng
|
108
|
54
|
54
|
21,600
|
21,600
|
|
|
7,000
|
7,000
|
7,600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(thiết
bị môn ngoại ngữ được thực hiện theo Đề án đã được
phê duyệt)
Quyết định 3387/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3387/QĐ-UBND ngày 20/09/2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Bình Định
2.102
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|