|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
24/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Ma Thị Nguyệt
|
Ngày ban hành:
|
20/08/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2009/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 08 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU TIỀN HỌC PHÍ TRONG CÁC TRƯỜNG THUỘC HỆ THỐNG
GIÁO DỤC QUỐC DÂN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998
của Thủ tướng Chính Phủ, về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở Giáo
dục và Đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 54/1998/TTLT/GD&ĐT-TC
ngày 31/8/1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài
chính; Thông tư Liên tịch số 34/1999/ TTLT/BGD&ĐT-TC ngày 27/8/1999 của
liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thu, chi
và quản lý học phí ở các cơ sở Giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân;
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 16/2006/
TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20/11/2006 của Liên bộ: Bộ Lao động Thương binh và
Xã hội - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn chế độ ưu đãi
trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ;
Căn cứ Nghị định số 106/2007/NĐ-CP ngày 22/6/2007 của Chính phủ về chế độ,
chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ; Thông tư Liên tịch
số 181/2007/TTLT-BQP-BTC ngày 04/12/2007 Của Bộ Quốc phòng, Bộ tài chính về
việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2001/NQ-HĐND ngày 27/7/2001 của Hội đồng nhân
dân tỉnh khoá X kỳ họp thứ 5 về việc điều chỉnh, bổ sung
mức thu tiền học phí, tiền xây dựng trường lớp thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2003/NQ-HĐND ngày 23/7/2003 của Hội đồng nhân
dân tỉnh khoá X kỳ họp thứ 9 về việc điều chỉnh mức thu
tiền học phí, tiền xây dựng trường lớp hệ Quốc lập thuộc ngành Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2005/NQ-HĐND ngày 11/8/2005 của HĐND tỉnh khoá XI kỳ
họp thứ 4 về việc điều chỉnh, bổ sung 04 loại phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản
lý;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1270/TTr-STC ngày 12/8/2008, về
việc đề nghị ban hành mức thu tiền học phí trong các trường học thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân, (kèm theo Biên bản liên ngành Sở Tài chính, Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội lập ngày 10/8/2009),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức
thu tiền học phí trong các trường học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa
bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mức thu học phí:
Đơn vị
tính: Đồng
HỌC SINH
CÁC NGÀNH HỌC, CẤP HỌC
|
MỨC THU
01 học
sinh/tháng học
|
Thành
phố, thị xã
|
Nông
thôn, trung du, thị trấn miền núi
|
1. Nhà trẻ
|
100.000
|
60.000
|
2. Mẫu giáo
|
70.000
|
30.000
|
3. Trung học cơ sở (từ lớp 6 - lớp 9)
|
20.000
|
10.000
|
4. Trung học phổ thông (từ lớp 10 - lớp
12)
|
35.000
|
25.000
|
5. Các lớp bán công trong trường quốc
lập (từ lớp 10 - lớp 12)
|
60.000
|
45.000
|
6. Các lớp bổ túc văn hoá (từ lớp 10 -
lớp 12)
|
60.000
|
45.000
|
7. Hướng nghiệp dậy nghề
|
10.000
|
8.000
|
2. Chế độ miễn, giảm:
a) Đối tượng được miễn học phí:
1- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh
hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh, thương binh loại B (sau đây goi chung là thương
binh);
2- Con của người
hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ
ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; con của Anh hùng
Lực lượng vũ trang nhân dân,
con của Anh hùng Lao động
trong kháng chiến; con của liệt sĩ; con của thương binh, con của bệnh binh; con
bị dị dạng, dị tật của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học;
3- Học sinh bậc tiểu học (từ lớp 1 đến lớp 5);
4- Học sinh có cha, mẹ thường
trú tại các xã, bản miền núi, vùng cao, vùng sâu theo Quyết định của Uỷ ban Dân
tộc miền núi và Quốc hội;
5- Học sinh bị tàn tật và có khó khăn về kinh
tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 21% trở lên do tàn tật và được Hội đồng
giám định y khoa xác nhận;
6- Học sinh bị mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi
nương tựa;
7- Học sinh thuộc trường PTDT
nội trú, trường dậy nghề cho người tàn tật, trường khuyết tật (thiểu năng);
8- Học sinh, sinh viên mà gia đình (gia đình,
cha mẹ hoặc người nuôi dưỡng) được xếp vào hộ đói theo quy định của Nhà nước;
9- Học sinh là con đẻ (con nuôi hợp pháp) của hạ
sĩ quan và binh sĩ tại ngũ;
b) Đối tượng được giảm 50% học phí.
1- Học sinh là con cán bộ công nhân viên chức mà
cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên;
2- Học sinh có gia đình (gia đình, cha, mẹ hoặc
người nuôi dưỡng) thuộc hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị cơ sở
tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Lao động Thương binh
và Xã hội; Trưởng ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/09/2009 và thay thế Quyết định số 48/2008/QB-UBND ngày 29/8/2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ma Thị Nguyệt
|
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu tiền học phí trong các trường học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND ngày 20/08/2009 ban hành mức thu tiền học phí trong các trường học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
3.007
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|