BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2477/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH Y HỌC DỰ
PHÒNG CHO ĐỐI TƯỢNG Y SỸ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005 và Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số
188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số
161/2003/QĐ-TTg ngày 04/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ công chức;
Căn cứ Thông tư số
07/2008/TT-BYT ngày 28/5/2008 Hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán bộ
y tế;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng
Vụ Khoa học và đào tạo - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành theo Quyết định này Chương trình đào tạo chuyên ngành y học dự phòng
cho đối tượng có bằng y sỹ, thuộc khối ngành khoa học sức khỏe.
Điều 2.
Chương trình đào tạo chuyên ngành y học dự phòng được áp dụng trong các Trường
đào tạo y sỹ từ năm học 2010-2011.
Điều 3.
Vụ trưởng Vụ Khoa học và đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường biên soạn và
phê duyệt các giáo trình, tài liệu dạy học.
Điều 4.
Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng, Vụ trưởng các Cục/Vụ của Bộ Y tế, Hiệu
trưởng các Trường đào tạo y sỹ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT-K2ĐT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CHUYÊN NGÀNH Y HỌC DỰ PHÒNG
(Ban hành theo Quyết định số 2477/QĐ-BYT ngày 12
tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chuyên ngành
đào tạo : Chuyên ngành y học dự phòng
Chức danh sau
khi tốt nghiệp: Chứng chỉ chuyên ngành Y học dự phòng
Thời gian đào tạo: 6 tháng
Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung
Đối tượng tuyển
sinh: Tốt nghiệp Y sỹ trung cấp
Cơ sở đào tạo: Các trường được Bộ Y tế cho phép đào tạo Y sỹ.
Cơ sở làm việc: Người có bằng tốt nghiệp Y sỹ và có chứng chỉ chuyên ngành Y học dự
phòng được tuyển dụng vào làm việc tại tuyến y tế cơ sở theo quy chế tuyển dụng
viên chức và người lao động của Nhà nước.
I. Mô tả nhiệm vụ của người y sỹ chuyên ngành y học dự phòng
1. Phát hiện
nguyên nhân và yếu tố nguy cơ của các vấn đề sức khoẻ cộng đồng.
- Các vấn đề sức
khoẻ liên quan đến các yếu tố ô nhiễm môi trường, dịch bệnh.
- Các tác hại nghề
nghiệp và đánh giá ảnh hưởng của nó tới sức khoẻ người lao động.
- Các vấn đề sức
khoẻ liên quan đến dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Các vấn đề sức
khoẻ học đường.
2. Xây dựng và thực
hiện kế hoạch về y tế dự phòng:
- Phát hiện nguyên
nhân và các yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh tật trong cộng đồng tại tuyến y tế
cơ sở.
- Phòng, chống dịch
bệnh nhằm bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
- Truyền
thông giáo dục sức khoẻ
- Triển khai các dịch vụ và
chương trình, dự án y tế tại cộng đồng.
- Giảm tác động của các yếu tố
môi trường đến sức khoẻ.
- Hướng dẫn vệ sinh lao động,
phòng chống tác hại nghề nghiệp, sức khoẻ học đường.
3. Theo dõi, giám
sát và đánh giá hoạt động về y tế dự phòng ở tuyến cơ sở.
4. Thực hiện các
nhiệm vụ của một người Y sỹ trung cấp.
5. Tự trau dồi kiến
thức và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng với nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.
Hợp tác và hỗ trợ về chuyên môn với các đồng nghiệp và nhân viên y tế ở cộng đồng.
II. Mục tiêu đào tạo
1. Mục tiêu
chung
Đào tạo cho người Y sỹ có kiến thức và kỹ năng thực
hành nghề nghiệp cơ bản để xác định, đề xuất và tham gia tổ chức, giải quyết
các vấn đề cơ bản của sức khoẻ cộng đồng thuộc chuyên ngành y học dự phòng; có
đạo đức, lương tâm nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, có tính sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào
công việc và tự học vươn
lên đáp ứng yêu cầu bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khoẻ và phòng bệnh cho nhân
dân.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về kiến
thức
- Kiến thức tổng quát về y học dự phòng để xác định
các yếu tố của môi trường tự nhiên, xã hội, nghề nghiệp tác động đến sức khoẻ của
cộng đồng.
- Kiến thức
cần thiết để phân tích và lập kế hoạch can thiệp các vấn đề sức khoẻ môi trường,
sức khoẻ nghề nghiệp, dinh dưỡng, bệnh dịch, sức khoẻ trường học.
- Kiến thức về
những bệnh dịch thông thường và khả năng xử trí ban đầu đối với các trường hợp
bệnh lây nhiễm thường gặp tại tuyến y tế cơ sở .
- Hiểu và
làm theo luật pháp, chính sách của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khoẻ nhân dân trong lĩnh vực y tế dự phòng và y tế học đường.
b) Về kỹ
năng:
- Thu thập các
thông tin về sức khoẻ môi trường, sức khoẻ nghề nghiệp, dinh dưỡng, bệnh dịch,
sức khoẻ trường học.
- Phát hiện
và giám sát yếu tố nguy cơ và nguyên nhân của các vấn đề sức khoẻ môi trường, sức
khoẻ nghề nghiệp, dinh dưỡng, bệnh dịch, sức khoẻ trường học.
- Phân tích và
lựa chọn các vấn đề sức khoẻ ưu tiên.
- Lập kế hoạch can thiệp.
- Tổ chức thực hiện và giám sát.
- Đánh giá một số can thiệp y học
dự phòng và y tế công cộng
- Thực hiện một số phương pháp
truyền thông giáo dục sức khoẻ tại cộng đồng.
c) Về thái độ
- Thực hành nghề nghiệp
theo Luật pháp, tận tụy với sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
- Có tinh thần hợp tác và phối hợp
liên ngành để hoàn thành nhiệm vụ.
- Khiêm tốn, trung thực,
khách quan, có tinh thần tự học tập vươn lên.
- Tôn trọng, chân thành lắng
nghe ý kiến của cộng đồng về các nhu cầu sức khoẻ và các giải pháp can thiệp nhằm
nâng cao sức khoẻ của cộng đồng.
III. khung
chương trình đào tạo
1. Khối lượng
kiến thức, kỹ năng tối thiểu và thời gian đào tạo:
- Khối lượng kiến thức tối thiểu:
26 đơn vị học trình
- Thời gian khoá học: 6 tháng
(26 tuần)
2. Cấu trúc
kiến thức của chương trình đào tạo
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
ĐVHT
|
Số
tuần
|
1
|
Các học phần chuyên môn
|
225
|
15
|
12
|
2
|
Thực tập nghề nghiệp
|
225
|
7
|
6
|
3
|
Thực tập tốt nghiệp
|
240
giờ
|
4
|
6
|
4
|
Ôn và thi tốt nghiệp
|
|
|
2
|
|
Tổng số
|
690
|
26
|
26
|
3. Các học
phần của chương trình:
TT
|
Tên học phần
|
Số ĐVHT
|
Số Tiết
|
TS
|
LT
|
TH
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Sức khoẻ môi trường
|
3
|
2
|
1
|
60
|
30
|
30
|
2
|
Sức khoẻ nghề
nghiệp
|
3
|
2
|
1
|
60
|
30
|
30
|
3
|
Dịch tễ học
|
3
|
2
|
1
|
60
|
30
|
30
|
4
|
Dinh dưỡng và An toàn thực phẩm
|
3
|
2
|
1
|
60
|
30
|
30
|
5
|
Y tế học đường
|
3
|
2
|
1
|
60
|
30
|
30
|
6
|
Khoa học hành
vi và giáo dục SK
|
3
|
2
|
1
|
60
|
30
|
30
|
7
|
Thống kê -
Kinh tế Y tế
|
4
|
3
|
1
|
90
|
45
|
45
|
8
|
Thực tập tốt
nghiệp (thực tập cuối khoá)
|
4
|
0
|
4
|
240
|
|
240
|
|
Cộng
|
26
|
15
|
11
|
690
|
225
|
465
|
IV. Mô tả
nội dung các học phần
1. Sức khoẻ
môi trường:
Học phần này giới
thiệu định nghĩa và khái niệm về các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ;
các yếu tố gây ô nhiễm: nguồn gốc, yếu tố nguy cơ của môi trường tác động lên sức
khoẻ; các biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường; các biện pháp hạn chế tác động
của môi trường đến sức khoẻ; các chiến lược bảo vệ môi trường nâng cao sức khoẻ.
2. Sức khoẻ nghề nghiệp:
Xác định và đánh giá
được các yếu tố nguy cơ trong lao động. Trình bày được ảnh hưởng của các yếu tố
nguy cơ tới sức khoẻ người lao động. Đề xuất được các giải pháp cải thiện điều
kiện lao động, phòng chống tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
3. Dịch tễ học:
Trình bày được các
khái niệm và nguyên lý của dịch tễ học. Tính toán được các chỉ số sức
khoẻ chủ yếu của cộng đồng. Mô tả được tình hình sức khoẻ và bệnh tật tại cộng
đồng. Trình bày được chu trình dịch và cách phòng chống, quản lý, dập tắt dịch.
4. Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm:
Ap dụng được kiến
thức về khoa học dinh dưỡng và thực phẩm để đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cho các
đối tượng ở cộng đồng.
Vận dụng được các
kiến thức đánh giá và giám sát dinh dưỡng để theo dõi và phát hiện những vấn đề
dinh dưỡng ở cộng đồng.
Ap dụng được kiến
thức về vệ sinh an toàn thực phẩm trong việc tổ chức quản lý vệ sinh thực phẩm,
ăn uống cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn và các vấn đề dinh dưỡng ở cộng
đồng.
5. Y tế học đường:
Trình bày được các
yêu cầu cơ bản về vệ sinh học đường. Mô tả được mô hình, nội dung hoạt động của
y tế trường học, một số vấn đề liên quan đến sức khoẻ học sinh và các biện pháp
phòng, chống bệnh trường học.
6. Khoa học hành vi và giáo dục sức khoẻ:
Trình bày được các
khái niệm về truyền thông giáo dục sức khoẻ và nâng cao sức khoẻ. Phân tích được
vai trò của truyền thông- giáo dục sức khoẻ trong công tác chăm sóc sức khoẻ.
Trình bày được các
yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sức khoẻ và quá trình thay đổi hành vi sức khoẻ; các
phương pháp, phương tiện truyền thông giáo dục sức khoẻ
Lập được kế hoạch
truyền thông giáo dục sức khoẻ cho một chương trình truyền thông giáo dục sức
khoẻ cụ thể.
7. Thống kê - Kinh tế Y tế:
Trình bày được các
ứng dụng cơ bản của thống kê trong nghiên cứu khoa học và quản lý y tế; các nguồn
số liệu cần thiết trong thống kê y tế, các khái niệm về quần thể, mẫu, biến số
và cách xác định các biến số; cách tổng hợp, phân tích và trình bày số liệu
thích hợp với một bộ số liệu cụ thể.
Trình bày các khái
niệm cơ bản về kinh tế y tế; cách vận dụng các phương pháp phân tích chi phí và
đánh giá kinh tế trong y tế; khái niệm và vai trò của các nguồn tài chính y tế.
8. Thực tập tốt nghiệp:
Làm quen về tổ chức
và điều kiện sống của cộng đồng. Tìm hiểu tình hình sức khoẻ bệnh tật tại cộng
đồng và các yếu tố ảnh hưởng bằng cách thu thập thông tin qua điều tra, phỏng vấn,
thăm hộ gia đình. Phân tích, giải thích kết quả, tìm ra vấn đề sức khoẻ của cộng
đồng. Thực hành giáo dục sức khoẻ. Kết thúc đợt thực tập viết báo cáo kết quả
thực tập tại cộng đồng.
V. Điều kiện thực hiện chương trình
1. Đội ngũ giáo viên thực hiện chương trình:
- Nhà trường có Bộ
môn Y học dự phòng/Khoa Y tế cộng cộng: Giáo viên cơ hữu có ít nhất 3 bác sỹ
chuyên ngành Y học Dự phòng.
- Các Bộ môn khác
trong nhà trường: Đủ số lượng giáo viên cơ hữu theo quy định của Bộ Y tế để giảng
dạy các môn học của Chương trình đào tạo chuyên ngành Y học Dự phòng cho y sỹ.
2. Cơ sở vật chất phục vụ dạy/học:
- Phòng thực tập
chuyên ngành Y học dự phòng tại trường:
+ 01 phòng thực tập Tiền lâm
sàng.
+ 01 phòng thực tập Truyền
thông, tư vấn giáo dục sức khoẻ.
+ 01 phòng thực tập Cộng đồng
(bao gồm Y tế học đường, sức khoẻ môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm …).
+ 01 phòng thực tập Vi sinh (gồm
vi sinh, ký sinh trùng, côn trùng…)
Các phòng thực tập có đủ mô
hình, các trang thiết bị, dụng cụ thực hành đảm bảo chất lượng các bài học.
- Thư viện và sách giáo khoa,
tài liệu để dạy - học:
+ Có bộ giáo trình về các môn học
chuyên ngành y học dự phòng do nhà trường biên soạn dùng để dạy - học.
+ Đảm bảo sách, tài liệu về y học
dự phòng để giáo viên và học viên tham khảo.
+ Có đủ tài liệu khác liên quan
cho học viên học tập.
- Cơ sở thực
hành ngoài trường:
+ Trung tâm y tế dự
phòng tỉnh/ thành phố
+ Trung tâm y tế dự
phòng quận/huyện.
+ Các Bệnh viện đa
khoa, Bệnh viện huyện.
+ Một số nhà máy,
xí nghiệp, trường học trên địa bàn tỉnh.
+ Trạm Y tế xã được
nhà trường chọn làm cơ sở thực hành cho học viên chuyên ngành y học dự phòng.
VI. Mô tả thi cuối khoá
1- Môn thi lý
thuyết tổng hợp:
Những kiến thức tổng hợp các học
phần trong chương trình đào tạo chuyên ngành y học dự phòng.
2- Môn thi
thực hành nghề nghiệp:
Thực hiện kỹ thuật y học dự
phòng trong chương trình đã học.
3. Tổ chức
kỳ thi cuối khoá:
Kỳ thi cuối khoá chuyên ngành y
học dự phòng được tổ chức và thực hiện theo Quyết định số 40/2007/BGD&ĐT
ngày 01/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế
đào tạo trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy.
4. Cấp chứng
chỉ tốt nghiệp:
Học viên được công nhận tốt nghiệp
sẽ được Hiệu trưởng nhà trường cấp Chứng chỉ tốt nghiệp chuyên ngành Y học dự
phòng.
VII. Hướng
dẫn thực hiện chương trình
Chương trình đào tạo định hướng
chuyên ngành Y học dự phòng cho y sỹ thể hiện mục tiêu, quy định về nội dung,
yêu cầu định mức khối lượng kiến thức và kỹ năng, thời gian đào tạo chuyên
ngành Y học dự phòng.
Chương trình này được Bộ Giáo dục
& Đào tạo, Bộ Y tế thống nhất ban hành để thực hiện ở các Trường đào tạo y
sỹ đã được Bộ Y tế cho phép đào tạo định hướng chuyên ngành Y học dự phòng.
Việc triển khai
chương trình và giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện.
Trên cơ sở chương trình đào tạo, các Trường xây dựng và ban hành giáo trình,
tài liệu giảng dạy.
1. Cấu trúc của Chương trình:
Nội dung các hoạt
động trong khoá đào tạo chuyên ngành Y học dự phòng bao gồm: học lý thuyết và
thực tập tại trường; thi kết thúc các học phần; thực tập cuối khoá và thi cuối
khoá.
Thời gian của
các hoạt động trong khoá học được tính theo tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết
và thực hành các học phần được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có
thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi ngày không quá 6 tiết. Mỗi tuần không bố trí
quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tế tốt nghiệp được tính theo giờ,
mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ.
Chương trình gồm có 8 học phần, mỗi học phần
đã được xác định số đơn vị học trình (bao gồm số đơn vị học trình lý thuyết và
thực hành). Để thống nhất nội dung giữa các
Trường, trong chương trình có đề cập tới chương trình chi tiết các học phần,
các trường có thể áp dụng để lập kế hoạch đào tạo. Tuy nhiên, để phù hợp với
tính đặc thù của mỗi trường, Hiệu trưởng các trường có thể đề xuất và thông qua
Hội đồng đào tạo của trường để điều chỉnh từ 20 đến 30% nội dung cho phù hợp với
tính đặc thù của địa phương, nhưng không làm thay đổi mục tiêu đào tạo của chương
trình và học phần.
Chương trình mỗi
học phần bao gồm: Mục tiêu, Nội dung, Hướng dẫn thực hiện học phần và tài liệu
tham khảo để dạy và học.
Nội dung các học phần đề cập đến tên các bài
học, số tiết học từng bài đủ 100% tổng số tiết của học phần.
Phần thực tập cuối khoá, bố trí thành 1 học
phần, thực hiện tại một trạm y tế xã và cộng đồng dân cư, nhằm nhấn mạnh việc
đào tạo kỹ năng thực hành nghề nghiệp.
2- Thực hiện các học phần:
Các học phần trong chương trình đào tạo chuyên
ngành Y học dự phòng gồm:
+ Giảng dạy lý
thuyết.
+ Thực tập tại các
phòng thực hành của nhà trường.
+ Thực tập tại trạm
y tế xã, cộng đồng dân cư.
2.1- Giảng dạy
lý thuyết:
Thực hiện tại các
lớp của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy
đủ giáo trình môn học/ học phần cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy, học
cho thầy và trò, các giáo viên giảng dạy cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích
cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng học phần.
2.2- Thực tập
tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các học phần
có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các Trường tổ chức để học
viên được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể
phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học viên được trực tiếp thực hiện các nội
dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học viên, các trường cần xây
dựng và hoàn thiện các phòng thực hành, thực tập tại trường hoặc tại các cơ sở
thực hành của nhà trường. Học sinh được đánh giá kết quả thực tập bằng điểm hệ
số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học/ học phần.
2.3- Thực tập tốt nghiệp (thực tập cuối khoá):
Thời gian thực tập
tại cộng đồng trong chương trình đào tạo là 6 tuần (240 giờ) thực hiện vào cuối
khoá học.
Địa điểm: Tại các
Trạm Y tế xã và cộng đồng dân cư.
Nội dung thực tập
tại cộng đồng là vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học tại trường vào thực tế
chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng, tham gia các hoạt động khám, chữa bệnh tại Trạm
Y tế xã.
Ngay từ đầu khoá học
nhà trường cần xác định các địa điểm học viên sẽ đến thực tập. Hiệu trưởng xác
định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công
giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên thỉnh giảng, chuẩn bị cơ sở vật chất,
hậu cần ... và lập kế hoạch cụ thể cho mỗi đợt thực tập tại cộng đồng cho các
khoá đào tạo.
Học viên thực tập tại cộng đồng nhất thiết phải có
giáo viên nhà trường hoặc giáo viên thỉnh giảng hướng dẫn, quản lý, đánh giá học
viên.
Cuối đợt thực tập,
mỗi học viên làm một bản báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết
quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập, giáo viên chấm điểm
sổ thực tập của tưng học viên để lấy điểm thi hết môn học/ học phần.
3- Phương pháp Dạy/Học:
- Coi trọng tự
học của học viên
- Tăng cường các phương tiện nghe nhìn, phương
pháp dạy/ học tích cực.
- Đảm bảo giáo
trình và tài liệu tham khảo cho học viên.
- Khi đã có
tương đối đủ giáo trình, khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý thuyết trong
chương trình để học viên có thời gian tự học.
- Tăng cường hiệu
quả các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, và thực tế tại cộng đồng.
4- Đánh giá học viên:
Việc đánh giá kết
quả học tập của học viên trong quá trình đào tạo và khi kết thúc khoá học được
thực hiện theo Quyết định số 40/2007/BGD&ĐT ngày 01/8/2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp hệ
chính quy.
CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC/HỌC PHẦN
Học phần 1: Sức khoẻ
môi trường
Số học phần: 1
Số đơn vị học
trình: 3 (LT2/TH1)
Số tiết:
60(LT30/TH30)
I. Mục tiêu:
1- Trình bày được:
- Định nghĩa,
khái niệm về các yếu tố nguy cơ của môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ.
- Các chiến lược
bảo vệ môi trường nâng cao sức khoẻ.
- Các biện pháp
phòng chống ô nhiễm môi trường, hạn chế tác động của môi trường đến sức khoẻ.
2- Mô tả được
các yếu tố nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và tác động của ô nhiễm môi trường đến
sức khoẻ, bệnh tật.
3- Thực hiện được
một số kỹ năng cơ bản kiểm tra, phát hiện và đánh giá về các yếu tố môi trường ảnh
hưởng đến sức khoẻ.
II. Nội
dung:
2.1. Phần
lý thuyết:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Con người và môi trường sinh
thái
|
2
|
2
|
0
|
2
|
Các khái niệm cơ
bản về sức khoẻ môi trường
|
2
|
2
|
0
|
3
|
Môi trường không khí và sức
khoẻ
|
2
|
2
|
0
|
4
|
Ô nhiễm không khí
|
2
|
2
|
0
|
5
|
Các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm
và bảo vệ môi trường không khí
|
2
|
2
|
0
|
6
|
Nước sạch
|
2
|
2
|
0
|
7
|
Các nguồn nước
và hình thức cung cấp nước cho cồng đồng
|
2
|
2
|
0
|
8
|
Ô nhiễm môi
trường nước, các phương pháp xử lý và bảo vệ môi trường nước
|
2
|
2
|
0
|
9
|
Đất và ô nhiễm môi trường đất
|
2
|
2
|
0
|
10
|
Quản lý chất thải
|
2
|
2
|
0
|
11
|
Vệ sinh bệnh viện
|
4
|
4
|
0
|
12
|
Ô nhiễm khu dân cư và sức khoẻ
cộng đồng
|
2
|
2
|
0
|
13
|
Vệ sinh nhà ở
|
2
|
2
|
0
|
14
|
Quản lý sức
khoẻ môi trường
|
2
|
2
|
0
|
|
Tổng số
|
30
|
30
|
0
|
2.2. Phần
thực hành:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Cách lấy mẫu nước, xét nghiệm
vệ sinh nước
|
6
|
0
|
6
|
2
|
Xét nghiệm đánh giá kiểm tra xử
lý nước
|
4
|
0
|
4
|
3
|
Các phương pháp khảo sát vi
khí hậu
|
4
|
0
|
4
|
4
|
Điều tra vệ sinh học đường
|
4
|
0
|
4
|
5
|
Khám phát hiện cong vẹo cột sống
|
4
|
0
|
4
|
6
|
Đánh giá công trình cung cấp
và xử lý nước
|
4
|
0
|
4
|
7
|
Đánh giá nhà tiêu hợp vệ sinh
|
4
|
0
|
4
|
|
Tổng số
|
30
|
|
30
|
III. Phương pháp dạy /học:
- Lý thuyết: áp dụng các phương
pháp dạy/học tích cực: Thuyết trình ngắn, làm bài tập, thảo luận nhóm ….
- Thực hành: Tại phòng thực
tập của nhà trường, sử dụng qui trình kỹ thuật để dạy thực hành, xem Video,
Slide.
IV. Đánh
giá:
- Kiểm tra thường
xuyên: 2 điểm kiểm tra hệ số 1
- Kiểm tra định
kỳ: 3 điểm kiểm tra hệ số 2 (2 bài kiểm tra lý thuyết, 1 bài kiểm tra thực
hành)
- Thi kết thúc
học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống và câu hỏi thi trắc
nghiệm
V.Tài liệu
dùng để dạy/ học và tham khảo:
- Khoa học môi
trường và sức khoẻ môi trường, Nhà xuất bản Y học, năm 2007
- Trường Đại học
Y Hà Nội, Bài giảng khoa học môi trường, Nhà xuất bản Y học, năm 1997
- Trường Đại học
Y Hà Nội, Vệ sinh môi trường dịch tễ, tập I, Nhà xuất bản Y học, năm 2001
- Giáo trình
môn học Sức khoẻ môi trường của nhà trường
VI. Chịu
trách nhiệm giảng dạy: Khoa Y tế công cộng/ Bộ môn
y tế công cộng
Học phần 2: SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP
Số học phần: 1
Số đơn vị học
trình: 3(LT2/TH1)
Số tiết:
60(LT30/TH30)
I. Mục tiêu:
1. Trình bày được
các khái niệm và nội dung cơ bản về các yếu tố tác hại nghề nghiệp, bệnh nghề
nghiệp, tai nạn và an toàn lao động.
2. Mô tả được ảnh
hưởng của một số yếu tố nguy cơ trong lao động đến sức khoẻ người lao động.
3. Nêu được các
biện pháp kiểm soát, phòng chống các yếu tố nguy cơ trong lao động, tai nạn nghề
nghiệp, bệnh nghề nghiệp.
II. Nội dung:
2.1. Phần
lý thuyết:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Đại cương về sức khoẻ nghề
nghiệp
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Các yếu tố tác hại nghề nghiệp
và biện pháp phòng chống
|
6
|
6
|
0
|
3
|
Vi khí hậu nóng trong sản xuất
|
12
|
4
|
8
|
4
|
Tiếng ồn trong sản xuất
|
12
|
4
|
8
|
5
|
Bụi trong sản xuất
|
12
|
4
|
8
|
6
|
Nhiễm độc hoá
chất trong sản xuất
|
8
|
4
|
4
|
7
|
Tai nạn và an
toàn lao động
|
6
|
4
|
2
|
|
Tổng số
|
60
|
30
|
30
|
2.2. Phần
thực hành:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Đo vi khí hậu
nóng trong sản xuất
|
8
|
0
|
8
|
2
|
Đo tiếng ồn
trong sản xuất
|
8
|
0
|
8
|
3
|
Đo bụi trong
sản xuất
|
8
|
0
|
8
|
4
|
Đo hơi khí độc
trong sản xuất
|
4
|
0
|
4
|
5
|
Tai nạn và an
toàn lao động
|
2
|
0
|
2
|
|
Tổng số
|
30
|
0
|
30
|
III. Phương pháp dạy /học:
- Lý thuyết: áp dụng các phương
pháp dạy/học tích cực: Thuyết trình ngắn, nghiên cứu trường hợp, thảo luận nhóm
….
- Thực hành: Tại phòng thực
tập của nhà trường, bằng hình thức làm bài tập tình huống, thảo luận nhóm .. Thực
địa.
IV. Đánh giá:
- Kiểm tra thường xuyên: 2 điểm
kiểm tra hệ số 1
- Kiểm tra định kỳ: 3 điểm kiểm
tra hệ số 2 (2 bài kiểm tra lý thuyết, 1 bài kiểm tra thực hành)
- Thi kết thúc học phần: Bài thi
viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống cải tiến và câu hỏi thi trắc nghiệm.
V. Tài liệu dùng để dạy/ học
và tham khảo:
- Trường Đại học
Y Hà Nội. Y học lao động. Nhà xuất bản Y học
- Giáo trình
môn học Sức khoẻ nghề nghiệp của nhà trường
VI. Chịu
trách nhiệm giảng dạy: Khoa Y tế công cộng/ Bộ môn y tế công cộng.
Học phần 3: DỊCH TỄ HỌC
Số học phần: 1
Số đơn vị học
trình: 3(LT2/TH1)
Số tiết:
60(LT30/TH30)
I. Mục tiêu:
1. Trình bày được
các khái niệm và nguyên lý của dịch tễ học.
2. Tính toán được
các chỉ số sức khoẻ chủ yếu của cộng đồng.
3. Mô tả được
tình hình sức khoẻ và bệnh tật của cộng đồng.
4. Trình bày được
chu trình dịch và cách phòng chống, quản lý, xử lý dịch.
II. Nội dung:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Đại cương Dịch tễ
học
|
2
|
2
|
0
|
2
|
Nguyên lý cơ
bản về dịch tể học.
|
2
|
2
|
0
|
3
|
Số đo mắc bệnh
|
6
|
2
|
4
|
4
|
Số đo tử vong
|
6
|
2
|
4
|
5
|
Điều tra nghiên cứu sức khoẻ cộng
đồng
|
8
|
4
|
4
|
6
|
Các phương pháp thu thập thông
tin
|
8
|
4
|
4
|
7
|
Quá trình dịch
|
8
|
4
|
4
|
8
|
Nguyên lý phòng chống dịch
|
4
|
4
|
0
|
9
|
Điều tra xử lý một vụ dịch
|
8
|
2
|
6
|
10
|
Kiểm dịch y tế
|
6
|
2
|
4
|
11
|
Giám sát dịch tễ học
|
2
|
2
|
0
|
Tổng
số
|
60
|
30
|
30
|
III. Phương pháp dạy /học:
- Lý thuyết: áp dụng các phương pháp
dạy/học tích cực: Thuyết trình ngắn, làm bài tập, thảo luận nhóm ….
- Thực hành: Tại phòng thực
tập của nhà trường, bằng hình thức làm bài tập tình huống, thảo luận nhóm ...
IV. Đánh
giá:
- Kiểm tra thường
xuyên: 1 điểm kiểm tra hệ số 1
- Kiểm tra định
kỳ: 2 điểm kiểm tra hệ số 2 (1 bài kiểm tra thực hành)
- Thi kết thúc
học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống và câu hỏi thi trắc
nghiệm
V. Tài liệu
dùng để dạy/ học và tham khảo:
- Vệ sinh môi
trường Dịch tễ học, Nhà xuất bản Y học, năm 1999.
- Khoa học môi
trường, Nhà xuất bản Y học, năm 2007
- Đại học Y Hà
Nội, Vệ sinh môi trường - dịch tễ (tập 2), Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, năm 2001
- Giáo trình
môn học Dịch tễ học của nhà trường
VI. Chịu
trách nhiệm giảng dạy: Khoa
Y tế công cộng/ Bộ môn y tế công cộng.
Học phần 4: DINH DƯỠNG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
Số học phần: 1
Số đơn vị học trình: 3(LT2/TH1)
Số tiết:
62(LT30/TH30)
I. Mục tiêu:
1. Trình bày được:
- Tầm quan trọng
của dinh dưỡng, vệ sinh thực phẩm đối với sức khoẻ con người và bệnh tật tại cộng
đồng.
- Vai trò, nhu
cầu của các chất dinh dưỡng và đặc điểm vệ sinh các nhóm thức ăn.
- Nguyên nhân,
cách phát hiện tình trạng thiếu hay thừa dinh dưỡng.
2. Liệt kê được
những nguyên tắc của vệ sinh thực phẩm ở cơ sở ăn uống công cộng và cộng đồng.
3. Đánh giá được một số vấn đề vệ sinh ăn uống
công cộng và tại gia đình; các biện pháp phòng chống ngộ độc thức ăn, các vấn đề
dinh dưỡng ở cộng đồng.
II. Nội dung:
2.1- Phần lý
thuyết
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Dinh dưỡng, sức khoẻ và bệnh tật
|
2
|
2
|
0
|
2
|
Vai trò và
nhu cầu các chất dinh dưỡng
|
2
|
2
|
0
|
3
|
Dinh dưỡng hợp lý cho các lứa
tuổi
|
4
|
4
|
0
|
4
|
Giá trị dinh dưỡng các nhóm thực
phẩm
|
4
|
4
|
0
|
5
|
Các bệnh thiếu dinh dưỡng có ý
nghĩa sức khoẻ cộng đồng và biện pháp phòng chống
|
4
|
4
|
0
|
6
|
Các bệnh gây ra do thực phẩm
|
4
|
4
|
0
|
7
|
Điều kiện vệ sinh đối với cơ sở
chế biến thực phẩm và bếp ăn tập thể
|
2
|
2
|
0
|
8
|
Điều tra ngộ độc thực phẩm
|
2
|
2
|
0
|
9
|
Truyền thông giáo dục và chăm
sóc dinh dưỡng ở cộng đồng
|
4
|
4
|
0
|
10
|
Xây dựng chương trình can thiệp
dinh dưỡng tại cộng đồng
|
2
|
2
|
0
|
|
Tổng số
|
30
|
30
|
0
|
2.2- Phần thực
hành:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Đánh giá một
khẩu phần ăn
|
4
|
0
|
4
|
2
|
Xác định giá trị năng lượng của
thức ăn
|
4
|
0
|
4
|
3
|
Kiểm tra vệ
sinh sữa
|
2
|
0
|
2
|
4
|
Kiểm tra vệ
sinh bia và nước giải khát
|
4
|
0
|
4
|
5
|
Các phương pháp điều tra khẩu
phần
|
4
|
0
|
4
|
6
|
Sử dụng một số test để đánh
giá nhanh vệ sinh an toàn thực phẩm
|
4
|
0
|
4
|
7
|
Kiểm tra vệ sinh cơ sở sản xuất,
chế biến thực phẩm và bếp ăn tập thể
|
4
|
0
|
4
|
8
|
Xây dựng kế hoạch một can thiệp
dinh dưỡng ở cộng đồng
|
4
|
0
|
4
|
|
Tổng số
|
30
|
0
|
30
|
III. Phương pháp dạy /học:
- Lý thuyết: áp dụng các phương
pháp dạy/học tích cực: Thuyết trình ngắn; Thảo luận, làm bài tập trên lớp…
- Thực hành: Tại phòng thực
tập của nhà trường, thực địa; xem Video, Slide, thảo luận tại phòng thực tập….
IV. Đánh
giá:
- Kiểm tra thường
xuyên: 1 điểm kiểm tra hệ số 1
- Kiểm tra định
kỳ: 3 điểm kiểm tra hệ số 2 (2 bài kiểm tra lý thuyết, 1 bài kiểm tra thực
hành)
- Thi kết thúc
học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống và câu hỏi thi trắc
nghiệm.
V. Tài liệu
dùng để dạy/ học và tham khảo:
- Dinh dưỡng và
vệ sinh thực phẩm. Nhà xuất bản Y học năm2006
- Dinh dưỡng. Nhà
xuất bản Giáo dục năm 2008
- Trường Đại học Y Hà Nội, Dinh
dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Nhà xuất bản Y học năm 2004.
- Giáo trình môn học Dinh dưỡng
và VSAT thực phẩm của nhà trường
VI. Chịu trách nhiệm giảng dạy:
Khoa Y tế công cộng/ Bộ môn y tế công cộng
Học phần5: Y TẾ HỌC ĐƯỜNG
Số học phần: 1
Số đơn vị học
trình: 3 ( LT2/ TH1)
Số tiết: 38
(LT30/TH30)
I. Mục tiêu:
1. Trình bày được
một số yêu cầu cơ bản về vệ sinh học đường.
2. Mô tả được mô
hình, nội dung hoạt động của y tế trường học và một số vấn đề liên quan đến sức
khoẻ học sinh; các biện pháp phòng chống bệnh trường học.
II. Nội dung:
2.1- Phần lý
thuyết
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Yêu cầu vệ sinh trong xây dựng
trường học
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Các công trình vệ sinh trong
trường học
|
4
|
2
|
2
|
3
|
Yêu cầu vệ sinh của lớp học và
các phương tiện phục vụ học tập
|
6
|
2
|
4
|
4
|
Quản lý sức
khoẻ học sinh
|
6
|
2
|
4
|
5
|
Mô hình và nội dung hoạt động
của Y tế trường học
|
4
|
2
|
2
|
6
|
Một số tật, bệnh thường gặp ở
lứa tuổi học sinh liên quan đến trường học
|
12
|
6
|
6
|
7
|
Công tác nha học đường
|
8
|
4
|
4
|
8
|
Thể dục thể thao và sức khoẻ học
sinh
|
8
|
4
|
4
|
9
|
Giáo dục sức khoẻ trong trường
học
|
8
|
4
|
4
|
|
Tổng cộng
|
60
|
30
|
30
|
2.2- Phần thực
hành
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh
của lớp học và các phương tiện phục vụ học tập
|
8
|
|
8
|
2
|
Phát hiện các bệnh học đường:
cong vẹo cột sống, cận thị ...
|
8
|
|
8
|
3
|
Kiểm tra công tác quản lý sức
khoẻ học sinh
|
8
|
|
8
|
4
|
Hướng dẫn vệ
sinh răng miệng
|
6
|
|
6
|
|
Tổng cộng
|
30
|
|
30
|
III. Phương pháp dạy /học:
- Lý thuyết: áp dụng các phương
pháp dạy/ học tích cực: Thuyết trình ngắn, nghiên cứu tài liệu, thảo luận nhóm…
- Thực hành: Thực hành tại
trường: làm bài tập, làm việc cá nhân (thu thập số liệu, viết tiểu luận..); thực
hành tại cộng đồng.
IV. Đánh
giá:
- Kiểm tra thường
xuyên: 1 điểm kiểm tra hệ số 1
- Kiểm tra định
kỳ: 2 điểm kiểm tra hệ số 2
- Thi kết thúc
học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống và câu hỏi thi trắc
nghiệm.
V.Tài liệu
dùng để dạy/ học và tham khảo:
- Chăm sóc sức
khoẻ học sinh, Nhà xuất bản Y học, năm 2003
- Trường Đại học
Y Hà Nội, Bài giảng khoa học môi trường, Nhà xuất bản Y học, năm 1997
- Trường Đại học
Y Hà Nội, Vệ sinh, môi trường dịch tễ, tập I, Nhà xuất bản Y học, năm 2001
- Giáo trình
môn học Y tế học đường của nhà trường
VI. Chịu
trách nhiệm giảng dạy: Khoa Y tế công cộng/Bộ môn y
tế công cộng.
Học phần 6: KHOA HỌC HÀNH VI VÀ GIÁO DỤC SỨC KHOẺ
Số học phần: 1
Số đơn vị học
trình: 3(LT2/TH1)
Số tiết:
60(LT30/TH30)
I. Mục tiêu:
1. Trình bày được:
- Khái niệm về truyền
thông giáo dục sức khoẻ và nâng cao sức khoẻ.
- Các yếu tố ảnh
hưởng đến hành vi sức khoẻ và quá trình thay đổi hành vi sức khoẻ.
- Các phương
pháp, phương tiện truyền thông giáo dục sức khoẻ
2. Lập kế hoạch
và thực hiện truyền thông giáo dục sức khoẻ cho một chương trình truyền thông
giáo dục sức khoẻ cụ thể.
II. Nội dung:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Khái niệm về truyền thông giáo
dục sức khoẻ và nâng cao sức khoẻ
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Nguyên tắc trong truyền thông giáo
dục sức khoẻ và nâng cao sức khoẻ
|
2
|
2
|
0
|
3
|
Hành vi sức khoẻ, quá trình
thay đổi hành vi sức khoẻ
|
6
|
2
|
4
|
4
|
Nội dung truyền thông giáo dục
sức khoẻ
|
4
|
4
|
0
|
5
|
Phương pháp và phương tiện
truyền thông giáo dục sức khoẻ
|
12
|
6
|
6
|
6
|
Lập kế hoạch và quản lý hoạt động
truyền thông giáo dục sức khoẻ
|
16
|
4
|
12
|
7
|
Kỹ năng truyền thông giáo dục
sức khoẻ
|
16
|
8
|
8
|
|
Tổng số
|
60
|
30
|
30
|
III. Phương pháp dạy/học:
- Lý thuyết: áp dụng các phương pháp
dạy/ học tích cực: Thuyết trình ngắn, nghiên cứu tài liệu, thảo luận nhóm
- Thực hành: Thực hành tại
trường (làm bài tập tình huống, đóng vai, xem Video, Slide...). Thực hành tại cộng
đồng.
IV. Đánh giá:
- Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm
kiểm tra hệ số 1
- Kiểm tra định kỳ: 2 điểm kiểm
tra hệ số 2 (1 bài kiểm tra lý thuyết, 1 bài kiểm tra thực hành)
- Thi kết thúc học phần: Bài thi
thực hành kỹ năng giáo dục sức khoẻ và lập kế hoạch quản lý hoạt động truyền
thông GDSK.
V.Tài liệu dùng để dạy/ học
và tham khảo:
- Bộ Y tế. Giáo dục và nâng cao sức khoẻ. Nhà xuất bản Y học năm 2007
- Giáo dục sức khoẻ,
Trường đại học Y Hà Nội.
- Giáo dục sức khoẻ,
Trường đại học Y tế công cộng
- Giáo dục sức khoẻ,
Tổ chức Y tế thế giới - 1988 (Tài liệu dịch)
- Các kỹ năng giao
tiếp có hiệu quả của cán bộ y tế (tài liệu dịch). Nhà xuất bản Y học.
- Giáo trình môn học
Khoa học hành vi và GDSK của nhà trường
VI. Chịu trách
nhiệm giảng dạy: Khoa Y tế công cộng/ Bộ môn y tế công
cộng.
Học phần 7: THỐNG KÊ - KINH TẾ Y TẾ
Số học phần: 1
Số đơn vị học
trình: 4 (LT3/TH1)
Số tiết: 90
(LT45/TH45)
I. Mục tiêu:
1. Liệt kê được
các ứng dụng cơ bản của thống kê trong nghiên cứu khoa học và quản lý y tế.
2. Trình bày được:
- Các nguồn số
liệu cần thiết trong thống kê y tế, các khái niệm về quần thể, mẫu, biến số và
cách xác định các biến số.
- Cách tổng hợp,
phân tích và trình bày số liệu thích hợp với một bộ số liệu cụ thể.
3- Trình bày
các khái niệm cơ bản về Kinh tế y tế; khái niệm và vai trò của các nguồn tài
chính y tế.
4- Trình bày cách vận dụng các
phương pháp phân tích chi phí và đánh giá kinh tế trong y tế.
II. Nội dung:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Khái niệm cơ bản
về thống kê
|
4
|
4
|
|
2
|
Các nguồn số liệu và hệ thống
thông tin Y tế
|
6
|
4
|
2
|
3
|
Tổng hợp, tóm tắt các số liệu
Y tế
|
8
|
4
|
4
|
4
|
Ngoại suy và so sánh các thông
tin
|
8
|
4
|
4
|
5
|
Đo lường các
mối liên quan
|
8
|
4
|
4
|
6
|
Trình bày số liệu
|
12
|
4
|
8
|
7
|
Xử lý, phân tích với các bộ số
liệu
|
16
|
4
|
12
|
8
|
Giới thiệu Kinh tế y tế
|
4
|
2
|
2
|
9
|
Phân tích chi phí
|
8
|
4
|
4
|
10
|
Giới thiệu các phương pháp
đánh giá kinh tế y tế và đánh giá gánh nặng bệnh tật
|
8
|
4
|
4
|
11
|
Tài chính y tế
|
2
|
2
|
|
12
|
Viện phí và bảo
hiểm y tế
|
6
|
4
|
2
|
|
Tổng số
|
90
|
45
|
45
|
III. Phương pháp dạy /học:
áp dụng các phương pháp dạy/học
tích cực: Thuyết trình ngắn, nghiên cứu tài liệu, làm bài tập, thảo luận nhóm…
IV. Đánh
giá:
- Kiểm tra thường
xuyên: 2 điểm kiểm tra hệ số 1
- Kiểm tra định
kỳ: 4 điểm kiểm tra hệ số 2 (3 bài kiểm tra lý thuyết, 1 bài kiểm tra thực
hành)
- Thi kết thúc
học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống, bài tập tình huống và
câu hỏi thi trắc nghiệm.
V.Tài liệu dùng để dạy/ học
và tham khảo:
- Trường Đại học Y Hà Nội, Thống
kê Y tế, Nhà xuất bản Y học
- Trường Đại học Y Hà Nội, Kinh
tế Y tế, Nhà xuất bản Y học
- Giáo trình môn học Thống kê -
kinh tế Y tế của nhà trường
VI. Chịu trách nhiệm giảng dạy:
Khoa Y tế công cộng/ Bộ môn y tế
công cộng.
Học phần
8: THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Số học phần: 1
Số đơn vị học trình: 4 đvht thực
hành
Số tiết: 240 giờ
1. Mục tiêu:
Làm quen với các điều kiện sống,
tình hình sức khoẻ, bệnh tật của cộng đồng, thực hành giáo dục sức khoẻ. Bước đầu
lập kế hoạch can thiệp, cụ thể:
1. Nhận thức về:
- Điều kiện kinh tế, văn hoá, xã
hội, dân số của cộng đồng.
- Thực trạng vệ sinh môi trường ở
cộng đồng
- Tình hình sức khoẻ, bệnh tật
chủ yếu của cộng đồng
- Chức năng, nhiệm vụ và một số
hoạt động của trạm y tế xã.
- Các hình thức sử dụng dịch vụ y tế và chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng.
- Vai trò giáo
dục sức khoẻ môi trường
2. Kỹ
năng:
- Phỏng vấn cá
nhân
- Giao tiếp hộ gia đình
- Thảo luận nhóm tập trung
- Đánh giá nhanh.
- Giáo dục sức khoẻ
- Tiến hành thu thập thông tin,
viết báo cáo về một vấn đề sức khoẻ.
3. Thái độ:
- Tôn trọng, lắng nghe ý kiến của
người dân trong cộng đồng.
- Nghiêm túc thực hiện đúng nội
quy học tập tại cộng đồng.
2. Nội dung học tập:
1. Làm quen với cộng đồng về tổ
chức và điều kiện sống của cộng đồng bằng các kỹ thuật đánh giá nhanh: Quan
sát, vẽ bản đồ, phỏng vấn sâu, thu thập thông tin sẵn có...
2. Tìm hiểu tình hình sức khoẻ bệnh
tật của cộng đồng và các yếu tố ảnh hưởng bằng cách thu thập thông tin qua điều
tra, phỏng vấn hộ gia đình theo bộ câu hỏi thiết kế sẵn về nội dung:
- Những thông tin chung về cộng
đồng (dân số, kinh tế, văn hoá, xã hội).
- Thực trạng một số vấn đề sức
khoẻ chủ yếu của cộng đồng như vệ sinh môi trường, suy dinh dưỡng ở trẻ em, tàn
tật, phục hồi chức năng..
3. Phân tích, giải thích kết quả,
tìm ra vấn đề sức khoẻ của cộng đồng. Viết báo cáo kết quả tại
cộng đồng.
4. Thực hành
giáo dục sức khoẻ:
- Thực hành
giao tiếp hộ gia đình trong quá trình điều tra
- Thực hành
giáo dục sức khoẻ dựa trên kết quả phát hiện được trong quá trình điều tra.
5. Các hoạt động ngoại khoá:
- Tham gia vệ sinh môi trường
- Tham gia hoạt động phục vụ y tế
cùng trạm y tế xã (tiêm chủng, chương trình dinh dưỡng …)
- Tổ chức giao lưu văn hoá, văn
nghệ, thể thao với địa phương.
- Hoạt động của phong trào thanh
niên tình nguyện.
3. Hướng dẫn
thực hiện:
3.1- Giảng
dạy:
a) Thời gian: 6
tuần cuối của khoá học, học viên thực tập cả ngày tại cộng đồng.
b) Địa điểm: Là
những địa điểm thực địa của nhà trường.
c) Giáo viên:
Giáo viên các Bộ môn của trường tuỳ thuộc vào chủ đề học tập và giáo viên phụ
trách kiêm nhiệm (cán bộ y tế tại các cơ sở y tế huyện, trạm y tế xã) nơi có học
viên đến học tập.
d) Tổ chức học
tập:
- Mỗi tổ học
viên (10 - 15 người) được phân công điều tra 1 chủ đề ở 1 xã, với sự hỗ trợ của
1 giáo viên
- Giáo viên
cùng học viên thảo luận Xây dựng đề cương học tập, kế hoạch, nội dung hoạt động
của học viên. (Nội dung này học trong 1 tuần).
- Thực hiện các
hoạt động học tập dưới sự hỗ trợ, giám sát của giáo viêm kiêm nhiệm (cán bộ y tế
địa phương) và giáo viên của trường (Nội dung này học trong 4 tuần).
- Viết và chuẩn
bị báo cáo kết quả học tập (trong 1 tuần).
- Các nhóm
trình bày kết quả học tập của mình.
3.2- Đánh giá:
Đánh giá dựa trên hoạt động tại
cộng đồng và báo cáo kết quả học tập của học viên.
DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Vụ Khoa học và đào tạo - Bộ Y
tế
2. Cục Y tế Dự phòng và Môi trường
- Bộ Y tế
3. Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế
4. Trường Cao đẳng Y tế Nghệ An
5. Trường Cao đẳng Y tế Hải Phòng
6. Trường Cao đẳng Y tế Lạng Sơn
7. Trường Cao đẳng Y tế Ninh
Bình
8. Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai
9. Trường Trung cấp Y tế Tuyên
Quang
10. Trường Trung cấp Y tế Hải
Dương
11. Trường Trung cấp Y tế Đồng
Tháp
12. Trường Trung cấp Y tế Bến
Tre
13. Trường Trung cấp Y tế Tây
Ninh
14. Trường Trung cấp Y tế Bình
Phước.