BỘ
Y TẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2675/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN
NGÀNH NHA KHOA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005 và Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/
NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số
161/2003/QĐ-TTg ngày 04/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư số
07/2008/TT-BYT ngày 28/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn công tác đào tạo
liên tục đối với cán bộ y tế;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng
Vụ Khoa học và Đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành theo Quyết định này Chương trình đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành Nha
khoa cho đối tượng Điều dưỡng trung cấp, thuộc khối ngành khoa học sức khoẻ.
Điều 2.
Chương trình đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành Nha khoa được áp dụng trong các
Trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp y tế từ năm học 2010-2011.
Điều 3.
Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường biên soạn và
phê duyệt các giáo trình, tài liệu dạy học.
Điều 4.
Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng, Vụ trưởng các Cục/Vụ của Bộ Y tế, Hiệu
trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp y tế chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT- K2ĐT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN NGÀNH NHA KHOA
(Ban hành theo Quyết định số 2675 /QĐ-BYT ngày 26/7/2010 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
Chuyên ngành đào tạo: Điều
dưỡng chuyên ngành Nha khoa.
Chức danh sau khi tốt nghiệp:
Chứng chỉ Điều dưỡng chuyên ngành Nha khoa.
Thời gian đào tạo: 6
tháng.
Hình thức đào tạo: Chính
qui tập trung.
Đối tượng tuyển sinh: Tốt
nghiệp trung cấp Điều dưỡng.
Cơ sở đào tạo: Trường Đại
học, Cao đẳng, Trung cấp Y tế được Bộ Y tế cho phép đào tạo.
Cơ sở làm việc: Khoa
Răng-Hàm-Mặt các bệnh viện, các cơ sở chăm sóc sức khoẻ răng - miệng.
I. MÔ TẢ
NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN NGÀNH NHA KHOA
1. Chuẩn bị các phương tiện, dụng
cụ, thuốc theo yêu cầu của các kỹ thuật nha khoa;
2. Thực hiện các kỹ thuật dự
phòng nha khoa, kỹ thuật chăm sóc các bệnh răng miệng thông thường;
3. Sử dụng, bảo quản trang thiết
bị, hồ sơ bệnh án trong phạm vi được phân công, phát hiện và xử lý lỗi kỹ thuật
đơn giản, chịu trách nhiệm cá nhân về những phương tiện, tài sản được phân
công;
4. Dự trù, lĩnh vật tư, thuốc...
khi được phân công, định kỳ kiểm kê, đối chiếu các thiết bị, dụng cụ trong lĩnh
vực được giao;
5. Ghi chép, vào sổ, thống kê
các hoạt động chuyên môn theo mẫu quy định. Lưu trữ, bảo quản các tài liệu
trong lĩnh vực được giao;
6. Thực hiện chế độ vệ sinh
phòng bệnh, tẩy uế, khử trùng dụng cụ..., đảm bảo vô khuẩn khoa phòng và chế độ
an toàn trong công tác chuyên môn;
7. Tham gia kiểm tra, đánh giá
công tác chuyên môn của khoa/phòng Nha khoa khi được phân công;
8. Thực hiện các quy định về y đức,
các quy chế chuyên môn của ngành y tế và các quy định của pháp luật liên quan đến
lĩnh vực y tế;
9. Tham gia giáo dục sức khoẻ
răng miệng cho người bệnh, người khoẻ mạnh, gia đình và cộng đồng phòng ngừa những
bệnh răng miệng thứ phát, tham gia chương trình chăm sóc răng miệng ban đầu cho
trẻ em ở trường học.
II. MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO
1. Mục tiêu
chung
Đào tạo người Điều dưỡng chuyên
ngành Nha khoa trình độ trung cấp có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp
để chăm sóc sức khoẻ răng, miệng cho các đối tượng trong bệnh viện và ngoài cộng
đồng; góp phần đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
2. Mục tiêu cụ
thể
Người Điều dưỡng chuyên ngành
Nha khoa có kiến thức cơ bản chuyên ngành nha làm nền tảng cho các kỹ thuật
chăm sóc sức khoẻ răng, miệng.
Có kỹ năng thực hành nghề nghiệp
cơ bản như sau:
- Phụ giúp cho bác sỹ răng,
hàm,mặt tại các phòng khám Nha khoa;
- Sử dụng và bảo quản được vật
liệu, dụng cụ trang thiết bị thuộc chuyên ngành Nha khoa;
- Thực hiện công tác điều dưỡng
cơ bản tại phòng khám, điều trị răng, hàm, mặt;
- Thực hiện công tác chăm sóc sức
khoẻ răng, hàm mặt ban đầu ở cộng đồng, khám định kỳ, phát hiện sớm một số bệnh
lý răng miệng thông thường và tình trạng bất thường để xử trí hoặc chuyển tuyến
trên;
- Có khả năng tham gia công tác
quản lý, công tác hành chính tại cơ sở răng, hàm, măt;
- Tham gia các lớp đào tạo liên
tục về chuyên ngành răng, hàm, mặt và có khả năng tự học vươn lên.
III. KHUNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Khối lượng
kiến thức, kỹ năng tối thiểu và thời gian đào tạo
- Khối lượng kiến thức tối thiểu:
29 đvht;
- Thời gian đào tạo: 6 tháng (26
tuần).
2. Cấu trúc
kiến thức của chương trình đào tạo
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
ĐVHT
|
Số
tuần
|
1
|
Các học phần chuyên môn
|
375
|
19
|
14
|
2
|
Thực tập nghề nghiệp
|
240
|
6
|
6
|
3
|
Thực tập tốt nghiệp
|
160
|
4
|
4
|
4
|
Ôn và thi tốt nghiệp
|
|
|
2
|
|
Tổng số
|
775
|
29
|
26
|
3. Các học phần
của chương trình và thời lượng
TT
|
Học
phần
|
Số
tiết
|
ĐVHT
|
LT
|
TH
|
TS
|
LT
|
TH
|
TS
|
I
|
Các học phần chuyên ngành
|
195
|
180
|
375
|
13
|
6
|
19
|
1
|
Giải phẫu sinh lý răng miệng
|
30
|
30
|
60
|
2
|
1
|
3
|
2
|
Giáo dục nha khoa
|
15
|
30
|
45
|
1
|
1
|
2
|
3
|
Nha khoa dự phòng
|
30
|
30
|
60
|
2
|
1
|
3
|
4
|
Bệnh lý răng miệng
|
30
|
0
|
30
|
2
|
0
|
2
|
5
|
Chăm sóc sức khoẻ răng miệng
|
30
|
30
|
60
|
2
|
1
|
3
|
6
|
Sử dụng bảo quản vật liệu và
trang thiết bị nha khoa
|
15
|
60
|
75
|
1
|
2
|
3
|
7
|
Chăm sóc sức khoẻ răng miệng cộng
đồng
|
30
|
0
|
30
|
2
|
0
|
2
|
8
|
Tổ chức quản lý khoa/phòng
răng - hàm - mặt
|
15
|
0
|
15
|
1
|
0
|
1
|
II
|
Thực tập nghề nghiệp
|
|
240
|
|
|
6
|
6
|
|
Thực tập lâm sàng I
|
|
|
|
|
3
|
3
|
|
Thực tập lâm sàng II
|
|
|
|
|
3
|
3
|
III
|
Thực tập tốt nghiệp
|
|
160
|
|
|
4
|
4
|
IV. MÔ TẢ NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN
Các học phần
chuyên môn
1. Giải phẫu sinh lý răng miệng:
Học phần này giới
thiệu cho người học kiến thức về giải phẫu, sinh lý của răng miệng.
Học phần trang bị cho người học
những kiến thức cơ bản về giải phẫu, sinh lý, cấu tạo của răng, các xương mặt,
cơ nhai, khớp thái dương hàm, phân bố giải phẫu của dây thần kinh V, hệ thống mạch
máu và bạch huyết vùng hàm mặt.
Sau khi học xong học phần, người
học có khả năng nhận biết được các loại răng, xương mặt,các cơ nhai và khớp
thái dương hàm, phân bố dây thần kinh V, hệ thống mạch máu
và bạch huyết vùng hàm mặt.
2. Giáo dục
nha khoa:
Học phần này giới thiệu cho người
học kiến thức về Giáo dục nha khoa.
Học phần trang bị cho học sinh
những kiến thức, kỹ năng cơ bản về cách giao tiếp, ứng xử đối với bệnh nhân trẻ
em và người lớn, thực hiện được các kỹ năng giáo dục nha khoa cho cá nhân và
cho tập thể.
Sau khi học xong học phần, người
học có khả năng giáo dục nha khoa cho cá nhân và cộng đồng.
3. Nha
khoa dự phòng:
Học phần này giới thiệu cho người
học kiến thức, kỹ năng về nha khoa phòng ngừa.
Học phần trang bị cho người học
những kiến thức cơ bản về các loại dụng cụ; tư thế bệnh nhân trong nhổ răng, lấy
cao răng, đánh bóng răng, kỹ thuật trám bít hố răng, kỹ thuật bôi Fluor, cách
khám, đánh giá các chỉ số vệ sinh răng miệng và chỉ số CPITN và thực hiện đúng
quy trình kỹ thuật lấy cao răng, đánh bóng răng, trám răng không sang chấn,
trám bít rãnh, nhổ răng sữa.
Sau khi học xong học phần, người
học có khả năng ứng dụng được các kiến thức đã học trong nha khoa phòng ngừa.
4. Bệnh lý
răng miệng:
Học phần này giới thiệu cho người
học kiến thức về bệnh răng miệng thông thường.
Nội dung học phần trang bị cho
người học những kiến thức cơ bản về lâm sàng của bệnh răng miệng thông thường,
lập kế hoạch chăm sóc và thực hiện kế hoạch chăm sóc các bệnh răng miệng thông
thường.
Sau khi học xong học phần người
học có khả năng vận dụng kiến thức đã học để thực hiện được kế hoạch chăm sóc
các bệnh răng miệng thông thường.
5. Chăm sóc sức
khoẻ răng miệng:
Học phần này giới thiệu cho người
học kiến thức về chăm sóc sức khoẻ răng miệng.
Nội dung học phần trang bị cho
người học những kiến thức, kỹ năng về cách tổ chức sắp xếp và các công tác hành
chính của phòng nha học đường, phòng khám, điều trị răng - hàm - mặt; Sử dụng
được các loại phiếu, sổ sách cần thiết cho việc qủan lý các hoạt động tại phòng
nha học đường và các cơ sở khám chữa bệnh răng - hàm - mặt; Phương pháp vô khuẩn,
khử khuẩn và vệ sinh tại phòng nha học đường, phòng khám/điều trị bệnh răng -
hàm - mặt; lập kế hoạch và thực hiện chăm sóc điều dưỡng cho người bệnh răng -
hàm - mặt.
Sau khi học xong học phần, người
học có khả năng ứng dụng được kiến thức đã học trong lập kế hoạch và thực hiện
chăm sóc điều dưỡng cho người bệnh răng - hàm - mặt.
6. Sử dụng bảo
quản vật liệu và trang thiết bị nha khoa:
Học phần này giới thiệu cho người
học kiến thức về sử dụng và bảo quản một số vật liệu nha khoa thường dùng trong
nha khoa.
Học phần trang bị cho người học
những kiến thức, kỹ năng về cách sử dụng, bảo quản các trang thiết bị nha khoa
thông thường, cách sử dụng và bảo quản một số vật liệu nha khoa thường dùng
trong chữa răng, nhổ răng, làm hàm giả; sử dụng được một số vật liệu nha khoa
thông thường trong khám, chữa răng và làm hàm giả.
Sau khi học xong, người học có
khả năng ứng dụng được kiến thức đã học trong sử dụng bảo quản vật liệu và
trang thiết bị nha khoa.
7. Chăm sóc sức
khoẻ răng miệng cộng đồng:
Học phần này giới thiệu cho người
học kiến thức về chăm sóc sức khoẻ răng miệng cộng đồng.
Học phần trang bị cho người học
những kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến bệnh sâu răng và bệnh nha
chu; các biện pháp phòng ngừa bệnh răng miệng thường gặp; phương pháp chăm sóc
và dinh dưỡng răng miệng cơ bản.
Sau khi học xong, người học có
khả năng ứng dụng được kiến thức đã học trong chăm sóc sức khoẻ răng miệng cộng
đồng.
8. Tổ chức quản
lý khoa/phòng răng - hàm - mặt:
Học phần này giới thiệu cho người
học kiến thức về Tổ chức quản lý khoa/phòng răng - hàm - mặt.
Học phần trang bị cho người học
những kiến thức về tổ chức ngành răng - hàm - mặt và chức năng, nhiệm vụ của điều
dưỡng nha khoa; tổ chức quản lý và thực hiện chăm sóc, phòng bệnh răng miệng tại
trường học và tại cơ sở khám, điều trị răng - hàm - mặt.
Thực tập nghề nghiệp
9. Thực tập
lâm sàng 1:
Người học vận dụng các kiến thức
đã học để thực hiện được những nội dung thực tập tại tại phòng khám nha và khoa
răng - hàm - mặt; trợ thủ được cho bác sĩ thực hiện các thủ thuật khám và điều
trị răng miệng thông thường; ghi chép và quản lý được hồ sơ, sổ sách tại phòng
khám nha và khoa răng - hàm - mặt; thực hiện được giáo dục sức khoẻ răng miệng
và các biện pháp dự phòng nha khoa; sử dụng
và bảo quản được dụng cụ trang thiết bị phòng khám nha, khoa răng - hàm - mặt;
rèn luyện tác phong khẩn trương, thận trọng, chính xác, trung thực của
người điều dưỡng nha khoa.
10. Thực tập
lâm sàng 2:
Người học vận dụng các kiến thức
đã học để thực hiện được những nội dung thực tập tại khoa cơ sở nha cộng đồng:
giáo dục vệ sinh răng miệng theo chủ đề cho học sinh phổ thông tại lớp học; thực
hiện được kỹ thuật điều trị dự phòng nha khoa tại phòng nha học đường; thống kê
và đánh giá được các chỉ số răng miệng của học sinh và cộng đồng; ghi chép và
quản lý được sổ sách, hồ sơ tại phòng nha học đường; sử dụng và bảo quản được dụng
cụ, trang thiết bị của phòng nha học đường; thực hiện được kỹ năng truyền
thông, giao tiếp, giáo dục sức khỏe.
11. Thực tập
tốt nghiệp:
Người học vận dụng được các kiến
thức đã học để thực hiện các công việc của một người điều dưỡng nha khoa khi thực
tập tại đơn vị y tế nơi học sinh đến thực tập: thực hiện các nhiệm vụ của người
điều dưỡng nha dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ, giám sát giáo viên nhà trường và
giáo viên thỉnh giảng; tổ chức và triển khai các hoạt động phòng bệnh, chăm sóc
răng miệng; tư vấn, giáo dục sức khoẻ răng miệng và thực hiện kỹ thuật nha khoa
dự phòng tại cộng đồng và cơ sở khám chữa bệnh; phụ giúp bác sỹ thực hiện các
thủ thuật khám chữa bệnh răng miệng thông thường; thực hiện kỹ năng giao tiếp,
mối quan hệ làm việc với đồng nghiệp với người bệnh và gia đình người bệnh; tư
vấn, giáo dục sức khoẻ tại các cơ sở khám, chữa bệnh; rèn luyện tác phong làm
việc của người điều dưỡng nha tận tâm, tỉ mỉ, chu đáo.
V. CÁC ĐIỀU
KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Đội ngũ
giáo viên thực hiện chương trình:
Để triển khai thực hiện chương
trình đào tạo có chất lượng và hiệu quả, cơ sở đào tạo cần có đội ngũ giáo viên
đủ về số lượng và chất lượng.
- Đội ngũ giáo viên phải đảm bảo
theo tiêu chuẩn của Luật Giáo dục và Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp hiện
hành.
- Có bộ môn Nha khoa, giáo viên
cơ hữu có ít nhất 02 bác sỹ, 02 cử nhân điều dưõng nha khoa.
- Các bộ môn khác trong nhà trường:
đủ giáo viên cơ hữu theo quy định của Bộ Y tế để giảng dạy các môn học của
chương trình đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành Nha khoa.
- Đội ngũ giáo viên tham gia giảng
dạy cần có trình độ tin học, ngoại ngữ và kinh nghiệm thực tế về chăm sóc bệnh
nhân tại các cơ sở y tế để hỗ trợ, phục vụ tốt cho công tác giảng dạy và nghiên
cứu khoa học.
2. Cơ sở vật
chất phục vụ giảng dạy và học tập:
2.1.
Phòng thực tập chuyên ngành Điều dưỡng Nha khoa
- 01 phòng thực tập tiền lâm
sàng;
- 01 phòng thực tập kỹ thuật nha
khoa;
- 01 phòng thực tập điều dưỡng
nha khoa;
- Các phòng thực tập đảm bảo có
đủ mô hình, các trang thiết bị, dụng cụ thực hành để đảm bảo chất lượng cho các
phần thực tập, thực hành.
Ngoài ra còn có các phòng thực tập
dùng chung cho các chuyên ngành và có đủ mô hình, trang thiết bị, dụng cụ thực
tập theo quy định của Bộ Y tế.
2.2.
Thư viện và sách giáo khoa, tài liệu để dạy học
- Có bộ giáo trình về các học phần
chuyên ngành Nha khoa do bộ môn biên soạn;
- Đảm bảo đủ sách, tài liệu về
Điều dưỡng Nha khoa để dạy/học và tham khảo;
- Có đủ các tài liệu khác cho học
viên học tập.
2.3. Cơ
sở thực hành ngoài trường
- Khoa răng - hàm - mặt các bệnh
viện, các cơ sở chăm sóc sức khoẻ răng miệng và các Trung tâm Y tế Dự phòng.
VI. MÔ TẢ
THI TỐT NGHIỆP
1. Thời
gian ôn và thi tốt nghiệp: 2 tuần.
2. Môn thi
tốt nghiệp: 2 môn.
2.1. Môn thi lý thuyết tổng
hợp:
- Hình thức thi viết với câu hỏi
truyền thống có cải tiến kết hợp câu hỏi trắc nghiệm.
- Nội dung: Tổng hợp các môn
chuyên môn trong chương trình đào tạo Điều dưỡng Nha khoa.
2.2. Môn thi thực hành nghề
nghiệp:
- Hình thức thi: Thi thực hành tại
khoa răng - hàm - mặt của bệnh viện.
- Nội dung thi: Học viên thực hiện
một kỹ thuật hoặc một số kỹ thuật điều dưỡng nha khoa theo quy định.
3. Tổ chức
đào tạo và thi tốt nghiệp:
Tổ chức đào tạo và thi tốt nghiệp
Điều dưỡng chuyên ngành Nha khoa được tổ chức thực hiện theo Quyết định số
40/2007/BGD&ĐT ngày 01/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy.
4. Cấp chứng
chỉ tốt nghiệp:
Học viên được công nhận tốt nghiệp
sẽ được Hiệu trưởng nhà trường cấp Chứng chỉ tốt nghiệp Điều dưỡng chuyên
ngành Nha khoa.
VII. HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình đào tạo Điều dưỡng
chuyên ngành Nha khoa thể hiện mục tiêu, quy định về nội dung, yêu cầu định mức
khối lượng kiến thức, kỹ năng, thời gian đào tạo ngành Điều dưỡng chuyên ngành
Nha khoa.
Chương trình này được Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Y tế thống nhất ban hành để thực hiện ở tất cả các trường Đại học,
Cao đẳng và Trung cấp y tế, đã được Bộ Y tế cho phép đào tạo Điều dưỡng chuyên
ngành Nha khoa.
Việc triển khai chương trình và
giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Trên cơ sở chương
trình đào tạo, các trường xây dựng và ban hành giáo trình và tài liệu dạy học.
1. Cấu trúc
của chương trình:
Nội dung các hoạt động trong
khoá đào tạo chuyên ngành Điều dưỡng Nha khoa bao gồm: Học lý thuyết và thực tập
tại trường; thi kết thúc các học phần; thực tập lâm sàng, thực tập tốt nghiệp
và thi tốt nghiệp khoá học.
Thời gian của các hoạt động
trong khoá học được tính theo tuần, thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành
các học phần được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học
từ 1 đến 2 buổi, mỗi ngày không học quá 6 tiết, mỗi tuần không bố trí học quá
32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tế tốt nghiệp được tính theo giờ, mỗi
ngày không bố trí quá 8 giờ.
Chương trình gồm 11 học phần (08
học phần chuyên môn, 02 học phần thực tập nghề nghiệp và 01 học phần thực tập tốt
nghiệp), mỗi học phần đã được xác định số đơn vị học trình (bao gồm số đơn vị học
trình lý thuyết và thực hành). để thống nhất nội dung giữa các trường, trong
chương trình có đề cập tới chương trình chi tiết các học phần, các trường có thể
áp dụng để lập kế hoạch đào tạo. Tuy nhiên, để phù hợp với tính đặc thù của mỗi
trường, Hiệu trưởng các trường có thể đề xuất và thông qua Hội đồng đào tạo của
trường để điều chỉnh từ 20 đến 30% nội dung cho phù hợp với tính đặc thù của địa
phương, nhưng không làm thay đổi mục tiêu đào tạo của chương trình và học phần.
Chương trình mỗi học phần bao gồm:
Mục tiêu, nội dung, hướng dẫn thực hiện học phần và tài liệu tham khảo để dạy
và học.
Nội dung học phần đề cập đến tên
các bài, số tiết học từng bài, đủ 100% tổng số tiết của học phần.
Phần thực tập tốt nghiệp, bố trí
thành một học phần, thực hiện tại Khoa răng - hàm - mặt của bệnh viện, Phòng
nha học đường của các trường học tỉnh/thành phố nhằm nhấn mạnh đào tạo kỹ năng
thực hành nghề nghiệp.
2. Thực hiện
các học phần:
Các học phần trong chương trình
đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành Nha khoa bao gồm:
+ Giảng dạy lý thuyết;
+ Thực tập tại phòng thực hành của
nhà trường;
phòng nha học đường của trường học.
3. Phương
pháp dạy/học:
- Coi trọng tự học của học sinh;
- Tăng cường các phương tiện
nghe nhìn, phương pháp dạy/học tích cực;
- Đảm bảo giáo trình và tài liệu
tham khảo cho học viên;
- Tăng cường hiệu quả buổi thực
tập trong phòng thực hành của nhà trường.
4. Đánh giá
học sinh:
Việc đánh giá kết quả học tập của
học viên trong quá trình đào tạo và thi tốt nghiệp khoá học được thực hiện theo
Quyết định số 40/2007/BGD&ĐT ngày 01/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy.
CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT
CÁC MÔN HỌC/HỌC PHẦN
Học phần
1: GIẢI PHẪU SINH LÝ RĂNG MIỆNG
Số đvht: 3 (LT 2/TH1)
Số tiết học: 60 (LT 30/TH 30)
1. Mục tiêu:
1.Vẽ và mô tả được hình thể của
răng;
2. Nhận diện được các loại răng
trên mô hình và răng thật;
3. Trình bày được cấu tạo bên
ngoài và bên trong của răng;
4. Mô tả và nhận biết được các
xương mặt,các cơ nhai và khớp thái dương hàm;
5. Trình bày được phân bố giải
phẫu của dây thần kinh V, hệ thống mạch máu và bạch huyết vùng hàm mặt.
2. Nội dung:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết học
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Đại cương về giải phẫu răng
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Răng vĩnh viễn:
- Nhóm răng cửa
- Nhóm răng nanh
- Nhóm răng tiền hàm
- Nhóm răng hàm
|
4
4
6
7
|
2
2
2
3
|
2
2
4
4
|
3
|
Răng sữa
|
6
|
2
|
4
|
4
|
Sự khác nhau giữa răng sữa và
răng vĩnh viễn
|
6
|
2
|
4
|
5
|
Đại cương về khớp cắn
|
1
|
1
|
0
|
6
|
Xương mặt
|
6
|
4
|
2
|
7
|
Cơ nhai
|
4
|
2
|
2
|
8
|
Khớp thái dương hàm
|
1
|
1
|
0
|
9
|
Dây thần kinh số V
|
4
|
2
|
2
|
10
|
Mạch máu và bạch huyết vùng
hàm mặt
|
7
|
3
|
4
|
Tổng số
|
60
|
30
|
30
|
3. Phương pháp dạy/học:
- Lý thuyết: Thuyết trình, thực
hiện phương pháp dạy/học tích cực;
- Thực hành: Tại phòng thực tập
của nhà trường, sử dụng tranh, mô hình để hướng dẫn học viên.
4. Đánh giá:
- Kiểm tra thường xuyên: 2 điểm
kiểm tra thường xuyên (1 điểm lý thuyết và 1 điểm thực hành);
- Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm
tra định kỳ;
- Thi kết thúc học phần: Bài thi
viết sử dụng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận và thực hiện một kỹ thuật theo quy
trình.
5. Tài liệu dạy học và tham
khảo:
- Bải giảng Giải phẫu răng và Mô
học răng;
- Bài giảng Giải phẫu hàm mặt;
- Giáo trình Nha cơ sở Bộ môn
Nha, do nhà trường biên soạn.
Học phần
2: GIÁO DỤC NHA KHOA
Số đvht: 2 (LT 1/TH1)
Số tiết học: 45 (LT 15/TH 30)
1. Mục tiêu:
1. Trình bày được cách giao tiếp,
ứng xử đối với bệnh nhân trẻ em và bệnh nhân người lớn;
2. Thực hiện được các kỹ năng
giáo dục nha khoa cho cá nhân và cho tập thể.
2. Nội dung:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết học
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Tâm lý học trong thực hành nha
khoa ở trẻ em
|
2
|
2
|
0
|
2
|
Cách giao tiếp, ứng xử với bệnh
nhân trẻ em
|
3
|
3
|
0
|
3
|
Điều dưỡng nha khoa trong quan
hệ giao tiếp hàng ngày
|
3
|
3
|
0
|
4
|
Đại cương giáo dục nha khoa: Định
nghĩa, mục đích, ý nghĩa của giáo dục nha khoa vơi sức khoẻ xã hội
|
2
|
2
|
0
|
5
|
Kỹ năng hướng dẫn giáo dục nha
khoa: Phương pháp, phương tiện, những nguyên tắc trong giáo dục nha khoa, những
trở ngại và cách khắc phục trong giáo dục nha khoa
|
2
|
2
|
0
|
6
|
Các hình thức giáo dục nha
khoa:
- Giáo dục cá nhân (trẻ em,
người lớn)
- Giáo dục tập thể (tại lớp, tại
phòng khám răng - hàm - mặt)
- Giáo dục gián tiếp (phát
thanh, viết bài)
|
10
16
4
|
0
0
0
|
10
16
4
|
7
|
Lập kế hoạch và đánh giá giáo
dục nha khoa
|
3
|
3
|
0
|
Tổng số
|
45
|
15
|
30
|
|
|
|
|
|
|
3. Phương pháp dạy/học:
- Lý thuyết: Thuyết trình, thực
hiện phương pháp dạy/học tích cực;
- Thực hành: Tại phòng thực tập
của nhà trường, sử dụng tranh, mô hình để hướng dẫn học sinh.
4. Đánh giá:
- Kiểm tra thường xuyên: 2 điểm
kiểm tra thường xuyên (1 lý thuyết và 1 thực hành);
- Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm
tra định kỳ thực hành;
- Thi kết thúc học phần: Bài thi
viết sử dụng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận;
- Thực hành: 1 bài thi thực hành
theo quy trình kỹ thuật.
5. Tài liệu dạy học và tham
khảo:
- Bài giảng Giáo dục nha khoa;
- Giáo trình Giáo dục Nha khoa,
do nhà trường biên soạn.
Học phần
3: NHA KHOA DỰ PHÒNG
Số đvht: 3 (LT 2/TH1)
Số tiết học: 60 (LT 30/TH 30)
1. Mục tiêu:
1. Trình bày được các loại dụng
cụ; tư thế bệnh nhân, thầy thuốc trong nhổ răng, lấy cao răng, đánh bóng răng,
kỹ thuật trám bít hố răng, kỹ thuật bôi fluor;
2. Trình bày được các cách khám,
đánh giá các chỉ số vệ sinh răng miệng và chỉ số CPITN;
3. Thực hiện đúng quy trình kỹ
thuật lấy cao răng, đánh bóng răng, trám răng không sang chấn, trám bít rãnh,
nhổ răng sữa.
2. Nội dung:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết học
|
|
TS
|
LT
|
TH
|
|
|
1
|
Cách khám bệnh nhân và chỉ số
răng miệng
|
8
|
6
|
2
|
|
2
|
Kỹ thuật lấy cao răng, đánh
bóng răng
|
8
|
4
|
4
|
|
3
|
Kỹ thuật trám răng không sang
chấn (ART)
|
12
|
2
|
10
|
|
4
|
Kỹ thuật trám bít hố rãnh răng
|
14
|
4
|
10
|
|
5
|
Kỹ thuật bôi Fluor ngừa sâu
răng
|
6
|
2
|
4
|
|
6
|
Gây tê bề mặt, kỹ thuật nhổ
răng sữa
|
12
|
12
|
0
|
|
Tổng
|
60
|
30
|
30
|
|
3. Phương pháp dạy/học:
- Lý thuyết: Thuyết trình, thực
hiện phương pháp dạy/học tích cực;
- Thực hành: Tại phòng thực tập
của nhà trường, sử dụng quy trình kỹ thuật để hướng dẫn học viên.
4. Đánh giá:
- Kiểm tra thường xuyên: 2 điểm
kiểm tra thường xuyên (1 điểm lý thuyết và 1 điểm thực hành);
- Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm
tra định kỳ.
- Thi kết thúc học phần: 1 bài
viết sử dụng câu hỏi trắc nghiệm hoặc tình huống bệnh nhân và thực hiện một kỹ
thuật thực hành theo quy trình.
5. Tài liệu dạy học và tham
khảo:
- Giáo trình Điều trị dự phòng
nha khoa do nhà trường biên soạn;
- Sách tham khảơ: Nha khoa trẻ
em - Khoa răng - hàm - mặt Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.
Học phần
4: BỆNH LÝ RĂNG MIỆNG
Số đvht: 2 đvht lý thuyết
Số tiết học: 30 tiết lý thuyết
1. Mục tiêu:
1. Nhận định được các dấu hiệu
lâm sàng của bệnh răng miệng thông thường;
2. Lập kế hoạch chăm sóc và thực
hiện kế hoạch chăm sóc các bệnh răng miệng thông thường.
2. Nội dung:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết học
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Sự mọc răng và những rối loạn
do mọc răng
|
3
|
3
|
0
|
2
|
Bệnh sâu răng
|
3
|
3
|
0
|
3
|
Bệnh viêm tuỷ
|
3
|
3
|
0
|
4
|
Bệnh nha chu
|
3
|
3
|
0
|
5
|
Bệnh vùng quanh cuống răng
|
2
|
2
|
0
|
6
|
Rối loạn khác ở thân răng
|
2
|
2
|
0
|
7
|
Sang chấn ảnh hưởng đến răng
|
2
|
2
|
0
|
8
|
Đặc điểm bệnh lý răng ở lứa tuổi
trẻ em
|
2
|
2
|
0
|
9
|
Viêm nhiễm vùng hàm mặt do
răng
|
3
|
3
|
0
|
10
|
Chấn thương vùng hàm mặt
|
3
|
3
|
0
|
11
|
Khối u vùng hàm mặt
|
2
|
2
|
0
|
12
|
Khe hở môi và hàm mặt
|
2
|
2
|
0
|
Tổng số
|
30
|
30
|
0
|
3. Phương pháp dạy/học:
- Thuyết trình, thực hiện phương
pháp dạy/học tích cực.
4. Đánh giá:
- Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm
kiểm tra thường xuyên;
- Kiểm tra định kỳ: 1điểm kiểm
tra định kỳ;
- Thi kết thúc môn học: 1 bài
thi viết sử dụng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
5. Tài liệu dạy học và tham
khảo:
- Bài giảng Bệnh lý răng miệng;
- Giáo trình Bệnh lý răng miệng
do nhà trường biên soạn.
Học phần
5: CHĂM SÓC SỨC KHỎE RĂNG MIỆNG
Số đvht: 3 (LT 2/TH1)
Số tiết học: 60 (LT 30/TH30)
1. Mục tiêu:
1. Trình bày được cách tổ chức sắp
xếp và các công tác hành chính của phòng nha học đường, phòng khám, điều trị
răng - hàm - mặt;
2. Sử dụng được các loại phiếu,
sổ sách cần thiết cho việc qủan lý các hoạt động tại phòng nha học đường và các
cơ sở khám chữa bệnh răng - hàm - mặt;
3. Trình bày được các phương
pháp vô khuẩn, khử khuẩn và vệ sinh tại phòng nha học đường, phòng khám, điều
trị bệnh răng - hàm - mặt;
4. Phụ giúp cho bác sĩ thực hiện
các thủ thuật khám và điều trị các bệnh răng miệng thông thường;
5. Lập kế hoạch và thực hiện
chăm sóc điều dưỡng cho người bệnh răng - hàm - mặt.
2. Nội dung:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết học
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Sổ sách hành chính tại phòng
nha học đường
|
3
|
3
|
0
|
2
|
Hồ sơ hành chính tại phòng
khám, điều trị Răng-Hàm-Mặt
|
2
|
2
|
0
|
3
|
Vệ sinh, vô khuẩn tại phòng
nha khoa
|
2
|
2
|
0
|
4
|
Trang thiết bị và thuốc, dụng
cụ cho phòng nha học đường
|
2
|
2
|
0
|
5
|
Cách sắp xếp phòng nha học đường
|
2
|
0
|
2
|
6
|
Cách sắp xếp hồ sơ, sổ sách, dụng
cụ tại phòng khám, điều trị Răng-Hàm-Mặt
|
6
|
2
|
4
|
7
|
Phụ tá nha khoa
|
16
|
4
|
12
|
8
|
Chăm sóc và sơ cứu bệnh nhân tại
khoa Răng - Hàm - Mặt
|
20
|
12
|
8
|
9
|
Cấp cứu và sơ cứu các biến chứng
do gây tê nhổ răng
|
7
|
3
|
4
|
Tổng
|
60
|
30
|
30
|
3. Phương pháp dạy/học:
- Lý thuyết: Thuyết trình, thực
hiện phương pháp dạy/học tích cực;
- Thực hành: Tại phòng thực tập
của nhà trường, sử dụng quy trình kỹ thuật để hướng dẫn học viên.
4. Đánh giá:
- Kiểm tra thường xuyên: 2 diểm
kiểm tra thường xuyên (1 điểm lý thuyết và 1 điểm thực hành);
- Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm
tra định kỳ;
- Thi kết thúc học phần: 1 bài
viết sử dụng câu hỏi trắc nghiệm và thi thực hành kỹ thuật chăm sóc bệnh nhân.
5. Tài liệu dạy học và tham
khảo:
- Bài giảng Điều dưỡng nha khoa;
- Giáo trình môn học Điều dưỡng
Nha khoa của trường biên soạn.
Học phần
6: SỬ DỤNG BẢO QUẢN, VẬT LIỆU/ TRANG THIẾT BỊ NHA KHOA
Số đvht: 3 (LT 1/TH 2)
Số tiết học: 75 (LT 15/TH 60)
1. Mục tiêu:
1. Trình bày được nguyên tắc và
cách sử dụng, bảo quản các trang thiết bị nha khoa thông thường;
2. Trình bày được đặc tính, cách
sử dụng và bảo quản một số vật liệu nha khoa thường dùng trong chữa răng, nhổ
răng, làm hàm giả;
3. Sử dụng được một số vật liệu nha
khoa thông thường trong khám, chữa răng và làm hàm giả.
2. Nội dung:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết học
|
|
TS
|
LT
|
TH
|
|
|
1
|
Tổng quát cách sử dụng và bảo
quản trang thiết bị nha khoa - Máy ghế nha khoa
|
10
|
2
|
8
|
|
2
|
Sử dụng bảo quản dụng cụ nha
khoa cầm tay
|
10
|
2
|
8
|
|
3
|
Sử dụng bảo quản dụng cụ phục
hình
|
3
|
1
|
2
|
|
4
|
Lò hấp uớt, tủ sấy khô dụng cụ
|
6
|
2
|
4
|
|
5
|
Đèn quang trùng hợp, máy lấy
cao răng siêu âm
|
5
|
1
|
4
|
|
6
|
Máy X quang răng
|
5
|
1
|
4
|
|
7
|
Đại cương về vật liệu nha khoa
|
1
|
1
|
0
|
|
8
|
Kỹ thuật trộn các loại vật liệu
thường dùng
|
31
|
1
|
30
|
|
9
|
Thuốc sát trùng miệng và thuốc
phát hiện mảng bám răng
|
1
|
1
|
0
|
|
10
|
Thuốc dùng trong chữa tuỷ
|
1
|
1
|
0
|
|
11
|
Vật liệu đánh bóng răng
|
1
|
1
|
0
|
|
12
|
Vật liệu lấy dấu, đổ mẫu trong
phục hình răng
|
1
|
1
|
0
|
|
Tổng số
|
75
|
15
|
60
|
|
5. Phương pháp dạy/học:
- Lý thuyết: Thuyết trình, thực hiện
phương pháp dạy/học tích cực;
- Thực hành: Tại phòng thực tập
của nhà trường, sử dụng quy trình kỹ thuật để hướng dẫn học viên.
4. Đánh giá:
- Kiểm tra thường xuyên: 2 điểm
kiểm tra thường xuyên (1 điểm lý thuyết và 1 điểm thực hành);
- Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm
tra định kỳ thực hành;
- Thi kết thúc học phần: Bài thi
viết sử dụng câu hỏi trắc nghiệm và thực hiện kỹ thuật theo quy trình.
5. Tài liệu dạy học và tham
khảo:
- Giáo trình Sử dụng bảo quản
trang thiết bị nha khoa, do nhà trường biên soạn;
- Bài giảng, giáo trình Vật liệu
nha khoa Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương.
Học phần
7: CHĂM SÓC SỨC KHOẺ RĂNG MIỆNG TẠI CỘNG ĐỒNG
Số đvht: 2 đvht lý thuyết
Số tiết học: 30 tiết lý thuyết
1. Mục tiêu:
1. Phân tích được các yếu tố ảnh
hưởng trực tiếp đến bệnh sâu răng và bệnh nha chu;
2. Trình bày được các biện pháp
phòng ngừa bệnh răng miệng thường gặp;
3. Mô tả được các phương pháp
chăm sóc và dinh dưỡng răng miệng cơ bản.
2. Nội dung:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết học
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Đại cương về nha khoa phòng ngừa
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Phương pháp chăm sóc răng miệng
cơ bản
|
6
|
6
|
0
|
3
|
Nước bọt và hệ thống miễn dich
ở vùng răng miệng
|
4
|
4
|
0
|
4
|
Dinh dưỡng và sức khoẻ răng miệng
|
3
|
3
|
0
|
5
|
Fluor và sức khoẻ răng miệng
|
3
|
3
|
0
|
6
|
Dự phòng bệnh sâu răng
|
2
|
2
|
0
|
7
|
Dự phòng bệnh nha chu
|
2
|
2
|
0
|
8
|
Dự phòng lệch lạc răng và hàm
|
3
|
3
|
0
|
9
|
Dự phòng bệnh niêm mạc miệng
|
3
|
3
|
0
|
Tổng số
|
30
|
30
|
0
|
3. Phương pháp dạy/học:
- Thuyết trình, thực hiện phương
pháp dạy/học tích cực.
4. Đánh giá:
- Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm
kiểm tra thường xuyên;
- Kiểm tra định kỳ: 1điểm kiểm
tra định kỳ;
- Thi kết thúc học phần: 1 bài viết
sử dụng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
5. Tài liệu dạy học và tham
khảo:
- Bải giảng Nha khoa phòng ngừa
dùng cho điều dưỡng nha khoa trung cấp;
- Giáo trình môn Nha khoa phòng
ngừa, nhà trường biên soạn.
Học phần
8: TỔ CHỨC QUẢN LÝ KHOA/ PHÒNG RĂNG HÀM MẶT
Số đvht: 1 đvht lý thuyết
Số tiết học: 15 lý thuyết
1. Mục tiêu:
1. Trình bày được tổ chức ngành
răng - hàm - mặt và chức năng, nhiệm vụ của người Điều dưỡng nha khoa;
2. Trình bày được cách tổ chức
quản lý và thực hiện chăm sóc, phòng bệnh răng miệng tại trường học và tại cơ sở
khám, điều trị răng - hàm - mặt.
2. Nội dung:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết học
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Tổ chức ngành răng - hàm - mặt
và chức năng điều dưỡng nha khoa
|
2
|
2
|
0
|
2
|
Mô hình và tổ chức các nội dung
hoạt động nha học đường
|
2
|
2
|
0
|
3
|
Cách triển khai nha học đường-
Các biểu mẫu thống kê đánh giá công tác nha học đường
|
4
|
4
|
0
|
4
|
Chăm sóc sức khoẻ răng miệng
ban đầu
|
3
|
3
|
0
|
5
|
Tổ chức quản lý và thực hiện các
hoạt động chăm sóc phòng bệnh răng miệng tại trường học và tại cơ sở khám, điều
trị răng - hàm - mặt.
|
4
|
4
|
0
|
Tổng
|
15
|
15
|
0
|
3. Phương pháp dạy/học:
- Thuyết trình, thực hiện phương
pháp dạy/học tích cực.
4. Đánh giá:
- Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm
kiểm tra thường xuyên;
- Thi kết thúc học phần: Bài thi
viết sử dụng câu hỏi trắc nghiệm.
5. Tài liệu dạy học và tham
khảo:
- Giáo trình Nha khoa cộng đồng
– Khoa răng - hàm - mặt Đại học Y Dược TP.HCM;
- Giáo trình tổ chức quản lý
khoa/phòng răng - hàm - mặt do nhà trường biên soạn.
Học phần
9: THỰC TẬP LÂM SÀNG I
(TẠI PHÒNG KHÁM NHA VÀ KHOA
RĂNG HÀM MẶT)
Số đvht: 3 đvht
Số giờ học: 120 giờ (3 tuần học
lâm sàng)
1. Mục tiêu:
1. Thực hiện được chức năng, nhiệm
vụ của điều dưỡng nha khoa tại phòng khám nha và khoa răng - hàm - mặt;
2. Trợ thủ được cho bác sĩ thực
hiện các thủ thuật khám và điều trị răng miệng thông thường;
3. Ghi chép và quản lý được hồ
sơ, sổ sách tại phòng khám nha và khoa răng - hàm - mặt;
4. Thực hiện được giáo dục sức
khoẻ răng miệng và các biện pháp dự phòng nha khoa;
5. Sử dụng và bảo quản được dụng
cụ trang thiết bị phòng khám nha, khoa răng - hàm - mặt;
6. Rèn luyện tác phong khẩn
trương, thận trọng, chính xác, trung thực của người Điều dưỡng nha khoa.
2. Nội dung:
TT
|
Nội
dung thực tập
|
Chỉ
tiêu tay nghề
|
1
|
Giáo dục tại ghế cho bệnh
nhân, hướng dẫn vệ sinh răng miệng và các biện pháp dự phòng nha khoa.
|
10
lần
|
2
|
Phụ giúp bác sỹ khám răng
|
10
lần
|
3
|
Phụ giúp bác sỹ hàn răng
|
10
lần
|
4
|
Phụ giúp bác sỹ điều trị nội
nha
|
8
lần
|
5
|
Phụ giúp bác sỹ nhổ răng
|
10
lần
|
6
|
Phụ giúp bác sỹ lấy cao, đánh
bóng răng
|
10
lần
|
7
|
Phụ giúp bác sỹ trám composite
|
10
lần
|
8
|
Phụ giúp bác sỹ làm các thủ
thuật răng miệng
|
10
lần
|
9
|
Trộn vật liệu hàn tạm, hàn
vĩnh viễn
|
20
lần
|
10
|
Trộn vật liệu lấy dấu
|
10
lần
|
11
|
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ
của người Điều dưỡng nha khoa tại phòng khám nha và khoa răng - hàm - mặt
|
Hàng
ngày học sinh thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của trưởng khoa
|
12
|
Ghi chép hồ sơ, sổ sách của
phòng khám nha và khoa răng - hàm - mặt.
|
10
lần
|
13
|
Tham gia cấp cứu ban đầu người
bệnh răng - hàm - mặt
|
3
lần
|
14
|
Sử dụng, bảo quản trang thiết
bị của phòng khám nha và khoa răng - hàm - mặt.
|
10
lần
|
3. Phương pháp dạy/học:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng Nha khoa theo quy trình kỹ thuật.
- Học viên thực tập tại các
phòng khám Nha, khoa răng - hàm - mặt; thực hành trực tiếp trên người bệnh dưới
sự hướng dẫn, giám sát của giáo viên.
4. Đánh giá:
- Kiểm tra thường xuyên: 4 điểm
theo quy trình kỹ thuật;
- Thi kết thúc học phần: 1 bài
thi thực hành theo quy trình kỹ thuật;
- Giáo viên sử dụng bảng kiểm để
đánh giá học viên, kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm
tra sổ thực tập của học viên.
Học phần
10: THỰC TẬP LÂM SÀNG II TẠI CƠ SỞ NHA KHOA CỘNG ĐỒNG
Số đvht: 3 đvht
Số giờ học: 120 giờ (3 tuần học
lâm sàng)
1. Mục tiêu:
1. Giáo dục vệ sinh răng miệng
theo chủ đề cho học sinh phổ thông tại lớp học;
2. Thực hiện được kỹ thuật điều
trị dự phòng nha khoa tại phòng nha học đường;
3. Thống kê và đánh giá được các
chỉ số răng miệng của học sinh và cộng đồng;
4. Ghi chép và quản lý được sổ
sách, hồ sơ tại phòng nha học đường;
5. Sử dụng và bảo quản được dụng
cụ, trang thiết bị của phòng nha học đường;
6. Thực hiện được kỹ năng truyền
thông, giao tiếp, giáo dục sức khỏe.
2. Nội dung:
TT
|
Nội
dung thực tập
|
Chỉ
tiêu tay nghề
|
1
|
Ghi chép hồ sơ, sổ sách
|
10lần
|
2
|
Giáo dục vệ sinh răng miệng
|
10
lần
|
3
|
Pha thuốc và tổ chức súc miệng
NaF
|
4
lần
|
4
|
Thực hiện kỹ thuật bôi tê,
tiêm tê
|
10
lần
|
5
|
Nhổ răng sữa lung lay
|
15
lần
|
6
|
Hàn răng không sang chấn
|
10
lần
|
7
|
Kỹ thuật trám bít hố rãnh răng
|
10
lần
|
8
|
Kỹ thuật lấy cao răng, đánh
bóng răng
|
10
lần
|
9
|
Cách khám các chỉ số răng miệng
|
8
lần
|
10
|
Tổ chức khám định kỳ cho học
sinh
|
40
học sinh
|
11
|
Lập kế hoạch triển khai hoạt động
chăm sóc răng miệng
|
Theo
yêu cầu của cán bộ phụ trách nha học đường
|
12
|
Sử dụng và bảo dưỡng tay khoan
|
Theo
định kỳ của cơ sở nha học đường
|
13
|
Sử dụng và bảo quản dụng cụ
phòng nha học đường
|
1lần/1
tuần
|
3. Phương pháp dạy/học:
- Giáo viên hướng dẫn học viên
thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng Nha khoa và dự phòng nha khoa theo quy trình
kỹ thuật.
- Học viên thực tập tại các
phòng Nha học đường, trạm y tế; thực hành trực tiếp trên người bệnh dưới sự hướng
dẫn, giám sát, kèm cặp của giáo viên.
4. Đánh giá:
- Kiểm tra thường xuyên: 3 điểm
kiểm tra thường xuyên theo quy trình kỹ thuật.
- Kiểm tra định kỳ: 3 điểm kiểm
tra định kỳ theo quy trình kỹ thuật.
- Thi kết thúc học phần: 1 bài
thi thực hành theo quy trình kỹ thuật.
- Giáo viên sử dụng bảng kiểm để
đánh giá học viên, kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm
tra sổ thực tập của học viên.
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Số đvht: 4 đvht
Số giờ thực tập: 160 giờ (4 tuần
thực tế tốt nghiệp)
1. Mục tiêu:
1. Trình bày chức năng, nhiệm vụ,
tổ chức hoạt động của đơn vị y tế nơi học sinh đến thực tập;
2. Mô tả chức năng, nhiệm vụ của
người điều dưỡng Nha tại phòng khám Nha khoa răng - hàm - mặt và phòng Nha khoa
học đường;
3. Thực hiện các nhiệm vụ của
người điều dưỡng Nha dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ, giám sát giáo viên nhà trường
và giáo viên thỉnh giảng;
4. Tổ chức và triển khai các hoạt
động phòng bệnh, chăm sóc răng miệng;
5. Tư vấn, giáo dục sức khoẻ
răng miệng và thực hiện kỹ thuật nha khoa dự phòng tại cộng đồng và cơ sở khám
chữa bệnh;
6. Phụ giúp bác sỹ thực hiện các
thủ thuật khám chữa bệnh răng miệng thông thường;
7. Thực hiện kỹ năng giao tiếp,
mối quan hệ làm việc với đồng nghiệp với người bệnh và gia đình người bệnh. Tư
vấn, giáo dục sức khoẻ tại các cơ sở khám, chữa bệnh;
8. Rèn luyện tác phong làm việc
của người Điều dưỡng nha khoa tận tâm, tỉ mỉ, chu đáo.
2. Nội dung:
TT
|
Nội
dung thực tập
|
Chỉ
tiêu tay nghề
|
1
|
Giáo dục sức khỏe răng miệng tại
ghế, phòng điều trị
|
5
lần
|
2
|
Tổ chức súc miệng fluor
|
5
lần
|
3
|
Khám các chỉ số răng miệng
|
5
lần
|
4
|
Khám thống kê bệnh răng miệng
theo mục tiêu
|
1
bản báo cáo thống kê
|
5
|
Lập kế hoạch triển khai chăm
sóc răng miệng
|
1
bản kế hoạch chăm sóc răng miệng
|
6
|
Lấy cao răng, đánh bóng răng
|
5lần
|
7
|
Bôi tê nhổ răng sữa
|
5
lần
|
8
|
Hàn răng không sang chấn
|
5
lần
|
9
|
Trám bít hố rãnh răng
|
5
lần
|
10
|
Trợ thủ cho bác sĩ thực hiện
các thủ thuật răng miệng thông thường
|
5
lần
|
11
|
Ghi chép, sắp xếp và quản lý hồ
sơ, bệnh án, sổ sách tại phòng Nha và khoa răng - hàm - mặt
|
5
lần
|
12
|
Thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng
Nha khoa tại phòng khám Nha, khoa răng - hàm - mặt.
|
5
lần
|
3. Phương pháp dạy/học:
- Địa điểm: Học viên đi thực tập
tốt nghiệp tại các phòng khám Nha, khoa răng - hàm - mặt của bệnh viện quận/huyện,
tỉnh/ thành phố và trung ương. Nhà trường có kế hoạch bố trí học viên đi thực tập
tại các điểm hợp lý, là cơ sở được nhà trường lựa chọn.
- Phương pháp giảng dạy: Học
viên đi thực tập tại các khoa răng - hàm - mặt dưới sự hướng dẫn, giám sát,
giúp đỡ của giáo viên thỉnh giảng của bệnh viện. Thực hành các kỹ thuật điều dưỡng
nha khoa, dự phòng nha khoa trực tiếp trên người bệnh theo quy trình kỹ thuật để
hoàn thành mục tiêu học tập.
- Tổ chức thực tập: Trước khi
đưa học viên đi thực tập tốt nghiệp, học viên được phổ biến đầy đủ về kế hoạch
thực tập, thời gian thực tập, nội dung thực tập, phương pháp học tập và chỉ
tiêu thực tập, hình thức đánh giá kết quả môn học.
4. Đánh giá:
- Thi kết thúc học phần: Cuối đợt
thực tập tốt nghiệp, mỗi học viên thực hiện hoàn chỉnh một (hoặc một số thao
tác thực hành) theo quy trình kỹ thuật hoặc trình bày một bản báo cáo kế hoạch
cá nhân; kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu tay nghề và điểm kiểm tra sổ thực
tập của học viên.
DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Trường đại học Kỹ thuật Y tế
Hải Dương
2. Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội
3. Trường Cao đẳng Y tế Quảng
Ninh
4. Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ
5. Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
6. Trường Cao đẳng Y tế Huế
7. Trường Cao đẳng Y tế Quảng
Nam
8. Trường Trung cấp Y tế Đắk Lắk
9. Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hoà
10. Trường Cao đẳng Y tế Bình
Dương
11. Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ
12. Trường Cao đẳng Y tế Kiên
Giang.