|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2622/QĐ-BGDĐT 2021 Kế hoạch triển khai Quyết định 69/QĐ-TTg
Số hiệu:
|
2622/QĐ-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Hoàng Minh Sơn
|
Ngày ban hành:
|
16/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2622/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 69/QĐ-TTG NGÀY 15/01/2019 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC GIAI
ĐOẠN 2019 - 2025” TRONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề
án nâng cao chất lượng giáo dục đại học giai đoạn 2019 - 2025";
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch triển khai Quyết định số 69/QĐ-TTg ngày 15/01/2019 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Đề án nâng cao chất lượng giáo dục đại học giai đoạn 2019
- 2025” trong giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1499/QĐ-BGDĐT ngày 30/5/2019 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số
69/QĐ-TTg ngày 15/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao chất
lượng giáo dục đại học giai đoạn 2019 - 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Giáo dục Đại học, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -
Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các bộ: TC, KHĐT, KHCN, LĐTBXH (để p/h);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để ph/h);
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (để ph/h);
- Các cơ sở giáo dục đại học (để th/h);
- Cổng TTĐT của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, GDĐH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 69/QĐ-TTG NGÀY 15/01/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC GIAI ĐOẠN 2019 -
2025” TRONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
2622/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-TTg ngày
15 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng
giáo dục đại học giai đoạn 2019 - 2025 (sau đây gọi tắt là Đề án 69), Bộ Giáo dục
và Đào tạo (GDĐT) ban hành Kế hoạch triển khai Đề án 69 giai đoạn 2021 - 2025,
cụ thể như sau:
I. Mục tiêu
1. Xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải
pháp, tiến độ triển khai các hoạt động thực hiện Đề án 69 giai đoạn 2021 -
2025.
2. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, thực
chất về chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển
giao công nghệ của hệ thống giáo dục đại học đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực.
3. Góp phần nâng cao chất lượng và
năng suất lao động, thúc đẩy khởi nghiệp sáng tạo, tăng cường năng lực cạnh
tranh của quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
II. Nội dung (chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
III. Kinh phí thực
hiện
Nguồn kinh phí và cơ chế tài chính để
thực hiện Kế hoạch này thực hiện theo Mục IV của Đề án 69.
IV. Tổ chức thực
hiện
1. Vụ Giáo dục Đại học chủ trì, phối
hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các Bộ,
ngành, địa phương, các cơ sở giáo dục đại học triển khai thực hiện Đề án 69;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá,
giám sát, báo cáo định kỳ hàng năm kết quả thực hiện Đề án 69; tổ chức tổng kết
việc thực hiện Đề án 69, báo cáo Thủ tướng Chính phủ; đề xuất điều chỉnh, bổ
sung Đề án 69 trong trường hợp cần thiết.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Thẩm định dự toán nhiệm vụ triển
khai Đề án 69 của các đơn vị và cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo; gửi Bộ Tài chính bố trí ngân sách nhà nước theo quy định về phân cấp
ngân sách hiện hành.
- Phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ,
ngành có liên quan cân đối, phân bổ nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước, bố
trí kinh phí triển khai Đề án 69 theo quy định của Luật Ngân sách.
3. Trung tâm Truyền
thông giáo dục - Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ
chức tuyên truyền, giới thiệu về Kế hoạch này, các hoạt động và kết quả triển khai
Đề án 69.
4. Các đơn vị được giao chủ trì thực
hiện nhiệm vụ tại Phụ lục của Kế hoạch này phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ
chức trong và ngoài cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng
kế hoạch triển khai cụ thể và đưa vào kế hoạch công tác hằng năm của Bộ
Giáo dục và Đào tạo; chủ động theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình hình
thực hiện nhiệm vụ của các cơ sở GDĐH tại mục II của Phụ lục theo chức năng,
nhiệm vụ của từng đơn vị.
5. Các cơ sở giáo dục đại học
a) Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện các nhiệm vụ và giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục đại học theo Đề án
69 và tại Phụ lục của Kế hoạch này.
b) Cung cấp thông tin cần thiết cho Hệ
thống thu thập thông tin, phân tích và dự báo cung - cầu nguồn nhân lực trình độ
cao.
c) Hằng năm báo cáo Bộ Giáo dục và
Đào tạo kết quả thực hiện.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 69/QĐ-TTG
NGÀY 15/01/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC GIAI ĐOẠN 2019 - 2025” TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2622/QĐ-BGDĐT
ngày 16 tháng 8 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Kết
quả, sản phẩm dự kiến
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp/thực hiện
|
I.
|
Các đơn vị
thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thực hiện
|
1.1
|
Tổ chức lập Quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục đại học và sư phạm thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo
Quyết định 209/QĐ-TTg ngày 17/02/2021 của TTgCP
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch
|
x
|
x
|
|
|
|
Viện
KHGDVN
|
Vụ
GDĐH, Vụ TCCB, Vụ KHTC, Cục NGCBQLGD, Cục HTQT, Cục QLCL,
Vụ PC
|
1.2
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai các
nhiệm vụ thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm của
Bộ GDĐT
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ GDĐT
ban hành Kế hoạch
|
|
x
|
|
|
|
Vụ
GDĐH
|
Viện
KHGDVN, Cục QLCL, Cục CNTT, Vụ TCCB, Vụ KHTC, Vụ KHCNMT, Cục CSVC, Vụ PC
|
1.3
|
Theo dõi, tổng hợp báo cáo và đôn đốc
các đơn vị thực hiện Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ thực hiện Quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm của Bộ GDĐT
|
Báo cáo hằng năm về tình hình triển
khai thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Vụ
GDĐH
|
Viện
KHGDVN, Vụ KHTC
|
1.4
|
Xây dựng quy định về chuẩn cơ
sở giáo dục đại học
|
Thông tư quy định về chuẩn cơ
sở giáo dục đại học được ban hành
|
x
|
x
|
|
|
|
Vụ
GDĐH
|
Viện
KHGDVN, Cục QLCL, Cục CNTT, Vụ TCCB, Vụ KHTC, Vụ KHCNMT, Cục CSVC, Vụ PC
|
1.5
|
Theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo, giám sát
việc thực hiện chuẩn cơ sở giáo dục đại học
|
Báo cáo hằng năm về tình hình triển
khai thực hiện chuẩn cơ sở giáo dục đại học
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Vụ
GDĐH
|
Viện
KHGDVN, Cục QLCL, Cục CNTT, Vụ TCCB, Vụ KHTC, Vụ KHCNMT, Cục CSVC, Vụ PC
|
1.6
|
Nghiên cứu, hoàn thiện/đề xuất hoàn
thiện các quy định liên quan đến quy hoạch, bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo,
quản lý (thành lập/công nhận Hội đồng trường, Chủ trì Hội
đồng trường, Phó Chủ tịch Hội đồng trường, Hiệu trưởng)
|
- Các quy định được hoàn thiện, đồng
bộ
- 100% các cơ sở giáo dục đại học
thành lập Hội đồng trường theo đúng quy định của Luật Giáo dục đại học
|
x
|
x
|
|
|
|
Vụ
TCCB
|
Vụ
GDĐH, VP BCSĐ, Vụ PC
|
1.7
|
Xây dựng chuẩn chương trình đào tạo
cho các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực cụ thể
|
Các thông tư ban hành chuẩn chương trình
đào tạo cho từng ngành, nhóm ngành hoặc lĩnh vực
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Vụ
GDĐH
|
Cục
QLCL, Cục HTQT, Viện KHGDVN, Vụ PC
|
1.8
|
Xây dựng Báo cáo tham chiếu Khung
trình độ quốc gia Việt Nam với Khung tham chiếu các trình độ của các nước
ASEAN (AQRF)
|
Báo cáo tham chiếu Khung trình độ
quốc gia Việt Nam với Khung tham chiếu các trình độ của các nước ASEAN (AQRF)
|
x
|
x
|
|
|
|
Vụ
GDĐH
|
Cục
QLCL, Cục HTQT, Viện KHGDVN, Vụ KHTC, Vụ TCCB, Vụ PC
|
1.9
|
Sửa đổi quy chế tuyển sinh và đào tạo
trình độ thạc sĩ
|
Thông tư ban hành Quy chế tuyển
sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ được ban hành
|
x
|
|
|
|
|
Vụ
GDĐH
|
Cục
QLCL, Vụ KHTC, Vụ TCCB, Vụ PC
|
1.10
|
Sửa đổi quy định về việc xác định
chỉ tiêu tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non; trình độ đại học,
thạc sĩ, tiến sĩ
|
Thông tư quy định về việc xác định
chỉ tiêu tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non; trình độ đại học,
thạc sĩ, tiến sĩ được ban hành
|
x
|
|
|
|
|
Vụ
GDĐH
|
Cục
QLCL, Vụ KHTC, Vụ TCCB, Vụ PC
|
1.11
|
Sửa đổi quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Thông tư ban hành Quy chế thực hiện công khai đối
với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được ban hành
|
x
|
|
|
|
|
Cục QLCL
|
Vụ GDĐH, Vụ KHTC, Vụ TCCB, Vụ KHCNMT, Cục CNTT,
Cục NGCBQLGD, Vụ PC
|
1.12
|
Sửa đổi quy định về mở ngành đào tạo trình độ đại
học, thạc sĩ, tiến sĩ
|
Thông tư quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở
ngành đào tạo và đình chỉ hoạt động của ngành đào tạo trình độ đại học, thạc
sĩ, tiến sĩ
|
x
|
|
|
|
|
Vụ GDĐH
|
Cục QLCL, Vụ KHTC, Vụ TCCB, Vụ KHCNMT, Vụ PC
|
1.13
|
Xây dựng và triển khai Đề án Phát triển hệ thống
bảo đảm và KĐCLGD đối với giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm giai đoạn
2021-2030
|
Đề án Phát triển hệ thống bảo đảm và KĐCLGD đối với
giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm giai đoạn 2021 - 2030 được phê duyệt
trong năm 2021
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cục QLCL
|
Vụ GDĐH, Vụ KHTC, Vụ TCCB
|
1.14
|
Sửa đổi các quy định về điều kiện,
thủ tục thành lập, cho phép hoạt động, giải thể tổ chức KĐCLGD tại Nghị định
46/2017/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 135/2018/NĐ-CP)
|
Các quy định liên quan đến bảo đảm
và KĐCLGD được hoàn thiện và các Nghị định sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP và
135/2018/NĐ-CP được ban hành
|
x
|
x
|
|
|
|
Vụ
PC
|
Cục
QLCL, Cục HTQT, Vụ TCCB, Vụ GDĐH, Cục CSVC, Cục NGCBQLGD, Vụ KHTC
|
1.15
|
Sửa đổi quy định về điều kiện và thủ
tục để tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài được công nhận hoạt động
tại Việt Nam tại Nghị định 46/2017/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
135/2018/NĐ-CP)
|
Các quy định liên quan đến bảo đảm
và KĐCLGD được hoàn thiện và các Nghị định sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP và
135/2018/NĐ-CP được ban hành
|
x
|
x
|
|
|
|
Vụ
PC
|
Cục
HTQT, Cục QLCL, Vụ TCCB, Vụ GDĐH, Cục CSVC, Cục NGCBQLGD, Vụ KHTC
|
1.16
|
Sửa đổi quy định về kiểm định chất
lượng cơ sở giáo dục đại học
|
Thông tư quy định
về kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học được ban hành
|
x
|
|
|
|
|
Cục
QLCL
|
Vụ
GDĐH, Vụ TCCB, Vụ KHTC, Vụ KHCNMT, Cục CNTT, Cục CSVC, Cục NGCBQLGD, Cục
HTQT, Vụ PC
|
1.17
|
Sửa đổi quy định về kiểm định chất
lượng chương trình đào tạo đại học
|
Thông tư quy định về kiểm định chất
lượng chương trình đào tạo được ban hành
|
x
|
|
|
|
|
Cục
QLCL
|
Vụ
GDĐH, Vụ TCCB, Vụ KHTC, Vụ KHCNMT, Cục CNTT, Cục CSVC, Cục NGCBQLGD, Cục
HTQT, Vụ PC
|
1.18
|
Sửa đổi quy định về kiểm định viên
kiểm định chất lượng giáo dục
|
Thông tư quy định về kiểm định viên
kiểm định chất lượng giáo dục được ban hành
|
x
|
|
|
|
|
Cục
QLCL
|
Vụ
GDĐH, Vụ TCCB, Cục HTQT, Vụ PC
|
1.19
|
Xây dựng quy định việc giám sát, đánh
giá các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
|
Thông tư quy định việc giám sát,
đánh giá các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được ban hành
|
x
|
|
|
|
|
Cục
QLCL
|
Vụ
GDĐH, Vụ TCCB, Thanh tra, Cục HTQT, Viện KHGDVN, Vụ PC
|
1.20
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về
giáo dục đại học
|
- Cơ sở dữ liệu về giáo dục đại học;
- Công cụ, tiện ích hỗ trợ thu thập,
tích hợp dữ liệu;
- Các công cụ khai thác, phân tích,
thống kê, dự báo
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Vụ
GDĐH
|
Dự
án SAHEP, Ban QLCDA, Vụ KHTC, Vụ KHCNMT, Vụ TCCB, Vụ PC, Vụ TĐKT, Vụ GDTC, Vụ GDCTHSSV, Vụ
GDQPAN, Cục CSVC, Cục CNTT, Cục NGCBQLGD, Cục QLCL
|
1.21
|
Xây dựng và triển khai Hệ thống thu
thập thông tin, phân tích và dự báo cung - cầu nguồn nhân lực trình độ cao
|
- Bộ chỉ tiêu, mẫu khảo sát, đánh giá
phục vụ thu thập, phân tích và dự báo cung cầu nguồn nhân lực trình độ cao;
- Công cụ thu thập thông tin;
- Dữ liệu thu thập dược;
- Các công cụ khai thác, phân tích,
dự báo
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Viện
KHGDVN
|
Ban
QLCDA, Vụ GDĐH, Vụ KHTC, Cục CNTT, Cục QLCL, Trung tâm Hỗ trợ Đào tạo và Cung ứng nhân lực
|
1.22
|
Rà soát các chế độ chính sách cho
sinh viên (chính sách tín dụng cho sinh viên, chính sách hỗ trợ sinh viên có
hoàn cảnh khó khăn,...)
|
Báo cáo đánh giá việc thực hiện các
chế độ chính sách cho sinh viên
|
|
x
|
|
|
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Vụ
KHTC, Vụ GDĐH, Viện KHGDVN, Vụ PC
|
1.23
|
Tổ chức rà soát, nghiên cứu, đề xuất
cơ chế, chính sách tạo động lực cho giảng viên cơ sở
giáo dục đại học nâng cao chất lượng đào tạo; chính sách tiền lương và chế độ làm việc của giảng viên, tạo môi trường làm việc thuận lợi
để phát triển năng lực cán bộ quản lý giáo dục và giảng viên cơ sở giáo dục đại
học
|
Báo cáo rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế các văn bản quy định về chế độ chính sách đối với giảng
viên của cơ sở giáo dục đại học
|
x
|
x
|
|
|
|
Cục
NGCBQLGD
|
Vụ
GDĐH, Vụ TCCB, Vụ PC
|
1.24
|
Xây dựng và phát triển kết nối
doanh nghiệp với cơ sở giáo dục đại học trong lĩnh vực CNTT
|
Báo cáo về tình hợp tác cơ sở giáo
dục đại học với doanh nghiệp trong lĩnh vực CNTT
|
x
|
|
|
|
|
Vụ GDĐH
|
Vụ
KHCNMT, Cục CNTT
|
1.25
|
Xây dựng Nghị định Quy định về hoạt
động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
|
Nghị định Quy định về hoạt động
khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học được ban hành
|
x
|
|
|
|
|
Vụ
KHCNMT
|
Vụ
GDĐH, Vụ PC
|
1.26
|
Xây dựng đề án hình thành, phát triển
nhóm nghiên cứu mạnh trong các cơ sở giáo dục đại học
|
Đề án trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt
|
x
|
|
|
|
|
Vụ
KHCNMT
|
Vụ
GDĐH
|
1.27
|
Thí điểm tổ chức mạng lưới liên kết
các cơ sở giáo dục đại học có nghiên cứu khoa học và sử dụng phòng thí nghiệm,
thực hành chung
|
Mạng lưới liên kết các cơ sở giáo dục
đại học
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Vụ
KHCNMT
|
Ban
QLCDA, Vụ KHTC, Cục CSVC, Vụ GDĐH, Cục HTQT
|
1.28
|
Nghiên cứu đề xuất mô hình khu giáo
dục quốc tế tại Việt Nam
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về đề
xuất Mô hình Khu giáo dục quốc tế ở Việt Nam
|
|
x
|
x
|
x
|
|
Cục
HTQT
|
Vụ
KHTC, Cục CSVC, Vụ GDĐH, Vụ KHCNMT
|
1.29
|
Hỗ trợ phát triển các dự án tạp chí
cho các cơ sở giáo dục đại học đạt tiêu chuẩn ASEAN và quốc tế
|
Đến năm 2025, có ít nhất 05 tạp chí
khoa học của cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ GDĐT đạt tiêu chuẩn
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Vụ
KHCNMT
|
Vụ
GDĐH, KHTC, BQLDA
|
1.30
|
Triển khai đào tạo nâng cao trình độ
và đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài cho giảng viên các trường đại học Việt
Nam
|
Báo cáo hằng năm về tình hình tuyển
chọn, cử giảng viên đi đào tạo ở nước ngoài
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cục
HTQT
|
Vụ
GDĐH, Cục NGCBQLGD
|
1.31
|
Xây dựng cơ chế khuyến khích các cơ
sở giáo dục đại học tham gia và thúc đẩy các hoạt động khởi nghiệp, thành lập
doanh nghiệp, hỗ trợ các nguồn vốn cho các dự án khởi nghiệp
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ GDĐT
ban hành tiêu chí đánh giá cơ sở giáo dục đại học theo định hướng khởi nghiệp
sáng tạo vì cộng đồng
|
|
x
|
|
|
|
Vụ
GDCTHSSV
|
Vụ
GDĐH, Vụ KHCNMT, Vụ KHTC
|
1.32
|
Xây dựng Đề án xây dựng mô hình tài
nguyên giáo dục mở trong giáo dục đại học
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án
|
x
|
x
|
|
|
|
Vụ
GDĐH
|
Vụ
KHTC, Vụ KHCNMT, Vụ GDTX Cục HTQT, Cục CNTT, Cục CSVC, Cục QLCL, Vụ PC
|
II
|
Các cơ sở
giáo dục đại học
|
2.1
|
Chủ động rà soát phương hướng chiến
lược phát triển nhà trường; Lựa chọn, xây dựng và vận hành hiệu quả mô hình
quản trị đại học phù hợp với điều kiện của Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập
quốc tế
|
Chiến lược xây dựng và phát triển
nhà trường được rà soát
|
x
|
x
|
|
|
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.2
|
Hoàn thiện các quy định nội bộ theo
quy định của pháp luật
|
Các quy định nội bộ được rà soát,
hoàn thiện, cập nhật theo các quy định của pháp luật
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.3
|
Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ
giảng viên; tăng cường công tác bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho
đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý
|
- Kế hoạch phát triển đội ngũ giảng
viên
- Các khóa bồi
dưỡng, tập huấn cho giảng viên và cán bộ quản lý
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.4
|
Lựa chọn, cử giảng viên đi đào tạo
nâng cao trình độ trong nước bằng kinh phí của trường hoặc tham gia tuyển chọn
đi học ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác
|
Danh sách giảng viên, cán bộ quản lý
được đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ trong nước và nước ngoài
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.5
|
Tăng cường các hoạt động trao đổi
giảng viên và cán bộ quản lý giữa các cơ sở giáo dục đại học trong nước hoặc
các cơ sở giáo dục đại học nước ngoài, đặc biệt là ở các nước tiên tiến
|
Các hoạt động trao đổi giảng viên
và cán bộ quản lý giữa các cơ sở giáo dục đại học trong nước hoặc các cơ sở
giáo dục đại học nước ngoài, đặc biệt là ở các nước tiên tiến
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.6
|
Thu hút giảng viên là người nước
ngoài, Việt kiều hoặc người Việt Nam đang làm việc, giảng dạy ở nước ngoài
tham gia các chương trình đào tạo, đặc biệt là các chương trình đào tạo chất
lượng cao
|
Chính sách thu hút giảng viên là
người nước ngoài, Việt kiều hoặc người Việt Nam đang làm việc, giảng dạy ở nước
ngoài tham gia các chương trình đào tạo được xây dựng và vận hành hiệu quả
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.7
|
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện đại để phát triển các chương trình đào tạo chất lượng cao, đào tạo bằng
tiếng nước ngoài
|
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện đại theo chuẩn khu vực, quốc tế
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.8
|
Tăng cường đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong các hoạt động của cơ sở giáo dục đại học
|
Các hệ thống phần mềm ứng dụng
trong công tác quản lý, đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng và
cơ sở dữ liệu số
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.9
|
Chủ động xây dựng, kết nối, chia sẻ
tài nguyên và hợp tác nghiên cứu khoa học và đào tạo với các cơ sở giáo dục đại
học khác
|
Tham gia mạng lưới các cơ sở giáo dục
đại học và các hợp tác nghiên cứu khoa học và đào tạo
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.10
|
Phát triển và hoàn thiện hệ thống bảo
đảm chất lượng bên trong; xây dựng và phát triển văn hóa chất lượng trong các
nhà trường
|
Hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong
được hoàn thiện và vận hành hiệu quả
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.11
|
Chủ động thực hiện công tác kiểm định
chất lượng cơ sở giáo dục đại học và chương trình đào tạo; khuyến khích việc kiểm
định theo các tiêu chuẩn của các tổ chức khu vực và quốc tế có uy tín
|
- Chất lượng đào tạo được nâng cao
- Loại bỏ những chương trình đào tạo
kém chất lượng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.12
|
Rà soát chuẩn đầu ra và phát triển
chương trình đào tạo theo chuẩn chương trình và Khung trình độ quốc gia Việt
Nam
|
Chuẩn đầu ra, chương trình đào tạo
được xây dựng/rà soát theo quy định chuẩn chương trình và Khung trình độ quốc
gia Việt Nam
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.13
|
Hợp tác, ký kết thỏa thuận với các
cơ sở giáo dục đại học có uy tín trên thế giới nhằm công nhận tương đương
chương trình, tín chỉ
|
Các thỏa thuận
với các cơ sở giáo dục đại học nước ngoài về công nhận văn bằng và tín chỉ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.14
|
Đầu tư, phát triển các chương trình
đào tạo chất lượng cao, đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở các lĩnh vực ưu tiên
như công nghệ thông tin, du lịch, nông nghiệp xanh, an toàn thông tin,...
|
Các chương trình đào tạo ở các lĩnh
vực ưu tiên được triển khai hiệu quả và chất lượng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.15
|
Đa dạng hóa các chương trình đào tạo,
bồi dưỡng đối với lao động đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên theo nhu cầu
thị trường lao động; Phát triển các mô hình đào tạo, các hình thức học trực
tuyến, từ xa
|
Hệ thống đào tạo trực tuyến được đầu
tư xây dựng và vận hành
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.16
|
Huy động các nguồn lực cho nghiên cứu
khoa học. Tập trung vào các nghiên cứu có tính ứng dụng cao, giải quyết được
những vấn đề thực tiễn đặt ra
|
Tăng số lượng và chất lượng các
công trình nghiên cứu khoa học
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.17
|
Đẩy mạnh chuyển giao kết quả nghiên
cứu của cơ sở giáo dục đại học cho doanh nghiệp, cộng đồng và xã hội
|
Tăng số lượng và chất lượng các hoạt
động chuyển giao công nghệ, phục vụ cộng đồng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.18
|
Hình thành các nhóm nghiên cứu mạnh
để triển khai các hoạt động nghiên cứu có kết quả nghiên cứu nổi bật, tạo ra
những hướng nghiên cứu mũi nhọn
|
Thành lập được một số nhóm nghiên cứu
mạnh
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.19
|
Thu hút các giảng viên, nhà khoa học
nước ngoài tham gia nghiên cứu khoa học
|
Chính sách thu hút giảng viên, nhà
khoa học nước ngoài tham gia nghiên cứu khoa học của nhà trường
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.20
|
Hợp tác với các cơ sở giáo dục đại
học nước ngoài trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công
nghệ, đào tạo bồi dưỡng giảng viên, cán bộ khoa học và quản lý giáo dục
|
Các hoạt động hợp tác với các cơ sở
giáo dục đại học nước ngoài trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển
giao công nghệ, đào tạo bồi dưỡng giảng viên, cán bộ khoa học và quản lý giáo
dục
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.21
|
Tạo lập môi trường sử dụng tiếng
Anh trong nhà trường
|
- Chương trình giảng dạy bằng tiếng
Anh
- Giáo trình bằng tiếng Anh
- Hội thảo khoa học quốc tế bằng tiếng
Anh
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.22
|
Tăng cường hợp tác doanh nghiệp
trong việc hỗ trợ, đồng hành cùng nhà trường trong các hoạt động xây dựng
chương trình đào tạo, tổ chức đào tạo, nghiên cứu khoa học
và phục vụ cộng đồng;
|
Các văn bản hợp tác giữa nhà trường
và doanh nghiệp
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.23
|
Tăng cường công tác truyền thông, tổ
chức hội nghị, hội thảo, chương trình giới thiệu quảng bá trong và ngoài nước
về Nhà trường và giáo dục đại học của Việt Nam
|
Các hội nghị, hội thảo trong nước
và quốc tế, các chương trình truyền thông của nhà trường
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2.24
|
Cung cấp, cập nhật thông tin vào cơ
sở dữ liệu quốc gia về giáo dục đại học trên cổng thông tin của Bộ GDĐT
|
Thông tin được cập nhật trung thực,
đầy đủ và chính xác theo yêu cầu
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
III
|
Tổ chức
quản lý Đề án
|
3.1
|
Tổ chức Hội nghị sơ kết 03 năm triển
khai thực hiện Đề án
|
- Báo cáo đánh giá kết quả triển
khai thực hiện Đề án giai đoạn 2019- 2021
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết
quả triển khai thực hiện Đề án giai đoạn 2019-2021
|
x
|
|
|
|
|
Vụ
GDĐH
|
Viện
KHGDVN, Cục QLCL, Cục CNTT, Vụ KHTC, Vụ KHCNMT
|
3.2
|
Tổ chức các đoàn kiểm tra, thanh
tra việc thực hiện Đề án tại các cơ sở giáo dục đại học; cử cán bộ tham gia
các hội nghị/hội thảo liên quan đến hoạt động bảo đảm và nâng cao chất lượng
giáo dục đại học; theo dõi, đôn đốc và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ của các Bộ, ngành, UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và
các cơ sở giáo dục đại học
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
hằng năm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Vụ
GDĐH
|
Cục
QLCL, Cục NGCBQLGD, Cục CNTT, Vụ TCCB, Vụ KHTC, Vụ KHCNMT, Vụ PC, Thanh tra
|
3.3
|
Khảo sát, đánh giá một số chính
sách nâng cao chất lượng giáo dục đại học
|
05 báo cáo kết quả khảo sát, đánh
giá về các chính sách nâng cao chất lượng giáo dục đại học
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Vụ GDĐH
|
Viện
KHGDVN, Vụ KHTC, Vụ KHCNMT, Cục QLCL, Cục NGCBQLGD, Cục CNTT
|
3.4
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết quá trình
triển khai thực hiện Đề án
|
01 Hội nghị trực tuyến
|
|
|
|
|
x
|
Vụ
GDĐH
|
Vụ
KHCNMT, Cục QLCL, Vụ KHTC, Cục CNTT, Cục NGCBQLGD, Cục CSVC, Viện KHGDVN
|
3.5
|
Truyền thông về Đề án
|
Video, bài viết
giới thiệu về Đề án, các hoạt động, sản phẩm của Đề án
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Văn phòng (Trung tâm TTGD)
|
Vụ GDĐH, Vụ KHCNMT, Cục QLCL
|
Quyết định 2622/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Kế hoạch triển khai Quyết định 69/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án nâng cao chất lượng giáo dục đại học giai đoạn 2019-2025” trong giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2622/QĐ-BGDĐT ngày 16/08/2021 về Kế hoạch triển khai Quyết định 69/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án nâng cao chất lượng giáo dục đại học giai đoạn 2019-2025” trong giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
1.866
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|