BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2476/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH Y HỌC CỔ
TRUYỀN CHO ĐỐI TƯỢNG Y SỸ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005 và Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số
188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số
161/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ công chức;
Căn cứ Thông tư số
07/2008/TT-BYT ngày 28/5/2008 Hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán bộ
y tế;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng
Vụ Khoa học và đào tạo - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình đào tạo chuyên ngành Y học cổ
truyền cho đối tượng có bằng y sỹ, thuộc khối ngành khoa học sức khỏe.
Điều 2.
Chương trình đào tạo chuyên ngành Y học cổ truyền được áp dụng trong các Trường
đào tạo y sỹ từ năm học 2010 - 2011.
Điều 3.
Vụ trưởng Vụ Khoa học và đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường biên soạn và
phê duyệt các giáo trình, tài liệu dạy học.
Điều 4.
Các Ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng, Vụ trưởng các Cục/Vụ của Bộ Y tế, Hiệu
trưởng các Trường đào tạo y sỹ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT-K2ĐT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CHUYÊN NGÀNH Y HỌC CỔ TRUYỀN
(Ban hành theo Quyết định số 2476 /QĐ-BYT ngày 12 tháng 7 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chuyên ngành
đào tạo: Chuyên ngành Y học cổ truyền
Chức danh
sau khi tốt nghiệp:Chứng chỉ chuyên ngành Y học cổ
truyền
Thời gian
đào tạo: 6 tháng
Hình thức
đào tạo: Chính quy tập trung
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Y sỹ trung cấp
Cơ sở đào tạo: Các Trường được Bộ Y tế cho phép đào tạo Y sỹ.
Cơ sở làm việc: Người có bằng tốt nghiệp Y sỹ và có chứng chỉ chuyên ngành Y học cổ
truyền được tuyển dụng vào làm việc tại tuyến y tế cơ sở theo quy chế tuyển dụng
viên chức và người lao động của Nhà nước.
I. Mô tả nhiệm vụ người y sỹ chuyên ngành y học cổ truyền
1. Khám và chữa một
số bệnh thông thường bằng Y học cổ truyền, kết hợp Y học cổ truyền và Y học hiện
đại.
2. áp dụng Y học cổ truyền, đặc biệt là phương pháp chữa bệnh không dùng
thuốc trong công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
3. Hướng dẫn nhân dân trồng, nuôi, khai thác và sử dụng các cây, con làm
thuốc an toàn, hợp lý.
4. Thừa kế các
phương pháp, kinh nghiệm, bài thuốc chữa bệnh bằng Y học cổ truyền trong nhân
dân địa phương.
5. Chế biến và bào chế một số dạng thuốc Y học cổ truyền thông thường.
6. Hướng dẫn nhân
dân thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức năng bằng Y học cổ truyền.
7. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện
và đánh giá công tác Y học cổ truyền tại địa phương.
8. Tham gia công tác hành chính,
quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị Y tế của Trạm Y tế, trong
khoa/phòng bệnh viện.
9. Thực hiện các
nhiệm vụ của một người Y sỹ trung cấp.
10. Tự trau dồi kiến
thức và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng với nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu.
Hợp tác và hỗ trợ về chuyên môn với các đồng nghiệp và nhân viên y tế ở cộng đồng.
II. Mục tiêu đào tạo
1. Mục tiêu
chung
Đào tạo cho người Y sỹ có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp cơ bản
để làm nhiệm vụ quản lý, chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân chủ yếu bằng
thuốc nam, châm cứu xoa bóp và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc tại
tuyến y tế cơ sở; có đạo đức lương tâm nghề
nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật; có tinh thần trách nhiệm trước sức khoẻ và tính
mạng người bệnh; có đủ sức khoẻ; không ngừng học tập để nâng cao trình độ.
2. Mục tiêu
cụ thể
a) Về kiến
thức
- Những kiến
thức về:
+ Cấu tạo,
hoạt động và chức năng của cơ thể con người trong trạng thái bình thường theo
quan điểm y học hiện đại và y học cổ truyền.
+ Lý luận cơ bản
của Y học phương Đông.
- Những
nguyên tắc cơ bản về chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh theo Y học cổ truyền.
- Thừa kế
các phương pháp, kinh nghiệm, bài thuốc chữa bệnh bằng Y học cổ truyền trong
nhân dân địa phương
b) Về kỹ
năng:
- Khám và chữa
một số bệnh và một số chứng bệnh thường gặp bằng y học cổ truyền kết hợp với y
học hiện đại.
- Làm được các
bệnh án y học cổ truyền bao gồm: Chẩn đoán nguyên nhân, bát cương, tạng phủ, bệnh
danh theo Lý, Pháp, Phương dược (khi dùng thuốc); theo Lý, Pháp, Kinh, Huyệt
(khi châm cứu xoa bóp) để điều trị thích hợp cho từng bệnh nhân (biện chứng luận
trị).
- Làm được các
thủ thuật điều trị như: Châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt, dưỡng sinh, thực hành bệnh
viện (băng bó vết thương, cố định tạm thời, tiêm chích, lấy bệnh phẩm, chọc dò,
thụt tháo ...).
- Chế biến và bào
chế một số dạng thuốc y học cổ truyền thông thường
- Giáo dục nhân
dân nuôi, trồng, khai thác, sử dụng các cây, con và nguyên liệu làm thuốc an
toàn, hợp lý.
- Lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện và đánh giá công tác y học cổ truyền tại địa phương.
c) Về
thái độ
- Thực
hành nghề nghiệp theo Luật pháp, tận tuỵ với sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng
cao sức khoẻ nhân dân, hết lòng phục vụ người bệnh.
- Tôn trọng
và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp
của ngành. Khiêm tốn, có ý thức tự học vươn lên.
III. Khung chương trình đào tạo
1. Khối lượng
kiến thức, kỹ năng tối thiểu và thời gian đào tạo:
- Khối lượng kiến
thức tối thiểu: 27 đơn vị học trình
- Thời gian khoá học: 6 tháng
(26 tuần)
2. Cấu trúc kiến thức của
chương trình đào tạo:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
ĐVHT
|
Số
tuần
|
1
|
Các học phần chuyên môn
|
225
|
14
|
10
|
2
|
Thực tập nghề nghiệp
|
240
|
9
|
8
|
3
|
Thực tập tốt nghiệp
|
240
giờ
|
4
|
6
|
4
|
Ôn và thi tốt nghiệp
|
|
|
2
|
|
Tổng số
|
705
|
27
|
26
|
3. Các học phần của chương
trình:
TT
|
Tên học phần
|
Số ĐVHT
|
Số Tiết
|
TS
|
LT
|
TH
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Lý luận Y học
cổ truyền
|
3
|
3
|
0
|
45
|
45
|
0
|
2
|
Châm cứu và các
phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc
|
6
|
3
|
3
|
135
|
45
|
90
|
3
|
Đông dược và
Bào chế đông dược
|
5
|
4
|
1
|
90
|
60
|
30
|
4
|
Bệnh học Nội
- Nhi Y học cổ truyền
|
5
|
3
|
2
|
105
|
45
|
60
|
5
|
Bệnh học Ngoại
- Sản Y học cổ truyền
|
4
|
2
|
2
|
90
|
30
|
60
|
6
|
Thực tập tốt
nghiệp
|
4
|
0
|
4
|
240
|
0
|
240
|
|
Tổng cộng
|
27
|
15
|
12
|
705
|
225
|
480
|
IV. Mô tả nội dung các học phần
1. Lý luận Y học
cổ truyền:
Kiến thức về học
thuyết âm dương, ngũ hành; chức năng các tạng, phủ và các hội chứng bệnh của
các tạng phủ; nguyên nhân gây bệnh, tứ chẩn, bát cương, bát pháp.
Kỹ năng vận dụng
được các kiến thức nói trên vào việc khám bệnh, chẩn đoán và điều trị bằng y học
cổ truyền.
2. Châm cứu và các phương
pháp chữa bệnh không dùng thuốc:
Kiến thức cơ bản về hệ kinh lạc,
huyệt vị; tác dụng của hệ kinh lạc và huyệt vị; đường đi của 12 kinh mạch
chính, 12 kinh cân; vị trí, tác dụng của các huyệt thường dùng;
Kiến thức và kỹ
năng cơ bản về châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt, dưỡng sinh để chữa một số chứng, bệnh
thông thường.
3. Đông dược
và Bào chế đông dược:
Các khái niệm đơn giản của Đông dược: Tính, vị,
quy kinh, công năng chủ trị, liều dùng, cách dùng của các vị thuốc thường dùng;
Nguyên tắc chung thu hái, chế biến và bảo quản dược liệu; các kỹ thuật bào chế
các dạng thuốc Đông dược thông thường. Khai
thác các bài thuốc thừa kế của địa phương.
Nhận dạng được các vị thuốc Bắc
và thuốc Nam thường dùng bằng cảm quan. Vận dụng những kiến thức về đông dược
vào công tác chữa bệnh. Tham gia hướng dẫn sử dụng đông dược an toàn, hiệu quả.
4. Bệnh học Nội
- Nhi Y học cổ truyền:
Kiến thức về triệu
chứng, chẩn đoán, pháp điều trị và điều trị cụ thể một số bệnh Nội - Nhi thường
gặp bằng Y học cổ truyền.
Vận dụng được các kiến thức nói
trên vào việc chẩn đoán và điều trị một số bệnh, chứng Nội - Nhi thường gặp
trên lâm sàng.
5. Bệnh học Ngoại
- Sản phụ khoa Y học cổ truyền:
Kiến thức về triệu chứng, chẩn
đoán, pháp điều trị và điều trị cụ thể một số bệnh Ngoại - Sản phụ khoa thường
gặp bằng Y học cổ truyền.
Vận dụng được các kiến thức nói trên
vào việc chẩn đoán và điều trị một số bệnh, chứng Ngoại - Sản phụ thường gặp
trên lâm sàng.
6. Thực tập tốt nghiệp:
Thực hành các kiến thức, kỹ năng
đã học của chương trình đào tạo Y sỹ định hướng chuyên ngành y học cổ truyền
vào thực tế chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng và tại các cơ sở khám, chữa bệnh.
Hoàn thiện các kỹ năng tay nghề để chuẩn bị cho kỳ thi cuối khoá.
V. Điều kiện thực hiện chương trình
1. Đội ngũ giáo viên thực hiện
chương trình:
- Nhà trường có Bộ môn Y học cổ
truyền/khoa YHCT: Giáo viên cơ hữu có tối thiểu 3 bác sỹ chuyên ngành Y học cổ
truyền.
- Các Bộ môn khác trong nhà trường:
đủ số lượng giáo viên cơ hữu theo quy định của Bộ Y tế để giảng dạy các môn học
của Chương trình đào tạo chuyên ngành Y học cổ truyền.
2. Cơ sở vật chất phục vụ giảng
dạy:
- Phòng thực tập chuyên ngành
Y học cổ truyền tại trường:
+ 01 phòng thực tập Châm cứu,
xoa bóp, bấm huyệt.
+ 01 phòng thực tập Đông dược có
các mẫu, tiêu bản dược liệu (khoảng 108 vị thuốc theo danh mục thuốc thiết yếu).
+ 01 phòng Bào chế Y học cổ truyền.
+ Vườn thuốc nam có 60 cây thuốc
điều trị 9 chứng bệnh thông thường (theo hướng dẫn tại danh mục thuốc thiết yếu
về Y học cổ truyền).
Các phòng thực tập có đủ mô
hình, các trang thiết bị, dụng cụ thực hành đảm bảo chất lượng dạy và học.
- Thư viện và sách giáo khoa,
tài liệu để dạy - học:
+ Có bộ giáo trình về các môn học
chuyên ngành Y học cổ truyền do nhà trường biên soạn dùng để dạy - học.
+ Đảm bảo sách, tài liệu về Y học
cổ truyền để giáo viên và học viên tham khảo.
+ Có đủ tài liệu khác cho học
viên học tập.
- Cơ sở thực
hành ngoài trường:
+ Bệnh viện Y học
cổ truyền.
+ Các khoa Y học
cổ truyền của Bệnh viện đa khoa, Bệnh viện huyện.
+ Trạm Y tế xã
được nhà trường chọn làm cơ sở thực hành cho học viên chuyên ngành Y học cổ
truyền.
VI. Mô tả thi tốt nghiệp
1- Môn thi lý
thuyết tổng hợp: Những kiến thức tổng hợp các học phần
trong chương trình đào tạo chuyên ngành y học cổ truyền.
2- Môn thi thực
hành nghề nghiệp: Làm bệnh án trên bệnh nhân, tại bệnh
viện tỉnh/thành phố hoặc bệnh viện trung ương. Trình bày bệnh án, thực
hiện một số quy trình kỹ thuật khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền, trả lời một
số câu hỏi liên quan đến bệnh án và người bệnh.
3- Tổ chức kỳ thi cuối khoá:
Kỳ thi cuối khoá Y
sỹ chuyên ngành y học cổ truyền được tổ chức và thực hiện theo Quyết định số
40/2007/BGD&ĐT ngày 01/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy.
4- Cấp chứng
chỉ tốt nghiệp:
Học viên được công
nhận tốt nghiệp sẽ được Hiệu trưởng cơ sở đào tạo cấp Chứng chỉ tốt nghiệp
chuyên ngành Y học cổ truyền.
VII. Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo
Chương trình
đào tạo Y sỹ định hướng chuyên ngành Y học cổ truyền thể hiện mục tiêu, quy định
về nội dung, yêu cầu định mức khối lượng kiến thức và kỹ năng, thời gian đào tạo
chuyên ngành Y học cổ truyền.
Chương trình
này được Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế thống nhất ban hành và thực hiện ở các
trường đã được Bộ Y tế cho phép đào tạo Y sỹ định hướng chuyên ngành Y học cổ
truyền.
Việc triển khai
chương trình và giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện.
Trên cơ sở chương trình đào tạo, các trường xây dựng và ban hành giáo trình và
tài liệu giảng dạy.
1. Cấu trúc
của Chương trình:
Nội dung các hoạt
động trong khoá đào tạo chuyên ngành Y học cổ truyền bao gồm: học lý thuyết và
thực tập tại trường; thi kết thúc các học phần; thực tập cuối khoá và thi cuối
khoá.
Thời gian của các
hoạt động trong khoá học được tính theo tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và
thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể
bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi tuần không bố trí quá
32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tế tốt nghiệp được tính theo giờ, mỗi
ngày không bố trí quá 8 giờ.
Chương trình gồm
có 6 học phần, mỗi học phần đã được xác định số đơn vị học trình (bao gồm số
đơn vị học trình lý thuyết và thực hành). Để
thống nhất nội dung giữa các Trường, trong chương trình có đề cập tới chương
trình chi tiết các học phần, các trường có thể áp dụng để lập kế hoạch thực hiện.
Tuy nhiên, để phù hợp
với tính đặc thù của mỗi trường, Hiệu trưởng các trường có thể đề xuất và thông
qua Hội đồng đào tạo của trường để điều chỉnh từ 20 đến 30% nội dung cho phù hợp
với tính đặc thù của địa phương, nhưng không làm thay đổi mục tiêu đào tạo của
chương trình và học phần.
Chương trình mỗi
học phần bao gồm: Mục tiêu, Nội dung, Hướng dẫn thực hiện học phần và tài liệu
tham khảo để dạy và học.
Nội dung các học
phần đề cập đến tên các bài học, số tiết học từng bài đủ 100% tổng số tiết của
học phần.
Phần thực tập
cuối khoá, bố trí thành 1 học phần, thực hiện tại một trạm y tế xã, nhằm nhấn mạnh
việc đào tạo kỹ năng thực hành nghề nghiệp.
2- Thực hiện
các môn học/học phần:
Các học phần trong chương trình đào tạo chuyên
ngành Y học cổ truyền gồm:
+ Giảng dạy lý
thuyết.
+ Thực tập tại các
phòng thực hành của nhà trường.
+ Thực tập tại bệnh
viện Y học cổ truyền.
+ Thực tập tại trạm y tế xã.
2.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các
lớp của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy
đủ giáo trình môn học/ học phần cho học viên, các phương tiện, đồ dùng dạy, học
cho thầy và trò, các giáo viên giảng dạy cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích
cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng học phần.
2.2- Thực tập
tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các học phần
có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học
viên được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể
phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học viên được trực tiếp thực hiện các nội
dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học viên, các trường cần xây
dựng và hoàn thiện các phòng thực hành, phòng thực tập tiền lâm sàng.... Học
viên được đánh giá kết quả thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính
vào điểm tổng kết học phần.
2.3- Thực tập tại bệnh viện:
- Thời gian: 5 tuần (200 tiết),
được bố trí theo từng môn học (môn Châm cứu và các phương pháp chữa bệnh không
dùng thuốc: 1 tuần; Bệnh học Y học cổ truyền: 4 tuần).
- Địa điểm: Tại các khoa của Bệnh
viện Y học cổ truyền, khoa Y học cổ truyền của Bệnh viện huyện, tỉnh, trung
ương.
- Nội dung:
+ Thực hành các kiến thức, kỹ
năng của môn học Châm cứu và chữa bệnh không dùng thuốc, Bệnh học Y học cổ truyền
vào thực tế lâm sàng và chăm sóc người bệnh.
+ Thực hiện các quy trình khám
và điều trị một số bệnh thường gặp bằng Y học cổ truyền
Phần thực tập lâm sàng tại các bệnh
viện là phần quan trọng trong chương trình đào tạo nhằm hình thành kỹ năng nghề
nghiệp.
Thời gian thực tập tại bệnh viện
được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học viên thực
hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế lâm sàng.
- Tổ chức học tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian,
nội dung thực tập đã phân bổ theo từng môn học và tình hình thực tế của các cơ
sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng nhà trường bố trí các lớp học
viên thành từng nhóm nhỏ, quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở để học viên
có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp
toàn diện của học viên. Tại mỗi cơ sở thực tập và mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng
quy định chỉ tiêu thực hành cho học viên cần phải thực hiện.
Trong thời gian học viên thực tập
tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên kiêm chức trực tiếp
hướng dẫn.
- Đánh giá: Đánh giá thường
xuyên, đánh giá định kỳ là bài kiểm tra thực hành (khám bệnh, chữa bệnh, thực
hiện các kỹ năng thực hành) và được tính vào điểm trung bình môn học/học phần.
2.4- Thực tập tại trạm y tế xã (thực tập cuối khoá):
Thời gian thực tập
cuối khoá trong chương trình đào tạo là 4 tuần (160 giờ) thực hiện vào cuối
khoá học.
Địa điểm thực tập:
tại các Trạm Y tế xã và cộng đồng dân cư trong xã.
Nội dung thực tập:
Thực hành các kiến thức, kỹ năng đã học của chương trình đào tạo chuyên ngành y
học cổ truyền vào thực tế chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng và tại các cơ sở
khám, chữa bệnh. Hoàn thiện các kỹ năng tay nghề để chuẩn bị cho kỳ thi cuối
khoá.
Ngay từ đầu khoá học
nhà trường cần xác định các địa điểm học viên sẽ đến thực tập. Hiệu trưởng xác
định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công
giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên thỉnh giảng, chuẩn bị cơ sở vật chất,
hậu cần ... và lập kế hoạch cụ thể cho mỗi đợt thực tập cho các khoá đào tạo.
Cuối đợt thực tập,
mỗi học viên làm một bản báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết
quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập, giáo viên chấm để lấy
điểm thi học phần.
3- Phương pháp Dạy / Học:
- Coi trọng tự học của học viên
- Tăng cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/ học tích cực.
- Đảm bảo giáo
trình và tài liệu tham khảo cho học viên.
- Khi đã có
tương đối đủ giáo trình, khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý thuyết trong
chương trình để sinh viên có thời gian tự học.
- Tăng cường hiệu
quả các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, và thực tế tại cộng đồng.
4- Đánh giá
học viên:
Việc đánh giá kết
quả học tập của học viên trong quá trình đào tạo và thi kết thúc khoá học được
thực hiện theo Quyết định số 40/2007/BGD&ĐT ngày 01/8/2007 về việc ban hành
Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy.
CHƯƠNG TRÌNH
CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN
Học phần 1: LÝ LUẬN Y HỌC CỔ TRUYỀN
Số học phần: 1
Số đơn vị học
trình: 3 đvht (LT3 – TH 0)
Số tiết: 45(LT
45/TH0)
I. Mục tiêu:
1- Trình bày được:
- Nội dung Học
thuyết âm dương, ngũ hành và ứng dụng Học thuyết âm dương, ngũ hành vào chẩn
đoán và điều trị bệnh bằng Y học cổ truyền.
- Chức năng các
tạng, phủ và nguyên nhân gây bệnh theo Y học cổ truyền và các phương pháp chữa
bệnh bằng Y học cổ truyền.
2- Vận dụng lý
luận Y học cổ truyền để chẩn đoán và điều trị các bệnh thông thường bằng Y học
cổ truyền.
II. Nội
dung:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Học thuyết âm dương và ứng dụng
trong Y học cổ truyền
|
4
|
4
|
|
2
|
Học thuyết Ngũ hành và ứng dụng
trong Y học cổ truyền
|
4
|
4
|
|
3
|
Chức năng tạng phủ và sự quan
hệ giữa các tạng phủ
|
4
|
4
|
|
4
|
Các hội chứng bệnh trong Y học
cổ truyền
|
8
|
4
|
4
|
5
|
Nguyên nhân gây bệnh theo lý
kuận Y học cổ truyền
|
4
|
4
|
|
6
|
Tứ chẩn
|
8
|
4
|
4
|
7
|
Bát cương
|
6
|
4
|
2
|
8
|
Tinh - Khí - Thần - Huyết -
Tân dịch
|
3
|
3
|
|
9
|
Những nguyên tắc và các phương
pháp chữa bệnh bằng Y học cổ truyền
|
4
|
2
|
2
|
|
Tổng số
|
45
|
33
|
12
|
III. Phương pháp dạy/học:
- Lý thuyết: áp dụng các phương
pháp dạy / học tích cực.
- Thực hành: Tại phòng thực
tập của nhà trường, sử dụng qui trình kỹ thuật để dạy thực hành, xem Video,
Slide. Nội dung thực tập cách bắt mạch và xem lưỡi theo Y học cổ truyền
IV. Đánh
giá:
- Kiểm tra thường
xuyên: 2 điểm kiểm tra hệ số 1
- Kiểm tra định
kỳ: 2 điểm kiểm tra hệ số 2
- Thi kết thúc
học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống và câu hỏi thi trắc
nghiệm
V.Tài liệu
dùng để dạy/ học và tham khảo:
- Bộ Y tế, Y lý
y học cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, 2008
- Bộ Y tế, Y học
cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, 2007
- Bài giảng Y học cổ truyền, GS.
Hoàng Bảo Châu, GS Trần Thuý, PGS Phạm Duy Nhạc - Nhà xuất bản Y học, 1993
- Nội kinh, GS Trần Thuý - Nhà
xuất bản Y học, 1998
- Giáo trình Lý luận cơ bản Y học
cổ truyền, Vụ KHĐT-Bộ Y tế- Nhà xuất bản Y học, 1997
- Giáo trình môn học Lý luận cơ
bản Y học cổ truyền của nhà trường.
VI. Chịu trách nhiệm giảng dạy:
Bộ môn Y học cổ truyền
Học phần 2:CHÂM CỨU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỮA BỆNH KHÔNG
DÙNG THUỐC
Số học phần: 1
Số đơn vị học trình: 6đvht
(LT3/TH3)
Số tiết:
135(LT45/TH90)
I. Mục tiêu:
1- Trình bày được
các kiến thức cơ bản về hệ kinh lạc, huyệt vị.
2- Mô tả đường đi của 12 kinh chính, 12 kinh cân. Xác định vị trí và trình
bày tác dụng của các huyệt thường dùng.
3- Trình bày những
kiến thức cơ bản về châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt và dưỡng sinh.
4- Thực hiện được
các kỹ năng châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt và dưỡng sinh để chữa các bệnh, chứng
thông thường.
5- Hướng dẫn cộng
đồng ứng dụng xoa bóp, bấm huyệt và dưỡng sinh vào chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ.
II. Nội dung:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Đại cương về châm cứu và các
phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc
|
2
|
2
|
|
2
|
Đại cương về kinh lạc, huyệt vị
|
2
|
2
|
|
3
|
Kinh phế, kinh đại
trường
|
2
|
2
|
|
4
|
Kinh tỳ, kinh vị
|
2
|
2
|
|
5
|
Kinh tâm, kinh tiểu trường
|
2
|
2
|
|
6
|
Kinh thận, kinh bàng quang
|
2
|
2
|
|
7
|
Kinh tâm bào,
kinh tam tiêu
|
2
|
2
|
|
8
|
Kinh can, kinh đởm
|
2
|
2
|
|
9
|
12 kinh cân
|
2
|
2
|
|
10
|
Huyệt ngoài kinh
|
1
|
1
|
|
11
|
Xác định huyệt vị trên người
|
4
|
|
4
|
12
|
Chọn huyệt, phối huyệt
|
4
|
|
4
|
13
|
Kỹ thuật châm cứu
|
6
|
2
|
4
|
14
|
Điện châm, thuỷ châm
|
4
|
|
4
|
15
|
Đại cương về xoa
bóp, bấm huyệt và luyện tập dưỡng sinh
|
2
|
2
|
|
16
|
Các kỹ thuật
xoa bóp, bấm huyệt
|
8
|
4
|
4
|
17
|
Vận động cơ khớp
|
4
|
2
|
2
|
18
|
Xoa bóp, bấm huyệt theo vùng
trên cơ thể
|
4
|
2
|
2
|
19
|
Luyện thở, luyện tinh thần
|
4
|
2
|
2
|
20
|
Điều trị một số bệnh chứng thường
gặp bằng châm cứu và các phương pháp không dùng thuốc
|
16
|
12
|
4
|
21
|
Thực hành châm cứu, xoa bóp, bấm
huyệt trên lâm sàng
|
60
|
|
60
|
Tổng
số
|
135
|
45
|
90
|
III. Phương pháp dạy/học:
- Lý thuyết: áp dụng các phương
pháp dạy / học tích cực.
- Thực hành: Tại phòng thực
tập của nhà trường, sử dụng qui trình kỹ thuật để dạy thực hành, xem Video,
Slide.
- Thực tập lâm sàng: Tại
bệnh viện, học sinh thực hiện các thao tác kỹ thuật châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt
dưới sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên lâm sàng.
IV. Đánh
giá:
- Kiểm tra thường
xuyên: 2 điểm kiểm tra hệ số 1
- Kiểm tra định
kỳ: 4 điểm kiểm tra hệ số 2 (2 bài kiểm tra lý thuyết, 2 bài kiểm tra thực
hành)
- Thi kết thúc
học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống và câu hỏi thi trắc
nghiệm
V.Tài liệu
dùng để dạy/ học và tham khảo:
- Bộ Y tế, Châm
cứu và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc, Nhà xuất bản Y học, 2008
- Bộ Y tế, Y học
cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, 2007
- Bài giảng Y học cổ truyền, GS.
Hoàng Bảo Châu, GS Trần Thuý, PGS Phạm Duy Nhạc - Nhà xuất bản Y học, 1993
- Châm cứu học, PGS. TS Phan Chí
Hiếu, Nhà xuất bản y học 2007
- Châm cứu chữa bệnh, GS. Nguyễn Tài Thu, Nhà xuất bản Y học, 1992
- Tân châm, GS. Nguyễn Tài Thu,
Nhà xuất bản Y học, 1994
- Xoa bóp - bấm huyệt, GS. Hoàng
Bảo Châu
- Giáo trình môn học Châm cứu và
các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc của nhà trường
VI. Chịu trách nhiệm giảng dạy:
Bộ môn Y học cổ truyền
Học phần 3: ĐÔNG DƯỢC VÀ BÀO CHẾ ĐÔNG DƯỢC
Số học phần: 1
Số đơn vị học trình:
5đvht(LT4/TH1)
Số tiết: 90(LT
60/TH30)
I. Mục tiêu:
1- Trình bày được:
- Bộ phận dùng,
tính vị quy kinh, công năng chủ trị, liều dùng, cách dùng của các vị thuốc thường
dùng.
- Những nguyên
tắc cơ bản của bào chế Đông dược.
2. Nhận biết được
các vị thuốc Bắc và thuốc Nam thường dùng bằng cảm quan. Khai thác và sử
dụng các bài thuốc thừa kế của địa phương.
3. Thực hành bào chế các dạng
thuốc Đông dược thông thường: thuốc phiến, thuốc thang.
II. Nội dung:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Đại cương về thuốc Đông dược
|
4
|
4
|
|
2
|
Thuốc giải biểu
|
4
|
4
|
|
3
|
Thuốc thanh nhiệt
|
4
|
4
|
|
4
|
Thuốc lợi thuỷ,
trừ hàn
|
2
|
2
|
|
5
|
Thuốc trừ phong thấp
|
2
|
2
|
|
6
|
Thuốc bình can, an thần
|
2
|
2
|
|
7
|
Thuốc chỉ khái, trừ đàm
|
2
|
2
|
|
8
|
Thuốc cố sáp
|
2
|
2
|
|
9
|
Thuốc tiêu thực,
tả hạ
|
2
|
2
|
|
10
|
Thuốc lý khí
|
2
|
2
|
|
11
|
Thuốc hành huyết
|
2
|
2
|
|
12
|
Thuốc chỉ huyết
|
2
|
2
|
|
13
|
Thuốc bổ
|
4
|
4
|
|
14
|
Bài thuốc cổ phương
|
16
|
14
|
2
|
15
|
Các bài thuốc thừa kế của địa
phương
|
8
|
8
|
|
16
|
Phương pháp làm mềm và thái
phiến dược liệu
|
2
|
2
|
0
|
17
|
Các phương pháp sao dược liệu
|
3
|
1
|
2
|
18
|
Các phương pháp sao tẩm dược
liệu
|
3
|
1
|
2
|
19
|
Nhận biết cây thưốc tươi tại
vườn thuốc
|
8
|
0
|
8
|
20
|
Nhận biết các vị thuốc khô tại
phòng thực tập
|
16
|
0
|
16
|
|
Tổng số
|
90
|
60
|
30
|
III. Phương pháp dạy /học:
- Lý thuyết: áp dụng các phương
pháp dạy/ học tích cực.
- Thực hành: Tại vườn thuốc
và phòng thực tập của nhà trường, xem tranh, Video, Slide. Học sinh xem và nhận
biết 60 cây thuốc tươi tại vườn thuốc và 106 vị thuốc khô tại phòng thực tập.
IV. đánh
giá:
- Kiểm tra thường
xuyên: 2 điểm kiểm tra hệ số 1
- Kiểm tra định
kỳ: 4 điểm kiểm tra hệ số 2 (2 bài kiểm tra lý thuyết, 2 bài kiểm tra thực
hành)
- Thi kết thúc
học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống và câu hỏi thi trắc
nghiệm.
V.Tài liệu
dùng để dạy/ học và tham khảo:
- Bộ Y tế, Y học
cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, 2007
- Bài giảng Y học cổ truyền, GS.
Hoàng Bảo Châu, GS Trần Thuý, PGS Phạm Duy Nhạc - Nhà xuất bản Y học, 1993
- Cây thuốc và vị thuốc Việt
Nam, GS Đỗ Tất Lợi
- Phương pháp bào chế và sử dụng
thuốc, Viện Y học cổ truyền Việt Nam , Nhà xuất bản Y học, 1993
- Bào chế Đông dược, Vụ Y học cổ
truyền - Bộ Y tế, 2000
- Giáo trình môn học Đông dược
và bào chế đông dược của nhà trường
VI. Chịu trách nhiệm giảng dạy:
Bộ môn Y học cổ truyền
Học phần
4: BỆNH HỌC NỘI - NHI Y HỌC CỔ TRUYỀN
Số học phần: 1
Số đơn vị học trình: 5
đvht(LT3/TH2)
Số tiết:105(LT45/TH60)
I. Mục tiêu:
1. Trình bày những
triệu chứng, chẩn đoán, pháp điều trị và điều trị cụ thể một số bệnh Nội - Nhi
thường gặp bằng Y học cổ truyền.
2. Vận dụng lý
thuyết vào việc chẩn đoán và điều trị một số bệnh, chứng Nội - Nhi thường gặp
trên lâm sàng.
II. Nội dung:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Bệnh tim mạch:
- Tăng huyết áp
|
2
2
|
2
2
|
|
2
|
Bệnh hô hấp:
- Viêm phế quản
cấp và mãn
- Hen phế quản
- Viêm họng
|
6
2
2
2
|
6
2
2
2
|
|
3
|
Bệnh tiêu hoá:
- Viêm gan vi
rút cấp, mãn
- Viêm đại tràng
|
4
2
2
|
4
2
2
|
|
4
|
Bệnh tiết niệu:
- Viêm cầu thận
cấp, mãn
- Viêm bàng
quang cấp, mãn
|
4
2
2
|
4
2
2
|
|
5
|
Bệnh thần kinh, cơ, xương, khớp:
- Viêm khớp dạng thấp (chứng
tý)
- Đau thần kinh toạ
- Liệt dây thần kinh số 7 ngoại
biên
- Đau vai
gáy, đau thần kinh liên sườn
- Tai biến mạch
máu não
- Thoái hoá khớp
|
12
2
2
2
2
2
2
|
12
2
2
2
2
2
2
|
|
6
|
Bệnh nội tiết, chuyển hoá:
- Đái tháo đường
- Bệnh gout
- Rối loạn
chuyển hoá Lipid
|
6
2
2
2
|
6
2
2
2
|
|
7
|
Hư lao
|
3
|
3
|
|
8
|
Bệnh truyền nhiễm:
- Quai bị
- Sốt xuất huyết
- Cảm mạo
|
4
1
2
1
|
4
1
2
1
|
|
9
|
Bệnh nhi khoa:
- Tiêu chảy
mãn ở trẻ em
- Suy dinh dưỡng
|
4
2
2
|
4
2
2
|
|
10
|
Thực tập lâm sàng
|
80
|
0
|
60
|
Tổng
số
|
105
|
45
|
60
|
III. Phương pháp dạy /học:
- Lý thuyết: áp dụng các phương
pháp dạy/học tích cực.
- Thực tập lâm sàng: Tại
bệnh viện, học sinh thực hiện các kỹ năng chẩn đoán và điều trị bệnh bằng Y học
cổ truyền dưới sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên lâm sàng.
IV. Đánh
giá:
- Kiểm tra thường
xuyên: 2 điểm kiểm tra hệ số 1
- Kiểm tra định
kỳ: 4 điểm kiểm tra hệ số 2 (2 bài kiểm tra lý thuyết và 2 bài kiểm tra thực
hành)
- Thi kết thúc
học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống
và câu hỏi thi trắc nghiệm.
V. Tài liệu
dùng để dạy/ học và tham khảo:
- Bài giảng Y học
cổ tuyền, Trường đại học Y Hà Nội
- Châm cứu học,
Nhà xuất bản Y học
- Những cây thuốc
và vị thuốc Việt Nam , GS. Đỗ Tất Lợi
- Phương tễ học
- Bài giảng bệnh học
nội khoa, Trường đại học Y Hà Nội
- Giáo trình môn học Bệnh học y
học cổ truyền của nhà trường
VI. Chịu trách nhiệm giảng dạy:
Bộ môn Y học cổ truyền
Học phần
5: BỆNH HỌC NGOẠI - SẢN PHỤ KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
Số học phần: 1
Số đơn vị học trình: 4
đvht(LT2/TH2)
Số tiết:
90(LT30/TH60)
I. Mục tiêu:
1. Trình bày những
triệu chứng, chẩn đoán, pháp điều trị và điều trị cụ thể một số bệnh Ngoại - Sản
phụ thường gặp bằng Y học cổ truyền.
2. Vận dụng lý
thuyết vào việc chẩn đoán và điều trị một số bệnh, chứng Ngoại - Sản phụ thường
gặp trên lâm sàng.
II. Nội dung:
TT
|
Tên
bài học
|
Số
tiết
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Bệnh ngoại khoa:
- Mụn nhọt, viêm cơ
- Chàm, dị ứng
- Sỏi thận, sỏi tiết niệu
- Trĩ
- Vết thương phần mềm
- Bong gân, sai khớp
|
12
2
2
2
2
2
2
|
12
2
2
2
2
2
2
|
|
2
|
Bệnh phụ khoa:
- Rối loạn kinh nguyệt
- Thống kinh
- Thiếu sữa,
tắc tia sữa
- Khí hư
- Đại cương về Hiếm muộn
- Đại cương về Nam học
|
20
2
2
2
2
6
4
|
20
2
2
2
2
6
4
|
|
3
|
Thực tập lâm sàng
|
60
|
0
|
60
|
Tổng
số
|
90
|
30
|
60
|
III. Phương pháp dạy/học:
- Lý thuyết: áp dụng các phương
pháp dạy / học tích cực.
- Thực tập lâm sàng: Tại
bệnh viện, học sinh thực hiện các kỹ năng chẩn đoán và điều trị bệnh bằng Y học
cổ truyền dưới sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên lâm sàng.
IV. Đánh
giá:
- Kiểm tra thường
xuyên: 2 điểm kiểm tra hệ số 1
- Kiểm tra định
kỳ: 4 điểm kiểm tra hệ số 2 (2 bài kiểm tra lý thuyết và 2 bài kiểm tra thực
hành)
- Thi kết thúc
học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống
và câu hỏi thi trắc nghiệm.
V.Tài liệu
dùng để dạy/ học và tham khảo:
- Bài giảng Y học
cổ tuyền, Trường đại học Y Hà Nội
- Châm cứu học,
Nhà xuất bản Y học
- Những cây thuốc
và vị thuốc Việt Nam , GS. Đỗ Tất Lợi
- Phương tễ học
- Bài giảng bệnh học
nội khoa, Trường đại học Y Hà Nội
- Giáo trình môn học Bệnh học y
học cổ truyền của nhà trường
VI. Chịu trách nhiệm giảng dạy:
Bộ môn Y học cổ truyền
Học phần 6: THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Số học phần: 1
Số đơn vị học
trình: 4 đvht thực hành
Số tiết: 240 giờ
I. Mục tiêu:
1- Khám bệnh,
chẩn đoán và điều trị một số chứng, bệnh thường gặp bằng Y học cổ truyền.
2- Tham gia bào
chế, bốc thuốc, sắc thuốc cho người bệnh tại cơ sở khám, chữa bệnh.
3. Hướng dẫn
nhân dân nuôi, trồng, khai thác, sử dụng các cây, con và nguyên liệu làm thuốc
an toàn, hợp lý.
4- Làm bệnh án
Y học cổ truyền cho người bệnh nội trú và ngoại trú.
5- Tham gia
công tác hành chính, quản lý hồ sơ, bệnh án tại cơ sở khám, chữa bệnh.
6- Rèn luyện đạo
đức, tác phong thận trọng, chính xác của người thầy thuốc
II. Thời gian: 4 tuần
(160 giờ) thực tập cả ngày
III. Nội dung:
Thực hành các kiến thức, kỹ năng
đã học của chương trình đào tạo Y sỹ định hướng chuyên khoa y học cổ truyền vào
thực tế chăm sóc sức khoẻ tại tuyến y tế cơ sở. Hoàn thiện các kỹ năng tay nghề
để chuẩn bị cho kỳ thi cuối khoá, với các chỉ tiêu tay nghề ghi trong bảng dưới
đây:
TT
|
Nội
dung thực tập
|
Chỉ
tiêu tay nghề
|
1
|
Tiếp cận với Trạm y tế để tìm
hiểu về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức hoạt động của Trạm Y tế cơ sở và chức
trách, nhiệm vụ của các nhân viên Trạm Y tế.
|
1
bản Báo cáo
|
2
|
Tìm hiểu về mô hình bệnh tật
và thực tế sử dụng YHCT của nhân dân trong xã.
|
1
bản Báo cáo
|
3
|
Tiếp nhận người bệnh đến khám
và điều trị
|
8
lần
|
4
|
Khám, phát hiện triệu chứng và
làm bệnh án một số bệnh Nội khoa theo Y học cổ truyền
|
4
lần
|
5
|
Khám, phát hiện triệu chứng và
làm bệnh án một số bệnh Ngoại khoa theo Y học cổ truyền
|
4
lần
|
6
|
Khám, phát hiện triệu chứng và
làm bệnh án một số bệnh Phụ khoa theo Y học cổ truyền
|
4
lần
|
7
|
Khám, phát hiện triệu chứng và
làm bệnh án một số bệnh Nhi khoa theo Y học cổ truyền
|
4
lần
|
8
|
Làm bệnh án và lập kế hoạch điều
trị các bệnh thông thường bằng phương pháp châm cứu (tai biến mạch máu não,
đau thần kinh toạ, liệt giây VII ngoại biên, đau lưng, đau vai gáy, suy nhược
thần kinh, đau khớp, chắp, lẹo... )
|
4
lần
|
9
|
Chuẩn bị dụng cụ và thao tác
châm cứu trên người bệnh
|
4
lần
|
10
|
Xoa bóp, bấm huyệt điều trị
các bệnh thông thường (đau lưng cấp, đau vai gáy, đau đầu, liệt nửa người,
đau thần kinh toạ ...).
|
4
lần
|
11
|
Hướng dẫn tập
dưỡng sinh (các động tác cơ bản)
|
2
lần
|
12
|
Tư vấn, giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và gia đình của họ
|
4
lần
|
13
|
Tham gia xây dựng vườn thuốc
nam, thu hái, chế biến, bảo quản thuốc Đông dược tại trạm y tế
|
2
lần
|
14
|
Lập danh mục các loại thuốc
YHCT, cây, con làm thuốc hiện đang sử dụng tại Trạm Y tế và các hộ gia đình
|
1
bản Báo cáo
|
15
|
Tư vấn, hướng dẫn người bệnh
và người nhà của họ về sử dụng YHCT khi đến khám, chữa bệnh tại Trạm Y tế
|
6
lần
|
16
|
Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ
sách, thuốc và dụng cụ tại cơ sở thực tập
|
4
lần
|
III. Hướng dẫn
thực hiện môn học:
3.1- Giảng dạy:
- Địa điểm: Học viên thực
tập tại trạm y tế xã.
- Phương pháp giảng dạy: Học
viên thực hiện các kỹ năng thăm khám, phát hiện triệu chứng, làm bệnh án và thực
hiện các kỹ thuật điều trị người bệnh bằng y học cổ truyền dưới sự hướng dẫn,
giám sát, giúp đỡ của giáo viên.
3.2- Đánh
giá:
- Kiểm tra thường
xuyên: 2 điểm kiểm tra hệ số 1
- Kiểm tra định
kỳ: 3 điểm kiểm tra hệ số 2
- Điểm kết thúc học phần: Trình
bày tiểu luận theo chủ đề do giáo viên hướng dẫn, kết hợp với điểm hoàn thành
chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học viên.
DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA XÂY DỰNG CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH Y HỌC CỔ TRUYỀN
1. Vụ Khoa học
và đào tạo – Bộ Y tế
2. Vụ Y học cổ
truyền – Bộ Y tế
3. Vụ Tổ chức
cán bộ- Bộ Y tế
4. Học viện Y
Dược học cổ truyền Việt Nam
5. Khoa Y học cổ
truyền - Đại học Y Dược tp Hồ Chí Minh
6. Trường Cao đẳng
Y tế Nghệ An
7. Trường Cao đẳng
Y tế Hải Phòng
8. Trường Cao đẳng
Y tế Lạng Sơn
9. Trường Cao đẳng
Y tế Ninh Bình
10. Trường Cao
đẳng Y tế Đồng Nai
11. Trường
Trung cấp Y tế Tuyên Quang
12. Trường
Trung cấp Y tế Hải Dương
13. Trường
Trung cấp Y tế Đồng Tháp
14. Trường
Trung cấp Y tế Bến Tre
15. Trường
Trung cấp Y tế Tây Ninh
16. Trường
Trung cấp Y tế Bình Phước