ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 317/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 08 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI ĐƠN VỊ HỌC TẬP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020”;
Căn cứ Quyết định số 489/QĐ-TTg
ngày 08/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận
số 49-KL/TW ngày 10/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
11-CT/TW ngày 13/4/2007 của Bộ Chính trị khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập;
Căn cứ Thông tư số 07/2018/TT-BTC
ngày 24/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề
án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020”;
Căn cứ Thông tư số 22/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về đánh giá, xếp loại đơn vị học tập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2752/TTr-SGDĐT ngày
31/12/2020 về việc ban hành Quyết định hướng dẫn đánh giá, chấm điểm, xếp loại đơn vị học tập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này hướng dẫn đánh
giá, chấm điểm, xếp loại đơn vị học tập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Hội Khuyến học tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các Đoàn thể chính trị -
xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ GDĐT; Hội Khuyến học Việt Nam (b/c);
- TTr.TU, TTr.HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể, hội cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các huyện ủy, thị ủy, thành ủy;
- UBND huyện, TX, TP;
- Trung tâm công báo-tin học tỉnh;
- Báo BR-VT; Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT,VX6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI ĐƠN VỊ HỌC TẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày
08 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH
1. Tạo cơ hội và điều kiện cho thành
viên trong các cơ quan, đơn vị của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được học tập thường
xuyên, học tập suốt đời, xây dựng mẫu hình công dân học tập trong các đơn vị,
làm nòng cốt trong công việc xây dựng các mô hình học tập trong cộng đồng, góp
phần xây dựng xã hội học tập.
2. Cung cấp cơ sở để xây dựng kế hoạch
thực hiện và huy động nguồn lực hỗ trợ việc học tập, bồi dưỡng nâng cao chất lượng,
hiệu quả công việc của các thành viên trong đơn vị.
3. Xác định rõ các tiêu chí để xem
xét đánh giá kết quả công tác hằng năm của đơn vị và các thành viên trong đơn vị,
đảm bảo công khai, công bằng, minh bạch và khách quan.
II. ĐỐI TƯỢNG
Đối tượng áp dụng đối với cơ quan
tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy; Cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh; Cơ quan
chuyên trách của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Liên đoàn lao động,
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội nông dân, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội cựu
chiến binh tỉnh; Cơ quan tham mưu, giúp việc huyện ủy, thị ủy, thành ủy; Cơ
quan thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp
huyện); Cơ quan chuyên trách của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Liên đoàn lao động,
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội nông dân, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội cựu
chiến binh cấp huyện (sau đây gọi chung là Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện) và tổ chức, cá nhân có
liên quan.
III. QUY TRÌNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
1. Các tiêu chí đánh giá, xếp loại
a) Các tiêu chí về các điều kiện để
xây dựng Đơn vị học tập
- Đơn vị có chủ trương hoặc kế hoạch
cho thành viên học tập thường xuyên.
- Đơn vị có các quy định cụ thể nhằm
động viên thành viên học tập.
- Đơn vị quan tâm đầu tư các nguồn lực,
bao gồm tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị và
những điều kiện đảm bảo để đáp ứng nhu cầu học tập của thành viên.
b) Các tiêu chí về kết quả học tập của
thành viên
- 100% thành viên trong đơn vị có kế
hoạch tự học, tự bồi dưỡng hằng năm được lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
- 100% thành viên trong đơn vị tuân
thủ kỷ luật lao động, nội quy làm việc trong đơn vị, có tinh thần hợp tác, đoàn
kết và trao đổi.
- 100% thành viên trong đơn vị hoàn
thành đầy đủ chương trình học tập, bồi dưỡng bắt buộc theo quy định của nhà nước.
- 100% thành viên trong đơn vị đạt từ
danh hiệu “Lao động tiên tiến” trở lên.
c) Các tiêu chí đánh giá hiệu quả,
tác động của xây dựng Đơn vị học tập
- 100% thành viên trong đơn vị đáp ứng
đầy đủ các năng lực và phẩm chất của Công dân học tập, gồm:
+ Có ý thức tuân thủ pháp luật; Thực
hiện quyền và trách nhiệm công dân đối với gia đình, xã hội.
+ Có cam kết học tập suốt đời để phát
triển bản thân.
+ Có ý thức tổ chức việc học tập
trong gia đình, dòng họ, cộng đồng.
+ Có lối sống lành mạnh, tôn trọng và
hòa hợp với môi trường.
+ Biết sử dụng
ngoại ngữ và công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc.
+ Có tư duy phản biện, sáng tạo, tính
chủ động và kỹ năng giải quyết vấn đề.
+ Tôn trọng và thực hiện bình đẳng giới.
+ Hiểu rõ, trân trọng sự đa dạng văn
hóa và có cách ứng xử văn hóa phù hợp.
- Thi đua, khen thưởng.
- Góp phần tạo lập môi trường chia sẻ
tri thức với các đơn vị khác.
(Có
phụ lục hướng dẫn đánh giá, cho điểm kèm theo)
2. Đánh giá, xếp loại
a) Việc đánh giá, xếp loại Đơn vị học
tập theo phương thức chấm điểm. Tổng số điểm tối đa cho tất cả các tiêu chí là
100 điểm. Việc đánh giá phải căn cứ vào kết quả đạt được của từng tiêu chí, có
minh chứng cụ thể.
b) Xếp loại
- Loại tốt: Tổng số điểm đạt được từ
85 điểm đến 100 điểm.
- Loại khá: Tổng số điểm đạt được từ
70 điểm đến dưới 85 điểm.
- Loại trung bình: Tổng số điểm đạt
được từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
- Loại chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
3. Các
bước đánh giá
a) Các đơn vị tổ chức tự đánh giá, xếp
loại theo các tiêu chí quy định tại Mục 1,2 Phần III của hướng dẫn này.
Thời gian tự đánh giá, xếp loại Đơn vị
học tập được tổ chức thực hiện trong tháng 12 hằng năm.
Thời gian gửi báo cáo kết quả tự đánh
giá, xếp loại đơn vị học tập chậm nhất là ngày 15/01 hằng năm về Sở Giáo dục và
Đào tạo (đối với các đơn vị cấp tỉnh); Gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với
các đơn vị cấp huyện).
b) Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo
dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố chủ trì tổ chức kiểm tra việc đánh
giá, xếp loại Đơn vị học tập của các đơn vị và tổng hợp kết quả trình Chủ tịch
UBND cùng cấp quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại đơn vị học tập và
công bố công khai.
Thời gian tổ chức kiểm tra việc đánh
giá, xếp loại của các đơn vị được thực hiện xong trước ngày 30/01 hằng năm.
c) Việc đánh giá, xếp loại đơn vị học
tập được thực hiện định kỳ một năm một lần.
IV. KINH PHÍ
Các cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn
kinh phí hoạt động thường xuyên được bố trí hàng năm theo
phân cấp ngân sách.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, các Sở ban, ngành tỉnh; Các cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện
a) Tổ chức triển khai, thực hiện
nghiêm túc các quy định trong hướng dẫn đánh giá, xếp loại đơn vị học tập.
b) Xây dựng kế hoạch và hướng dẫn việc
đánh giá, xếp loại đơn vị học tập các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
b) Hằng năm tự đánh giá, xếp loại đơn
vị học tập và đánh giá, xếp loại đơn vị học tập thuộc phạm vi quản lý theo đúng
quy định, gửi kết quả đánh giá về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15/01 để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học
tỉnh và các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh hướng dẫn triển khai đánh
giá, chấm điểm, xếp loại Đơn vị học tập cụ thể, phù hợp với tình hình của địa
phương. Căn cứ vào quá trình đánh giá thực tiễn, báo cáo đề xuất với UBND tỉnh những nội dung cần điều chỉnh trong
hướng dẫn cho phù hợp với đặc điểm tình hình ở địa phương.
b) Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc
đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập của các đơn vị trên địa bàn.
c) Tổng hợp, báo
cáo kết quả về UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày
31/01 hằng năm.
d) Chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học
tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan để tổ chức hội nghị tổng kết việc đánh
giá, xếp loại của đơn vị học tập hàng năm trên địa bàn tỉnh.
3. Hội Khuyến học tỉnh
a) Chủ động phối hợp với ngành Giáo dục
và Đào tạo tham mưu cho cấp ủy, chính quyền thực hiện tốt phong trào xây dựng
Đơn vị học tập tại địa phương.
b) Chỉ đạo Hội Khuyến học các cấp căn
cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tích cực thực hiện tốt phong trào xây dựng Đơn
vị học tập tại địa phương.
c) Chủ động phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị liên quan để tổ chức kiểm tra, thanh tra việc
đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập của các đơn vị trên địa bàn.
d) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
và các cơ quan, đơn vị liên quan để tổ chức hội nghị tổng kết việc đánh giá, xếp
loại của đơn vị học tập hàng năm trên địa bàn tỉnh.
Trên đây, là hướng dẫn thực hiện đánh
giá, xếp loại đơn vị học tập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, UBND tỉnh đề
nghị thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
theo quy định./.
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM “ĐƠN VỊ HỌC TẬP”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm tối đa
|
Các minh chứng
|
Gợi ý cho điểm
|
1
|
Tiêu chí về điều kiện để xây dựng Đơn vị học tập
|
30
|
|
|
a
|
Đơn vị có kế hoạch cho các thành
viên học tập thường xuyên.
|
10
|
Kế hoạch học tập thường xuyên của
đơn vị.
|
- Đơn vị có xây dựng kế hoạch
riêng: 10 điểm.
- Có xây dựng kế hoạch nhưng lồng
ghép trong kế hoạch công tác năm của đơn vị: 05 điểm.
- Không xây dựng kế hoạch: 0 điểm.
|
b
|
Đơn vị có các quy định cụ thể nhằm
động viên thành viên học tập.
|
10
|
Các quy định cụ thể của đơn vị đã
thực hiện nhằm động viên thành viên học tập: về vật chất và tinh thần như học
phí, phương tiện, động viên, khen thưởng,...)
|
- Có các quy định khả thi: 10 điểm.
- Không có qui định: 0 điểm.
|
c
|
Đơn vị quan tâm đầu tư các nguồn lực
gồm tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị và những điều kiện đảm bảo để
đáp ứng nhu cầu học tập của thành viên.
|
10
|
- Nguồn lực tài chính.
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
và các điều kiện khác phục vụ học tập, bồi dưỡng.
|
- Có đầu tư kinh phí hỗ trợ, cơ sở
vật chất, thiết bị và những điều kiện đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của
thành viên: 10 điểm.
- Có kinh phí hỗ trợ hoặc cơ sở vật
chất, thiết bị: 05 điểm.
|
2. Tiêu chí về kết quả học tập của các thành
viên
|
30
|
|
|
a
|
100% thành viên trong đơn vị có kế hoạch tự học,
tự bồi dưỡng hàng năm được lãnh đạo phê duyệt.
|
10
|
- Kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng hàng năm của
thành viên được lãnh đạo phê duyệt.
- Tự đánh giá của thành viên trong đơn vị.
|
Tỷ lệ thành viên trong đơn vị có kế hoạch tự học,
tự bồi dưỡng và tự đánh giá hàng năm đạt:
- Đạt 100%: 10 điểm
- Từ 75% đến dưới 100%: 07 điểm
- Từ 20% đến dưới 50%: 02 điểm.
- Dưới 20%: 0 điểm.
|
b
|
100% thành viên trong đơn vị tuân thủ kỷ luật lao
động, nội quy làm việc trong đơn vị, có tinh thần hợp tác, đoàn kết và trao đổi.
|
05
|
- Bảng chấm công của đơn vị;
- Kết quả đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức,
viên chức hàng năm.
|
Tỷ lệ thành viên trong đơn vị tuân thủ kỷ luật
lao động, nội quy, có tinh thần hợp tác, đoàn kết và trao đổi:
- Đạt 100%: 05 điểm.
- Từ 75% đến dưới 100%: 03 điểm.
- Từ 50% đến dưới 75%: 02 điểm.
- Từ 30% đến dưới 50%: 01 điểm.
- Dưới 30%: 0 điểm.
|
c
|
100% thành
viên trong đơn vị hoàn thành đầy đủ chương trình học tập, bồi dưỡng bắt buộc
theo quy định của nhà nước.
|
10
|
Xác nhận của đơn vị đối với các
thành viên đã hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng theo quy định kèm theo
chương trình học tập, bồi dưỡng và văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành
khóa học.
|
Tỷ lệ thành viên trong đơn vị hoàn
thành chương trình học tập, bồi dưỡng bắt buộc theo quy định đạt:
- Đạt 100%: 10 điểm
- Từ 75% đến dưới 100%: 07 điểm
- Từ 50% đến dưới 75%: 05 điểm
- Từ 30% đến dưới 50%: 02 điểm
- Dưới 30%: 0 điểm
|
d
|
100% thành viên trong đơn vị đạt từ
danh hiệu “Lao động tiên tiến” trở lên.
|
05
|
Quyết định công nhận danh hiệu thi
đua và khen thưởng hàng năm của thủ trưởng đơn vị và lãnh đạo cấp trên; bằng
khen, giấy khen,...
|
Tỷ lệ thành viên trong đơn vị đạt
danh hiệu “Lao động tiên tiến” trở lên:
- Đạt 100%: 05 điểm.
- Từ 75% đến dưới 100%: 03 điểm.
- Từ 50% đến dưới 75%: 02 điểm.
- Từ 30% đến dưới 50%: 01 điểm.
- Dưới 10%: 0 điểm.
|
3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả,
tác động của xây dựng Đơn vị học tập
|
40
|
|
|
a
|
100% thành viên trong đơn vị đáp ứng
đầy đủ các năng lực và phẩm chất của Công dân học tập, gồm:
- Có ý thức tuân thủ pháp luật; thực
hiện quyền và trách nhiệm công dân đối với gia đình, xã hội.
- Có cam kết học tập suốt đời để
phát triển bản thân.
- Có ý thức tổ chức việc học tập
trong gia đình, dòng họ, cộng đồng.
- Có lối sống lành mạnh, tôn trọng
và hòa hợp với môi trường.
- Biết sử dụng ngoại ngữ và công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc.
- Có tư duy phản biện, sáng tạo,
tính chủ động và kỹ năng giải quyết vấn đề.
- Tôn trọng và thực hiện bình đẳng
giới.
- Hiểu rõ, trân trọng sự đa dạng
văn hóa và có cách ứng xử văn hóa phù hợp.
|
25
|
- Kết quả đánh giá, xếp loại cán bộ,
công chức, viên chức hàng năm; chứng nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” của địa
phương,….
- Bản cam kết học tập suốt đời của
các thành viên trong đơn vị.
- Kết quả đánh giá, công nhận danh
hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”; Danh hiệu “Gia đình văn hóa”
- Danh sách các thành viên trong
đơn vị kèm theo trình độ tin học, ngoại ngữ; văn bằng, chứng chỉ tin học; văn
bằng, chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ.
(Đối với cán bộ, công chức, viên chức
công tác tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, có thể sử dụng chứng chỉ tiếng
dân tộc thiểu số thay cho chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ).
|
- Đạt 100 %: 25 điểm.
- Từ 75% đến dưới 100%: 15 điểm.
- Từ 50% đến dưới 75%: 10 điểm.
- Từ 20% đến dưới 50%: 05 điểm.
- Dưới 20%: 0 điểm.
|
b
|
Thi đua, khen thưởng.
|
10
|
Quyết định công nhận danh hiệu thi
đua và khen thưởng hàng năm của cấp có thẩm quyền hoặc Bằng khen, Cờ thi đua
của các cấp có thẩm quyền, ...
|
- Các đơn vị trong năm được nhận cờ
thi đua của tỉnh, bằng khen của tỉnh hoặc đơn vị có 90% các phòng ban đạt
danh hiệu “tập thể lao động tiên tiến trở lên và trong đó có ít nhất 20%
phòng ban đạt tập thể lao động xuất sắc” trở lên: 10 điểm.
- Từ 50% đến dưới 90% các phòng ban
của đơn vị đạt danh hiệu “tập thể lao động tiên tiến”: 5 điểm.
- Dưới 50% các phòng ban của đơn
vị đạt danh hiệu “tập thể lao động tiên tiến”: 0 điểm
|
c
|
Góp phần tạo lập môi trường chia sẻ
tri thức với các đơn vị khác.
|
05
|
Các hoạt động chia sẻ tri thức với
các đơn vị khác.
|
- 100% thành viên trong cơ quan
tham gia các hoạt động chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng với các đơn vị
khác; hỗ trợ, hướng dẫn đồng nghiệp nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
(thông qua các hội thảo, hội nghị, cuộc thi, hội thi, các buổi thảo luận, làm
việc nhóm, diễn đàn nội bộ, qua mạng internet, các câu lạc bộ...): 05 điểm.
- Từ 75% đến dưới 100%: 03 điểm.
- Từ 50% đến dưới 75%: 02 điểm.
- Từ 30% đến dưới 50%: 01 điểm.
- Dưới 30%: 0 điểm.
|