ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2017/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 09 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH HIỆU TRƯỞNG, PHÓ HIỆU
TRƯỞNG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005 được
sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2009;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm
2008;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 619/TTr-SNV ngày 04 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố của tỉnh Sơn La gồm 4 Chương, 9 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/9/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Như Điều 3;
- Các Sở: Nội vụ; Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, D35b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH HIỆU TRƯỞNG, PHÓ HIỆU TRƯỞNG CÁC ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH
SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày
09/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện, tiêu
chuẩn, chức danh hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các đơn vị sự nghiệp giáo dục và
đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; là cơ sở để Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố áp dụng trong việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng,
đánh giá, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối
với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các đơn vị sự nghiệp giáo
dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ sở
giáo dục và đào tạo trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh
Sơn La.
Điều 3. Vị trí,
chức trách
1. Hiệu trưởng là công chức lãnh đạo,
quản lý các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, trước
pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị được giao phụ trách theo quy định của
pháp luật.
2. Phó Hiệu trưởng là viên chức lãnh
đạo, quản lý các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng, trước pháp luật về hoạt động của
đơn vị được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc
áp dụng các điều kiện, tiêu chuẩn
1. Công chức, viên chức khi được xem
xét bổ nhiệm giữ chức vụ hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục và đào
tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La phải đảm bảo các
tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh
theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định khác của
Pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong
Quy định này là căn cứ để Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đánh giá, luân chuyển, điều động và xây dựng
kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhằm chuẩn hoá đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo,
quản lý theo từng chức danh đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 5. Tiêu chuẩn
chung và điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Có tinh thần yêu nước, kiên định mục
tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt; cần kiệm,
liêm chính, chí công, vô tư; có tinh thần đấu tranh phòng chống tham nhũng;
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật; có ý thức
giữ gìn đoàn kết nội bộ trong cơ quan, đơn vị; tập hợp và phát huy được sức mạnh
của tập thể;
d) Thực hiện và vận động gia đình thực
hiện nghiêm túc chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước,
các quy định của địa phương, nơi cư trú;
e) Có khả năng tham mưu thực hiện nhiệm
vụ chính trị, văn hóa, xã hội trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi đơn vị đóng
trụ sở; có mối liên hệ chặt chẽ với cấp ủy, chính quyền địa
phương trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
g) Có trình độ học vấn phổ thông;
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; trình độ lý luận chính trị đủ năng lực đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2. Điều kiện để bổ nhiệm
a) Về tuổi đời:
Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với
nữ;
b) Hồ sơ đầy đủ, lý lịch cá nhân rõ ràng
và được cơ quan có thẩm quyền xác minh, xác nhận theo quy định;
c) Có sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ và chức trách được giao;
d) Không trong thời gian bị kỷ luật từ
khiển trách trở lên;
đ) Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
3. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời
gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại.
c) Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 6. Tiêu chuẩn
cụ thể hiệu trưởng các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; có khả năng chỉ
đạo, tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;
b) Có khả năng hoạch định chiến lược
trong lãnh đạo đơn vị thực hiện nhiệm vụ chính trị; có khả năng xây dựng phương án, đề án quản lý nghiệp vụ và thủ tục hành chính
nhà nước, quản lý giáo dục; nắm chắc quy trình, thủ tục trong công tác quản lý
giáo dục;
c) Nắm vững kiến thức cơ bản về khoa
học quản lý nhà nước, khoa học quản lý giáo dục, tâm lý lãnh đạo;
d) Có khả năng lãnh đạo, quản lý, điều
hành, quy tụ, đoàn kết viên chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp trong công
tác hoàn thành nhiệm vụ được giao;
đ) Có khả năng nghiên cứu khoa học và
hướng dẫn, đánh giá, xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm, đề tài
nghiên cứu khoa học của giáo viên;
e) Có thời gian giữ chức vụ phó hiệu
trưởng các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố từ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Trình độ học vấn phổ thông: tốt
nghiệp Trung học phổ thông;
b) Trình độ chuyên môn: tốt nghiệp Đại
học sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp Đại học khác phù hợp với bộ môn giảng dạy
và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
c) Chứng chỉ quản lý giáo dục: có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục;
d) Trình độ lý luận chính trị: tốt
nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc Trung cấp lý luận chính trị - hành
chính trở lên (bổ nhiệm lần đầu nếu chưa đủ điều kiện về trình độ lý luận chính
trị thì phải hoàn thiện trình độ lý luận chính trị trong thời hạn bổ nhiệm, khi
thực hiện bổ nhiệm lại phải đủ điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính
trị);
đ) Ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ
với trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì
trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
e) Tin học: có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 7. Tiêu chuẩn
cụ thể phó hiệu trưởng các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; có khả năng tham mưu chỉ đạo, tổ chức
thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về
lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;
b) Có khả năng tham mưu hoạch định
chiến lược trong lãnh đạo đơn vị thực hiện nhiệm vụ chính trị; có khả năng xây
dựng phương án, đề án quản lý nghiệp vụ và thủ tục hành chính nhà nước, quản lý
giáo dục; nắm chắc quy trình, thủ tục trong công tác quản
lý giáo dục đối với lĩnh vực được phân công phụ trách;
c) Nắm vững kiến thức cơ bản về khoa
học quản lý nhà nước, khoa học quản lý giáo dục, tâm lý lãnh đạo;
d) Có khả năng lãnh đạo, quản lý, điều
hành, quy tụ, đoàn kết viên chức trong đơn vị thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ
được giao trong lĩnh vực được phân công phụ trách;
e) Có ít nhất 05 năm (đủ 60 tháng) giảng
dạy tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, trong đó có 02 năm liên tiếp liền kề được
đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Trình độ học vấn phổ thông: tốt nghiệp Trung học phổ thông;
b) Trình độ chuyên môn: đạt trình độ
chuẩn đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học; đạt
trình độ chuẩn được đào tạo ở cấp học cao nhất đối với trường phổ thông có nhiều
cấp học.
c) Chứng chỉ quản lý giáo dục: có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục;
d) Trình độ lý luận chính trị: tốt
nghiệp sơ cấp lý luận chính trị trở lên.
đ) Ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ
với trình độ ngoại ngữ bậc 1, bậc 2 (tương đương với hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với
những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt
bậc 1, bậc 2 (tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức) theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
e) Tin học: có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 8. Điều khoản
chuyển tiếp
- Những trường hợp công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc UBND các huyện, thành phố
đã bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quyết định này có hiệu lực pháp luật nhưng
chưa đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì phải
được đào tạo, bồi dưỡng và có văn bằng, chứng chỉ để đạt điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định này trong thời gian nhiều nhất là 03 năm kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
- Những trường hợp đã bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại giữ chức vụ còn dưới 05 năm đến tuổi nghỉ hưu nhưng không đủ điều kiện,
tiêu chuẩn về trình độ học vấn phổ thông, trình độ chuyên môn, trình độ lý luận
chính trị thì tùy điều kiện cụ thể của địa phương cấp có thẩm quyền xem xét bổ
nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại giữ chức vụ theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
thi hành
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định
này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp
giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh
về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.