ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2757/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 31 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG ĐỀ ÁN ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON
VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày
28/11/2014 của Quốc hội Nước Cộng hòa XHCN Việt Nam Khóa 13 về
đổi mới Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp
hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày
29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho
chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày
07/9/2022 của HĐND tỉnh Bình Định ban hành Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho
chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày
12/7/2024 điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày
07/9/2022 của HĐND tỉnh Bình Định ban hành Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho
chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 3208/QĐ-UBND ngày
03/10/2022 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Đề án đảm
bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên
địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 2003/TTr-SGDĐT ngày 26/7/2024 về việc điều chỉnh, bổ sung Đề án
đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm
non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án đảm bảo cơ sở vật chất
cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình
Định giai đoạn 2022-2025, với các nội dung chính sau:
1. Nội dung điều chỉnh, bổ sung:
1.1. Điều chỉnh danh mục Đề án đối với
các địa phương
- Huyện An Lão: Điều chỉnh,
thay thế 01 công trình và điều chỉnh tên hạng mục 01 công trình. Cụ thể:
+ Điều chỉnh, bổ sung công trình Trường
Tiểu học số 2 An Hòa thay thế cho công trình Trường Tiểu học số 1 An Hòa
(huyện đề nghị thay thế danh mục cho phù hợp khi rà soát nhu cầu trong thời
điểm hiện tại);
+ Điều chỉnh tên hạng mục công trình
Trường Trung học cơ sở An Tân, Hạng mục: Xây dựng 01 phòng đa chức năng thành
Trường Trung học cơ sở An Tân, Hạng mục: Xây dựng Nhà đa năng (điều chỉnh
cho phù hợp với nhu cầu thực tế).
- Huyện Phù Cát: Điều chỉnh,
thay thế 01 công trình. Cụ thể:
Điều chỉnh, bổ sung công trình Trường
Tiểu học số 2 Cát Minh (để đảm bảo điều kiện xây dựng trường chuẩn quốc gia
mức độ 2 và góp phần xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu năm 2024) thay
thế công trình Trường Tiểu học số 2 Cát Trinh (huyện đã đầu tư trước để
công nhận trường chuẩn quốc gia).
- Thị xã An Nhơn: Điều chỉnh,
thay thế 02 công trình. Cụ thể:
Điều chỉnh, bổ sung 02 công trình: Trường
Mẫu giáo Nhơn
Thành (bổ sung cho phù hợp với nhu cầu thực tế), Trường Tiểu học Nhơn
Khánh (bổ sung cho phù hợp với nhu cầu thực tế) thay thế cho 02
công trình: Trường Tiểu học số 2 phường Bình Định (do diện tích không đảm bảo
xây dựng hệ thống Phòng cháy chữa cháy), Trường Tiểu học Nhơn Hậu (vướng
quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2000 Di tích Thành Hoàng Đế).
- Huyện Tuy Phước: Điều chỉnh,
bổ sung 03 công trình mới thay thế cho 02 công trình không thực hiện, với tổng
số phòng và kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ không thay đổi. Cụ thể:
Điều chỉnh, bổ sung 03 công trình: Trường
Mầm non Phước Thuận (xây dựng trường chuẩn quốc gia và góp phần xây dựng xã
nông thôn mới nâng cao năm 2024), Trường Tiểu học số 2 thị trấn Tuy Phước (xây
dựng bổ sung để sáp nhập điểm lẻ về điểm
chính, tổ chức dạy
học bán trú),
Trường Trung học cơ sở thị trấn Tuy Phước (xây dựng bổ sung để đảm bảo tiêu
chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu) thay thế cho 02 công trình: Trường Mầm
non Phước Nghĩa (huyện đã đầu tư trước để công nhận trường chuẩn quốc gia và
xây dựng nông thôn mới
nâng cao năm 2022), Trường Tiểu học Phước Nghĩa (huyện đã đầu tư trước để
công nhận trường
chuẩn quốc gia và xây dựng nông thôn mới nâng cao năm 2022).
- Thành phố Quy Nhơn: Điều chỉnh,
thay thế 03 công trình. Cụ thể:
Điều chỉnh, bổ sung 03 công trình: Trường
Mầm non Quy Nhơn (xây dựng bổ sung để đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối
thiểu), Trường Tiểu học Võ Văn Dũng (xây dựng bổ sung để đảm bảo tiêu
chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu), Trường Trung học cơ sở Ngô Mây (xây dựng
bổ sung để đảm bảo tiêu
chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu) thay thế cho 03 công trình: Trường Mầm
non Hoa Hồng (do nhu cầu cấp thiết thành phố đã
đầu tư trước),
Trường Tiểu học Trần
Hưng Đạo (không thực hiện được vì chưa bố trí quỹ đất
để xây dựng),
Trường Trung học cơ sở Quang Trung (do nhu cầu cấp thiết thành phố đã đầu tư
trước).
(Có danh mục điều chỉnh theo Phụ lục số 01 kèm theo)
1.2. Điều chỉnh mục tiêu đầu tư
- Đối với giáo dục mầm
non:
Xây dựng bổ sung 80 phòng học (tăng 15 phòng) và 41 phòng học bộ môn, chức
năng, phòng hiệu bộ (giảm 02 phòng).
- Đối với giáo dục tiểu
học:
Xây dựng bổ sung 58 phòng học (tăng 03 phòng) và 84 phòng học bộ môn, chức
năng, phòng hiệu bộ (giảm 02 phòng).
- Đối với giáo dục
trung học cơ sở: Xây dựng bổ sung 10 phòng học (tăng 01
phòng) và 60 phòng học bộ môn, chức năng, phòng hiệu bộ (tăng 09 phòng).
1.3. Điều chỉnh kinh phí thực hiện Đề
án
- Tổng kinh phí thực
hiện Đề án sau khi điều chỉnh, bổ sung: 726.021 triệu
đồng, tăng 17.487 triệu đồng so với Đề án ban đầu. Trong đó:
+ Vốn Ngân sách Trung ương, ngân sách
tỉnh: 335.666 triệu đồng (không thay đổi);
+ Vốn Ngân sách địa phương (huyện, thị
xã, thành phố): 390.355 triệu đồng, tăng 17.487 triệu đồng so với Đề án ban đầu.
- Tổng kinh phí đầu
tư xây dựng các công trình sau khi điều chỉnh, bổ sung: 326.021 triệu
đồng, tăng 17.487 triệu đồng so với Đề án ban đầu. Trong đó:
+ Vốn Ngân sách Trung ương, ngân sách
tỉnh: 163.166 triệu đồng (không thay đổi);
+ Vốn Ngân sách địa phương (huyện, thị
xã, thành phố): 162.855 triệu đồng, tăng 17.487 triệu đồng so với Đề án ban đầu.
* Nguyên tắc điều chỉnh:
- Không điều chỉnh nguồn vốn ngân sách
tỉnh hỗ trợ đã phê duyệt
cho Đề án: 163.166 triệu đồng.
- Điều chỉnh nguồn vốn ngân sách địa
phương do các địa phương đề xuất tổng mức đầu tư theo danh mục công trình thay
thế, phần kinh phí tăng lên so với Đề án ban đầu do địa phương cân đối, bố trí.
2. Nguyên nhân điều chỉnh, bổ sung:
Theo Đề án được phê duyệt, các hạng mục
công trình bắt đầu triển khai thực hiện đầu tư xây dựng từ năm 2023. Tuy nhiên,
do nhu cầu cấp thiết, nhằm đáp ứng điều kiện công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia và đáp ứng tiêu chí xây dựng xã nông thôn mới, các địa phương đã chủ động
triển khai đầu tư xây dựng một số hạng mục công trình từ năm 2022. Bên cạnh đó,
trong quá trình triển khai thực hiện, một số công trình bị vướng quy hoạch, vướng
công tác đền bù, giải phóng mặt bằng; một số công trình cần điều chỉnh tên hạng
mục cho phù hợp với nhu cầu thực tế. Vì vậy, các địa phương đề nghị điều chỉnh,
bổ sung thay thế và điều chỉnh tên một số hạng mục công trình trong Danh mục để
tiếp tục triển khai thực hiện, hoàn thành Đề án đúng theo tiến độ.
3. Các nội dung khác: Các nội dung
không điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số
3208/QĐ-UBND ngày 03/10/2022 của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số
3208/QĐ-UBND ngày 03/10/2022 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- CT, PCT Lâm Hải Giang;
- PVP VX;
- Lưu: VT, K9.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm
Hải Giang
|