BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
24/2007/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 06 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NGÀNH KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, của cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định chương trình khung giáo dục Đại
học khối ngành Nông-Lâm-Thủy sản ngày 10 tháng 03 năm 2007;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban
hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục đại học ngành Kiến
trúc cảnh quan trình độ đại học.
Điều 2: Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Chương trình khung
giáo dục đại học ngành Kiến trúc cảnh quan trình độ đại học kèm theo Quyết định
này được dùng trong các đại học, học viện, trường đại học có nhiệm vụ đào tạo
ngành Kiến trúc cảnh quan ở trình độ đại học.
Điều 3: Căn
cứ chương trình khung quy định tại Quyết định này, Giám đốc các đại học, học viện,
Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng xây dựng các chương trình giáo dục cụ
thể của trường, tổ chức biên soạn và duyệt giáo trình các môn học để sử dụng
chính thức trong trường trên cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định giáo trình
do Giám đốc hoặc Hiệu trưởng thành lập.
Điều 4: Các
Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học, thủ trưởng các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các đại học, học viện
và Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long
|
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Kiến trúc cảnh quan
(Landscape Architecture)
Mã ngành:
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BDGĐT ngày 01 tháng 06 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU ĐÀO
TẠO
1. Mục tiêu chung
Đào tạo Kỹ sư kiến trúc cảnh quan
có năng lực quy hoạch, thiết kế, quản lý những không gian trống trong đô thị,
các khu dân cư, khu danh lam thắng cảnh. Kỹ sư kiến trúc cảnh quan làm việc tại
các cơ quan thiết kế, các cơ quan nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, các cơ
quan quản lý, các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
2. Mục tiêu cụ thể
Kỹ sư kiến trúc cảnh quan có hiểu
biết tổng hợp về các lĩnh vực có liên quan đến ngành thiết kế kiến trúc cảnh
quan nhất là: kỹ thuật, quy hoạch, thực vật, sinh thái và nghệ thuật.
Kỹ sư kiến trúc cảnh quan có khả
năng thiết kế, quy hoạch, quản lý cảnh quan và sử dụng thành thạo các phương
pháp, công cụ thể hiện bằng tay và máy.
II. KHUNG CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Khối lượng kiến thức tối thiểu
và thời gian đào tạo theo thiết kế
260 đơn vị học trình (đvht), chưa kể
các nội dung về Giáo dục thể chất (5 đvht) và Giáo dục quốc phòng (165 tiết).
Thời gian đào tạo: 5 năm
2. Cấu trúc kiến thức của chương
trình đào tạo
đvht
a
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối
thiểu (chưa kể phần nội dung về Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng)
|
80
|
b
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
tối thiểu
Trong đó tối thiểu:
|
180
|
|
- Kiến thức ngành (gồm cả kiến thức
chuyên ngành)
|
128
|
|
- Kiến thức bổ trợ
|
0
|
|
- Đồ án
|
12
|
|
- Thực tập nghề nghiệp
|
25
|
|
- Khóa luận tốt nghiệp
|
15
|
III. KHỐI KIẾN
THỨC BẮT BUỘC
1. Danh mục các học phần bắt buộc
a) Kiến thức giáo dục đại
cương
58 đvht*
1
|
Triết học Mác-Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại ngữ
|
10
|
7
|
Giáo dục thể chất
|
5
|
8
|
Giáo dục quốc phòng
|
165
tiết
|
9
|
Hóa học
|
6
|
10
|
Hóa phân tích
|
3
|
11
|
Sinh học đại cương
|
3
|
12
|
Sinh học phân tử
|
3
|
13
|
Toán cao cấp
|
4
|
14
|
Xác suất-Thống kê
|
4
|
15
|
Tin học đại cương
|
3
|
* Chưa tính các học phần 7 và 8
b) Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
- Kiến thức cơ sở ngành
47 đvht
1
|
Thực vật học
|
4
|
2
|
Sinh lý thực vật
|
5
|
3
|
Hình học họa hình
|
4
|
4
|
Mỹ thuật cơ sở
|
4
|
5
|
Nhập môn kiến trúc cảnh quan
|
3
|
6
|
Thổ nhưỡng I
|
3
|
7
|
Thực vật đô thị
|
5
|
8
|
Nguyên lý sáng tạo nghệ thuật
|
3
|
9
|
Nguyên lý quy hoạch xây dựng và
kiến trúc công trình
|
4
|
10
|
Kết cấu công trình
|
4
|
11
|
Sức bền vật liệu
|
4
|
12
|
Sinh thái cảnh quan
|
4
|
- Kiến thức ngành
23 đvht
1
|
Nguyên lý thiết kế cảnh quan
|
4
|
2
|
Nguyên lý quy hoạch cảnh quan
|
4
|
3
|
Kỹ thuật hạ tầng cảnh quan
|
5
|
4
|
Vật liệu cảnh quan (trừ cây)
|
5
|
5
|
Kỹ thuật cây xanh trong kiến trúc
cảnh quan
|
5
|
2. Mô tả nội dung các học phần bắt
buộc
1. Triết học Mác-Lênin: 6 đvht
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định
số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác-Lênin: 5
đvht
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định
số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4
đvht
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định
số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31 tháng 07 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam:
4 đvht
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định
số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31 tháng 08 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định
số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27 tháng 08 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
6. Ngoại ngữ: 10 đvht
Các cơ sở đào tạo có thể chọn một
hay một trong số 5 ngoại ngữ chính (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung) để dạy với thời
lượng tối thiểu là 10 đvht. Nội dung chương trình và giáo trình giảng dạy do cơ
sở đào tạo xây dựng và lựa chọn.
7. Giáo dục thể chất: 5 đvht
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định
số 3244/GD-ĐT ngày 12 tháng 09 năm 1995 và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12
tháng 04 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Giáo dục quốc phòng: 165 tiết
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định
số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09 tháng 05 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
9. Hóa học: 6 đvht
Cấu trúc: Gồm 3 phần: đại cương 2
đvht, hóa vô cơ 01 đvht, hóa hữu cơ 2 đvht và thực tập 01 đvht.
Nội dung: Gồm 3 phần:
- Hóa đại cương: Các khái niệm và định
luật cơ bản của hóa học. Các nguyên lý nhiệt động hóa học. Cấu tạo chất. Các loại
phản ứng hóa học. Dung dịch. Điện hóa. Khái niệm về hệ keo.
- Hóa vô cơ: Một số hợp chất vô cơ
quan trọng
- Hóa hữu cơ: Các khái niệm cơ bản
về lý thuyết hữu cơ. Các hợp chất hữu cơ quan trọng (hydrocacbon, dẫn suất halogen,
ancol và phenol, andehit và xeton, axit cacboxylic và dẫn suất, gluxit, các hợp
chất chứa nitơ, các hợp chất dị vòng và ancaloit, terpenoid-carotenoit và
steroit).
10. Hóa phân tích: 3 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực tập
1 đvht
Nội dung: Phương pháp lấy mẫu và xử
lý mẫu phân tích. Các dụng cụ và thao tác cơ bản trong phân tích hóa học.
Phương pháp pha chế hóa chất, dung dịch. Phân tích định tính. Phân tích định lượng.
Phân tích thể tích. Phân tích bằng công cụ (so màu, sắc ký, điện hóa).
11. Sinh học đại cương: 3 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực tập
1 đvht
Nội dung: Tổng quan về tổ chức của
các cơ thể sống, các phương thức trao đổi chất, sự sinh sản, sinh trưởng và
phát triển. Cảm ứng và thích nghi. Sự tiến hóa của sinh vật. Các mối quan hệ giữa
sinh vật và môi trường. Phân loại sinh vật.
12. Sinh học phân tử: 2 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht
Nội dung:
- Tế bào và các đại phân tử sinh học:
Vai trò và thành phần của đại phân tử sinh học trong tế bào, đặc điểm cấu trúc các
đại phân tử sinh học (đường, lipit nucleotit, protein), các phương pháp phân đoạn
và thu nhận các đại phân tử sinh học.
- Cơ chế tổng hợp ADN trong tế bào:
cấu trúc của ADN, cơ chế tự sao, điều hòa, sửa sai và bảo vệ ADN
- Tái bản và sửa chữa ADN: tái bản
ADN, tính chính xác và cách sửa chữa AND trong và sau quá trình tái bản.
- Kỹ thuật tái tổ hợp ADN: enzym giới
hạn cắt ADN, enzym nối ADN. Các vectơ. Kỹ thuật điện di. Tổng hợp ADN. Ngân
hàng ADN genom. Kỹ thuật lai axit nucleic. Xác định trình tự ADN. Kỹ thuật PCR.
- Cơ chế tổng hợp ARN.
- Cơ chế tổng hợp protein trong tế
bào
- Điều hòa biểu hiện của gen: Kiểm
soát, điều hòa biểu hiện của gen ở mức phiên mã, dịch mã và sau dịch mã.
- Các kỹ thuật cơ bản trong sinh học
phân tử: tách chiết tinh sạch và phân tích Axit nucleic, các kỹ thuật thu nhận
ADN.
13. Toán cao cấp: 4 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, bài tập
1 đvht
Nội dung:
Tập hợp, ánh xạ, logic mệnh đề, hàm
số một biến số. Giới hạn của dãy số, giới hạn của hàm số, hàm liên tục.
Đạo hàm, vi phân, đạo hàm cấp cao,
vi phân cấp cao. Nguyên hàm, tích phân xác định, tích phân suy rộng, ứng dụng của
tích phân. Phương trình vi phân, phương trình vi phân cấp một, phương trình vi
phân cấp hai, hệ phương trình vi phân. Hàm nhiều biến, tính liên tục của hàm
nhiều biến, các đạo hàm riêng và các đạo hàm riêng cấp cao. Cực trị của hàm nhiều
biến.
Ma trận: các phép toán về ma trận,
hạng của ma trậm. Định thức, các tính chất của định thức. Hệ phương trình tuyến
tính. Hệ Crame.
14. Xác suất - Thống kê: 4 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, bài tập
1 đvht
Nội dung:
Phép thử và sự kiện. Các phép toán
về sự kiện.
Xác suất: các định nghĩa của xác suất,
xác suất có điều kiện, công thức nhân xác suất, các sự kiện độc lập, công thức
xác suất toàn phần, công thức Bayes.
Đại lượng ngẫu nhiên: định nghĩa,
dãy phân phối xác suất của đại lượng ngẫu nhiên rời rạc. Hàm phân phối xác suất,
hàm mật độ xác suất của đại lượng ngẫu nhiên liên tục. Các số đặc trưng: kỳ vọng,
phương sai, độ lệch chuẩn, mode, trung vị, phân cực mức δ. Các phân phối xác suất
thường gặp: Phân phối nhị thức, phân phối siêu bội, phân phối Poisson, phân phối
đều, phân phối mũ, phân phối chuẩn. Sơ qua về vectơ ngẫu nhiên hai chiều. Luật
số lớn và các định lý giới hạn.
Tổng thể, mẫu, các đặc trưng mẫu,
các phân phối thường gặp trong thống kê. Bài toán ước lượng, khoảng tin cậy, độ
tin cậy. Ước lượng kỳ vọng của phân phối chuẩn, ước lượng phương sai của phân
phối chuẩn, ước lượng xác suất.
Kiểm định giả thuyết thống kê: giả
thuyết và đối thuyết, giả thuyết và đối thuyết tham số và phi tham số. Một số
bài toán kiểm định giả thuyết phi tham số thường dùng trong sinh học.
Bài toán hồi quy: tương quan và hồi
quy lý thuyết, hồi quy thực nghiệm, đánh giá hệ số hồi quy, dự báo.
15. Tin học đại cương: 3 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực tập
1 đvht
Nội dung: Giới thiệu những khái niệm
cơ bản về hệ điều hành, cấu tạo và cách sử dụng máy tính. Xử lý văn bản, quản
lý dữ liệu. Giới thiệu về internet và cách truy cập.
16. Thực vật học: 4 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Hình thái và giải phẫu thực
vật: mô thực vật, cơ quan dinh dưỡng của thực vật, sinh sản của thực vật. Phân
loại thực vật: các phương pháp phân loại-đơn vị phân loại-cách gọi tên, phân loại
giới thực vật, phân loại các lớp thực vật.
17. Sinh lý thực vật: 5 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 4 đvht, thực
hành 1 đvht.
Nội dung: Các khái niệm cơ bản và
quá trình sinh lý tế bào và phân tử thực vật; dinh dưỡng khoáng, trao đổi nước,
quang hợp, hô hấp và điều hòa hoóc môn. Sinh trưởng và phát triển của cây và mối
quan hệ với môi trường.
18. Hình học họa hình: 4 đvht
Môn học cung cấp cho sinh viên những
nhận thức cơ bản về quy luật thị giác và các kỹ thuật thể hiện một vật bất kỳ bằng
những hình chiếu trên mặt phẳng.
Cung cấp cho sinh viên các phương pháp
cơ bản trong việc xây dựng các hình ảnh 2 chiều và 3 chiều. Sinh viên học cách
vẽ các bản vẽ kỹ thuật hai chiều như mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt. Các phương
pháp vẽ hình chiếu thể hiện phối cảnh 3 chiều như phép chiếu trục đo, chiếu
xiên, viễn cận một tâm, hai tâm, ba tâm. Các phương pháp thể hiện bóng đổ, hình
chiếu qua gương, phản xạ, khúc xạ.
Đây là một học phần mang tính thực
tiễn cao, sinh viên sau khi học về nguyên lý các loại hình chiếu, về các loại
giao diện, mặt cắt,…sẽ thực tập các dạng thể hiện bản vẽ kỹ thuật thông dụng
như mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt và các phối cảnh cho một công trình.
Sau khi học xong học phần này, sinh
viên phải có khả năng thể hiện chính xác kỹ thuật một công trình thông dụng
trong thiết kế cảnh quan như một cái cầu, giàn hoa, một ngôi nhà nhỏ, bàn ghế,
đình viện, phòng trà,…
19. Mỹ thuật cơ sở: 4 đvht
Học phần cung cấp cho sinh viên
khái niệm mỹ học, mỹ thuật và những thuật ngữ chuyên ngành liên quan.
Giới thiệu tổng quan về lịch sử
hình thành và phát triển của mỹ thuật qua từng thời kỳ lịch sử.
Từng bước hoàn chỉnh khả năng cảm
thụ về cái đẹp, hỗ trợ cho các học phần thuộc phần chuyên ngành cho sinh viên.
Thông qua thực hành, học phần rèn
luyện khả năng phân tích hình ảnh, màu sắc và hình khối cho sinh viên.
20. Nhập môn kiến trúc cảnh quan: 3
đvht
- Học phần giúp sinh viên bước đầu
tiếp cận với các môn học chuyên ngành.
- Cung cấp cho sinh viên những kiến
thức cơ bản, những yếu tố cơ bản hình thành kiến trúc cảnh quan, những khái niệm
và ý nghĩa của các thuật ngữ liên quan đến chuyên ngành.
- Cung cấp cho sinh viên kiến thức
tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của kiến trúc cảnh quan qua các
giai đoạn.
- Các xu hướng phát triển, khả năng
nhận biết và tiếp cận được với các xu hướng phát triển mới của kiến trúc cảnh
quan hiện đại.
- Mối liên hệ giữa các học phần
khác nhau của kiến trúc cảnh quan.
- Các cơ hội và công việc của người
làm thiết kế cảnh quan ngoài thực tế.
21. Thổ nhưỡng I: 3 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Khái niệm về đất và quá
trình hình thành đất. Thành phần cơ giới và kết cấu đất.
Nước, không khí, nhiệt trong đất và
các đặc tính vật lý khác của đất
Keo đất và khả năng hấp thụ của đất.
Thành phần hữu cơ và các nguyên tố
dinh dưỡng trong đất.
Phản ứng của đất: độ chua, độ kiềm,
tính đệm và phản ứng oxy hóa khử.
Một số nhóm đất chính của Việt Nam
(sử dụng và cải tạo): đất bạc mầu, đất cát biển, đất phèn, đất mặn, đất phù sa,
đất đồi núi.
Thực hành: Đào và mô tả phẫu diện,
xác định thành phần cơ giới theo phương pháp vê tay (cùng với quá trình đào và
mô tả phẫu diện). Phân tích độ chua pHKCl', pHnước. Xác định
tổng chất hữu cơ theo Walkley-Black.
22. Thực vật đô thị: 5 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 4 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Hình thái, sinh thái và
sinh trưởng của một số loài cây cỏ có ứng dụng nhiều trong thiết kế cảnh quan
và đô thị.
Sinh viên cần có khả năng phân biệt,
hiểu thuộc tính của khoảng 300 loài cây. Nắm được nguyên lý thể hiện những loài
cây này trên bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, phối cảnh.
Cần nắm được nguyên tắc trồng và
chăm sóc những loài cây nói trên.
Có một số hình dung cơ bản về thị
trường cung cầu các loại cây nói trên.
Thuộc tên la tinh của những chi
chính và có kỹ năng tra cứu tư liệu về các chi, loài cần thiết trên internet.
23. Nguyên lý sáng tọa nghệ thuật:
3 đvht
Học phần cung cấp cho sinh viên những
khái niệm, thuật ngữ chuyên ngành, nguyên lý cơ bản trong sáng tác nghệ thuật.
Giới thiệu những nét đặc trưng của
các loại hình nghệ thuật: kiến trúc, nghệ thuật tạo hình, hội họa, điêu khắc,
nghệ thuật múa, âm nhạc, sân khấu, điện ảnh, văn học và mối quan hệ của chúng với
kiến trúc cảnh quan.
Sau khi học học phần này, sinh viên
thấy được rằng kiến trúc cảnh quan không đứng tách biệt mà có mối quan hệ khăng
khít với các ngành nghệ thuật khác, nhất là ngành kiến trúc. Nó có thể lấy cảm
hứng từ các ngành nghệ thuật khác, các ngành khác lại giúp kiến trúc cảnh quan
sáng tạo phong phú hơn, ngược lại kiến trúc cảnh quan cũng giúp các ngành nghệ
thuật khác môi trường để phát triển.
24. Nguyên lý quy hoạch xây dựng và
kiến trúc công trình: 4 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Học phần này nhằm giúp
cho sinh viên nắm vững khái niệm cơ bản về quy hoạch xây dựng và kiến thức công
trình;
Cung cấp kiến thức về quy hoạch xây
dựng: nguyên lý về quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị và nông thôn; trình tự
và nội dung của đồ án quy hoạch; thiết kế đô thị.
Thiết kế kiến trúc công trình: phân
loại các công trình kiến trúc dân dụng và công nghiệp; nguyên tắc cơ bản để thiết
kế các công trình dân dụng và công nghiệp; hình khối, mặt đứng của công trình
kiến trúc dân dụng và công nghiệp. Đặc tính của hình khối mảng nét với khí hậu
và thói quen dân tộc.
25. Kết cấu công trình: 4 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Học phần cung cấp ý
nghĩa, mục đích và các khái niệm, thuật ngữ về kết cấu công trình.
Lịch sử hình thành, phát triển của
ngành kết cấu công trình và mối liên hệ khăng khít của ngành kết cấu công trình
với những ngành khoa học khác.
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức
về hệ thống chịu lực trong công trình, các loại hình kết cấu đang được ứng dụng
trong việc xây dựng các công trình kiến trúc: công trình kết cấu thép, kết cấu
bê tông, bơm hơi…
Các phương pháp tính toán cấu kiện
cho công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp: kích thước các cấu kiện và các
nguyên tắc liên kết trong công trình; ứng dụng các phương pháp này để tính kết
cấu cho một số công trình đơn giản có ứng dụng nhiều trong kiến trúc cảnh quan
như đình viện, cầu nhỏ.
Cung cấp cho sinh viên kỹ năng đọc
và phương pháp thể hiện bản vẽ kết cấu trong hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở và hồ
sơ bản vẽ thi công trong quy trình thực hiện thiết kế và xây dựng các công
trình kiến trúc và công trình kiến trúc cảnh quan.
26. Sức bền vật liệu: 4 đvht
Nội lực và ứng suất. Lý thuyết về
ngoại và nội lực. Ứng suất và trạng thái ứng suất. Các đặc trưng hình học của mặt
cắt ngang. Mô men tĩnh. Mô men quán tính. Các trạng thái chịu lực đơn. Sức chịu
phức tạp. Uốn xiên. Uốn và xoắn. Uốn và kéo hoặc nén. Lý thuyết về ổn định. Tải
trọng động.
27. Sinh thái cảnh quan: 4 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những
khái niệm và loại hình cơ bản của sinh thái, chức năng cảnh quan, kết cấu cảnh
quan, các nhân tố hình thành cảnh quan và các ảnh hưởng của con người đến cảnh
quan.
Cung cấp cho sinh viên những kiến
thức về sự biến động của cảnh quan theo thời gian và những tác động khách quan.
Kiến thức về đất đai: thuộc tính đất đai, cảnh quan đất đai, tiềm năng và đánh
giá tiềm năng đất đai. Kiến trúc về môi trường đô thị, xây dựng môi trường sinh
thái đô thị, cảnh quan đô thị và quy hoạch cảnh quan.
28. Nguyên lý thiết kế cảnh quan: 4
đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Học phần giới thiệu một
cách tổng quát về thiết kế cảnh quan, qua đó giúp cho sinh viên nhận thức rõ
vai trò và nhiệm vụ của kiến thức sư cảnh quan trong việc tổ chức chức năng,
môi trường và thẩm mỹ của không gian trống trong đô thị và các điểm dân cư bằng
chuyên môn kiến trúc cảnh quan.
Khái quát về bản chất của cảnh quan
và những vấn đề tồn tại của thiết kế cảnh quan hiện nay. Các yếu tố ảnh hưởng
liên quan đến thiết kế cảnh quan đó là: thẩm mỹ, môi trường và con người. Mối
quan hệ giữa thiết kế cảnh quan, quy hoạch cảnh quan và các ngành khác. Các mức
độ tham gia của thiết kế cảnh quan và các dự án thiết kế cảnh quan
Lập hồ sơ thiết kế cảnh quan
29.Nguyên lý quy hoạch cảnh quan: 4
đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Giới thiệu cho sinh viên
những quá trình cơ bản trong cảnh quan và bản chất của việc biến đổi cảnh quan,
các lý thuyết chung về quy hoạch cảnh quan.
Phương pháp nghiên cứu và trình tự
quy hoạch cảnh quan thông qua các yếu tố hình thành cảnh quan và mối quan hệ của
chúng: địa mạo, độ dốc và quy hoạch cảnh quan, đất và tính thích dụng của đất với
các công năng khác nhau; quy hoạch hệ thống xử lý nước thải; nước ngầm và bảo vệ
nước ngầm, thoát nước mưa, quản lý nước mặt, cấp nước trong quy hoạch cảnh
quan; sông ngòi, dòng chảy và quy hoạch cảnh quan; mặt trời, góc chiếu nắng và
hiện tượng tăng nhiệt độ môi trường; tiểu khí hậu, ô nhiễm môi trường không khí
và quy hoạch cảnh quan; thảm thực vật và quy hoạch sử dụng đất.
30. Kỹ thuật hạ tầng cảnh quan: 5
đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 4 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Học phần cung cấp cho
sinh viên các khái niệm và tầm quan trọng của hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong
khu ở đô thị, khu sinh thái, nội dung của quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.
Cung cấp cho sinh viên các nguyên
lý, phương pháp quy hoạch tổng thể hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu dân cư, khu
sinh thái. Quy hoạch chi tiết hệ thống hạ tầng kỹ thuật, Quy hoạch và cải tạo,
nâng cấp hạ tầng kỹ thuật. Các khái niệm về quản lý và phát triển hệ thống hạ tầng
kỹ thuật.
Ứng dụng vào thiết kế một hồ sơ hạ
tầng kỹ thuật cho một công trình thiết kế cảnh quan cụ thể.
31. Vật liệu cảnh quan (trừ cây): 5
đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 4 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Học phần cung cấp cho
sinh viên ý nghĩa, mục đích và những khái niệm cơ bản liên quan, lịch sử hình
thành và phát triển của việc ứng dụng vật liệu trong kiến trúc cảnh quan. Mối
quan hệ khăng khít giữa công nghệ vật liệu với các ngành khoa học khác.
Cung cấp cho sinh viên ngành Kiến
trúc cảnh quan những kiến thức về các loại vật liệu thông dụng được sử dụng
trong kiến trúc cảnh quan: khái niệm, đặc tính, tính chất, cấu trúc, biện pháp
bảo quản và sử dụng các loại vật liệu cho cảnh quan.
Những vật liệu chủ yếu được giới
thiệu trong phần này là đá và nước, ngoài ra cũng giới thiệu qua về gạch, bê
tông, kim loại, kính.
32. Kỹ thuật cây xanh trong kiến
trúc cảnh quan: 5 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 4 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Kiến thức cơ bản về kỹ
thuật, công nghệ và quy chuẩn trong trồng, chăm sóc cây xanh đô thị.
Kỹ thuật cây đường phố: chọn loài,
tiêu chuẩn vườn ươm, hạ tầng kỹ thuật, nấm cộng sinh, kỹ thuật cắt tỉa, đánh
chuyển cây đường phố.
Kỹ thuật cây công viên: phối hợp
loài, sinh thái, mật độ, chăm sóc.
Kỹ thuật bảo tồn và phục tráng cây
cổ, cây di tích.
Kỹ thuật trồng cây trên mái, ban
công.
Kỹ thuật trồng và chăm sóc các loại
hoa thảo: hoa cắt, bồn, đường viền, phủ đất.
Kỹ thuật trồng và chăm sóc các loại
thảm cỏ.
IV. HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐỂ THIẾT KẾ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỤ THỂ
Chương trình khung giáo dục đại học
là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo trình độ đại học
ngành Kiến trúc cảnh quan, do đó được quy định bắt buộc cho tất cả các cơ sở
giáo dục đại học.
1. Chương trình khung trình độ đại
học ngành Kiến trúc cảnh quan được thiết kế thuận lợi cho phát triển chương
trình và đào tạo liên thông của các bậc học. Danh mục các học phần tại mục 3.1
chỉ là những quy định tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối
lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 1 và 2; các trường bổ sung những
học phần cần thiết để xây dựng chương trình đào tạo cụ thể của trường mình.
2. Phần kiến thức giáo dục đại
cương và kiến thức cơ sở khối ngành được thiết kế gần với nội dung của Chương
trình khung đào tạo đại học khối ngành kỹ thuật, do đó sinh viên khi tốt nghiệp
sẽ có cơ hội học tập nâng cao (thạc sĩ, tiến sĩ) ở các trường thuộc khối ngành
kỹ thuật.
3. Phần kiến thức chuyên ngành. Đây
là phần kiến thức chuyên ngành cốt lõi, từ nền tảng kiến thức đó có thể phát
triển sang các ngành đào tạo khác như: Thiết kế công trình và thiết kế nội thất.
4. Phần kiến trúc tự chọn, các trường
có thể thiết kế và lựa chọn một cách linh hoạt sao cho phù hợp với yêu cầu của
từng giai đoạn phát triển, từng vùng miền hoặc mở rộng năng lực hoạt động của
sinh viên sau khi tốt nghiệp./.